How early life experience is written into DNA | Moshe Szyf

180,545 views ・ 2017-04-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoai Anh Nguyen Reviewer: Nguyên Võ
00:12
So it all came to life
0
12740
1684
Như một sự ngẫu nhiên
00:14
in a dark bar in Madrid.
1
14448
1832
trong một quán bar mờ ảo ở Marid
00:16
I encountered my colleague from McGill, Michael Meaney.
2
16843
4224
Tôi đã chạm mặt một đồng nghiệp từ McGill, Michael Meaney
00:21
And we were drinking a few beers,
3
21091
2305
Chúng tôi đang uống một vài ly bia,
00:23
and like scientists do,
4
23420
2053
và giống như các nhà khoa học hay làm
00:25
he told me about his work.
5
25497
1446
Anh kể cho tôi về công việc của anh.
00:28
And he told me that he is interested in how mother rats lick their pups
6
28124
6954
Anh ta bảo tôi là anh ta thấy rất thú vị về cách chuột mẹ liếm con mình
00:35
after they were born.
7
35102
1370
sau khi chúng được sinh ra.
00:37
And I was sitting there and saying,
8
37476
2419
Lúc đó, tôi đã ngồi đó và bảo rằng
00:39
"This is where my tax dollars are wasted --
9
39919
3000
"Đây là nơi tiền đóng thuế của tôi bị hoang phí -
00:42
(Laughter)
10
42943
1034
(Tiếng cười)
00:44
on this kind of soft science."
11
44001
2778
ở môn khoa học nhẹ nhàng này."
00:47
And he started telling me
12
47655
2497
Anh ta bắt đầu kể tôi nghe
00:50
that the rats, like humans,
13
50176
3400
rằng loài chuột, cũng như loài người
00:53
lick their pups in very different ways.
14
53600
2446
liếm con theo nhiều cách khác nhau
00:56
Some mothers do a lot of that,
15
56070
2735
Vài con mẹ làm việc đó thường xuyên
00:58
some mothers do very little,
16
58829
2205
Vài con khác thì thỉnh thoảng
01:01
and most are in between.
17
61058
1970
Và đa số ở giữa mức đó
01:03
But what's interesting about it
18
63687
1901
Nhưng điều thú vị về nó
01:05
is when he follows these pups when they become adults --
19
65612
4918
là khi theo dõi những con con khi đã trưởng thành
01:10
like, years in human life, long after their mother died.
20
70554
4179
như hàng năm trời trong đời người, rất lâu sau khi mẹ chúng chết.
01:14
They are completely different animals.
21
74757
2068
Chúng là những động vật khác hoàn toàn
01:16
The animals that were licked and groomed heavily,
22
76849
4373
Những con được liếm và ve vuốt nhiều,
01:21
the high-licking and grooming,
23
81246
1752
những con con được liếm và vuốt ve nhiều,
01:23
are not stressed.
24
83879
1364
không bị căng thẳng.
01:25
They have different sexual behavior.
25
85842
2249
Chúng có hành vi tình dục rất khác.
01:28
They have a different way of living
26
88115
2955
Chúng có một lối sống khác
01:31
than those that were not treated as intensively by their mothers.
27
91094
5480
với những con non không được chăm sóc tận tình như vậy bởi mẹ của chúng.
01:37
So then I was thinking to myself:
28
97754
3164
Nên sau đó tôi tự nghĩ:
01:40
Is this magic?
29
100942
1292
Có phải đây là phép màu chăng?
01:42
How does this work?
30
102822
1369
Nó hoạt động như thế nào?
01:44
As geneticists would like you to think,
31
104215
2209
như các nhà di truyền học muốn bạn nghĩ,
01:47
perhaps the mother had the "bad mother" gene
32
107210
3972
có lẽ con mẹ có gene "mẹ ác"
01:51
that caused her pups to be stressful,
33
111206
3637
làm những đứa con bị căng thẳng,
01:54
and then it was passed from generation to generation;
34
114867
2547
rồi nó được truyền qua các thế hệ;
01:57
it's all determined by genetics.
35
117438
2700
và được quyết định hoàn toàn bởi di truyền
02:00
Or is it possible that something else is going on here?
36
120162
3494
Hay là có khả năng một thứ gì khác đang xảy ra ở đây?
02:03
In rats, we can ask this question and answer it.
37
123680
3571
Đối với loài chuột, ta có thể đặt câu hỏi này và tự trả lời nó được.
02:07
So what we did is a cross-fostering experiment.
38
127275
3605
Vì vậy, việc chúng ta đã làm là một thí nghiệm đánh tráo con.
02:10
You essentially separate the litter, the babies of this rat, at birth,
39
130904
4755
Bạn cần phải tách các con chuột con ngay từ khi mới sinh,
02:15
to two kinds of fostering mothers --
40
135683
1867
cho hai loại chuột mẹ nuôi con khác nhau -
02:17
not the real mothers, but mothers that will take care of them:
41
137574
3328
Không phải mẹ thật sự, nhưng là người mẹ sẽ chăm sóc chúng:
02:20
high-licking mothers and low-licking mothers.
42
140926
2254
những con mẹ hay liếm láp và không hay liếm láp
02:23
And you can do the opposite with the low-licking pups.
43
143204
3878
Ta cũng có thể làm điều ngược lại với những con non ít được vuốt ve.
02:27
And the remarkable answer was,
44
147528
2373
Và câu trả lời đáng chú ý là,
02:29
it wasn't important what gene you got from your mother.
45
149925
4039
Nó không quan trọng gene nào bạn có từ mẹ bạn.
02:33
It was not the biological mother that defined this property of these rats.
46
153988
5748
Nó không phải là chuột mẹ ruột quyết định đặc điểm những con non này.
02:39
It is the mother that took care of the pups.
47
159760
4006
Mà chính là con mẹ nào đã chăm sóc chúng.
02:44
So how can this work?
48
164591
2825
Vậy làm thế nào điều này có thể vận hành như vậy?
02:48
I am an a epigeneticist.
49
168741
1803
Tôi là một nhà biểu sinh học.
02:50
I am interested in how genes are marked
50
170568
3672
Tôi thích cách các gene được đánh dấu
02:54
by a chemical mark
51
174264
1716
bởi một dấu hiệu hóa học
02:56
during embryogenesis, during the time we're in the womb of our mothers,
52
176004
4805
trong suốt sự hình thành phôi, trong thời gian chúng ta trong tử cung của mẹ,
03:00
and decide which gene will be expressed
53
180833
2479
và quyết định gene nào sẽ được biểu hiện
03:03
in what tissue.
54
183336
1182
ở loại mô nào.
03:04
Different genes are expressed in the brain than in the liver and the eye.
55
184542
4170
các gene được biểu hiện ở não khác với các gene biểu hiện ở gan và mắt.
03:09
And we thought: Is it possible
56
189538
2839
Và chúng tôi nghĩ: liệu có thể
03:12
that the mother is somehow reprogramming the gene of her offspring
57
192401
6947
là người mẹ bằng cách nào đó lập trình lại gene của con mình
03:19
through her behavior?
58
199372
1549
thông qua hành vi của mình?
03:20
And we spent 10 years,
59
200945
1611
Và chúng tôi dành ra 10 năm,
03:22
and we found that there is a cascade of biochemical events
60
202580
4041
và tìm ra rằng có một chuỗi liên tục những sự kiện sinh hóa
03:26
by which the licking and grooming of the mother, the care of the mother,
61
206645
3443
trong đó việc liếm láp và chải chuốt của người mẹ, sự chăm sóc của người mẹ
03:30
is translated to biochemical signals
62
210112
2483
được diễn giải thành các tín hiệu sinh hóa
03:32
that go into the nucleus and into the DNA
63
212619
3311
đi vào trong nhân tế bào và vào DNA
03:35
and program it differently.
64
215954
2078
và lập trình nó khác đi.
03:38
So now the animal can prepare itself for life:
65
218056
4896
Và bây giờ con vật có thể tự chuẩn bị cho cuộc sống của nó
03:42
Is life going to be harsh?
66
222976
2621
Liệu cuộc sống sẽ khắc nghiệt chăng?
03:45
Is there going to be a lot of food?
67
225621
1762
Liệu sẽ có nhiều thức ăn chăng?
03:47
Are there going to be a lot of cats and snakes around,
68
227407
2525
Liệu sẽ có nhiều mèo và rắn xung quanh,
03:49
or will I live in an upper-class neighborhood
69
229956
2323
hay tôi sẽ sống ở một khu thượng lưu
03:52
where all I have to do is behave well and proper,
70
232303
2707
nơi tất cả những gì tôi phải làm là cư xử tốt và phù hợp,
03:55
and that will gain me social acceptance?
71
235034
3135
và điều đó khiến tôi được xã hội chấp nhận?
03:58
And now one can think about how important that process can be
72
238798
5591
Bây giờ người ta có thể nghĩ quá trình này quan trọng tới mức nào
04:04
for our lives.
73
244413
1175
với cuộc sống của ta.
04:05
We inherit our DNA from our ancestors.
74
245612
2912
Chúng ta thừa hưởng DNA từ tổ tiên
04:09
The DNA is old.
75
249231
1929
DNA thì cũ rồi
04:11
It evolved during evolution.
76
251184
2068
Nó tiến hóa trong suốt quá trình tiến hoá
04:13
But it doesn't tell us if you are going to be born in Stockholm,
77
253758
4333
Nhưng nó không cho ta biết liệu bạn sẽ được sinh ở Stockholm,
04:18
where the days are long in the summer and short in the winter,
78
258115
3386
nơi ngày dài vào mùa hè và ngắn vào mùa đông,
04:21
or in Ecuador,
79
261525
1305
hay ở Ecuador,
04:22
where there's an equal number of hours for day and night all year round.
80
262854
3533
nơi có số giờ cho ngày và đêm bằng nhau quanh năm.
04:26
And that has such an enormous [effect] on our physiology.
81
266411
3795
và nó có một [tác động] rất lớn đến sinh lý của chúng ta.
04:31
So what we suggest is, perhaps what happens early in life,
82
271309
4236
Những gì ta cho là những gì có lẽ xảy ra lúc đầu đời
04:35
those signals that come through the mother,
83
275569
2167
những dấu hiệu đó đến thông qua người mẹ
04:37
tell the child what kind of social world you're going to be living in.
84
277760
4515
bảo đứa trẻ về thế giới xã hội mà chúng sẽ sống
04:42
It will be harsh, and you'd better be anxious and be stressful,
85
282299
3400
Nó sẽ khắc nghiệt, và bạn tốt hơn hết là nên lo lắng và căng thẳng,
04:45
or it's going to be an easy world, and you have to be different.
86
285723
3123
hoặc nó sẽ là một thế giới sống dễ dàng và bạn phải trở nên khác đi.
04:48
Is it going to be a world with a lot of light or little light?
87
288870
3190
Liệu nó sẽ là một thế giới tràn ngập ánh sáng hay với rất ít ánh sáng?
04:52
Is it going to be a world with a lot of food or little food?
88
292084
3985
Liệ nó sẽ là một thế giới với vô số thức ăn hay rất ít thức ăn?
04:56
If there's no food around,
89
296093
1524
Nếu chẳng có thức ăn,
04:57
you'd better develop your brain to binge whenever you see a meal,
90
297641
4616
Bạn phải phát triển bộ óc để biết ăn ngấu nghiến mỗi khi bạn thấy thức ăn,
05:02
or store every piece of food that you have as fat.
91
302281
4756
hoặc dự trữ từng mẫu thức ăn bạn có dưới dạng mỡ.
05:08
So this is good.
92
308639
1430
Vậy điều đó là tốt.
05:10
Evolution has selected this
93
310093
1857
Sự tiến hóa đã lựa chọn điều này
05:11
to allow our fixed, old DNA to function in a dynamic way
94
311974
4896
để cho phép bộ DNA cũ và cố định của ta hoạt động theo một cách năng động
05:16
in new environments.
95
316894
1849
ở những môi trường mới.
05:19
But sometimes things can go wrong;
96
319197
2583
Nhưng sai sót cũng có thể xảy ra
05:22
for example, if you're born to a poor family
97
322526
3862
ví dụ như nếu sinh ra trong một gia đình nghèo
05:26
and the signals are, "You better binge,
98
326412
2929
Và tín hiệu là: "Bạn tố nhất nên nuốt chửng,
05:29
you better eat every piece of food you're going to encounter."
99
329365
3215
bạn tốt nhất nên ăn bất cứ thực phẩm nào mà bạn bắt gặp.
05:32
But now we humans and our brain have evolved,
100
332604
2252
Nhưng nay ta, con người, với bộ não đã tiến hóa
05:34
have changed evolution even faster.
101
334880
2096
đã làm thay đổi sự tiến hoá thậm chí nhanh hơn
05:37
Now you can buy McDonald's for one dollar.
102
337000
3364
Bạn có thể mua McDonald's giá một đô-la
05:40
And therefore, the preparation that we had by our mothers
103
340388
6410
Thành ra sự chuẩn bị chúng ta có từ mẹ chúng ta
05:46
is turning out to be maladaptive.
104
346822
2592
trở nên không phù hợp cho thích nghi.
05:50
The same preparation that was supposed to protect us from hunger and famine
105
350171
4213
Chính sự chuẩn bị đáng lẽ sẽ bảo vệ chúng ta khỏi cơn đói và nạn đói
05:54
is going to cause obesity,
106
354408
2457
sẽ gây ra bệnh béo phì,
05:56
cardiovascular problems and metabolic disease.
107
356889
2970
những bệnh tim mạch và những bệnh về trao đổi chất.
06:00
So this concept that genes could be marked by our experience,
108
360486
3472
Vì vậy, quan niệm rằng gene có thể được đánh dấu bởi trải nghiệm
06:03
and especially the early life experience,
109
363982
2301
và đặc biệt những trải nghiệm đầu đời
06:06
can provide us a unifying explanation
110
366307
2814
có thể cho ta một sự giải thích thống nhất
06:09
of both health and disease.
111
369145
2343
cho cả sức khỏe và bệnh tật.
06:12
But is true only for rats?
112
372432
2358
Nhưng liệu nó chỉ đúng cho loài chuột?
06:14
The problem is, we cannot test this in humans,
113
374814
2952
vấn đề là chúng ta không thể thử nghiệm trên con người,
06:17
because ethically, we cannot administer child adversity in a random way.
114
377790
4112
vì về mặt đạo đức, ta không thể kiểm soát rủi ro ở trẻ em theo cách ngẫu nhiên.
06:21
So if a poor child develops a certain property,
115
381926
3304
Vì thế nếu một đứa trẻ nghèo phát triển với các đặc điểm nhất định,
06:25
we don't know whether this is caused by poverty
116
385254
3739
chúng ta không thể biết đó là do nghèo khó
06:29
or whether poor people have bad genes.
117
389017
2824
hay là những người nghèo có những gene xấu
06:31
So geneticists will try to tell you that poor people are poor
118
391865
3115
Vì vậy các nhà di truyền học sẽ bảo rằng người nghèo nghèo
06:35
because their genes make them poor.
119
395004
2056
vì gen của họ làm họ nghèo
06:37
Epigeneticists will tell you
120
397084
1960
Các nhà biểu sinh học sẽ bảo bạn rằng
06:39
poor people are in a bad environment or an impoverished environment
121
399068
4110
người nghèo sống trong môi trường không tốt hoặc môi trường nghèo khó
06:43
that creates that phenotype, that property.
122
403202
2964
những nơi tạo ra tính trạng đó, đặc điểm đó.
06:47
So we moved to look into our cousins, the monkeys.
123
407396
5842
Bây giờ chúng ta sẽ cùng xem xét anh em họ hàng của ta, loài khỉ
06:53
My colleague, Stephen Suomi, has been rearing monkeys
124
413907
3694
Đồng nghiệp của tôi, Stephen Suomi, đã chăm nuôi những con khỉ
06:57
in two different ways:
125
417625
1161
theo hai cách khác nhau:
06:58
randomly separated the monkey from the mother
126
418810
2901
ngẫu nhiên tách con con khỏi mẹ
07:01
and reared her with a nurse
127
421735
2592
và một y tá chăm sóc con con đó
07:04
and surrogate motherhood conditions.
128
424351
2959
đóng thay vai trò cho các điều kiện của việc làm mẹ.
07:07
So these monkeys didn't have a mother; they had a nurse.
129
427334
2671
Những con khỉ đó không có mẹ; chúng có một y tá.
07:10
And other monkeys were reared with their normal, natural mothers.
130
430029
4620
Những con khác được nuôi bởi mẹ đẻ.
07:14
And when they were old, they were completely different animals.
131
434673
4696
Và khi chúng già, chúng khác hoàn toàn
07:19
The monkeys that had a mother did not care about alcohol,
132
439393
3093
Những con khỉ có mẹ thì không thích rượu,
07:22
they were not sexually aggressive.
133
442510
1679
không gây hấn để quyến rũ bạn tình.
07:24
The monkeys that didn't have a mother were aggressive, were stressed
134
444213
3767
Còn những con không mẹ thì hiếu chiến, căng thẳng
07:28
and were alcoholics.
135
448004
1614
và nghiện rượu
07:30
So we looked at their DNA early after birth, to see:
136
450302
5482
Vì vậy chúng tôi xem lại DNA của chúng sau khi sinh và thấy rằng:
07:35
Is it possible that the mother is marking?
137
455808
2767
Có thể nào con mẹ đang đánh dấu hay không?
07:38
Is there a signature of the mother in the DNA of the offspring?
138
458599
5358
Có dấu hiệu của con mẹ trong DNA của con con hay không?
07:43
These are Day-14 monkeys,
139
463981
2252
Đây là những con khỉ 14 ngày tuổi
07:46
and what you see here is the modern way by which we study epigenetics.
140
466257
4076
còn thứ bạn thấy đây là một cách hiện đại chúng tôi dùng để tìm hiểu biểu sinh học.
07:50
We can now map those chemical marks, which we call methylation marks,
141
470357
4663
Chúng ta có thể vẽ ra những dấu hiệu hóa học mà được gọi là điểm methyl hóa
07:55
on DNA at a single nucleotide resolution.
142
475044
3258
trên DNA với độ phân giải đến từng nu-clê-ô-tít.
07:58
We can map the entire genome.
143
478326
1877
Ta có thể vẽ bản đồ toàn bộ hệ gene.
08:00
We can now compare the monkey that had a mother or not.
144
480227
3067
Giờ chúng ta có thể so sánh cá thể khỉ có mẹ hay không có mẹ.
08:03
And here's a visual presentation of this.
145
483318
1954
Và đây là sự trình bày trực quan cho điều đó
08:05
What you see is the genes that got more methylated are red.
146
485296
4737
Cái bạn thấy là các gene bị methyl hoá có màu đỏ.
08:10
The genes that got less methylated are green.
147
490057
3014
Các gene ít bị methyl hóa hơn thì màu xanh
08:13
You can see many genes are changing,
148
493095
2484
Các bạn cũng thấy có nhiều gen đang thay đổi
08:15
because not having a mother is not just one thing --
149
495603
2714
Vì không có mẹ không chỉ là một vấn đề
08:18
it affects the whole way;
150
498341
1531
nó ảnh hưởng toàn bộ quá trình;
08:19
it sends signals about the whole way your world is going to look
151
499896
3508
Nó gửi tín hiệu về toàn bộ quá trình thế giới của bạn sẽ trông ra sao
08:23
when you become an adult.
152
503428
1759
khi bạn trưởng thành.
08:25
And you can see the two groups of monkeys
153
505211
2421
Và bạn cũng có thể nhìn thấy hai nhóm khỉ
08:27
extremely well-separated from each other.
154
507656
2720
cực kì tách biệt với nhau.
08:31
How early does this develop?
155
511212
2129
Điều này phát triển sớm như thế nào?
08:33
These monkeys already didn't see their mothers,
156
513898
2213
Các con khỉ này đã không được trông thấy mẹ
nên chúng có một trải nghiệm xã hội.
08:36
so they had a social experience.
157
516135
1699
08:37
Do we sense our social status, even at the moment of birth?
158
517858
4265
Liệu chúng ta có thể nhận thức được địa vị xã hội ngay khi mới sinh không?
08:42
So in this experiment, we took placentas of monkeys
159
522951
4049
Nên trong thí nghiệm này, chúng tôi lấy đi nhau thai của những con khỉ
08:47
that had different social status.
160
527024
1957
có địa vị xã hội khác nhau.
08:49
What's interesting about social rank is that across all living beings,
161
529518
5374
Điều thú vị về thứ bậc xã hội là xuyên suốt tất cả các dạng sống,
08:54
they will structure themselves by hierarchy.
162
534916
2618
chúng sẽ cấu hình chính chúng theo cấp bậc.
08:58
Monkey number one is the boss;
163
538165
2188
Con khỉ số một là chủ;
09:00
monkey number four is the peon.
164
540377
2338
con khỉ thứ tư là kẻ làm việc.
09:02
You put four monkeys in a cage,
165
542739
2439
Bạn đặt bốn con vào chung một chuồng,
09:05
there will always be a boss and always be a peon.
166
545202
3011
sẽ luôn luôn có một con làm chủ và một con làm việc
09:09
And what's interesting is that the monkey number one
167
549268
3848
Một điều thú vị là con khỉ số một
09:13
is much healthier than monkey number four.
168
553140
3432
khỏe mạnh hơn con khỉ số bốn
09:16
And if you put them in a cage,
169
556596
1804
Và nếu đặt hai con vào một chuồng,
09:18
monkey number one will not eat as much.
170
558424
4697
thì con khỉ số một ăn không nhiều bằng.
09:23
Monkey number four will eat [a lot].
171
563145
1837
con khỉ số bốn thì lại ăn [rất nhiều].
09:25
And what you see here in this methylation mapping,
172
565949
4273
Và các bạn thấy đây trong việc lập bản đồ methyl hoá này,
09:30
a dramatic separation at birth
173
570246
2775
việc tách ra ngay sau khi sinh
09:33
of the animals that had a high social status
174
573045
2714
ở các con có địa vị xã hội cao
09:35
versus the animals that did not have a high status.
175
575783
2674
so với những con không có địa vị cao.
09:39
So we are born already knowing the social information,
176
579169
4231
Vậy nên khi được sinh ra ta đã biết về các thông tin xã hội,
09:43
and that social information is not bad or good,
177
583424
3053
và các thông tin xã hội đó không tốt hoặc xấu,
09:46
it just prepares us for life,
178
586501
1419
nó chỉ chuẩn bị cho ta vào đời,
09:47
because we have to program our biology differently
179
587944
4241
Vì chúng ta phải lập trình hệ sinh học theo một cách khác.
09:52
if we are in the high or the low social status.
180
592209
3081
nếu chúng ta ở cấp bậc cao hay thấp trong xã hội.
09:56
But how can you study this in humans?
181
596146
1881
Nhưng làm sao bạn nghiên cứu điều này ở người?
09:58
We can't do experiments, we can't administer adversity to humans.
182
598530
3448
Chúng ta không thể làm thí nghiệm, ta cũng không thể kiểm soát rủi ro ở người
10:02
But God does experiments with humans,
183
602002
2593
Nhưng Chúa làm thí nghiệm với người,
10:04
and it's called natural disasters.
184
604619
2288
và nó được gọi là thảm hoạ tự nhiên.
10:06
One of the hardest natural disasters in Canadian history
185
606931
4260
Một trong những thảm họa kinh hoàng nhất lịch sử Canada
10:11
happened in my province of Quebec.
186
611215
2410
xảy ra ở tỉnh Quebec của tôi.
10:13
It's the ice storm of 1998.
187
613649
2403
Đó là trận bão tuyết năm 1998.
10:16
We lost our entire electrical grid because of an ice storm
188
616076
3800
Chúng tôi mất toàn bộ mạng lưới điện bởi một trận bão tuyết
10:19
when the temperatures were, in the dead of winter in Quebec,
189
619900
2997
khi nhiệt độ xuống đến, trong sự chết chốc của mùa đông ở Quebec,
10:22
minus 20 to minus 30.
190
622921
1949
âm 20 đến âm 30 độ.
10:24
And there were pregnant mothers during that time.
191
624894
2532
Có những bà mẹ đang mang thai vào thời gian đó
10:27
And my colleague Suzanne King followed the children of these mothers
192
627902
6032
Và đồng nghiệp Suzanne King của tôi đã theo dõi những đứa con của các bà mẹ này.
10:33
for 15 years.
193
633958
1714
trong 15 năm.
10:36
And what happened was, that as the stress increased --
194
636385
4246
Và điều đã xảy ra là, khi sự căng thẳng gia tăng -
10:40
and here we had objective measures of stress:
195
640655
2608
và ở đây chúng tôi đã có cách đo khách quan căng thẳng:
10:43
How long were you without power? Where did you spend your time?
196
643287
4438
Bạn đã mất điện trong bao lâu? Bạn dành thời gian của bạn ở đâu?
10:47
Was it in your mother-in-law's apartment or in some posh country home?
197
647749
5003
Liệu đó là ở nhà mẹ chồng/vợ hay một ngôi nhà nông thôn sang trọng nào đó?
10:52
So all of these added up to a social stress scale,
198
652776
2658
Tất cả các thứ này gộp lại tạo một thang đo căng thẳng xã hội,
10:55
and you can ask the question:
199
655458
1382
và bạn có thể hỏi rằng:
10:56
How did the children look?
200
656864
3044
Bọn trẻ kia đã trông như thế nào?
10:59
And it appears that as stress increases,
201
659932
2634
Dường như rằng khi stress gia tăng,
11:02
the children develop more autism,
202
662590
2058
các đứa trẻ bị bệnh tự kỷ nhiều hơn
11:04
they develop more metabolic diseases
203
664672
2539
chúng bị nhiều bệnh liên quan đến chuyển hoá hơn.
11:07
and they develop more autoimmune diseases.
204
667235
2832
và chúng bị nhiều bệnh tự miễn hơn.
11:10
We would map the methylation state,
205
670607
2424
Chúng tôi đã lập bản đồ tình trạng methyl hoá,
11:13
and again, you see the green genes becoming red as stress increases,
206
673055
5538
và một lần nữa, và bạn sẽ thấy gene xanh trở nên đỏ khi mức độ căng thẳng tăng cao,
11:18
the red genes becoming green as stress increases,
207
678617
3492
và các gene đỏ biến thành xanh khi sự căng thẳng tăng,
11:22
an entire rearrangement of the genome in response to stress.
208
682133
4550
một sự sắp xếp lại của cả một hệ gene khi phản ứng lại với sự căng thẳng.
11:29
So if we can program genes,
209
689262
3209
Vậy nếu chúng ta có thể lập trình các gene
11:32
if we are not just the slaves of the history of our genes,
210
692495
3973
Nếu chúng ta không phải chỉ là nô lệ của lịch sử của các gene của chúng ta,
11:36
that they could be programmed, can we deprogram them?
211
696492
2628
rằng chúng có thể được lập trình, ta có thể "phản" lập trình chúng không?
11:39
Because epigenetic causes can cause diseases like cancer,
212
699913
4582
Vì các nguyên nhân biểu sinh có thể gây ra các bệnh như ung thư
11:45
metabolic disease
213
705479
1803
bệnh liên quan đến trao đổi chất
11:47
and mental health diseases.
214
707306
2103
và các bệnh về sức khoẻ thần kinh.
11:49
Let's talk about cocaine addiction.
215
709940
2693
Bây giờ ta hãy nói về chứng nghiện cocaine.
11:53
Cocaine addiction is a terrible situation
216
713395
3056
Nghiện cocaine là một bệnh trạng kinh khủng
11:56
that can lead to death and to loss of human life.
217
716475
3767
có thể dẫn đến tử vong và sự mất đi chất lượng sống của con người.
12:01
We asked the question:
218
721365
1925
Chúng ta đã đặt ra câu hỏi:
12:03
Can we reprogram the addicted brain
219
723314
3239
rằng ta có thể tái lập bộ não bị nghiện
12:06
to make that animal not addicted anymore?
220
726577
4924
để làm cho con vật đó không bị nghiện nữa?
12:12
We used a cocaine addiction model
221
732197
4280
Chúng tôi đã dùng một mô hình nghiện cocaine
12:16
that recapitulates what happens in humans.
222
736501
2089
tóm lược lại những gì xảy ra ở người.
12:18
In humans, you're in high school,
223
738614
2668
Ở con người, khi bạn học trung học,
12:21
some friends suggest you use some cocaine,
224
741306
2080
Vài đứa bạn bảo bạn dùng cocaine,
12:23
you take cocaine, nothing happens.
225
743410
1806
bạn dùng cocaine, và chẳng có gì xảy ra.
12:25
Months pass by, something reminds you of what happened the first time,
226
745240
4201
hàng tháng trôi qua, có gì đó làm bạn nhớ những gì đã xảy ra trong lần đầu tiên đó,
12:29
a pusher pushes cocaine,
227
749465
1640
Một sự thúc đẩy đẩy bạn đến với cocaine,
12:31
and you become addicted and your life has changed.
228
751129
2832
Thế rồi bạn bị nghiện và cuộc đời bạn thay đổi.
12:33
In rats, we do the same thing.
229
753985
1646
Ở chuột, chúng tôi làm điều tương tự.
12:35
My colleague, Gal Yadid,
230
755655
1575
Đồng nghiệp của tôi, Gal Yadid,
12:37
he trains the animals to get used to cocaine,
231
757254
3000
đã huấn luyện loài vật này cho chúng quen với cocaine,
12:40
then for one month, no cocaine.
232
760278
3128
sau đó là một tháng không cocaine.
12:43
Then he reminds them of the party when they saw the cocaine the first time
233
763430
3676
Sau đó gợi lại cho chúng về lần đầu tiên chúng nhìn thấy cocaine
12:47
by cue, the colors of the cage when they saw cocaine.
234
767130
2816
bằng việc gợi lại màu của cái lồng nơi lần đầu chúng thấy cocaine.
12:49
And they go crazy.
235
769970
1652
Và chúng trở nên điên cuồng.
12:51
They will press the lever to get cocaine
236
771646
2447
Chúng sẽ ấn cái bẩy để lấy được cocaine
12:54
until they die.
237
774117
1259
cho đến khi chết.
12:55
We first determined that the difference between these animals
238
775867
4443
Ban đầu chúng tôi cho rằng sự khác biệt giữa các con vật này
13:00
is that during that time when nothing happens,
239
780334
2701
là trong suốt thời kì trên, khi không có gì xảy ra,
13:03
there's no cocaine around,
240
783059
1772
không có cocaine xung quanh,
13:04
their epigenome is rearranged.
241
784855
1921
hệ gene biểu sinh của chúng được bố trí lại.
13:06
Their genes are re-marked in a different way,
242
786800
2889
Các gene của chúng được đánh dấu lại theo một cách khác,
13:09
and when the cue comes, their genome is ready
243
789713
3742
và khi có gì gợi nhớ thì hệ gene đó đã sẵn sàng
13:13
to develop this addictive phenotype.
244
793479
2289
để phát triển tính trạng nghiện cocaine này.
13:16
So we treated these animals with drugs that either increase DNA methylation,
245
796385
6770
Vì thế nên chúng tôi đã điều trị chúng với thuốc hoặc là làm tăng sự methyl hoá DNA,
13:23
which was the epigenetic marker to look at,
246
803179
2224
thứ đã là dấu hiệu gene biểu sinh để theo dõi,
13:25
or decrease epigenetic markings.
247
805427
3483
hoặc là giảm những điểm đánh dấu gene biểu sinh.
13:28
And we found that if we increased methylation,
248
808934
3255
Và chúng tôi thấy rằng nếu gia tăng sự methyl hoá,
13:32
these animals go even crazier.
249
812213
1883
các con vật thậm chí còn phát điên hơn nữa.
13:34
They become more craving for cocaine.
250
814120
2484
Chúng trở nên thèm khát cocaine,
13:36
But if we reduce the DNA methylation,
251
816628
3426
Nhưng nếu chúng tôi giảm sự methyl hoá DNA,
13:40
the animals are not addicted anymore.
252
820078
2104
thì chúng không bị nghiện nữa.
13:42
We have reprogrammed them.
253
822206
1619
Chúng tôi đã tái lập trình chúng.
13:43
And a fundamental difference between an epigenetic drug
254
823849
3306
và một sự khác biệt cơ bản giữa thuốc biểu sinh
13:47
and any other drug
255
827179
1306
và các loại thuốc khác
13:48
is that with epigenetic drugs,
256
828509
2172
là với thuốc biểu sinh
13:50
we essentially remove the signs of experience,
257
830705
4132
chúng tôi loại bỏ những tín hiệu từ sự trải nghiệm,
13:54
and once they're gone,
258
834861
2127
và khi chúng đã biến mất,
13:57
they will not come back unless you have the same experience.
259
837012
3021
chúng sẽ không quay lại nếu bạn không có trải nghiệm tương tự.
14:00
The animal now is reprogrammed.
260
840057
1654
Loài vật giờ đã được lập trình lại.
14:01
So when we visited the animals 30 days, 60 days later,
261
841735
4221
Vậy nên khi chúng tôi thăm chúng 30, 60 ngày sau đó,
14:05
which is in human terms many years of life,
262
845980
2919
tương đương với nhiều năm của cuộc đời con người,
14:08
they were still not addicted -- by a single epigenetic treatment.
263
848923
5306
chúng vẫn không bị nghiện - bởi chỉ một cách điều trị biểu sinh duy nhất.
14:16
So what did we learn about DNA?
264
856292
3271
Vậy ta đã học được gì về DNA?
14:19
DNA is not just a sequence of letters;
265
859587
3125
DNA không phải chỉ là một chuỗi các ký tự;
14:22
it's not just a script.
266
862736
2119
Cũng không phải chỉ là một bản thảo.
14:24
DNA is a dynamic movie.
267
864879
2371
DNA là một bộ phim năng động.
14:28
Our experiences are being written into this movie, which is interactive.
268
868187
4911
Trải nghiệm của ta đang được ghi vào bộ phim đó, thứ mang tính tương tác.
14:33
You're, like, watching a movie of your life, with the DNA,
269
873122
3553
Bạn giống như đang xem một bộ phim về đời mình, với DNA,
14:36
with your remote control.
270
876699
1782
với cái điều khiển từ xa của bạn.
14:38
You can remove an actor and add an actor.
271
878505
3389
Bạn có thể loại bỏ một diễn viên và thêm vào một diễn viên.
14:42
And so you have, in spite of the deterministic nature of genetics,
272
882692
5895
Và vì vậy bạn có, mặc cho bản chất định tính của di truyền học,
14:48
you have control of the way your genes look,
273
888611
3689
Bạn có sự kiểm soát cách các gene của mình biểu hiện,
14:52
and this has a tremendous optimistic message
274
892324
3270
và điều này tạo ra một thông điệp tích cực to lớn
14:55
for the ability to now encounter some of the deadly diseases
275
895618
3508
cho khả năng đối mặt với một số bệnh nan y
14:59
like cancer, mental health,
276
899150
2904
như là ung thư, sức khoẻ thần kinh,
15:02
with a new approach,
277
902078
2928
theo một cách tiếp cận mới,
15:05
looking at them as maladaptation.
278
905030
2534
nhìn nhận chúng như sự không thích nghi.
15:07
And if we can epigenetically intervene,
279
907588
3074
Và nếu ta có thể can thiệp một cách biểu sinh,
15:10
[we can] reverse the movie by removing an actor
280
910686
3496
[ta có thể] đảo ngược cuốn phim bằng việc thay thế một diễn viên
15:14
and setting up a new narrative.
281
914206
2857
và thiết lập một cốt truyện mới.
15:17
So what I told you today is,
282
917848
2497
Vậy những gì tôi đã kể cho các bạn nghe hôm nay,
15:20
our DNA is really combined of two components,
283
920369
5092
DNA của chúng ta được cấu thành bởi hai thành phần,
15:25
two layers of information.
284
925485
1825
hai lớp thông tin,
15:27
One layer of information is old,
285
927926
3675
Một lớp thông tin thì cũ,
15:31
evolved from millions of years of evolution.
286
931625
3505
tiến hóa từ hàng triệu năm của quá trình tiến hoá.
15:35
It is fixed and very hard to change.
287
935154
3176
Nó được cố định và rất khó để thay đổi.
15:39
The other layer of information is the epigenetic layer,
288
939231
3850
Lớp thông tin còn lại là lớp gene biểu sinh,
15:43
which is open and dynamic
289
943105
3895
rất cởi mở và năng động
15:47
and sets up a narrative that is interactive,
290
947024
4592
và tạo nên một câu chuyện mang tính tương tác,
15:51
that allows us to control, to a large extent, our destiny,
291
951640
6788
cho phép ta nắm trong tay, đến mức độ nào đó, số phận của mình.
15:59
to help the destiny of our children
292
959515
3456
để giúp cho các số phận của các đứa trẻ
16:02
and to hopefully conquer disease
293
962995
4155
và hy vọng là để chiến thắng bệnh tật
16:07
and serious health challenges
294
967174
4416
và những vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng,
16:11
that have plagued humankind for a long time.
295
971614
3611
những căn bệnh đã hành hạ loài người trong một thời gian dài.
16:15
So even though we are determined
296
975249
3393
Mặc dù chúng ta được xác định
16:18
by our genes,
297
978666
1755
bởi hệ gene của mình,
16:20
we have a degree of freedom
298
980445
3067
chúng ta vẫn có được một mức độ tự do
16:23
that can set up our life to a life of responsibility.
299
983536
4133
thứ có thể thiết lập cuộc sống của ta thành một cuộc sống đầy trách nhiệm.
16:27
Thank you.
300
987693
1220
Cảm ơn
16:28
(Applause)
301
988937
4955
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7