How understanding divorce can help your marriage | Jeannie Suk Gersen

794,789 views ・ 2020-05-04

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thúy Trần Diệu Reviewer: Thu Ha Tran
00:12
"Till death do us part."
0
12833
1928
"Cho đến khi chết mới chia lìa."
00:16
When we get married, we make vows.
1
16087
3119
Khi kết hôn, chúng ta thường đọc lời thề.
00:19
To love, to honor,
2
19698
2625
Yêu thương nhau, tôn trọng nhau,
00:22
to forsake all others.
3
22347
1603
và từ bỏ mọi đối tượng khác.
00:24
Or as a friend of mine put it,
4
24903
2420
Hay như một người bạn của tôi từng thề là,
00:27
"Not to leave dirty socks all over the house."
5
27347
2180
"Sẽ không vứt tất bẩn ra khắp nhà."
00:29
(Laughter)
6
29551
1367
(Cười)
00:31
We may fall short of some of our promises
7
31569
2578
Chúng ta có thể thất hứa
00:34
some of the time,
8
34171
1810
một vài lần,
00:36
but one that will always hold true is that first one:
9
36005
4469
nhưng điều sẽ luôn chính xác là:
00:40
"Till death do us part."
10
40498
1825
"Cho đến khi chết mới chia lìa."
00:43
Because spouses are bound together by their decisions,
11
43411
3064
Do vợ chồng bị ràng buộc bởi chính quyết định của họ,
00:46
in marriage and in divorce.
12
46499
3359
kể cả trong hôn nhân hay khi ly hôn.
00:52
So, a mentor of mine once told me,
13
52555
3833
Bởi vậy, một người thầy của tôi đã từng nói rằng,
00:56
"You should always marry your second husband first."
14
56412
3848
"Bạn nên kết hôn với người chồng thứ hai trước tiên."
01:00
(Laughter)
15
60284
4842
(Cười)
01:05
What did that mean?
16
65594
1266
Điều đó nghĩa là gì?
01:07
It didn't mean that Mr. Right is somehow waiting behind door number two.
17
67276
5278
Không phải là người đàn ông lý tưởng sẽ đứng chờ bạn đằng sau cánh cửa số hai.
01:13
It meant that if you want to understand
18
73768
5563
Mà điều đó có nghĩa là nếu bạn muốn hiểu
01:19
what makes a marriage work,
19
79355
2579
điều gì sẽ giúp một cuộc hôn nhân trở nên trọn vẹn,
01:21
you should think about how a marriage ends.
20
81958
3579
bạn cần nghĩ đến cách mà nó kết thúc.
01:26
Divorce makes extremely explicit
21
86704
4055
Ly hôn cho thấy cực kỳ rõ ràng
01:32
what the tacit rules of marriage are.
22
92148
3595
những quy tắc ngầm của một cuộc hôn nhân.
01:36
And everyone should understand those rules,
23
96759
3191
Và mọi người cần phải hiểu những quy tắc ấy,
01:39
because doing so can help us build better marriages from the beginning.
24
99974
5754
làm được điều đó giúp ta xây dựng cuộc hôn nhân tốt hơn ngay từ ban đầu.
01:46
I know, it doesn't sound very romantic,
25
106871
3160
Tôi biết, nghe có vẻ không lãng mạn,
01:51
but sometimes the things we do out of love
26
111712
2452
nhưng đôi lúc những thứ chúng ta làm vì tình yêu
01:54
can be the very things that make it hard for that love to last.
27
114188
5246
có thể là những thứ cản trở tình yêu đó viên mãn.
02:00
I am a family-law professor.
28
120569
1867
Tôi là giảng viên luật hôn nhân gia đình.
02:02
I have taught students,
29
122974
2833
Tôi giảng dạy sinh viên,
02:05
I've been an attorney,
30
125831
1556
tôi là luật sư,
02:07
I'm a mediator
31
127411
1730
tôi còn là một hòa giải viên
02:09
and I've also been divorced.
32
129165
2602
và tôi cũng từng ly dị.
02:12
And I'm now happily married to my actual second husband.
33
132228
4045
Giờ đây tôi sống rất hạnh phúc với người chồng thứ hai của mình.
02:16
(Laughter)
34
136297
1381
(Cười)
02:19
The reason that I think this is so important
35
139797
2929
Lý do mà tôi nghĩ rằng nó rất quan trọng
02:22
is that I think everyone should be having some of these very painful conversations
36
142750
6033
là vì theo tôi, tất cả mọi người cần có vài cuộc đối thoại đau khổ
02:28
that divorced people experience.
37
148807
2638
mà những người ly dị từng trải qua.
02:31
These are painful conversations about what we contributed,
38
151966
5070
Những cuộc đối thoại đau khổ này bàn về những gì chúng ta đóng góp,
02:37
what we owe,
39
157060
3103
những gì chúng ta chịu ơn,
02:40
what we are willing to give
40
160187
3793
những gì chúng ta sẵn sàng cho đi
02:44
and what we give up.
41
164004
1801
và những gì chúng ta từ bỏ.
02:47
And also, what's important to us.
42
167655
2200
Và cả những gì quan trọng đối với chúng ta.
02:50
Those conversations should be happening in a good marriage,
43
170711
4290
Những cuộc đối thoại này cần được diễn ra ngay cả khi hôn nhân đang tốt đẹp,
02:55
not after it is broken.
44
175025
2223
chứ không phải sau khi nó tan vỡ.
02:58
Because when you wait until it's broken,
45
178549
4516
Bởi vì khi bạn chờ đến khi nó tan vỡ,
03:03
it's too late.
46
183089
1150
thì đã là quá muộn rồi.
03:04
But if you have them early on,
47
184914
2095
Nhưng nếu bạn bàn tính điều đó sớm hơn,
03:07
they can actually help build a better marriage.
48
187033
3132
chúng thực sự có thể giúp bạn xây dựng một cuộc hôn nhân tốt hơn.
03:11
Three ideas that I want to put on the table
49
191228
2405
Có ba điều mà tôi muốn đưa ra
03:13
for you to consider.
50
193657
1334
để bạn xem xét.
03:15
One, sacrifice should be thought of as a fair exchange.
51
195380
5142
Một là, sự hy sinh nên được xem như là một sự trao đổi công bằng.
03:22
Two, there's no such thing as free childcare.
52
202078
3730
Hai là, không tồn tại thứ gọi là chăm con miễn phí.
03:28
And three, what's yours probably becomes ours.
53
208070
5619
Và ba là, những gì của bạn có thể sẽ thành của chúng ta.
03:34
So let me talk about each of these ideas.
54
214771
3737
Cho nên hãy để tôi nói về từng quan điểm một.
03:38
The first one,
55
218532
1366
Điều đầu tiên,
03:39
sacrifice should be a fair exchange.
56
219922
2254
sự hy sinh cần là một sự trao đổi công bằng.
03:42
Take the example of Lisa and Andy.
57
222200
2266
Xin phép được lấy ví dụ về Lisa và Andy.
03:44
Lisa decides to go to medical school early in the marriage,
58
224886
2842
Lisa quyết định học trường y khi vừa kết hôn,
03:47
and Andy works to support them.
59
227752
2067
và Andy đi làm để ủng hộ việc này.
03:50
And Andy works night shifts in order to do that,
60
230379
3884
Và Andy thậm chí còn tăng ca ban đêm,
03:54
and he also gives up a great job in another city.
61
234287
3301
và anh ấy còn từ bỏ một công việc tốt ở một thành phố khác nữa.
03:58
He does this out of love.
62
238041
1913
Anh ấy làm những điều này vì tình yêu.
04:00
But of course, he also understands
63
240383
1714
Nhưng đương nhiên anh ấy cũng hiểu là
04:02
that Lisa's degree will benefit them both in the end.
64
242121
3704
bằng cấp của Lisa sẽ đem lại lợi ích cho cả hai sau này.
04:06
But after a few years, Andy becomes neglected and resentful.
65
246326
6215
Nhưng sau vài năm, Andy trở nên thờ ơ và cảm thấy không bằng lòng.
04:13
And he starts drinking heavily.
66
253056
1940
Và anh ấy bắt đầu uống rượu đến say mèm.
04:15
And Lisa looks at her life and she looks at Andy and she thinks,
67
255617
3008
Lisa nhìn vào cuộc sống hiện tại, nghĩ về Andy và nghĩ rằng,
04:18
"This is not the bargain I wanted to make."
68
258649
2278
"Đây không phải là sự giao kèo mà mình muốn".
04:21
A couple of years go by,
69
261244
1778
Hai năm trôi qua,
04:23
she graduates from medical school,
70
263046
1944
cô ấy tốt nghiệp trường y,
04:25
and she files for a divorce.
71
265014
2936
và đâm đơn ly dị.
04:28
So in my perfect world,
72
268633
2317
Bởi vậy trong cái thế giới hoàn mỹ của tôi,
04:30
some kind of marriage mediator would have been able to talk to them
73
270974
3159
một vài người hòa giải hôn nhân sẽ có khả năng nói chuyện với họ,
04:34
before Lisa went to medical school.
74
274157
2333
trước khi Lisa đi học trường y.
04:37
And at that point, that mediator might have asked,
75
277204
3635
Và ở thời điểm đó, hòa giải viên có lẽ sẽ hỏi là,
04:42
"How exactly does fair exchange work?
76
282188
5612
"Một sự trao đổi công bằng hoạt động như thế nào?"
04:48
What does it look like in your marriage?
77
288364
2667
Nó trông như thế nào trong cuộc hôn nhân của bạn?
04:52
What are you willing to give and what are you willing to owe?"
78
292309
4209
Bạn sẵn sàng cho đi điều gì và bạn sẵn sàng chịu ơn điều gì?
04:57
So in a divorce,
79
297641
1769
Do đó trong một cuộc ly hôn,
04:59
Lisa now probably is going to owe Andy financial support for years.
80
299434
5968
Lisa chịu ơn Andy vì sự giúp đỡ tài chính của anh ấy suốt mấy năm.
05:06
And Andy ...
81
306450
1841
Và Andy....
05:08
no amount of financial support is going to make him feel compensated
82
308315
4357
sẽ không thể có sự hỗ trợ tài chính nào có thể đền bù
05:12
for what he gave up,
83
312696
1532
cho những gì anh ấy đã từ bỏ,
05:14
and the lost traction in his career.
84
314252
2658
và cho hướng phát triển sự nghiệp sai lầm của anh ấy.
05:17
If the two of them had thought about their split early on,
85
317977
3468
Nếu như hai người họ nghĩ về sự chia ly của cả hai sớm hơn,
05:21
what might have gone differently?
86
321469
1857
thì điều khác biệt gì sẽ xảy ra nhỉ?
05:23
Well, it's possible that Lisa would have decided
87
323350
3179
Có khả năng là Lisa sẽ quyết định
05:26
that she would take loans or work a part-time job
88
326553
3689
rằng cô ấy sẽ đi vay hoặc đi làm thêm
05:30
in order to support her own tuition
89
330266
2302
để tự trả tiền học phí
05:32
so that Andy wouldn't have had to bear the entire burden for that.
90
332592
3809
để Andy không phải chịu đựng toàn bộ gánh nặng cho việc đó.
05:37
And Andy might have decided to take that job in that other city
91
337687
4498
Và Andy có lẽ sẽ quyết định chấp nhận công việc ở thành phố kia
05:42
and maybe the two of them would have commuted for a couple of years
92
342209
3579
và có thể cả hai sẽ phải di chuyển trong vài năm
05:45
while Lisa finished her degree.
93
345812
2428
cho đến khi Lisa tốt nghiệp.
05:49
So let's take another couple, Emily and Deb.
94
349003
3596
Giờ thì hãy nói về cặp đôi khác nhé, về Emily và Deb.
05:52
They live in a big city,
95
352623
1433
Họ sống ở một thành phố lớn,
05:54
they have two children, they both work.
96
354080
2658
họ có hai đứa con và đều đi làm kiếm tiền.
05:56
Emily gets a job in a small town,
97
356762
2904
Emily có một công việc ở một thị trấn nhỏ,
05:59
and they decide to move there together.
98
359690
2712
và họ quyết định chuyển đến sống ở đó.
06:02
And Deb quits her job to look after the children full-time.
99
362426
4468
Còn Deb nghỉ việc để chăm sóc lũ trẻ cả ngày.
06:07
Deb leaves behind an extended family,
100
367633
2881
Deb rời xa gia đình cha mẹ,
06:10
her friends
101
370538
1333
xa bạn bè của cô ấy
06:11
and a job that she really liked.
102
371895
2133
và cả công việc mà cô ấy thật sự yêu thích.
06:14
And in that small town, Deb starts to feel isolated and lonely.
103
374784
5102
Trong thị trấn nhỏ đó, Deb bắt đầu cảm thấy bị cô lập và cô đơn.
06:20
And 10 years later, Deb has an affair,
104
380434
2857
Và mười năm sau, Deb ngoại tình,
06:23
and things fall apart.
105
383315
2008
và mọi thứ trở nên tan vỡ.
06:26
Now, the marriage mediator who would have come in
106
386439
3024
Bây giờ, hòa giải viên đến
06:29
before they moved and before Deb quit her job
107
389487
3793
trước khi họ chuyển đến thị trấn và trước khi Deb bỏ việc
06:33
might have asked them,
108
393304
1467
có lẽ sẽ hỏi họ rằng,
06:35
"What do your choices about childcare
109
395776
3166
"Việc lựa chọn chăm sóc bọn trẻ của các bạn
06:38
do to the obligations you have to each other?
110
398966
2666
đổi lấy nghĩa vụ dành cho người kia là gì?
06:42
How do they affect your relationship?
111
402220
2532
Những thứ đó ảnh hưởng đến mối quan hệ như thế nào?
06:44
Because you have to remember
112
404776
1428
Bởi vì bạn phải nhớ
06:46
that there is no such thing as free childcare."
113
406228
3850
rằng không có thứ gì gọi là chăm con miễn phí cả."
06:50
If the two of them had thought about their split beforehand,
114
410689
4040
Nếu cả hai người họ nghĩ về việc chia tay sớm hơn,
06:54
what would have gone differently?
115
414753
2031
điều khác biệt gì sẽ xảy ra nhỉ?
06:56
Well, maybe Deb would have realized a little better
116
416808
4858
Có lẽ Deb sẽ nhận thức tốt hơn một chút
07:01
how much her family and her friends were important to her
117
421690
4951
là gia đình và bạn bè quan trọng nhường nào đối với cô ấy
07:06
precisely in what she was taking on,
118
426665
2801
chính trong việc mà cô đang trải qua-
07:09
which is full-time parenthood.
119
429490
2000
làm phụ huynh toàn thời gian.
07:12
Perhaps Emily,
120
432434
1881
Có lẽ Emily,
07:14
in weighing the excitement of the new job offer
121
434339
3400
khi đang mải mê tận hưởng niềm vui của công việc mới
07:17
might have also thought about what that would mean for the cost to Deb
122
437763
3762
có lẽ sẽ nhận ra Deb phải trả giá như thế nào
07:21
and what would be owed to Deb
123
441549
2690
và điều mà cô ấy chịu ơn với Deb
07:24
as a result of her taking on full-time parenthood.
124
444263
3944
khi Deb nhận làm phụ huynh toàn thời gian.
07:29
So, let's go back to Lisa and Andy.
125
449281
2572
Giờ thì quay trở lại với Lisa và Andy.
07:31
Lisa had an inheritance from her grandmother
126
451877
2492
Lisa đã có một khoản thừa kế từ bà của cô ấy
07:34
before the marriage.
127
454393
1206
từ trước đám cưới.
07:35
And when they got married, they bought a home,
128
455623
2357
Và khi họ kết hôn, họ đã mua một ngôi nhà,
07:38
and Lisa put that inheritance toward a down payment on that home.
129
458004
3811
và Lisa dùng số tiền thừa kế đó để trả số tiền trả trước cho căn nhà.
07:42
And then Andy of course worked to make the mortgage payments.
130
462196
2993
Rồi Andy đương nhiên sẽ phải làm việc để trả khoản thế chấp.
07:45
And all of their premarital and marital property
131
465514
4357
Và tất cả tài sản trước và trong hôn nhân của họ
07:49
became joined.
132
469895
1776
đều thành tài sản chung.
07:52
That inheritance is now marital property.
133
472542
3469
Khoản tiền thừa kế kia giờ trở thành tài sản hôn nhân.
07:57
So, in a split, what's going to happen?
134
477059
4883
Thế thì điều gì sẽ xảy ra khi họ ly dị?
08:01
They're going to have to sell the house and split the proceeds,
135
481966
2960
Họ sẽ phải bán căn nhà đi và chia nhau số tiền kiếm được,
08:04
or one of them can buy the other out.
136
484950
2389
hoặc một trong hai phải trả tiền mua lại cả căn nhà.
08:07
So this marriage mediator,
137
487363
2817
Thế thì nếu hòa giải viên
08:10
if they had talked to them before all of this happened,
138
490204
2952
đến nói với họ trước khi tất cả những điều trên xảy ra,
08:13
that person would have asked,
139
493180
2786
người đó có lẽ sẽ hỏi,
08:15
"What do you want to keep separate and what do you want to keep together?
140
495990
4793
"Các bạn muốn phân chia những thứ gì và muốn giữ nguyên vẹn những thứ gì?
08:20
And how does that choice
141
500807
1540
Và lựa chọn ấy
08:22
actually support the security of the marriage?
142
502371
3133
thực sự sẽ giúp bảo toàn được cuộc hôn nhân như thế nào?
08:25
Because you have to remember
143
505974
2588
Bởi vì bạn phải nhớ
08:28
that what's yours, probably, will become ours,
144
508586
4793
rằng những gì của bạn, rồi sẽ trở thành của chúng ta,
08:33
unless you actually are mindful and take steps to do otherwise."
145
513403
5901
trừ phi bạn thực sự quan tâm và hành động để làm điều ngược lại"
08:40
So if they had thought about their split,
146
520423
4087
Vì thế nếu họ nghĩ về việc chia tay của mình,
08:44
maybe they would have decided differently,
147
524534
2016
có lẽ họ sẽ quyết định khác đi,
08:46
maybe Lisa would have thought,
148
526574
1761
có lẽ Lisa sẽ nghĩ rằng,
08:48
"Maybe the inheritance can stay separate,"
149
528359
2000
"Có lẽ khoản thừa kế sẽ được chia ra,"
08:50
and saved for a day when they might actually need it.
150
530383
4325
và tiết kiệm cho một ngày nào đó mà họ thật sự cần đến.
08:55
And maybe the mortgage that they took on wouldn't have been as onerous,
151
535501
3648
Và có lẽ khoản thế chấp mà họ phải chịu sẽ không khó nhọc như thế,
08:59
and maybe Andy wouldn't have had to work so hard to make those payments.
152
539173
4233
và có lẽ Andy cũng sẽ không phải đi làm vất vả để trả khoản tiền đó.
09:03
And maybe he would have become less resentful.
153
543430
2191
Có khi anh ấy sẽ cảm thấy đỡ bị bất công hơn.
09:05
Maybe they would have lived in a smaller house
154
545645
2155
Họ chắc có lẽ sống ở một ngôi nhà nhỏ hơn
09:07
and been content to do that.
155
547824
2326
và bằng lòng với điều đó.
09:11
The point is,
156
551045
1374
Vấn đề ở đây là,
09:12
if they had had a divorce-conscious discussion
157
552443
2896
nếu họ thảo luận rõ ràng những gì liên quan đến ly hôn
09:15
about what to keep separate,
158
555363
1928
về việc nên phân chia thứ gì,
09:17
their marriage might have been more connected and more together.
159
557315
5110
thì cuộc hôn nhân của họ có thể trở nên gắn bó hơn.
09:24
Too often in marriage, we make sacrifices,
160
564187
3144
Thường thì trong hôn nhân, chúng ta chịu hy sinh,
09:27
and we demand them,
161
567355
3165
và chúng ta cũng đòi hỏi bạn đời như thế,
09:30
without reckoning their cost.
162
570544
1933
mà không tính toán cái giá phải trả.
09:32
But there is wisdom in looking at the price tags
163
572815
3334
Nhưng sẽ rất thông minh nếu nhìn vào cái giá
09:36
attached to our marital decisions
164
576173
2753
mà gắn liền với những quyết định về hôn nhân của chúng ta
09:38
in just the way that divorce law teaches us to do.
165
578950
4230
theo cách mà luật ly hôn quy định.
09:44
What I want
166
584472
1516
Điều tôi muốn
09:46
is for people to think about their marital bargains
167
586012
4738
là giúp mọi người nghĩ về những sự đánh cuộc trong hôn nhân của họ
09:50
through the lens of divorce.
168
590774
1866
thông qua lăng kính của ly hôn.
09:53
And to ask,
169
593020
1150
Và để hỏi rằng,
09:55
"How is marriage a sacrifice,
170
595821
4849
"Làm thế nào để hôn nhân trở thành sự hy sinh,
10:00
but an exchange of sacrifice?
171
600694
1992
một sự hy sinh công bằng?
10:02
How do we think about our exchange?"
172
602710
2722
Chúng ta nghĩ như thế nào sự trao đổi của mình?"
10:05
Second:
173
605744
1150
Thứ hai:
10:08
"How do we think about childcare
174
608307
2373
"Chúng ta nghĩ thế nào về việc chăm sóc con cái
10:10
and deal with the fact
175
610704
1175
và đối mặt với sự thật
10:11
that there is no such thing as free childcare?"
176
611903
2238
chẳng có thứ gì gọi là chăm con miễn phí?"
10:14
"How do we deal with the fact
177
614165
1754
"Ta đối diện như thế nào với việc
10:15
that some things can be separate and some things can be together,
178
615943
3063
một vài thứ có thể bị phân chia và một vài thứ có thể nguyên vẹn,
10:19
and if we don't think about it,
179
619030
1515
Nếu chúng ta không nghĩ về nó,
10:20
then it will all be part of the joint enterprise."
180
620569
5230
thì nó sẽ trở thành một phần của sự liên doanh mà thôi."
10:26
So basically,
181
626307
2389
Do đó, về cơ bản thì,
10:28
what I want to leave you with is that in marriage or divorce,
182
628720
6666
điều mà tôi muốn nói với các bạn là trong một cuộc hôn nhân hay ly dị,
10:35
people should think about the way
183
635410
3111
mọi người nên nghĩ về cái cách
10:38
that "till death do us part" marriage
184
638545
3368
mà một cuộc hôn nhân "cho đến tận lúc chết mới chia lìa"
10:41
is forever.
185
641937
1880
tồn tại mãi mãi.
10:45
Thank you.
186
645074
1156
Xin cảm ơn.
10:46
(Applause)
187
646254
3071
(Tán thưởng)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7