Jonathan Foley: The other inconvenient truth

Jonathan Foley: Một sự thật mất lòng khác

30,582 views

2015-07-15 ・ TED


New videos

Jonathan Foley: The other inconvenient truth

Jonathan Foley: Một sự thật mất lòng khác

30,582 views ・ 2015-07-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: Trà Giang Lê Reviewer: Quang Nguyen
00:13
Tonight, I want to have a conversation about
1
13000
1995
Tối nay, tôi muốn nói về
00:14
this incredible global issue
2
14995
1934
một vấn đề toàn cầu đáng kinh ngạc
00:16
that's at the intersection of land use, food and environment,
3
16929
4537
đang là giao điểm của việc sử dụng đất, lương thực và môi trường,
một vấn đề liên quan đến tất cả chúng ta,
00:21
something we can all relate to,
4
21466
1321
00:22
and what I've been calling the other inconvenient truth.
5
22787
2730
cái tôi gọi là một sự thật mất lòng khác.
00:25
But first, I want to take you on a little journey.
6
25517
3277
Nhưng trước tiên, tôi muốn đưa bạn vào một cuộc hành trình nhỏ.
00:28
Let's first visit our planet, but at night,
7
28794
2796
Hãy cùng đến thăm hành tinh của chúng ta, nhưng vào ban đêm,
00:31
and from space.
8
31590
1536
và từ ngoài vũ trụ.
Hành tinh của chúng ta trông như thế này từ vũ trụ, vào ban đêm,
00:33
This is what our planet looks like from outer space
9
33126
2951
00:36
at nighttime, if you were to take a satellite and travel
10
36077
2138
nếu bạn theo một vệ tinh đi quanh trái đất
00:38
around the planet. And the thing you would notice first,
11
38215
2854
thì điều đầu tiên bạn thấy,
00:41
of course, is how dominant the human presence
12
41069
3317
hẳn nhiên là loài người đang dần thống trị
00:44
on our planet is.
13
44386
2064
cả hành tinh này như thế nào.
00:46
We see cities, we see oil fields,
14
46450
2735
Ta thấy các thành phố, các mỏ dầu,
bạn còn thấy cả các đội đánh cá trên biển,
00:49
you can even make out fishing fleets in the sea,
15
49185
3197
00:52
that we are dominating much of our planet,
16
52382
2564
Chúng ta đang làm chủ phần lớn hành tinh này,
00:54
and mostly through the use of energy
17
54946
1773
chủ yếu qua sự sử dụng năng lượng
00:56
that we see here at night.
18
56719
1734
mà chúng ta thấy vào ban đêm.
00:58
But let's go back and drop it a little deeper
19
58453
2174
Nhưng hãy quay lại và nhìn vào trái đất
01:00
and look during the daytime.
20
60627
2042
vào ban ngày.
01:02
What we see during the day is our landscapes.
21
62669
3690
Cái ta thấy ban ngày là những cảnh quan,
01:06
This is part of the Amazon Basin, a place called Rondônia
22
66359
3553
đây là một phần của lưu vực sông Amazon, một nơi gọi là Rondonia
01:09
in the south-center part of the Brazilian Amazon.
23
69912
3590
ở vùng trung nam của Amazon ở Brazil.
01:13
If you look really carefully in the upper right-hand corner,
24
73502
2616
Nếu các bạn nhìn kĩ vào góc trên bên phải,
01:16
you're going to see a thin white line,
25
76118
2526
các bạn sẽ thấy một đường trắng mỏng,
01:18
which is a road that was built in the 1970s.
26
78644
3378
đó là một con đường được xây dựng vào những năm 1970.
01:22
If we come back to the same place in 2001,
27
82022
3667
Nếu ta đến đúng nơi đó vào năm 2001
01:25
what we're going to find is that these roads
28
85689
2257
ta sẽ thấy những con đường này
01:27
spurt off more roads, and more roads after that,
29
87946
3850
dẫn ra những con đường khác, rồi lại những con đường khác nữa,
01:31
at the end of which is a small clearing in the rainforest
30
91796
3141
và kết thúc là mảnh đất trống nhỏ trong rừng
01:34
where there are going to be a few cows.
31
94937
2161
nơi có vài con bò.
Những con bò đó được nuôi để lấy thịt. Mọi người sẽ ăn những con bò đó.
01:37
These cows are used for beef. We're going to eat these cows.
32
97098
3312
01:40
And these cows are eaten basically in South America,
33
100410
2631
Và những con bò đó được tiêu thụ chủ yếu ở Nam Mỹ,
tại Brazil và Argentina. Chúng không được vận chuyển lên đây.
01:43
in Brazil and Argentina. They're not being shipped up here.
34
103041
2784
01:45
But this kind of fishbone pattern of deforestation
35
105825
2736
Nhưng sự phá rừng theo hình xương cá này,
01:48
is something we notice a lot of around the tropics,
36
108561
2585
là điều ta thường thấy ở khu vực nhiệt đới,
01:51
especially in this part of the world.
37
111146
2228
đặc biệt ở vùng này trên thế giới.
01:53
If we go a little bit further south in our little tour of the world,
38
113374
3323
Nếu ta đi xa thêm một chút về phía Nam, trong hành trình xuyên thế giới này
01:56
we can go to the Bolivian edge of the Amazon,
39
116697
2392
chúng ta sẽ có thể đến rìa Bolivia của Amazon,
01:59
here also in 1975, and if you look really carefully,
40
119089
4136
tại đây cũng vào năm 1975, và nếu nhìn thật kĩ,
02:03
there's a thin white line through that kind of seam,
41
123225
3562
các bạn sẽ thấy một đường trắng mỏng qua cái nhìn như đường may
02:06
and there's a lone farmer out there
42
126787
1312
ở đó có một người nông dân
02:08
in the middle of the primeval jungle.
43
128099
2563
sống một mình ngay giữa khu rừng nguyên sinh.
02:10
Let's come back again a few years later, here in 2003,
44
130662
4773
Giờ hãy quay lại đó một vài năm sau, năm 2003
02:15
and we'll see that that landscape actually looks
45
135435
2528
và ta sẽ thấy khung cảnh nơi đây
02:17
a lot more like Iowa than it does like a rainforest.
46
137963
2882
thật sự giống bang Iowa hơn là một khu rừng nhiệt đới.
02:20
In fact, what you're seeing here are soybean fields.
47
140845
3368
Thực tế đó là các cánh đồng đậu tương.
02:24
These soybeans are being shipped to Europe and to China
48
144213
2873
Đậu tương ở đây được chuyển tới Châu Âu và Trung Quốc
02:27
as animal feed, especially after the mad cow disease scare
49
147086
3746
và được dùng làm thức ăn cho vật nuôi, đặc biệt là sau khi dịch bò điên xảy ra
02:30
about a decade ago, where we don't want to feed animals
50
150832
2541
chục năm trước đây, khi đó chúng ta không muốn cho động vật ăn
02:33
animal protein anymore, because that can transmit disease.
51
153373
3430
protein động vật nữa, vì nó mang mầm bệnh.
02:36
Instead, we want to feed them more vegetable proteins.
52
156803
2612
Thay vào đó, chúng ta cho chúng dùng protein thực vật.
02:39
So soybeans have really exploded,
53
159415
1792
Và thế là bùng nổ việc sản xuất đậu tương,
02:41
showing how trade and globalization are
54
161207
3625
qua đó cho thấy thương mại và toàn cầu hóa
02:44
really responsible for the connections to rainforests
55
164832
2872
đã có tác động thế nào đối với những mảnh rừng nhiệt đới
02:47
and the Amazon -- an incredibly strange
56
167704
1937
và Amazon-- đúng là một thế giới kì lạ
02:49
and interconnected world that we have today.
57
169641
2716
và liên kết chặt chẽ mà chúng ta có ngày nay.
02:52
Well, again and again, what we find as we look
58
172357
2321
Chà, và sau nhiều lần như vậy, những gì mà ta nhìn thấy
02:54
around the world in our little tour of the world
59
174678
2136
trên trái đất trong cuộc hành trình của chúng ta
02:56
is that landscape after landscape after landscape
60
176814
3751
là những cảnh quan lần lượt nối tiếp nhau
03:00
have been cleared and altered for growing food
61
180565
2769
bị khai hoang và thay đổi để trồng lương thực
03:03
and other crops.
62
183334
2335
và các loại cây trồng khác.
03:05
So one of the questions we've been asking is,
63
185669
2360
Vậy nên một trong những câu hỏi chúng tôi đặt ra là
03:08
how much of the world is used to grow food,
64
188029
2488
bao nhiêu phần trái đất đang được dùng để trồng lương thực,
03:10
and where is it exactly, and how can we change that
65
190517
2396
và chính xác là ở đâu, và làm sao ta có thể
03:12
into the future, and what does it mean?
66
192913
2494
thay đổi trong tương lai, và điều này nghĩa là gì?
03:15
Well, our team has been looking at this on a global scale,
67
195407
2968
Nhóm chúng tôi đã xem xét vấn đề này trên quy mô toàn cầu,
03:18
using satellite data and ground-based data kind of to track
68
198375
2920
bằng việc sử dụng dữ liệu vệ tinh và dữ liệu từ trên mặt đất
03:21
farming on a global scale.
69
201295
2184
để theo dõi ngành nông nghiệp trên toàn cầu
03:23
And this is what we found, and it's startling.
70
203479
3712
Và đây là những gì chúng tôi đạt được, thật rất đáng giật mình.
03:27
This map shows the presence of agriculture
71
207191
2791
Bản đồ này mô tả những vùng làm nông
03:29
on planet Earth.
72
209982
2064
trên trái đất.
03:32
The green areas are the areas we use to grow crops,
73
212046
2960
Những khu vực màu xanh được dùng để trồng các cây lương thực
03:35
like wheat or soybeans or corn or rice or whatever.
74
215006
3201
như bột mỳ, đậu tương, ngô, gạo, v.v.
03:38
That's 16 million square kilometers' worth of land.
75
218207
4264
Tất cả chiếm hết 16 triệu km vuông đất.
03:42
If you put it all together in one place,
76
222471
2124
Nếu ghép tất cả lại với nhau làm một,
03:44
it'd be the size of South America.
77
224595
2667
thì sẽ bằng diện tích của Nam Mỹ.
03:47
The second area, in brown, is the world's pastures
78
227262
2676
Khu vực thứ hai, màu nâu, là những đồng cỏ
03:49
and rangelands, where our animals live.
79
229938
2217
nơi người ta nuôi súc vật.
03:52
That area's about 30 million square kilometers,
80
232155
2716
Khu vực này có diện tích là 30 triệu km vuông,
03:54
or about an Africa's worth of land,
81
234871
2419
bằng diện tích đất Châu Phi,
03:57
a huge amount of land, and it's the best land, of course,
82
237290
2913
một diện tích lớn, và đó tất nhiên là những mảnh đất tốt nhất
04:00
is what you see. And what's left is, like,
83
240203
2152
như những gì bạn thấy. Và phần còn lại
04:02
the middle of the Sahara Desert, or Siberia,
84
242355
2011
là lòng sa mạc Sahara, hay Siberia,
04:04
or the middle of a rain forest.
85
244366
1691
hay giữa một khu rừng nhiệt đới.
04:06
We're using a planet's worth of land already.
86
246057
3745
Chúng ta đã đang sự dụng những mảnh đất giá trị nhất của hành tình này rồi.
04:09
If we look at this carefully, we find it's about 40 percent
87
249802
2791
Nếu tính kĩ, thì 40%
04:12
of the Earth's land surface is devoted to agriculture,
88
252593
2712
diện tích bề mặt trái đất được sử dụng cho nông nghiệp,
04:15
and it's 60 times larger
89
255305
2569
con số này lớn hơn 60 lần
04:17
than all the areas we complain about,
90
257874
2575
so với diện tích những khu vực chúng ta vẫn than phiền,
04:20
our suburban sprawl and our cities where we mostly live.
91
260449
3217
các thành phố và khu ngoại ô lớn, nơi mà phần lớn chúng ta sinh sống
04:23
Half of humanity lives in cities today,
92
263666
2863
Một nửa nhân loại đang sinh sống trong các thành phố,
04:26
but a 60-times-larger area is used to grow food.
93
266529
3936
nhưng một diện tích lớn hơn 60 lần lại đang được sử dụng để trồng lương thực.
04:30
So this is an amazing kind of result,
94
270465
1919
Đây đúng là một kết quả đáng kinh ngạc,
04:32
and it really shocked us when we looked at that.
95
272384
2177
và chúng tôi thực sự sốc khi nhận ra điều này.
04:34
So we're using an enormous amount of land for agriculture,
96
274561
2704
Chúng ta đang dành một phần đất khổng lồ cho nông nghiệp,
04:37
but also we're using a lot of water.
97
277265
2706
và chúng ta cũng đang dùng rất nhiều nước.
04:39
This is a photograph flying into Arizona,
98
279971
2528
Đây là một tấm hình chụp tại Arizona, khi nhìn vào
04:42
and when you look at it, you're like,
99
282499
809
bạn tự hỏi
04:43
"What are they growing here?" It turns out
100
283308
1127
"Họ đang trồng gì vậy?"
04:44
they're growing lettuce in the middle of the desert
101
284435
2932
Và té ra họ đang trồng xà lách ở ngay giữa sa mạc
04:47
using water sprayed on top.
102
287367
2388
và dùng nước phun lên trên.
04:49
Now, the irony is, it's probably sold
103
289755
1550
Buồn cười là thứ rau này có thể
04:51
in our supermarket shelves in the Twin Cities.
104
291305
2676
được bán trong siêu thị tại thành phố Twin của chúng ta.
04:53
But what's really interesting is, this water's got to come
105
293981
2312
Nhưng điều thật sự thú vị là nguồn nước này phải được lấy từ đâu đó,
04:56
from some place, and it comes from here,
106
296293
2544
nó được lấy từ ngay đây,
04:58
the Colorado River in North America.
107
298837
2640
sông Colorado ở Bắc Mỹ.
05:01
Well, the Colorado on a typical day in the 1950s,
108
301477
2648
Sông Colorado một ngày thường nhật vào thập kỷ 1950,
05:04
this is just, you know, not a flood, not a drought,
109
304125
2119
như bạn biết, không có lũ, không có hạn hán,
05:06
kind of an average day, it looks something like this.
110
306244
2785
vào những ngày thường, nó trông giống như thế này.
05:09
But if we come back today, during a normal condition
111
309029
2904
Nhưng nếu giờ ta quay trở lại đây, trong điều kiện bình thường
05:11
to the exact same location, this is what's left.
112
311933
3568
và vẫn địa điểm cũ, thì đây là những gì còn lại.
05:15
The difference is mainly irrigating the desert for food,
113
315501
3002
Sự khác biệt chỉ là nguồn nước tưới cho cây trồng ở sa mạc,
05:18
or maybe golf courses in Scottsdale, you take your pick.
114
318503
3556
hay những sân gôn ở Scottsdale, tùy thuộc vào bạn.
05:22
Well, this is a lot of water, and again, we're mining water
115
322059
2920
Đây là một nguồn nước lớn và chúng ta đang 'đào mỏ' nguồn nước
05:24
and using it to grow food,
116
324979
2407
và dùng nó để trồng trọt,
05:27
and today, if you travel down further down the Colorado,
117
327386
2680
và ngày nay, nếu bạn đi xuôi xuống theo dòng sông Colorado,
05:30
it dries up completely and no longer flows into the ocean.
118
330066
3280
bạn sẽ thấy nó đã hoàn toàn cạn nước và không còn chảy ra biển.
05:33
We've literally consumed an entire river in North America
119
333346
3128
Chúng ta đã thật sự dùng cạn nước của toàn bộ một con sông Bắc Mỹ
05:36
for irrigation.
120
336474
2128
chỉ để tưới tiêu.
05:38
Well, that's not even the worst example in the world.
121
338602
1756
Đó thậm chí chưa phải là ví dụ tồi tệ nhất thế giới.
05:40
This probably is: the Aral Sea.
122
340358
2820
Có lẽ tệ hại nhất là biển Aral.
05:43
Now, a lot you will remember this from your geography classes.
123
343178
2904
Nhiều người ở đây hẳn còn nhớ đã học điều này trong giờ địa lý.
05:46
This is in the former Soviet Union
124
346082
2059
Nơi này thuộc Liên Xô cũ
05:48
in between Kazakhstan and Uzbekistan,
125
348141
2572
ở giữa Kazakhstan và Uzbekistan,
05:50
one of the great inland seas of the world.
126
350713
2448
một trong những vùng biển trong đất liền lớn nhất thế giới.
05:53
But there's kind of a paradox here, because it looks like
127
353161
2312
Nhưng đây có một nghịch lý là nơi này trông như
05:55
it's surrounded by desert. Why is this sea here?
128
355473
3522
được bao quanh bởi hoang mạc. Vậy tại sao lại có biển ở đây?
05:58
The reason it's here is because, on the right-hand side,
129
358995
1963
Lý do có biển ở đây là vì ở phía bên phải,
06:00
you see two little rivers kind of coming down
130
360958
2492
bạn có thể thấy hai dòng sông nhỏ
06:03
through the sand, feeding this basin with water.
131
363450
3517
chảy qua cát, cung cấp nước cho vùng đất này.
06:06
Those rivers are draining snowmelt from mountains
132
366967
2582
Những dòng sông đó là tuyết tan chảy xuống từ trên những ngọn núi
06:09
far to the east, where snow melts, it travels down the river
133
369549
2933
xa ở phía Đông, khi tuyết tan, nước chảy xuống theo sông
06:12
through the desert, and forms the great Aral Sea.
134
372482
3200
xuyên qua hoang mạc, và tạo thành Biển Araf rộng lớn.
06:15
Well, in the 1950s, the Soviets decided to divert that water
135
375682
4012
Những năm 1950, dân Liên Xô đã quyết định dẫn nguồn nước đó
06:19
to irrigate the desert to grow cotton, believe it or not,
136
379694
2353
tới sa mạc để cấp nước trồng bông, tin hay không tùy bạn,
06:22
in Kazakhstan, to sell cotton to the international markets
137
382047
3780
ở Kazakhstan, để bán bông cho những thị trường quốc tế
06:25
to bring foreign currency into the Soviet Union.
138
385827
2060
nhằm đem ngoại tệ vào Liên Xô.
06:27
They really needed the money.
139
387887
1926
Lúc đó họ thật sự rất cần tiền.
06:29
Well, you can imagine what happens. You turn off
140
389813
1996
Bạn có thể tưởng tượng chuyện gì đã diễn ra.
06:31
the water supply to the Aral Sea, what's going to happen?
141
391809
2930
Nếu bạn chặn nguồn nước đổ vào biển Aral, thì chuyện gì sẽ xảy ra?
06:34
Here it is in 1973,
142
394739
2448
Đây là hình ảnh năm 1973,
06:37
1986,
143
397187
2212
1986,
06:39
1999,
144
399399
2804
1999,
06:42
2004,
145
402203
3055
2004,
06:45
and about 11 months ago.
146
405258
4665
và khoảng 11 tháng trước.
06:49
It's pretty extraordinary.
147
409923
2049
Thật đáng kinh ngạc.
06:51
Now a lot of us in the audience here live in the Midwest.
148
411972
3191
Có nhiều thính giả ngồi đây sống ở khu vực Trung Tây.
06:55
Imagine that was Lake Superior.
149
415163
2660
Hãy tưởng tượng đó là hồ Superior.
06:57
Imagine that was Lake Huron.
150
417823
3274
Tưởng tượng đó là hồ Huron.
07:01
It's an extraordinary change.
151
421097
1607
Đó là một sự thay đổi lạ thường.
07:02
This is not only a change in water and
152
422704
2343
Đây không chỉ là sự thay đổi vùng nước
07:05
where the shoreline is, this is a change in the fundamentals
153
425047
2369
và đường biển, đây là sự thay đổi những thứ căn bản
07:07
of the environment of this region.
154
427416
2257
của môi trường ở khu vực này.
07:09
Let's start with this.
155
429673
1284
Hãy bắt đầu bằng điều này.
07:10
The Soviet Union didn't really have a Sierra Club.
156
430957
2210
Liên xô thực ra không có một câu lạc bộ Sierra.
07:13
Let's put it that way.
157
433167
1540
Có thể nói như vậy.
07:14
So what you find in the bottom of the Aral Sea ain't pretty.
158
434707
3404
Và thế là những gì bạn tìm thấy ở đáy biển Aral chẳng đẹp đẽ chút nào.
07:18
There's a lot of toxic waste, a lot of things
159
438111
1944
Chỉ toàn chất thải độc hại, nhiều thứ
07:20
that were dumped there that are now becoming airborne.
160
440055
2416
bị vứt bỏ tại đó giờ đã chất thành đống.
07:22
One of those small islands that was remote
161
442471
2132
Một trong những hòn đảo nhỏ ở đó từng là bị cách ly
07:24
and impossible to get to was a site
162
444603
1612
và không thể tiếp cận từng là nơi
07:26
of Soviet biological weapons testing.
163
446215
2696
dùng để thử nghiệm vũ khí sinh học của Liên Xô.
07:28
You can walk there today.
164
448911
1354
Ngày nay bạn có thể đi bộ tới đó.
07:30
Weather patterns have changed.
165
450265
1547
Thời tiết cũng đã thay đổi.
07:31
Nineteen of the unique 20 fish species found only
166
451812
3309
Mười chín trong số hai mươi loài cá độc nhất vô nhị
từng chỉ có thể tìm thấy ở biển Aral giờ đã biến mất khỏi trái đất.
07:35
in the Aral Sea are now wiped off the face of the Earth.
167
455121
2950
07:38
This is an environmental disaster writ large.
168
458071
2880
Đây rõ là một thảm họa môi trường.
07:40
But let's bring it home.
169
460951
1495
Nhưng hãy quay lại chuyện cũ.
07:42
This is a picture that Al Gore gave me a few years ago
170
462446
2729
Đây là một tấm hình mà Al Gore đã gửi tôi cách đây vài năm
07:45
that he took when he was in the Soviet Union
171
465175
1649
mà anh ta đã chụp ở Liên Xô
07:46
a long, long time ago,
172
466824
1262
từ rất lâu rồi,
07:48
showing the fishing fleets of the Aral Sea.
173
468086
2996
cho thấy những con tàu đánh cá ở biển Aral.
07:51
You see the canal they dug?
174
471082
2158
Mọi người có thấy con kênh họ đã đào không?
07:53
They were so desperate to try to, kind of, float the boats into
175
473240
2464
Họ đã cố hết sức để đại khái là giữ cho tàu nổi
07:55
the remaining pools of water, but they finally had to give up
176
475704
2216
trên vùng nước còn sót lại, nhưng cuối cùng họ phải bỏ cuộc
07:57
because the piers and the moorings simply couldn't
177
477920
2464
bởi đơn giản cọc tàu và dây chão không thể
08:00
keep up with the retreating shoreline.
178
480384
2170
neo vào vùng nước mới dùng để rút lui.
08:02
I don't know about you, but I'm terrified that future
179
482554
2011
Không biết bạn thế nào, nhưng tôi thì e rằng
08:04
archaeologists will dig this up and write stories about
180
484565
2398
các nhà khảo cổ mai này sẽ tìm ra điều này và viết truyện
08:06
our time in history, and wonder, "What were you thinking?"
181
486963
2820
về thời đại của chúng ta, và tự hỏi "Họ đã nghĩ gì vậy?"
08:09
Well, that's the future we have to look forward to.
182
489783
3028
Đó là tương lai mà chúng ta đang phải trông đợi.
08:12
We already use about 50 percent of the Earth's fresh water
183
492811
2913
Chúng ta đã sử dụng hết 50% nước ngọt trên trái đất
08:15
that's sustainable, and agriculture alone
184
495724
2192
và nông nghiệp tính riêng
08:17
is 70 percent of that.
185
497916
2400
đã chiếm 70% con số đó.
08:20
So we use a lot of water, a lot of land for agriculture.
186
500316
3160
Vậy là loài người sử dụng rất nhiều nước và đất cho nông nghiệp.
08:23
We also use a lot of the atmosphere for agriculture.
187
503476
3344
Ngoài ra, chúng ta còn dùng rất nhiều không khí cho cùng mục đích này.
08:26
Usually when we think about the atmosphere,
188
506820
2336
Thông thường khi nghĩ tới không khí,
08:29
we think about climate change and greenhouse gases,
189
509156
2648
chúng ta hay nghĩ tới biến đổi khí hậu và khí nhà kính,
08:31
and mostly around energy,
190
511804
2056
và hầu hết xung quanh vấn đề năng lượng,
08:33
but it turns out agriculture is one of the biggest emitters
191
513860
2636
nhưng té ra nông nghiệp lại là một trong những ống thải
08:36
of greenhouse gases too.
192
516496
2052
khí nhà kính lớn nhất.
08:38
If you look at carbon dioxide from
193
518548
2056
Nếu nhìn vào lượng CO2 tạo ra
08:40
burning tropical rainforest,
194
520604
2152
từ việc đốt rừng nhiệt đới,
08:42
or methane coming from cows and rice,
195
522756
2560
hay khí metan do bò và lúa gạo tạo ra,
08:45
or nitrous oxide from too many fertilizers,
196
525316
2913
hay khí NO từ các loại phân bón,
08:48
it turns out agriculture is 30 percent of the greenhouse
197
528229
2771
thì sẽ thấy nông nghiệp tạo ra 30% lượng khí nhà kính
08:51
gases going into the atmosphere from human activity.
198
531000
3016
đi vào bầu khí quyển do hoạt động của con người.
08:54
That's more than all our transportation.
199
534016
1854
Lớn hơn lượng khí do giao thông gây ra.
08:55
It's more than all our electricity.
200
535870
1750
Hơn cả việc sản xuất điện.
08:57
It's more than all other manufacturing, in fact.
201
537620
2625
Và thực tế là, hơn tất cả các hoạt động sản xuất khác.
09:00
It's the single largest emitter of greenhouse gases
202
540245
3110
Nông nghiệp là ống xả khí nhà kính
09:03
of any human activity in the world.
203
543355
2320
lớn nhất của con người trên thế giới này.
09:05
And yet, we don't talk about it very much.
204
545675
2626
Nhưng chúng ta không nói về vần đề đó nhiều.
09:08
So we have this incredible presence today of agriculture
205
548301
3053
Vậy nên nông nghiệp mới
09:11
dominating our planet,
206
551354
2137
thống trị hành tinh này như ngày nay,
09:13
whether it's 40 percent of our land surface,
207
553491
2358
như chiếm 40% diện tích đất,
09:15
70 percent of the water we use,
208
555849
2108
70% lượng nước chúng ta sử dụng,
09:17
30 percent of our greenhouse gas emissions.
209
557957
2725
và 30% lượng khí nhà kính thải ra.
09:20
We've doubled the flows of nitrogen and phosphorus
210
560682
2849
Chúng ta đã tăng gấp đôi lượng hóa chất nitrogen và phốt-pho
09:23
around the world simply by using fertilizers,
211
563531
2463
trên trái đất chỉ để dùng cho phân bón,
09:25
causing huge problems of water quality from rivers,
212
565994
2771
gây ra những vấn đề lớn về chất lượng nước ở các dòng sông,
09:28
lakes, and even oceans, and it's also the single biggest
213
568765
2717
hồ, và thậm chí cả đại dương, và đây là nguyên nhân đơn lẻ
09:31
driver of biodiversity loss.
214
571482
2675
lớn nhất dẫn tới sự mất đa dạng sinh thái.
09:34
So without a doubt, agriculture is
215
574157
2101
Không còn nghi ngờ gì nữa, nông nghiệp
09:36
the single most powerful force unleashed on this planet
216
576258
3680
chính là mối lo lớn nhất của hành tinh này
09:39
since the end of the ice age. No question.
217
579938
2619
kể từ cuối kỷ băng hà. Không còn gì để chối cãi cả.
09:42
And it rivals climate change in importance.
218
582557
2980
Và nó ngang hàng với thay đổi khí hậu về mức độ nghiêm trọng.
09:45
And they're both happening at the same time.
219
585537
2925
Và cả hai vấn đề đều xảy ra cùng một lúc.
09:48
But what's really important here to remember is that
220
588462
2372
Nhưng điều thực sự quan trọng cần phải nhớ là
09:50
it's not all bad. It's not that agriculture's a bad thing.
221
590834
3268
nông nghiệp không hoàn toàn xấu. Nông nghiệp không phải là một điều xấu.
09:54
In fact, we completely depend on it.
222
594102
2180
Thực tế là chúng ta phụ thuộc cả vào nó.
09:56
It's not optional. It's not a luxury. It's an absolute necessity.
223
596282
4440
Nó không phải là một lựa chọn. Không phải một thứ xa xỉ. Nó là một thứ thiết yếu.
10:00
We have to provide food and feed and, yeah,
224
600722
2144
Chúng ta phải tạo ra thức ăn cho mình,
10:02
fiber and even biofuels to something like seven billion people
225
602866
3856
quần áo và thậm chí năng lượng sinh học cho khoảng 7 tỉ người
10:06
in the world today, and if anything,
226
606722
2736
trên thế giới ngày nay và nhu cầu nông nghiệp
10:09
we're going to have the demands on agriculture
227
609458
2030
chì có thể tăng trong tương lai. Nhu cầu đó sẽ không biến mất.
10:11
increase into the future. It's not going to go away.
228
611488
2538
10:14
It's going to get a lot bigger, mainly because of
229
614026
2231
Mà sẽ tăng lên rất nhiều, chủ yếu là do
10:16
growing population. We're seven billion people today
230
616257
2993
dân số đang tăng. Chúng ta đang có 7 tỉ người hôm nay
10:19
heading towards at least nine,
231
619250
2200
ít nhất sẽ biến thành 9 tỉ
10:21
probably nine and a half before we're done.
232
621450
2792
chắc 9 tỉ rưỡi trước khi mọi người ở đây không còn sống.
10:24
More importantly, changing diets.
233
624242
2377
Quan trọng hơn là khẩu phần ăn cũng thay đổi.
10:26
As the world becomes wealthier as well as more populous,
234
626619
3047
Khi thế giới trở nên đông người hơn và cũng giàu có hơn,
10:29
we're seeing increases in dietary consumption of meat,
235
629666
3067
chúng ta sẽ thấy lượng thịt tiêu thụ sẽ tăng lên,
10:32
which take a lot more resources than a vegetarian diet does.
236
632733
3461
đồng nghĩa với việc sử dụng nhiều nguồn năng lượng hơn.
10:36
So more people, eating more stuff, and richer stuff,
237
636194
3922
Vậy là nhiều người hơn, ăn nhiều hơn, và thức ăn giàu dinh dưỡng hơn
10:40
and of course having an energy crisis at the same time,
238
640116
3201
và dĩ nhiên khủng hoảng năng lượng cũng sẽ xảy ra đồng thời,
10:43
where we have to replace oil with other energy sources
239
643317
3473
chúng ta sẽ phải thay thế dầu bằng các nguồn năng lượng khác
10:46
that will ultimately have to include some kinds of biofuels
240
646790
2571
kiểu gì cũng phải chứa các loại chất đốt sinh học
10:49
and bio-energy sources.
241
649361
1779
và các nguồn năng lượng sinh học.
10:51
So you put these together. It's really hard to see
242
651140
2753
Vậy khi ghép những mảnh ghép này lại, thật khó thấy
10:53
how we're going to get to the rest of the century
243
653893
2352
làm cách nào chúng ta có thể đi qua hết thế kỷ này
10:56
without at least doubling global agricultural production.
244
656245
4328
mà không tăng việc sản xuất nông nghiệp toàn cầu lên ít nhất gấp đôi.
11:00
Well, how are we going to do this? How are going to
245
660573
1949
Chà, làm thế nào đây? Làm sao chúng ta có thể
11:02
double global ag production around the world?
246
662522
2793
tăng gấp đôi sản lượng nông phẩm toàn cầu?
11:05
Well, we could try to farm more land.
247
665315
2688
Chúng ta có thể sử dụng nhiều đất hơn.
11:08
This is an analysis we've done, where on the left is where
248
668003
2799
Đây là một bản phân tích chúng tôi thực hiện, bên trái là
11:10
the crops are today, on the right is where they could be
249
670802
3494
nơi canh tác hoa màu hiện tại, bên phải là nơi canh tác trong tương lai
11:14
based on soils and climate, assuming climate change
250
674296
2948
dựa vào chất lượng đất và khí hậu giả sử biến đổi khí hậu
11:17
doesn't disrupt too much of this,
251
677244
1841
không gây ảnh hưởng gì lớn,
11:19
which is not a good assumption.
252
679085
1888
một giả thuyết không đúng cho lắm,
11:20
We could farm more land, but the problem is
253
680973
2189
Chúng ta có thể dùng thêm đất, nhưng vấn đề là
11:23
the remaining lands are in sensitive areas.
254
683162
2981
những vùng đất còn lại đều nằm trong các khu vực nhạy cảm.
11:26
They have a lot of biodiversity, a lot of carbon,
255
686143
2038
Những nơi sinh thái đa dạng, nhiều carbon,
11:28
things we want to protect.
256
688181
2434
những thứ mà chúng ta muốn bảo tồn.
11:30
So we could grow more food by expanding farmland,
257
690615
2824
Ta có thể tăng thực phẩm bằng cách tăng diện tích đất trồng,
11:33
but we'd better not,
258
693439
1318
nhưng tốt hơn là không nên,
11:34
because it's ecologically a very, very dangerous thing to do.
259
694757
3666
bởi vì xét về mặt sinh thái, đó là một việc rất rất nguy hiểm.
11:38
Instead, we maybe want to freeze the footprint
260
698423
2384
Thay vì đó, chúng ta có thể sẽ muốn ngừng bước chân
11:40
of agriculture and farm the lands we have better.
261
700807
3785
của nông nghiệp và canh tác một cách tốt hơn.
11:44
This is work that we're doing to try to highlight places
262
704592
2400
Đây là công trình chúng tôi đang làm, cố tìm ra nơi
11:46
in the world where we could improve yields
263
706992
2567
trên thế giới mà chúng ta có thể nâng cao sản lượng
11:49
without harming the environment.
264
709559
2266
mà không làm hại tới môi trường.
11:51
The green areas here show where corn yields,
265
711825
2401
Những khu vực màu xanh là nơi trồng ngô,
11:54
just showing corn as an example,
266
714226
2150
coi ngô như một ví dụ,
11:56
are already really high, probably the maximum you could
267
716376
2601
đã đạt được năng suất rất cao, có thể là cao nhất
11:58
find on Earth today for that climate and soil,
268
718977
2878
trên trái đất này với điều kiện đất và khí hậu hiện tại,
12:01
but the brown areas and yellow areas are places where
269
721855
2351
nhưng những khu vực màu nâu và vàng là những nơi
12:04
we're only getting maybe 20 or 30 percent of the yield
270
724206
2514
chúng ta mới chỉ đạt được 20-30%
12:06
you should be able to get.
271
726720
1340
năng suất tối đa có thể đạt được.
12:08
You see a lot of this in Africa, even Latin America,
272
728060
2318
Bạn có thể thấy phần lớn khu vực này ở Châu Phi, thậm chí là Mỹ Latin,
12:10
but interestingly, Eastern Europe, where Soviet Union
273
730378
2860
và thú vị thay, cả ở Đông Âu, nơi Liên Xô
12:13
and Eastern Bloc countries used to be,
274
733238
2241
và các nước khối Đông Âu từng tồn tại,
12:15
is still a mess agriculturally.
275
735479
2224
vẫn là một mớ canh tác nông nghiệp lộn xộn.
12:17
Now, this would require nutrients and water.
276
737703
2633
Tiếp theo là dưỡng chất và nước.
12:20
It's going to either be organic or conventional
277
740336
2133
Sẽ là chất hữu cơ hay truyền thống
12:22
or some mix of the two to deliver that.
278
742469
1813
hoặc là sự kết hợp giữa cả hai.
12:24
Plants need water and nutrients.
279
744282
2165
Cây cối cần nước và dưỡng chất.
12:26
But we can do this, and there are opportunities to make this work.
280
746447
3208
Chúng ta có thể làm việc này, và có cơ hội để thành công.
12:29
But we have to do it in a way that is sensitive
281
749655
2280
Nhưng chúng ta phải thực hiện một cách khôn ngoan
12:31
to meeting the food security needs of the future
282
751935
2609
để đáp ứng nhu cầu an ninh lương thực
12:34
and the environmental security needs of the future.
283
754544
3263
và vấn đề môi trường trong tương lai.
12:37
We have to figure out how to make this tradeoff between
284
757807
3014
Phải tìm cách hài hòa
12:40
growing food and having a healthy environment work better.
285
760821
3709
giữa việc trồng lương thực và tạo ra môi trường làm việc tốt hơn.
12:44
Right now, it's kind of an all-or-nothing proposition.
286
764530
2530
Ngay lúc này là vấn đề làm tất cả hoặc không gì cả.
12:47
We can grow food in the background --
287
767060
1962
Chúng ta có thể trồng lương thực làm nền
12:49
that's a soybean field —
288
769022
1461
chẳng hạn như đồng đậu tương
12:50
and in this flower diagram, it shows we grow a lot of food,
289
770483
3127
và trong biểu đồ này, ta có thể thấy rất nhiều lương thực,
12:53
but we don't have a lot clean water, we're not storing
290
773610
2518
nhưng không có nhiều nước sạch, chúng ta không tích trữ
12:56
a lot of carbon, we don't have a lot of biodiversity.
291
776128
2997
nhiều cacbon, đa dạng sinh học cũng mất dần.
12:59
In the foreground, we have this prairie
292
779125
2008
Còn khu vực chủ đạo, ta có thảo nguyên này
13:01
that's wonderful from the environmental side,
293
781133
1558
xét về mặt môi trường thảo nguyên này rất tuyệt
13:02
but you can't eat anything. What's there to eat?
294
782691
3204
nhưng bạn không thể ăn nó. Có gì để ăn chứ?
13:05
We need to figure out how to bring both of those together
295
785895
2537
Chúng ta cần tìm cách kết hợp hai điểm này lại với nhau
13:08
into a new kind of agriculture that brings them all together.
296
788432
4110
để tạo thành một kiểu nông nghiệp mới.
13:12
Now, when I talk about this, people often tell me,
297
792542
2211
Giờ khi tôi nói về chuyện này, mọi người thường đáp rằng
13:14
"Well, isn't blank the answer?" -- organic food,
298
794753
3232
"Không phải câu trả lời rõ rành rành đó sao?"
13:17
local food, GMOs, new trade subsidies, new farm bills --
299
797985
4748
đồ ăn hữu cơ trong nước, trợ cấp thương mại, phí nông nghiệp mới--
13:22
and yeah, we have a lot of good ideas here,
300
802733
2767
đúng thế, có rất nhiều ý tưởng hay,
13:25
but not any one of these is a silver bullet.
301
805500
3073
nhưng không ý tưởng nào trong số đó là viên đạn bạc cả.
13:28
In fact, what I think they are is more like silver buckshot.
302
808573
2960
Tôi nghĩ chúng giống đạn chì hơn.
13:31
And I love silver buckshot. You put it together
303
811533
2512
Và tôi thích đạn chì. Có nó
13:34
and you've got something really powerful,
304
814045
2318
bạn sẽ có một thứ vô cùng mạnh,
13:36
but we need to put them together.
305
816363
2400
nhưng chúng ta cần đặt chúng lại cạnh nhau.
13:38
So what we have to do, I think, is invent a new kind
306
818763
2533
Vậy nên những gì phải làm là tạo ra
13:41
of agriculture that blends the best ideas
307
821296
2684
một nền nông nghiệp có tất cả những ý tưởng tốt nhất
13:43
of commercial agriculture and the green revolution
308
823980
3105
về nông nghiệp thương mại và cách mạng xanh
13:47
with the best ideas of organic farming and local food
309
827085
3552
cùng những ý tưởng về nông nghiệp hữu cơ và thực phẩm trong nước
13:50
and the best ideas of environmental conservation,
310
830637
3408
và những ý tưởng tốt nhất về việc bảo vệ môi trường,
13:54
not to have them fighting each other but to have them
311
834045
1805
không được để chúng mâu thuẫn nhau
13:55
collaborating together to form a new kind of agriculture,
312
835850
3749
mà phải kết hợp nhau để tạo nên một kiểu nông nghiệp mới
13:59
something I call "terraculture," or farming for a whole planet.
313
839599
4718
mà tôi gọi là "văn hóa lục địa", hay nông nghiệp toàn cầu.
14:04
Now, having this conversation has been really hard,
314
844317
2984
Buổi nói chuyện này đang dần chuyên sâu hơn
14:07
and we've been trying very hard to bring these key points
315
847301
2112
chúng tôi đang cố gắng đưa ra những điểm then chốt
14:09
to people to reduce the controversy,
316
849413
2303
để con người giảm tranh cãi,
14:11
to increase the collaboration.
317
851716
1500
mà tăng cường hợp tác.
14:13
I want to show you a short video that does kind of show
318
853216
2547
Tôi muốn cho các bạn xem một đoạn băng ngắn
14:15
our efforts right now to bring these sides together
319
855763
2330
ghi lại nỗ lực của chúng tôi để kết hợp những ý tưởng này
14:18
into a single conversation. So let me show you that.
320
858093
3726
vào một cuộc nói chuyện nhỏ.
14:21
(Music)
321
861819
3661
(Nhạc)
14:25
("Institute on the Environment, University of Minnesota: Driven to Discover")
322
865480
3657
("Học viện Môi trường, Đại học Minnesota: Động lực khám phá")
14:29
(Music)
323
869137
1441
(Nhạc)
14:30
("The world population is growing
324
870578
1648
("Dân số thế giới đang tăng thêm
14:32
by 75 million people each year.
325
872226
3013
75 triệu người mỗi năm.
14:35
That's almost the size of Germany.
326
875239
2433
Gần bằng diện tích của nước Đức.
14:37
Today, we're nearing 7 billion people.
327
877672
2943
Ngày này, dân số đã đạt gần 7 tỉ người.
14:40
At this rate, we'll reach 9 billion people by 2040.
328
880615
2690
Với tốc độ này, dân số sẽ đạt 9 tỉ trước năm 2040.
14:43
And we all need food.
329
883305
1768
Và tất cả đều cần thức ăn.
14:45
But how?
330
885073
1351
Nhưng làm thế nào
14:46
How do we feed a growing world without destroying the planet?
331
886424
2888
để cung cấp thức ăn cho cả thế giới mà không phá hủy hành tinh này?
14:49
We already know climate change is a big problem.
332
889312
3245
Ai cũng biết biến đổi khí hậu là một vấn đề lớn.
14:52
But it's not the only problem.
333
892557
1250
Nhưng đó không phải là vấn đề duy nhất.
14:53
We need to face 'the other inconvenient truth.'
334
893807
2922
Chúng ta cần đối diện với một "sự thật mất lòng" khác.
14:56
A global crisis in agriculture.
335
896729
2548
Khủng hoảng nông nghiệp toàn cầu.
14:59
Population growth + meat consumption + dairy consumption + energy costs + bioenergy production = stress on natural resources.
336
899277
6259
Dân số tăng + lượng thịt tiêu thụ + lượng sữa tiêu thụ + phí năng lượng + sản xuất năng lượng sinh học = áp lực lên tự nhiên.
15:05
More than 40% of Earth's land has been cleared for agriculture.
337
905536
3449
Hơn 40% diện tích đất trái đất đã được dùng cho nông nghiệp.
15:08
Global croplands cover 16 million km².
338
908985
2006
Tổng diện tích cây lương thực toàn cầu là 16 triệu km2.
15:10
That's almost the size of South America.
339
910991
3193
Gần bằng diện tích Nam Mỹ.
15:14
Global pastures cover 30 million km².
340
914184
1795
Diện tích đồng cỏ là 30 triệu km2.
15:15
That's the size of Africa.
341
915979
2075
Bằng diện tích của Châu Phi.
15:18
Agriculture uses 60 times more land than urban and suburban areas combined.
342
918054
4716
Nông nghiệp đang sử dụng diện tích đất gấp 60 lần diện tích đất thành thị và ngoại ô cộng lại.
15:22
Irrigation is the biggest use of water on the planet.
343
922770
3712
Tưới tiêu tiêu thụ nhiều nước nhất trên hành tinh này.
15:26
We use 2,800 cubic kilometers of water on crops every year.
344
926482
4374
2.800 km3 nước được dùng để tưới cho hoa màu mỗi năm.
15:30
That's enough to fill 7,305 Empire State Buildings every day.
345
930856
3782
Lượng nước đó đủ để đổ đầy 7.305 tòa nhà Empire State mỗi ngày.
15:34
Today, many large rivers have reduced flows.
346
934638
2981
Ngày nay, nhiều sông lớn đã bị mất dòng chảy.
15:37
Some dry up altogether.
347
937619
2024
Một số còn khô cạn hoàn toàn.
15:39
Look at the Aral Sea, now turned to desert.
348
939643
3984
Biển Aral giờ đã biến thành hoang mạc.
15:43
Or the Colorado River, which no longer flows to the ocean.
349
943627
3623
Hay sông Colorado, giờ không còn dòng chảy ra đại dương.
15:47
Fertilizers have more than doubled the phosphorus and nitrogen in the environment.
350
947250
3883
Phân bón đã làm tăng gấp đôi lượng phốt pho và nitrogen trong môi trường.
15:51
The consequence?
351
951133
1256
Hậu quả?
15:52
Widespread water pollution
352
952389
1984
Ô nhiễm nước lan rộng
15:54
and massive degradation of lakes and rivers.
353
954373
2162
và nhiều sông hồ xuống cấp.
15:56
Surprisingly, agriculture is the biggest contributor to climate change.
354
956535
4374
Ngạc nhiên thay nông nghiệp lại là nguyên nhân lớn nhất gây ra biến đổi khí hậu.
16:00
It generates 30% of greenhouse gas emissions.
355
960909
2427
Nó tạo ra 30% tổng lượng khí nhà kính.
16:03
That's more than the emissions from all electricity and industry,
356
963336
2693
Nhiều hơn cả lượng khí thải ra từ ngành sản xuất điện và công nghiệp,
16:06
or from all the world's planes, trains and automobiles.
357
966029
2976
hay tất cả máy bay, tàu hỏa và ô tô trên thế giới này gộp lại.
16:09
Most agricultural emissions come from tropical deforestation,
358
969005
2368
Hầu hết khí thải nông nghiệp đều do việc phá rừng nhiệt đới
16:11
methane from animals and rice fields,
359
971373
1376
khí metan từ vật nuôi và các cánh đồng lúa
16:12
and nitrous oxide from over-fertilizing.
360
972749
1832
và oxit nitro do bón phân quá nhiều.
16:14
There is nothing we do that transforms the world more than agriculture.
361
974581
3255
Không gì con người làm biến đổi thế giới nhiều bằng công nghiệp.
16:17
And there's nothing we do that is more crucial to our survival.
362
977836
3531
Và những gì con người làm cũng chỉ để tồn tại.
16:21
Here's the dilemma...
363
981367
1506
Đúng là một điều tiến thoái lưỡng nan...
16:22
As the world grows by several billion more people,
364
982873
4355
Khi dân số thế giới tăng thêm vài tỉ người,
16:27
We'll need to double, maybe even triple, global food production.
365
987228
4584
chúng ta cần lượng thức ăn gấp đôi, thậm chí gấp ba lần.
16:31
So where do we go from here?
366
991812
1396
Vậy chúng ta cần làm gì?
16:33
We need a bigger conversation, an international dialogue.
367
993208
2803
Chúng ta cần một cuộc nói chuyện lớn hơn, một cuộc đối thoại quốc tế.
16:36
We need to invest in real solutions:
368
996011
1808
Cần đầu tư vào những giải pháp thật sự:
16:37
incentives for farmers, precision agriculture, new crop varieties, drip irrigation,
369
997819
4338
khích lệ nông dân, nông nghiệp chính xác, đa dạng hoa màu, tưới tiêu tiết kiệm,
16:42
gray water recycling, better tillage practices, smarter diets.
370
1002157
3661
tái chế nước xấu, canh tác đất tốt hơn, chế độ ăn thông minh hơn.
16:45
We need everyone at the table.
371
1005818
2206
Chúng ta cần tất cả mọi người cùng tham gia.
16:48
Advocates of commercial agriculture,
372
1008024
1950
Vận động nông nghiệp thương mại,
16:49
environmental conservation,
373
1009974
1147
đối thoại môi trường,
16:51
and organic farming...
374
1011121
1461
và nông nghiệp hữu cơ...
16:52
must work together.
375
1012582
2035
phải thực hiện đồng thời.
16:54
There is no single solution.
376
1014617
1558
Không có giải pháp đơn lẻ nào hết.
16:56
We need collaboration,
377
1016191
1609
Chúng ta cần sự hợp tác,
16:57
imagination,
378
1017800
1436
sự tưởng tượng,
16:59
determination,
379
1019236
778
lòng quyết tâm,
17:00
because failure is not an option.
380
1020014
3659
bởi thất bại không phải là một lựa chọn.
17:03
How do we feed the world without destroying it?
381
1023673
3697
Làm thế nào để vừa nuôi sống thế giới mà không hủy hoại nó?
17:07
Yeah, so we face one of the greatest grand challenges
382
1027370
2866
Đúng vậy, chúng ta đang đối mặt với một trong những thử thách lớn nhất
17:10
in all of human history today:
383
1030236
2110
trong lịch sử nhân loại ngày nay:
17:12
the need to feed nine billion people
384
1032346
2674
nhu cầu thức ăn cho 9 tỉ người
17:15
and do so sustainably and equitably and justly,
385
1035020
3754
và phải làm được vậy một cách ổn định và công bằng.
17:18
at the same time protecting our planet
386
1038774
1701
đồng thời bảo vệ hành tinh của chúng ta
17:20
for this and future generations.
387
1040475
2813
vì thế hệ ngày nay và mai sau.
17:23
This is going to be one of the hardest things
388
1043288
1516
Đây sẽ là một trong những việc khó khăn nhất
17:24
we ever have done in human history,
389
1044804
1871
mà chúng ta từng làm trong lịch sử nhân loại,
17:26
and we absolutely have to get it right,
390
1046675
3250
và chúng ta chắc chắc phải làm tốt,
17:29
and we have to get it right on our first and only try.
391
1049925
4337
phải làm tốt trong lần thử đầu tiên và cũng là duy nhất của mình.
17:34
So thanks very much. (Applause)
392
1054262
3975
Cảm ơn rất nhiều. (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7