Brian Skerry reveals ocean's glory -- and horror

Brian Skerry nói về sự rực rỡ của đại dương -- và nỗi kinh hoàng

159,275 views

2010-06-02 ・ TED


New videos

Brian Skerry reveals ocean's glory -- and horror

Brian Skerry nói về sự rực rỡ của đại dương -- và nỗi kinh hoàng

159,275 views ・ 2010-06-02

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Dang Trang Nguyen Reviewer: Anh Tran
00:16
I would like to share with you this morning
0
16260
3000
Sáng hôm nay tôi muốn chia sẻ với các bạn
00:19
some stories about the ocean
1
19260
2000
một vài câu chuyện về đại dương
00:21
through my work as a still photographer
2
21260
2000
qua công việc của tôi-một nhiếp ảnh gia
00:23
for National Geographic magazine.
3
23260
3000
của tạp chí Địa Lý Quốc Gia (National Geographic)
00:26
I guess I became an underwater photographer
4
26260
2000
Tôi nghĩ rằng tôi trở thành một nhà nhiếp ảnh dưới lòng đại dương
00:28
and a photojournalist
5
28260
2000
và một phóng viên ảnh
00:30
because I fell in love with the sea as a child.
6
30260
2000
bởi tôi yêu đại dương như một đứa trẻ vậy.
00:32
And I wanted to tell stories
7
32260
2000
Và tôi muốn kể một vài câu chuyện
00:34
about all the amazing things I was seeing underwater,
8
34260
3000
về tất cả những gì tuyệt vời mà tôi đã trông thấy dưới nước
00:37
incredible wildlife and interesting behaviors.
9
37260
3000
cuộc sống hoang dã và các hành vi đáng kinh ngạc thú vị.
00:40
And after even 30 years of doing this,
10
40260
2000
Và sau 30 năm làm công việc này,
00:42
after 30 years of exploring the ocean,
11
42260
2000
sau 30 năm quan sát đại dương,
00:44
I never cease to be amazed
12
44260
2000
tôi chưa bao giờ hết ngạc nhiên
00:46
at the extraordinary encounters that I have while I'm at sea.
13
46260
3000
với những cuộc gặp gỡ bất thường trong khi đang trên biển.
00:49
But more and more frequently these days
14
49260
2000
Nhưng gần đây tôi cũng thấy ngày càng nhiều hơn
00:51
I'm seeing terrible things underwater as well,
15
51260
2000
những thứ tồi tệ dưới đại dương,
00:53
things that I don't think most people realize.
16
53260
3000
những thứ mà tôi không nghĩ đa số mọi người nhận ra.
00:56
And I've been compelled to turn my camera towards these issues
17
56260
3000
Và tôi buộc phải hướng máy ảnh của mình về phía những thứ tồi tệ này
00:59
to tell a more complete story.
18
59260
2000
nhằm mục đích kể một câu chuyện toàn diện hơn.
01:01
I want people to see what's happening underwater,
19
61260
2000
Tôi muốn mọi người thấy những gì đang diễn ra dưới đại dương
01:03
both the horror and the magic.
20
63260
3000
cả khía cạnh kinh hoàng lẫn kỳ diệu.
01:06
The first story that I did for National Geographic,
21
66260
2000
Câu chuyện đầu tiên mà tôi thực hiện cho tạp chí Địa Lý Quốc Gia (NatGeo)
01:08
where I recognized the ability to include
22
68260
2000
ở đó tôi nhận ra khả năng có thể bao hàm
01:10
environmental issues within a natural history coverage,
23
70260
3000
những vấn đề môi trường trong phạm vi lịch sử tự nhiên
01:13
was a story I proposed on harp seals.
24
73260
3000
là một câu chuyện tôi đã đề xuất về hải cẩu bắc cực.
01:16
The story I wanted to do initially
25
76260
2000
Bây giờ câu chuyện tôi muốn kể, đầu tiên,
01:18
was just a small focus to look at the few weeks each year
26
78260
3000
là chỉ tập trung quan sát vài tuần mỗi năm
01:21
where these animals migrate down from the Canadian arctic
27
81260
3000
ở đó những loài này di trú xuống từ bắc cực của Canada
01:24
to the Gulf of St. Lawrence in Canada
28
84260
2000
đến vịnh St. Lawrence của Canada
01:26
to engage in courtship, mating and to have their pups.
29
86260
3000
để kết đôi, giao phối và đẻ con.
01:29
And all of this is played out against
30
89260
2000
Và tất cả những điều này diễn ra trong bối cảnh
01:31
the backdrop of transient pack ice
31
91260
2000
các tảng băng trôi
01:33
that moves with wind and tide.
32
93260
2000
di chuyển theo gió và thủy triều.
01:35
And because I'm an underwater photographer,
33
95260
2000
Và vì tôi là nhiếp ảnh gia dưới nước,
01:37
I wanted to do this story from both above and below,
34
97260
2000
nên tôi muốn thực hiện câu chuyện này từ cả phía trên lẫn phía dưới,
01:39
to make pictures like this that show one of these little pups
35
99260
3000
để chụp hình giống như này, bức hình một trong số những con non
01:42
making its very first swim in the icy 29-degree water.
36
102260
3000
thực hiện lần bơi đầu tiên trong nước băng đá ở nhiệt độ -29 độ.
01:45
But as I got more involved in the story,
37
105260
2000
Nhưng khi tôi để hết tâm trí vào câu chuyện,
01:47
I realized that there were two big environmental issues I couldn't ignore.
38
107260
3000
tôi nhận ra rằng có hai vấn đề môi trường lớn tôi không thể bỏ qua.
01:50
The first was that these animals continue to be hunted,
39
110260
3000
Đầu tiên là những sinh vật này đang tiếp tục bị săn bắn,
01:53
killed with hakapiks at about eight, 15 days old.
40
113260
3000
bị giết hại bằng như cây dùi hakapik khi mới được 8, 15 ngày tuổi.
01:56
It actually is the largest marine mammal
41
116260
2000
Đó thực tế là sát hại động vật biển có vú
01:58
slaughter on the planet,
42
118260
2000
lớn nhất trên hành tinh,
02:00
with hundreds of thousands of these seals being killed every year.
43
120260
3000
vơi số lượng hàng trăm ngàn con bị giết hằng năm.
02:03
But as disturbing as that is,
44
123260
2000
Nhưng đáng lo ngại hơn thế là,
02:05
I think the bigger problem for harp seals
45
125260
2000
tôi nghĩ vấn đề lớn hơn cho hải cẩu bắc cực
02:07
is the loss of sea ice due to global warming.
46
127260
2000
là sự mất đi của băng đá do tình trạng ấm lên của trái đất.
02:09
This is an aerial picture that I made that shows
47
129260
2000
Đây là một hình ảnh từ trên không mà tôi chụp được cho thấy
02:11
the Gulf of St. Lawrence during harp seal season.
48
131260
3000
vịnh St. Lawrence vào mùa hải cẩu bắc cực.
02:14
And even though we see a lot of ice in this picture,
49
134260
2000
Và mặc dù chúng ta thấy rất nhiều băng trong bức ảnh này,
02:16
there's a lot of water as well, which wasn't there historically.
50
136260
3000
nhưng cũng thấy rất nhiều nước, mà trong quá khứ không có.
02:19
And the ice that is there is quite thin.
51
139260
3000
Và lớp băng khá mỏng.
02:22
The problem is that these pups need a stable platform of solid ice
52
142260
3000
Vấn đề là những con non này cần một nền băng vững chắc
02:25
in order to nurse from their moms.
53
145260
2000
để được nuôi bởi mẹ chúng.
02:27
They only need 12 days from the moment they're born until they're on their own.
54
147260
3000
Chúng chỉ cần 12 ngày từ khi sinh ra tới khi chúng có thể tự lập.
02:30
But if they don't get 12 days,
55
150260
2000
Nhưng nếu chúng ko có 12 ngày trên băng,
02:32
they can fall into the ocean and die.
56
152260
2000
chúng có thể ngã xuống biển và chết.
02:34
This is a photo that I made showing
57
154260
2000
Đây là bức ảnh tôi chụp cho thấy
02:36
one of these pups that's only about five or seven days old --
58
156260
2000
một trong số những con non này mới 5 hay 7 ngày tuổi --
02:38
still has a little bit of the umbilical cord on its belly --
59
158260
2000
vẫn có một ít dây rốn trên bụng của nó -
02:40
that has fallen in because of the thin ice,
60
160260
2000
bị ngã xuống biển do lớp băng quá mỏng,
02:42
and the mother is frantically trying to push it up to breathe
61
162260
3000
và con mẹ đang cố gắng trong điên cuồng đẩy nó lên để nó có thể thở
02:45
and to get it back to stable purchase.
62
165260
2000
và đưa nó lại chỗ bám ổ định.
02:47
This problem has continued to grow each year since I was there.
63
167260
3000
Vấn đề này vấn đang tiếp tục trầm trọng thêm mỗi năm.
02:50
I read that last year the pup mortality rate
64
170260
2000
Tôi đã đọc được rằng, năm ngoái, tỷ lệ tử vong các con non
02:52
was 100 percent in parts of the Gulf of St. Lawrence.
65
172260
3000
là 100 phần trăm ở các khu vực thuộc vịnh St Lawrence.
02:55
So, clearly, this species has a lot of problems going forward.
66
175260
3000
Vì vậy, rõ ràng, loài này sẽ rất khó để sinh tồn trong tương lai.
02:58
This ended up becoming a cover story at National Geographic.
67
178260
3000
Dự án này kết thúc đã trở thành một câu chuyện đăng trên trang bìa của tạp chí.
03:01
And it received quite a bit of attention.
68
181260
2000
Và đã nhận được khá nhiều sự chú ý.
03:03
And with that, I saw the potential to begin
69
183260
2000
Và với thành công đó, tôi thấy được tiềm năng cho việc bắt đầu
03:05
doing other stories about ocean problems.
70
185260
2000
thực hiện các câu chuyện khác về các vấn đề đại dương.
03:07
So I proposed a story on the global fish crisis,
71
187260
3000
Vì vậy tôi đề nghị một chủ đề về khủng hoảng cá toàn cầu,
03:10
in part because I had personally witnessed
72
190260
3000
một phần bởi vì tôi đã đích thân chứng kiến
03:13
a lot of degradation in the ocean over the last 30 years,
73
193260
2000
rất nhiều sự suy giảm trong đại dương trong vòng 30 năm qua,
03:15
but also because I read a scientific paper
74
195260
2000
mà còn bởi vì tôi đọc một bài báo khoa học
03:17
that stated that 90 percent of the big fish in the ocean
75
197260
3000
trong đó chỉ ra 90 % các loại cá lớn trong đại dương
03:20
have disappeared in the last 50 or 60 years.
76
200260
2000
đã biến mất trong 50 hay 60 năm vừa qua.
03:22
These are the tuna, the billfish and the sharks.
77
202260
3000
Đây là những con cá ngừ, cá kiếm và những con cá mập.
03:25
When I read that, I was blown away by those numbers.
78
205260
2000
Và khi tôi đọc nó, tôi vô cùng ngạc nhiên bởi các con số !
03:27
I thought this was going to be headline news in every media outlet,
79
207260
3000
Tôi nghĩ đây sẽ là tiêu đề tin tức trong mọi phương tiện truyền thông.
03:30
but it really wasn't, so I wanted to do a story
80
210260
3000
Nhưng thực tế không như vậy, vì vậy tôi muốn thực hiện một câu chuyện
03:33
that was a very different kind of underwater story.
81
213260
3000
khác hoàn toàn với các câu chuyện về cuộc sống dưới nước.
03:36
I wanted it to be more like war photography,
82
216260
2000
Tôi muốn nó gần giống với nhiếp ảnh chiến trường,
03:38
where I was making harder-hitting pictures
83
218260
2000
ở đó tôi sẽ chụp những bức ảnh trong điều kiện như đang ở chiến trường
03:40
that showed readers what was happening
84
220260
2000
chúng cho độc giả thấy được thực trạng đang diễn ra
03:42
to marine wildlife around the planet.
85
222260
2000
với động vật biển trên khắp hành tinh.
03:44
The first component of the story that I thought was essential, however,
86
224260
3000
Phần đầu tiên của câu chuyện mà tôi nghĩ là cần thiết, tuy nhiên,
03:47
was to give readers a sense of appreciation
87
227260
3000
là để cho độc giả cảm thấy đánh giá cao
03:50
for the ocean animals that they were eating.
88
230260
2000
những động vật biển mà họ đã ăn.
03:52
You know, I think people go into a restaurant,
89
232260
2000
Bạn biết đấy, tôi nghĩ rằng mọi người tới nhà hàng,
03:54
and somebody orders a steak, and we all know where steak comes from,
90
234260
3000
một số người gọi món thịt bò hầm, và chúng ta đều biết rõ nguyên liệu để làm món đó lấy từ đâu,
03:57
and somebody orders a chicken, and we know what a chicken is,
91
237260
3000
một số người gọi món gà, và chúng ta cũng đều biết rõ con gà nó như nào,
04:00
but when they're eating bluefin sushi,
92
240260
2000
nhưng khi họ ăn món sushi cá ngừ vây xanh,
04:02
do they have any sense of the magnificent animal that they're consuming?
93
242260
3000
thì họ không hề biết về các động vật tuyệt đẹp mà họ đang tiêu thụ ?
04:05
These are the lions and tigers of the sea.
94
245260
3000
Bây giờ, đây là những con sư tử và hổ biển.
04:08
In reality, these animals have no terrestrial counterpart;
95
248260
2000
Trong thực tế, những động vật này không có bản sao trên đất liền;
04:10
they're unique in the world.
96
250260
2000
chúng là duy nhất trên thế giới.
04:12
These are animals that can practically swim
97
252260
2000
Đây là những động vật có thể bơi
04:14
from the equator to the poles
98
254260
2000
từ xích đạo đến các cực
04:16
and can crisscross entire oceans in the course of a year.
99
256260
3000
và có thể lan tỏa khắp các đại dương trong toàn bộ quá trình một năm.
04:19
If we weren't so efficient at catching them, because they grow their entire life,
100
259260
3000
Nếu chúng ta không đánh bắt chúng, chúng sẽ không ngừng lớn lên trong suốt cuộc đời,
04:22
would have 30-year-old bluefin out there that weigh a ton.
101
262260
2000
và sẽ có những con cá ngừ vây xanh 30 tuổi nặng hàng tấn.
04:24
But the truth is we're way too efficient at catching them,
102
264260
3000
Nhưng sự thực là chúng ta có cách đánh bắt quá hiệu quả !
04:27
and their stocks have collapsed worldwide.
103
267260
2000
nên nguồn cá đã bị suy giảm nghiêm trọng trên phạm vi toàn thế giới.
04:29
This is the daily auction at the Tsukiji Fish Market
104
269260
2000
Đây là phiên đấu giá hàng ngày tại chợ cá Tsukiji
04:31
that I photographed a couple years ago.
105
271260
2000
đó là bức ảnh tôi chụp 2 năm trước.
04:33
And every single day these tuna, bluefin like this,
106
273260
3000
Và mỗi ngày những con cá ngừ vây xanh này,
04:36
are stacked up like cordwood,
107
276260
2000
được xếp thành đống như đống gỗ,
04:38
just warehouse after warehouse.
108
278260
2000
trong các nhà kho san sát.
04:40
As I wandered around and made these pictures,
109
280260
2000
Và tôi đi lang thang quanh khu vực chọ và chụp những bức ảnh này,
04:42
it sort of occurred to me that the ocean's not a grocery store, you know.
110
282260
3000
trong tâm trí tôi xuất hiện ý nghĩ đại dương không phải là một cửa hàng tạp hóa, bạn biết đấy.
04:45
We can't keep taking without expecting
111
285260
2000
Chúng ta không thể tiếp tục dùng
04:47
serious consequences as a result.
112
287260
3000
mà không nghĩ tới hậu quả nghiêm trọng.
04:50
I also, with the story, wanted to show readers
113
290260
2000
Qua câu chuyện, tôi cũng muốn chỉ cho người đọc thấy
04:52
how fish are caught, some of the methods that are used to catch fish,
114
292260
3000
cá được đánh bắt như thế nào, một số phương pháp được sử dụng để đánh bắt cá,
04:55
like a bottom trawler, which is one of the most common methods in the world.
115
295260
3000
như là một tàu đánh cá dưới, đó là một trong những phương pháp phổ biến nhất trên thế giới.
04:58
This was a small net that was being used in Mexico to catch shrimp,
116
298260
3000
Đây là một tấm lưới nhỏ được sử dụng ở Mexico để bắt tôm,
05:01
but the way it works is essentially the same everywhere in the world.
117
301260
3000
nhưng cách thức hoạt động cơ bản là giống nhau ở khắp mọi nơi trên thế giới.
05:04
You have a large net in the middle
118
304260
2000
Bạn có một cái lưới lớn ở giữa
05:06
with two steel doors on either end.
119
306260
2000
với 2 cửa ở một trong 2 đầu.
05:08
And as this assembly is towed through the water,
120
308260
2000
Và khi chiếc lưới này được kéo dưới nước
05:10
the doors meet resistance with the ocean,
121
310260
2000
hai cửa gặp phải lực cản của nước,
05:12
and it opens the mouth of the net,
122
312260
2000
và nó mở miệng lưới ra,
05:14
and they place floats at the top and a lead line on the bottom.
123
314260
3000
và họ đặt nổi ở phía trên và một đường dẫn ở phía đáy.
05:17
And this just drags over the bottom, in this case to catch shrimp.
124
317260
3000
Và chỉ kéo lê phía trên của đáy, trong trường hợp này để bắt tôm.
05:20
But as you can imagine, it's catching everything else in its path as well.
125
320260
3000
Nhưng như bạn có thể tưởng tượng, nó cũng bắt tất cả các loài khác trên đường đi của nó.
05:23
And it's destroying that precious benthic community on the bottom,
126
323260
3000
Và nó đang phá hủy cộng đồng sinh vật quý hiếm dưới đáy biển,
05:26
things like sponges and corals,
127
326260
2000
những thứ như bọt biển và san hô,
05:28
that critical habitat for other animals.
128
328260
2000
đó là môi trường sống quan trọng của các động vật khác.
05:30
This photograph I made of the fisherman
129
330260
3000
Bức hình này tôi chụp một người đánh cá
05:33
holding the shrimp that he caught after towing his nets for one hour.
130
333260
3000
đang giữ con tôm mà anh ta bắt được sau khi kéo lưới khoảng một giờ.
05:36
So he had a handful of shrimp, maybe seven or eight shrimp,
131
336260
2000
Vì vậy, ông đã bắt được một nhúm tôm, có thể bảy hoặc tám con,
05:38
and all those other animals on the deck of the boat are bycatch.
132
338260
3000
và tất cả những sinh vật đó trên boong tàu cũng đồng thời bị lưới kéo lên.
05:41
These are animals that died in the process,
133
341260
2000
Những sinh vật này đã chết trong quá trình này,
05:43
but have no commercial value.
134
343260
2000
nhưng không hề có giá trị về mặt kinh tế.
05:45
So this is the true cost of a shrimp dinner,
135
345260
2000
VÌ vậy đây là cái giá thực của một bữa tối với món tôm,
05:47
maybe seven or eight shrimp
136
347260
2000
có thể 7 hoặc 8 con tôm
05:49
and 10 pounds of other animals that had to die in the process.
137
349260
3000
và 10 lbs các sinh vật khác đã phải chết trong quá tinh này.
05:52
And to make that point even more visual, I swam under the shrimp boat
138
352260
3000
Và để nhấn mạnh điểm này, tôi đã bơi phía dưới con tầu đánh bắt tôm
05:55
and made this picture of the guy shoveling
139
355260
2000
và chụp bức ảnh này của một gã đang xúc
05:57
this bycatch into the sea as trash
140
357260
2000
những sinh vật bị bắt nhầm này đổ ra biển như là rác
05:59
and photographed this cascade of death,
141
359260
2000
và chụp được dòng thác của cái chết,
06:01
you know, animals like guitarfish, bat rays,
142
361260
3000
Bạn biết đấy, các sinh vật thuộc họ cá đuối,
06:04
flounder, pufferfish, that only an hour before,
143
364260
3000
cá bơn, cá nóc, mà chỉ một giờ trước đây,
06:07
were on the bottom of the ocean, alive,
144
367260
2000
còn đang ở dưới đáy của đại dương, còn sống,
06:09
but now being thrown back as trash.
145
369260
2000
nhưng giờ đây bị ném trở lại như là rác
06:11
I also wanted to focus on the shark fishing industry
146
371260
3000
Tôi cũng muốn tập trung vào ngành công nghiệp đánh bắt cá mập
06:14
because, currently on planet Earth,
147
374260
2000
bởi vì hiện nay trên hành tinh,
06:16
we're killing over 100 million sharks
148
376260
2000
chúng ta đang giết hại 100 triệu con cá mập
06:18
every single year.
149
378260
2000
mỗi năm.
06:20
But before I went out to photograph this component,
150
380260
2000
Nhưng trước khi tôi ra ngoài để chụp về nó,
06:22
I sort of wrestled with the notion of how do you make a picture of a dead shark
151
382260
3000
tôi đã vật lộn với các ý niệm về làm thế nào để chụp hình ảnh của một con cá mập chết
06:25
that will resonate with readers
152
385260
2000
mà sẽ làm rung động độc giả.
06:27
You know, I think there's still a lot of people out there who think
153
387260
2000
Bạn biết đấy, tôi nghĩ vẫn còn có rất nhiều người ở ngoài kia nghĩ rằng
06:29
the only good shark is a dead shark.
154
389260
2000
tốt nhất là cho mấy con cá mập chết hết đi.
06:31
But this one morning I jumped in and found this thresher
155
391260
2000
Nhưng một buổi sáng tôi nhảy vào và tìm thấy con cá nhám đuôi dài này
06:33
that had just recently died in the gill net.
156
393260
2000
nó vừa mới bị chết trong lưới dạng mang.
06:35
And with its huge pectoral fins and eyes still very visible,
157
395260
3000
Và với vây ngực rất lớn và đôi mắt của nó vẫn còn rất rõ ràng,
06:38
it struck me as sort of a crucifixion, if you will.
158
398260
3000
nó làm tôi cảm thấy nhói lòng như bị đóng đinh.
06:41
This ended up being the lead picture
159
401260
2000
Điều này cuối cùng lại trở thành những hình ảnh chính
06:43
in the global fishery story in National Geographic.
160
403260
2000
trong câu chuyện thuỷ sản toàn cầu trong tạp chí NatGeo.
06:45
And I hope that it helped readers to take notice
161
405260
2000
Và tôi hi vọng rằng nó giúp người đọc chú ý tới
06:47
of this problem of 100 million sharks.
162
407260
3000
vấn đề 100 triệu con cá mập.
06:50
And because I love sharks -- I'm somewhat obsessed with sharks --
163
410260
3000
Và bởi vì tôi yêu quý cá mập -- Tôi hơi bị ám ảnh bởi cá mập --
06:53
I wanted to do another, more celebratory, story about sharks,
164
413260
2000
Tôi muốn thực hiện một dự án khác, mang nhiều tính dấu ấn hơn, câu chuyện về cá mập,
06:55
as a way of talking about the need for shark conservation.
165
415260
3000
như một cách để nói về sự cần thiết phải bảo tồn cá mập.
06:58
So I went to the Bahamas
166
418260
2000
Vì vậy tôi đã đến Bahamas
07:00
because there're very few places in the world
167
420260
2000
do ngày nay có rất ít nơi trên trái đất
07:02
where sharks are doing well these days,
168
422260
2000
mà ở đó cá mập có được môi trường sống tốt,
07:04
but the Bahamas seem to be a place where stocks were reasonably healthy,
169
424260
3000
Bahamas dường như là một nơi mà quần thể sinh vật biển sống tốt,
07:07
largely due to the fact that the government there
170
427260
3000
chủ yếu là do thực tế là chính phủ ở đó
07:10
had outlawed longlining several years ago.
171
430260
2000
đã cấm đánh bắt cá mập từ vài năm về trước.
07:12
And I wanted to show several species
172
432260
2000
Và tôi muốn thể hiện một số loài
07:14
that we hadn't shown much in the magazine and worked in a number of locations.
173
434260
3000
mà chúng tôi đã không thể hiện nhiều trong tạp chí và thực hiện tại một số địa điểm.
07:17
One of the locations was this place called Tiger Beach,
174
437260
3000
Một trong số các địa điểm là nơi này có tên là Bãi Biển Hổ (Tiger Beach),
07:20
in the northern Bahamas where tiger sharks
175
440260
2000
nằm ở phía bắc của Bahamas nơi mà cá mập Hổ
07:22
aggregate in shallow water.
176
442260
2000
sống tập chung trong vùng nước nông.
07:24
This is a low-altitude photograph that I made
177
444260
2000
Đây là bức ảnh tôi đã thực hiện ở độ cao thấp
07:26
showing our dive boat with about a dozen of these big old tiger sharks
178
446260
3000
cho thấy thuyền lặn của chúng tôi được vây quanh bởi hàng chục con cá mập Hổ già rất lớn
07:29
sort of just swimming around behind.
179
449260
2000
đang bơi xung quanh phía dưới.
07:31
But the one thing I definitely didn't want to do with this coverage
180
451260
3000
Nhưng một điều tôi hoàn toàn không muốn đưa ra
07:34
was to continue to portray sharks as something like monsters.
181
454260
3000
là tiếp tục xem cá mập như là những con quái vật.
07:37
I didn't want them to be overly threatening or scary.
182
457260
3000
Tôi không muốn chúng trở thành như một cái gì đó quá nguy hiểm hay đáng sợ.
07:40
And with this photograph of a beautiful
183
460260
2000
và với bức ảnh tuyệt đẹp này
07:42
15-feet, probably 14-feet, I guess,
184
462260
2000
dài khoản 4,5m có thể là 4m. tôi đoán vậy,
07:44
female tiger shark,
185
464260
2000
một con cá mập Hổ cái,
07:46
I sort of think I got to that goal,
186
466260
3000
Tôi có suy nghĩ là tôi đã đạt được mục tiêu,
07:49
where she was swimming with these little barjacks off her nose,
187
469260
3000
con cá mập đang bơi với mấy con cá barjack nhỏ lởn vởn trước mặt,
07:52
and my strobe created a shadow on her face.
188
472260
2000
và ánh đèn flash của máy ảnh tạo một cái bóng trên mặt nó.
07:54
And I think it's a gentler picture, a little less threatening,
189
474260
2000
Và tôi nghĩ đó là một hình ảnh nhẹ nhàng hơn, ít sợ hãi hơn,
07:56
a little more respectful of the species.
190
476260
2000
thêm một chút tôn trọng với các loài này.
07:58
I also searched on this story
191
478260
2000
Tôi cũng nghiên cứu câu chuyện này
08:00
for the elusive great hammerhead,
192
480260
2000
với loài cá mập đầu búa lớn hay ẩn nấp.
08:02
an animal that really hadn't been photographed much
193
482260
2000
Một loài vật chưa được chụp hình nhiều
08:04
until maybe about seven or 10 years ago.
194
484260
2000
cho tới khoảng 7 hay 10 năm về trước.
08:06
It's a very solitary creature.
195
486260
2000
Nó là một loài sinh vật rất cô độc.
08:08
But this is an animal that's considered data deficient by science
196
488260
3000
Nhưng đó là một loài vật được coi là thiếu dữ liệu khoa học
08:11
in both Florida and in the Bahamas.
197
491260
2000
ở cả Florida và ở Bahamas.
08:13
You know, we know almost nothing about them.
198
493260
2000
Mọi người biết đấy, chúng ta gần như không biết gì về chúng.
08:15
We don't know where they migrate to or from,
199
495260
2000
Chúng ta không biết nơi chúng di cư tới đâu hay đến từ đâu,
08:17
where they mate, where they have their pups,
200
497260
2000
nơi chúng kết đôi giao phối, nơi chúng đẻ con,
08:19
and yet, hammerhead populations in the Atlantic
201
499260
2000
và chưa biết rằng số lượng cá mập đầu búa trong Đại Tây Dương
08:21
have declined about 80 percent in the last 20 to 30 years.
202
501260
3000
đã giảm mạnh tới 80% trong khoảng 20 đến 30 năm gần đây.
08:24
You know, we're losing them faster than we can possibly find them.
203
504260
3000
Mọi người biết đấy, chúng ta đang mất dần chúng nhanh hơn cả khả năng chúng ta tìm thấy chúng.
08:27
This is the oceanic whitetip shark,
204
507260
3000
Đây là con cá mập Trắng đại dương,
08:30
an animal that is considered the fourth most dangerous species,
205
510260
2000
Là một sinh vật được xếp hạng thứ tư trong số những loài vật nguy hiểm nhất,
08:32
if you pay attention to such lists.
206
512260
2000
nếu bạn quan tâm tới danh sách đó.
08:34
But it's an animal that's about 98 percent in decline
207
514260
3000
Nhưng nó là sinh vật giảm tới 98 %
08:37
throughout most of its range.
208
517260
2000
số lượng.
08:39
Because this is a pelagic animal and it lives out in the deeper water,
209
519260
3000
Bởi vì nó là loài sống xa bờ ở tầng nước sâu hơn,
08:42
and because we weren't working on the bottom,
210
522260
2000
và bởi vì chúng ta đang không làm việc ở dưới đáy,
08:44
I brought along a shark cage here,
211
524260
2000
Tôi mang theo một lồng cá mập,
08:46
and my friend, shark biologist Wes Pratt is inside the cage.
212
526260
3000
và bạn của tôi, nhà sinh vật học chuyên nghiên cứu về cá mập Wes Pratt đang ở trong lồng.
08:49
You'll see that the photographer, of course, was not inside the cage here,
213
529260
3000
Bạn sẽ thấy người chụp ảnh, dĩ nhiên, không ở trong lồng,
08:52
so clearly the biologist is a little smarter than the photographer I guess.
214
532260
3000
vậy rõ ràng là nhà sinh vật học thông minh hơn nhà nhiếp ảnh một chút, tôi đoán vậy.
08:55
And lastly with this story,
215
535260
2000
Và cuối cùng với câu chuyện này,
08:57
I also wanted to focus on baby sharks, shark nurseries.
216
537260
3000
Tôi cũng muốn tập trung vào cách nuôi dưỡng cá mập con.
09:00
And I went to the island of Bimini, in the Bahamas,
217
540260
3000
Và tôi tới đảo Bimini, ở Bahamas,
09:03
to work with lemon shark pups.
218
543260
2000
để chụp hình cá mập Chanh (Lemon) con.
09:05
This is a photo of a lemon shark pup,
219
545260
2000
Đây là một bức ảnh của một con cá mập Chanh,
09:07
and it shows these animals where they live for the first two to three years of their lives
220
547260
3000
và nó cho thấy loài cá này sống trong vùng có các cây đước bảo vệ
09:10
in these protective mangroves.
221
550260
2000
trong vòng 2 đến 3 năm đầu đời
09:12
This is a very sort of un-shark-like photograph.
222
552260
3000
Đây là một số bức ảnh không giống hình dạng cá mập.
09:15
It's not what you typically might think of as a shark picture.
223
555260
3000
Nó không phải là những gì mọi người thường nghĩ về hình ảnh cá mập.
09:18
But, you know, here we see a shark that's maybe 10 or 11 inches long
224
558260
3000
Nhưng, bạn biết đấy, ở đây chúng ta thấy một con cá mập dài khoảng 25-28 cm
09:21
swimming in about a foot of water.
225
561260
2000
đang bơi trong vùng nước nông.
09:23
But this is crucial habitat and it's where they spend the first two, three years of their lives,
226
563260
3000
Nhưng điều này là môi trường sống rất quan trọng và đó là nơi chúng sống trong hai, ba năm đầu,
09:26
until they're big enough to go out on the rest of the reef.
227
566260
3000
cho tới khi chúng đủ lớn để có thể ra sống ở phần còn lại của dải đá ngầm.
09:29
After I left Bimini, I actually learned
228
569260
2000
Sau khi tôi rời khỏi Bimini, tôi đã học được rằng
09:31
that this habitat was being bulldozed
229
571260
2000
môi trường sống này đang bị san phẳng
09:33
to create a new golf course and resort.
230
573260
3000
để tạo ra một sân golf và khu nghỉ dưỡng mới.
09:36
And other recent stories have looked at
231
576260
2000
Và những câu chuyện khác gần đây về
09:38
single, flagship species, if you will,
232
578260
2000
các loài đơn lẻ
09:40
that are at risk in the ocean
233
580260
2000
đang gặp nhiềurủi ro trong đại dương.
09:42
as a way of talking about other threats.
234
582260
3000
như là một cách để nói về các mối đe dọa khác.
09:45
One such story I did documented the leatherback sea turtle.
235
585260
3000
Một trong những câu chuyện như thế tôi đã thực hiện về loài rùa biển da lưng.
09:48
This is the largest, widest-ranging,
236
588260
2000
Đây là loài rùa thọ lâu nhất, lặn sâu nhất
09:50
deepest-diving and oldest of all turtle species.
237
590260
3000
và có vùng hoạt động rộng nhất.
09:53
Here we see a female crawling
238
593260
2000
Trên hình chúng ta thấy một con rùa cái đang bò
09:55
out of the ocean under moonlight
239
595260
2000
lên từ biển dưới ánh trăng
09:57
on the island of Trinidad.
240
597260
2000
trên đảo Trinidad.
09:59
These are animals whose lineage dates back about 100 million years.
241
599260
3000
Đây là loài vật đã có mặt trên trái đất từ hàng 100 triệu năm.
10:02
And there was a time in their lifespan
242
602260
2000
Và có một thời điểm trong lịch sử phát triển của chúng
10:04
where they were coming out of the water to nest
243
604260
2000
chúng đã lên bờ và làm tổ
10:06
and saw Tyrannosaurus rex running by.
244
606260
2000
và chứng kiến Tyrannosaurus rex (khủng long bạo chúa) tuyệt chủng.
10:08
And today, they crawl out and see condominiums.
245
608260
3000
Và ngày nay, chúng bò lên bờ và thấy các chung cư cao tầng.
10:11
But despite this amazing longevity,
246
611260
2000
Nhưng, mặc dù có lịch sử đáng kinh ngạc như thế,
10:13
they're now considered critically endangered.
247
613260
3000
chúng đang được coi là cực kỳ nguy cấp.
10:16
In the Pacific, where I made this photograph,
248
616260
2000
Trong Đại Tây Dương, nơi tôi chụp bức ảnh này,
10:18
their stocks have declined about 90 percent
249
618260
2000
số lượng của chúng đã giảm khoảng 90 %
10:20
in the last 15 years.
250
620260
2000
trong vòng 15 năm qua.
10:22
This is a photograph that shows a hatchling
251
622260
3000
Đây là một bức ảnh cho thấy một con non mới nở
10:25
about to taste saltwater for the very first time
252
625260
2000
nếm vị mặn của nước biển lần đầu tiên
10:27
beginning this long and perilous journey.
253
627260
2000
bắt đầu hành trình dài và nguy hiểm này.
10:29
Only one in a thousand
254
629260
2000
Chỉ 1 trong 1000
10:31
leatherback hatchlings will reach maturity.
255
631260
2000
con rùa con mai da sống sót đến khi trưởng thành.
10:33
But that's due to natural predators
256
633260
2000
Nhưng đó là do động vật ăn thịt tự nhiên
10:35
like vultures that pick them off on a beach
257
635260
2000
như chim kền kên ăn thịt chúng trên bãi biển
10:37
or predatory fish that are waiting offshore.
258
637260
3000
hay các loài cá ăn thịt đang chờ đợi ở phía ngoài khơi.
10:40
Nature has learned to compensate with that,
259
640260
2000
Tự nhiên đã đền bù cho việc này
10:42
and females have multiple clutches of eggs
260
642260
2000
với việc các con rùa cái đẻ rất nhiều trứng
10:44
to overcome those odds.
261
644260
2000
để vượt qua sự mất mát này.
10:46
But what they can't deal with is anthropogenic stresses,
262
646260
3000
Nhưng chúng không thể giải quyết được những vấn đề đến từ con người
10:49
human things, like this picture that shows
263
649260
2000
giống như bức ảnh này
10:51
a leatherback caught at night in a gill net.
264
651260
3000
cho thấy loài rùa bị bắt trong đêm với chiếc lưới mang.
10:54
I actually jumped in and photographed this,
265
654260
2000
Tôi đã nhảy vào và chụp tấm này,
10:56
and with the fisherman's permission,
266
656260
2000
và với sự cho phép của những người đánh cá,
10:58
I cut the turtle out, and it was able to swim free.
267
658260
2000
Tôi bắt các con rùa ra và nó có thể bơi tự do.
11:00
But, you know, thousands of other leatherbacks each year
268
660260
3000
Nhưng bạn biết đây, hàng ngàn con rùa mai da mỗi năm
11:03
are not so fortunate,
269
663260
2000
không có được vận may như thế,
11:05
and the species' future is in great danger.
270
665260
2000
và tương lai những loài vật này là cực kỳ nguy hiểm.
11:07
Another charismatic megafauna species that I worked with
271
667260
3000
Một loài động vật lớn có sức lôi cuốn mà tôi đã nghiên cứu
11:10
is the story I did on the right whale.
272
670260
2000
là loài cá voi.
11:12
And essentially, the story is this with right whales,
273
672260
2000
Và về cơ bản, đây là câu chuyện về loài cá voi,
11:14
that about a million years ago, there was
274
674260
2000
hàng triệu năm trước,
11:16
one species of right whale on the planet,
275
676260
2000
đã có loài cá voi trên trái đất,
11:18
but as land masses moved around and oceans became isolated,
276
678260
3000
nhưng các lục địa di chuyển và các đại dương trở thành vật ngăn cách,
11:21
the species sort of separated,
277
681260
2000
các loài vật này phân chia,
11:23
and today we have essentially two distinct stocks.
278
683260
2000
và ngày nay chúng ta có về cơ bản 2 khối riêng biệt.
11:25
We have the Southern right whale that we see here
279
685260
2000
Chúng ta có cá voi phía Nam như chúng ta thấy đây
11:27
and the North Atlantic right whale that we see here
280
687260
3000
và cá voi phía Bắc Đại Tây Dương như ta thấy đây
11:30
with a mom and calf off the coast of Florida.
281
690260
2000
với một con mẹ và con con ngoài khơi bờ biển Florida.
11:32
Now, both species were hunted to the brink of extinction
282
692260
2000
Bây giờ, cả hai loài đều bị săn bắt đến bờ vực sự tuyệt chủng
11:34
by the early whalers,
283
694260
2000
bởi các tầu săn cá voi,
11:36
but the Southern right whales have rebounded a lot better
284
696260
2000
nhưng cá voi phía Nam đã hồi phục tốt hơn
11:38
because they're located in places
285
698260
2000
bởi vì chúng sống trong vùng
11:40
farther away from human activity.
286
700260
2000
xa tầm hoạt động của con người.
11:42
The North Atlantic right whale is listed as
287
702260
2000
Cá voi phía Bắc Đại Tây Dương bị liệt vào danh sách
11:44
the most endangered species on the planet today
288
704260
2000
nhưng loài vật có nguy cơ tuyệt chủng cao nhất trên hành tinh ngày nay
11:46
because they are urban whales; they live along the east coast
289
706260
3000
bởi chúng là cá voi đô thị; chúng sống dọc theo bờ biển phía đông
11:49
of North America, United States and Canada,
290
709260
2000
của Bắc Mỹ, Hoa Kỳ và Canada,
11:51
and they have to deal with all these urban ills.
291
711260
3000
và chúng phải đối mặt với mặt xấu của thành thị.
11:54
This photo shows an animal popping its head out at sunset off the coast of Florida.
292
714260
3000
Bức ảnh này cho thấy một con vật nhô đầu lên khỏi mặt nước vào lúc hoàng hôn ở bờ biển Florida.
11:57
You can see the coal burning plant in the background.
293
717260
3000
Bạn có thể thấy các nhà máy đốt than trong nền của tấm ảnh.
12:00
They have to deal with things like toxins and pharmaceuticals
294
720260
2000
Chúng phải đối phó với những thứ như độc tố và dược phẩm
12:02
that are flushed out into the ocean,
295
722260
2000
được xả ra ngoài đại dương,
12:04
and maybe even affecting their reproduction.
296
724260
2000
và có thể ảnh hưởng tới việc sinh sản của chúng.
12:06
They also get entangled in fishing gear.
297
726260
2000
Chúng cũng bị mắc vào các ngư cụ.
12:08
This is a picture that shows the tail of a right whale.
298
728260
3000
Đây là bức ảnh cho thấy đuôi của con cá voi.
12:11
And those white markings are not natural markings.
299
731260
2000
và vết sẹo mầu trắng là không phải vết tự nhiên.
12:13
These are entanglement scars.
300
733260
2000
Có một số vết sẹo do bị mắc ngư cụ.
12:15
72 percent of the population has such scars,
301
735260
3000
72 % số các con cá voi có vết sẹo kiểu như vậy,
12:18
but most don't shed the gear, things like lobster traps and crab pots.
302
738260
3000
nhưng phần lớn không phải va chạm với bánh lái mà là với các thứ như bẫy tôm hùm và cua.
12:21
They hold on to them, and it eventually kills them.
303
741260
3000
Chúng dính vào người cá voi và cuối cùng giết chúng.
12:24
And the other problem is they get hit by ships.
304
744260
2000
Và vấn đề khác là chúng va chạm với các con tầu biển.
12:26
And this was an animal that was struck by a ship
305
746260
2000
Và đây là một con vật bị một con tầu đâm phải
12:28
in Nova Scotia, Canada
306
748260
2000
tại Nova Scotia, Canada
12:30
being towed in, where they did a necropsy
307
750260
2000
đang được kéo vào, ở đây họ tiến hành phẫu nghiệm xác chết
12:32
to confirm the cause of death,
308
752260
2000
để xác định nguyên nhân của cái chết,
12:34
which was indeed a ship strike.
309
754260
2000
đó thực sự đã bị tầu đâm phải.
12:36
So all of these ills are stacking up against these animals
310
756260
3000
Vì vậy, tất cả những vấn đề này chống lại các loài cá
12:39
and keeping their numbers very low.
311
759260
2000
và làm giảm số lượng nghiêm trọng.
12:41
And to draw a contrast with that beleaguered North Atlantic population,
312
761260
3000
Và để đưa ra sự tương phản với số lượng loài quanh Bắc Đại Tây Dương,
12:44
I went to a new pristine population of Southern right whales
313
764260
3000
Tôi tới phía nam một vùng mới có số lượng cá voi còn khá nguyên sơ
12:47
that had only been discovered about 10 years ago
314
767260
2000
nó mới chỉ được khám phá khoảng 10 năm trước
12:49
in the sub-Antarctic of New Zealand, a place called the Auckland Islands.
315
769260
3000
tại Sub Antarctic của New Zealand, một nơi được gọi là quần đảo Auckland.
12:52
I went down there in the winter time.
316
772260
2000
Tôi đến đó trong thời gian mùa đông.
12:54
And these are animals that had never seen humans before,
317
774260
2000
Và đây là những động vật chưa bao giờ thấy con người.
12:56
and I was one of the first people they probably had ever seen.
318
776260
2000
Và tôi là một trong số những người đầu tiên chúng thấy.
12:58
And I got in the water with them,
319
778260
2000
Và tôi xuống nước với chúng,
13:00
and I was amazed at how curious they were.
320
780260
2000
và tôi bị ngạc nhiên bởi sự tò mò của chúng.
13:02
This photograph shows my assistant standing on the bottom at about 70 feet
321
782260
3000
Tấm hình này cho thấy người phụ tá của tôi đứng ở đáy sâu khoảng 70 feet
13:05
and one of these amazingly beautiful, 45-foot,
322
785260
3000
và một trong số những bức hình tuyệt đẹp này, gần 14m,
13:08
70-ton whales,
323
788260
2000
nhưng con cá voi nặng tới 70 tấn,
13:10
like a city bus just swimming up, you know.
324
790260
2000
giống như một chiếc xe Bus đang bơi lên.
13:12
They were in perfect condition,
325
792260
2000
Chúng sống trong một điều kiện hoàn hảo,
13:14
very fat and healthy, robust, no entanglement scars,
326
794260
3000
rất béo và khỏe mạnh, cường tráng, và không có các vết sẹo,
13:17
the way they're supposed to look.
327
797260
2000
cá voi thì nên trông như vậy.
13:19
You know, I read that the pilgrims, when they landed at Plymouth Rock
328
799260
2000
Bạn biết đấy, tôi đọc thấy rằng những người hành hương, khi họ đặt chân tới Plymouth Rock
13:21
in Massachusetts in 1620,
329
801260
2000
ở Massachusetts năm 1620,
13:23
wrote that you could walk across Cape Cod Bay
330
803260
2000
viết rằng bạn có thể đi bộ qua vịnh Cape Cod
13:25
on the backs of right whales.
331
805260
2000
trên lưng của những con cá voi.
13:27
And we can't go back and see that today,
332
807260
2000
Và chúng ta không thể trở lại và chứng kiến điều đó ngày nay,
13:29
but maybe we can preserve what we have left.
333
809260
2000
nhưng có thể chúng ta có thể gìn giữ những gì còn lại.
13:31
And I wanted to close this program with a story of hope,
334
811260
3000
Và tôi muốn đóng chưng trình với một câu chuyện của hy vọng,
13:34
a story I did on marine reserves
335
814260
2000
một câu chuyện tôi đã thực hiện trên khu bảo tồn
13:36
as sort of a solution
336
816260
2000
như là một giải pháp
13:38
to the problem of overfishing, the global fish crisis story.
337
818260
3000
cho vấn đề săn bắt quá mức các loài cá, câu chuyện khủng hoảng cá toàn cầu.
13:41
I settled on working in the country of New Zealand
338
821260
2000
Tôi quyết định thực hiện tại New Zealand
13:43
because New Zealand was rather progressive,
339
823260
2000
bởi vì New Zealand là khá tiến bộ,
13:45
and is rather progressive in terms of protecting their ocean.
340
825260
3000
và khá tiến bộ trong việc bảo vệ đại dương của họ.
13:48
And I really wanted this story to be about three things:
341
828260
2000
Và tôi thực sự muốn câu chuyện này làm về 3 chủ đề.
13:50
I wanted it to be about abundance,
342
830260
2000
Tôi muốn nó thể hiện được sự phong phú,
13:52
about diversity and about resilience.
343
832260
2000
về sự đa dạng và về khả năng phục hồi.
13:54
And one of the first places I worked
344
834260
2000
Và một trong những nơi tôi làm việc
13:56
was a reserve called Goat Island
345
836260
2000
là khu bảo tồn có tên Đảo Goat
13:58
in Leigh of New Zealand.
346
838260
2000
tại Leigh, New Zealand.
14:00
What the scientists there told me was that
347
840260
2000
Những nhà khoa học ở đó nói với tôi rằng
14:02
when protected this first marine reserve in 1975,
348
842260
3000
khi bảo vệ khu bảo tồn đầu tiên năm 1975,
14:05
they hoped and expected that certain things might happen.
349
845260
3000
họ hy vọng và mong rằng những điều cụ thể sẽ xảy ra.
14:08
For example, they hoped that certain species of fish
350
848260
2000
Ví dụ, họ hy vọng những loài cá cụ thể
14:10
like the New Zealand snapper would return
351
850260
2000
như là cá chỉ vàng New Zealand sẽ quay trở lại
14:12
because they had been fished to the brink of commercial extinction.
352
852260
3000
bởi vì chúng đã bị đánh bắt tới bờ vực tuyệt chủng thương mại.
14:15
And they did come back. What they couldn't predict was that other things would happen.
353
855260
3000
Và chúng đã trở lại. Những gì họ không thể dự đoán là những điều khác cũng sẽ xảy ra.
14:18
For example, these fish
354
858260
2000
Ví dụ, loại cá này
14:20
predate on sea urchins,
355
860260
2000
nhím biển.
14:22
and when the fish were all gone,
356
862260
2000
Và khi loài này biến mất,
14:24
all anyone ever saw underwater
357
864260
2000
tất cả ai đã từng nhìn thấy dưới nước
14:26
was just acres and acres of sea urchins.
358
866260
3000
chỉ là nghĩa địa và nghĩa địa của nhím biển.
14:29
But when the fish came back
359
869260
2000
Nhưng khi chúng quay lại
14:31
and began predating and controlling the urchin population,
360
871260
2000
và bắt đầu kiểm soát số lượng nhím biển,
14:33
low and behold, kelp forests emerged in shallow water.
361
873260
3000
thấp và có thể trông thấy, rừng tảo bẹ xuất hiện trong vùng nước nông.
14:36
And that's because the urchins eat kelp.
362
876260
3000
Và đó là bởi vì nhím ăn tảo bẹ.
14:39
So when the fish control the urchin population,
363
879260
3000
Vì vậy khi loài cá kiểm soát số lượng nhím,
14:42
the ocean was restored to its natural equilibrium.
364
882260
2000
đại dương đã được khôi phục lại trạng thái cân bằng tự nhiên của nó.
14:44
You know, this is probably how the ocean looked here
365
884260
2000
Bạn biết đấy, đây là những gì đại dương ở đây có
14:46
one or 200 years ago, but nobody was around to tell us.
366
886260
3000
một hay 200 năm trước, nhưng không ai quanh đây có thể nói cho chúng ta.
14:49
I worked in other parts of New Zealand as well,
367
889260
2000
Tôi cũng làm việc tại các nơi khác của New Zealand ,
14:51
in beautiful, fragile, protected areas
368
891260
3000
trong các khu bảo tồn mỏng manh và xinh đẹp
14:54
like in Fiordland, where this sea pen colony was found.
369
894260
3000
giống như ở Fiordland, nơi mà bầy tảo sea pen này được tìm thấy.
14:57
Little blue cod swimming in for a dash of color.
370
897260
3000
Cá tuyết xanh nhỏ bơi như nét vẽ của mầu sắc.
15:00
In the northern part of New Zealand,
371
900260
2000
Ở phía Bắc của New Zealand,
15:02
I dove in the blue water, where the water's a little warmer,
372
902260
3000
Tôi lặn trong làn nước xanh, nơi nước ấm hơn một chút,
15:05
and photographed animals like this giant sting ray
373
905260
2000
và chụp những loài vật như con cá đuối khổng lồ này
15:07
swimming through an underwater canyon.
374
907260
2000
bơi qua một hẻm núi dưới nước.
15:09
Every part of the ecosystem in this place
375
909260
2000
Mỗi một phần của hệ sinh thái ở nơi này
15:11
seems very healthy,
376
911260
2000
dường như rất khỏe mạnh,
15:13
from tiny, little animals like a nudibrank
377
913260
2000
từ những con vật bé nhỏ như nudibrank
15:15
crawling over encrusting sponge
378
915260
2000
đang bò trên lớp bọt biển
15:17
or a leatherjacket
379
917260
2000
hay một con leatherjacket
15:19
that is a very important animal in this ecosystem
380
919260
2000
đó là một sinh vật rất quan trọng trong hệ sinh thái này
15:21
because it grazes on the bottom and allows new life to take hold.
381
921260
3000
bởi vì nó bảo đảm những sinh vật mới nở được bảo vệ.
15:25
And I wanted to finish with this photograph,
382
925260
2000
Và tôi muốn kết thúc với tấm hình này,
15:27
a picture I made on a very stormy day in New Zealand
383
927260
3000
một bức ảnh tôi chụp vào một ngày đầy mưa bão ở New Zealand
15:30
when I just laid on the bottom
384
930260
2000
khi tôi nằm ở đáy
15:32
amidst a school of fish swirling around me.
385
932260
2000
giữa một đàn cá xoáy xung quanh tôi.
15:34
And I was in a place that had only been protected
386
934260
2000
Và tôi đã ở nơi chỉ được bảo vệ
15:36
about 20 years ago.
387
936260
2000
khoảng 20 năm trước
15:38
And I talked to divers that had been diving there for many years,
388
938260
3000
Và tôi đã nói chuyện với các thợ lặn đã hành nghề ở đó trong nhiều năm,
15:41
and they said that the marine life was better here today
389
941260
2000
và họ nói rằng cuộc sống của các sinh vật biển ở đây ngày nay đã tốt hơn
15:43
than it was in the 1960s.
390
943260
2000
so với những năm 1960.
15:45
And that's because it's been protected,
391
945260
2000
Và đó là bởi vì nó đã được bảo vệ,
15:47
that it has come back.
392
947260
2000
nó đã trở lại.
15:49
So I think the message is clear.
393
949260
2000
Vì vậy tôi nghĩ thông điệp là rất rõ ràng.
15:51
The ocean is, indeed, resilient and tolerant to a point,
394
951260
3000
Đại dương là, thực sự, kiên cường và độ lượng đến một mức độ nào đó,
15:54
but we must be good custodians.
395
954260
2000
nhưng chúng ta phải là người bảo quản tốt.
15:56
I became an underwater photographer
396
956260
2000
Tôi trở thành một người chụp ảnh cuộc sống dưới nước
15:58
because I fell in love with the sea,
397
958260
2000
bởi tôi yêu biển,
16:00
and I make pictures of it today because I want to protect it,
398
960260
3000
và tôi chụp những bức ảnh về biển ngày nay bởi vì tôi muốn bảo vệ nó,
16:03
and I don't think it's too late.
399
963260
2000
và tôi không nghĩ là quá muộn.
16:05
Thank you very much.
400
965260
2000
Cảm ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7