Quyen Nguyen: Color-coded surgery

Quyen Nguyen: Phẫu thuật mã hóa màu

103,500 views ・ 2011-12-13

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Nhat Ho Reviewer: Minh-Tuan Ta
00:15
I want to talk to you
0
15330
2000
Tôi muốn kể với các bạn
00:17
about one of the biggest myths in medicine,
1
17330
2000
về một trong những thần thoại lớn nhất trong y học
00:19
and that is the idea
2
19330
2000
và đó là một ý tưởng
00:21
that all we need are more medical breakthroughs
3
21330
3000
mà tất cả chúng ta cần là nhiều hơn những đột phá y học
00:24
and then all of our problems will be solved.
4
24330
3000
và từ đó tất cả những vấn đề của chúng ta sẽ được giải quyết
00:27
Our society loves to romanticize
5
27330
3000
Xã hội chúng ta yêu thích lãng mạn hóa
00:30
the idea of the single, solo inventor
6
30330
2000
một ý tưởng của một nhà phát minh đơn độc
00:32
who, working late in the lab one night,
7
32330
3000
người đang làm việc trễ ở phòng thí nghiệm vào một đêm
00:35
makes an earthshaking discovery,
8
35330
3000
tạo ra một phát minh chấn động địa cầu
00:38
and voila, overnight everything's changed.
9
38330
4000
qua một đêm thì mọi thứ đã thay đổi
00:42
That's a very appealing picture,
10
42330
2000
Đó là một bức tranh rất hấp dẫn,
00:44
however, it's just not true.
11
44330
3000
tuy nhiên, nó không có thật.
00:47
In fact, medicine today is a team sport.
12
47330
3000
Thực tế, y học ngày nay là một môn thể thao nhóm.
00:50
And in many ways,
13
50330
2000
Và theo nhiều cách,
00:52
it always has been.
14
52330
2000
nó đã luôn như vậy.
00:54
I'd like to share with you a story
15
54330
2000
Tôi muốn chia sẻ với các bạn một câu chuyện
00:56
about how I've experienced this very dramatically
16
56330
3000
về việc tôi đã trải nghiệm sâu sắc điều này như thế nào
00:59
in my own work.
17
59330
2000
trong công việc của tôi.
01:01
I'm a surgeon,
18
61330
2000
Tôi là một bác sĩ phẫu thuật,
01:03
and we surgeons have always had
19
63330
2000
và chúng tôi, những nhà phẫu thuật luôn có
01:05
this special relationship with light.
20
65330
3000
mối quan hệ đặc biệt với ánh sáng.
01:08
When I make an incision inside a patient's body, it's dark.
21
68330
4000
Khi tôi thực hiện một vết mổ bên trong cơ thể bệnh nhân, đó là bóng tối
01:12
We need to shine light to see what we're doing.
22
72330
3000
Chúng tôi cần chiếu sáng để thấy những gì mình đang làm.
01:15
And this is why, traditionally,
23
75330
3000
và đó là lý do tại sao, theo truyền thống
01:18
surgeries have always started so early in the morning --
24
78330
2000
những ca phẫu thuật luôn bắt đầu lúc sáng sớm --
01:20
to take advantage of daylight hours.
25
80330
2000
để tận dụng ánh sáng ban ngày.
01:22
And if you look at historical pictures
26
82330
2000
và nếu các bạn nhìn vào những hình ảnh lịch sử
01:24
of the early operating rooms,
27
84330
2000
của những phòng phẫu thuật đầu tiên,
01:26
they have been on top of buildings.
28
86330
3000
chúng đặt trên đỉnh những tòa nhà.
01:29
For example, this is the oldest operating room in the Western world,
29
89330
2000
Ví dụ, đây là phòng phẫu thuật lâu đời nhất ở phương Tây,
01:31
in London,
30
91330
2000
London
01:33
where the operating room
31
93330
2000
nơi phòng phẫu thuật
01:35
is actually on top of a church
32
95330
2000
thực sự ở nơi cao nhất của nhà thờ
01:37
with a skylight coming in.
33
97330
2000
với ánh sáng bầu trời chiếu vào
01:39
And then this is a picture
34
99330
2000
và sau đây là hình ảnh
01:41
of one of the most famous hospitals in America.
35
101330
3000
của một trong những bệnh viện nổi tiếng nhất nước Mỹ.
01:44
This is Mass General in Boston.
36
104330
2000
Mass General ở Boston.
01:46
And do you know where the operating room is?
37
106330
2000
và các bạn có biết phòng phẫu thuật ở đâu không?
01:48
Here it is
38
108330
2000
Nó ở đây
01:50
on the top of the building
39
110330
2000
trên đỉnh của tòa nhà
01:52
with plenty of windows to let light in.
40
112330
3000
với vô số cửa sổ để ánh sáng vào.
01:55
So nowadays in the operating room,
41
115330
2000
Ngày nay trong phòng phẫu thuật
01:57
we no longer need to use sunlight.
42
117330
3000
chúng ta không còn cần sử dụng ánh sáng mặt trời
02:00
And because we no longer need to use sunlight,
43
120330
3000
và bởi vì chúng ta không còn cần chúng nữa
02:03
we have very specialized lights
44
123330
2000
chúng ta có những ánh sáng đặc biệt
02:05
that are made for the operating room.
45
125330
2000
được dùng cho phòng phẫu thuật.
02:07
We have an opportunity
46
127330
2000
chúng ta có cơ hội
02:09
to bring in other kinds of lights --
47
129330
2000
để mang những lọai ánh sáng --
02:11
lights that can allow us to see
48
131330
2000
có thể cho phép chúng ta thấy
02:13
what we currently don't see.
49
133330
3000
những gì chúng ta hiện không thấy
02:16
And this is what I think
50
136330
2000
và đây là điều tôi nghĩ
02:18
is the magic of fluorescence.
51
138330
2000
là điều kì diệu của hùynh quang.
02:20
So let me back up a little bit.
52
140330
2000
Cho phép tôi trở lại một chút.
02:22
When we are in medical school,
53
142330
3000
Khi chúng ta ở trường y,
02:25
we learn our anatomy from illustrations such as this
54
145330
3000
chúng ta học giải phẫu từ những minh họa như thế này
02:28
where everything's color-coded.
55
148330
3000
nơi mà mọi thứ được màu sắc hóa.
02:31
Nerves are yellow, arteries are red,
56
151330
2000
những dây thần kinh có màu vàng, động mạch có màu đỏ,
02:33
veins are blue.
57
153330
2000
tĩnh mạch màu xanh.
02:35
That's so easy anybody could become a surgeon, right?
58
155330
4000
thật dễ dàng cho mọi người để có thể trở thành một nhà phẫu thuật phải không?
02:39
However, when we have a real patient on the table,
59
159330
3000
tuy nhiên, khi chúng ta có một bệnh nhân thật ở trên bàn mổ,
02:42
this is the same neck dissection --
60
162330
3000
như là giải phẫu cổ
02:45
not so easy to tell the difference
61
165330
2000
thật không dễ để chỉ ra sự khác biệt
02:47
between different structures.
62
167330
2000
giữa những cấu trúc khác nhau.
02:49
We heard over the last couple days
63
169330
3000
Chúng ta đã nghe trong những ngày qua
02:52
what an urgent problem
64
172330
2000
một vấn đề cấp bách
02:54
cancer still is in our society,
65
174330
2000
ung thư vẫn còn trong cộng đồng của chúng ta,
02:56
what a pressing need it is
66
176330
2000
một nhu cầu cấp bách
02:58
for us to not have
67
178330
2000
cho chúng ta là không phải có
03:00
one person die every minute.
68
180330
4000
một bệnh nhân chết mỗi phút.
03:04
Well if cancer can be caught early,
69
184330
2000
Nếu ung thư có thể phát hiện sớm,
03:06
enough such that someone can have their cancer taken out,
70
186330
5000
đủ sớm để bệnh nhân được cắt bỏ khổi u
03:11
excised with surgery,
71
191330
2000
bằng phẫu thuật,
03:13
I don't care if it has this gene or that gene,
72
193330
2000
Tôi không quan tâm nó có là gen này hay gen kia hay không,
03:15
or if it has this protein or that protein,
73
195330
2000
hay là protein này hay protein kia không,
03:17
it's in the jar.
74
197330
2000
nó đã ở trong lọ.
03:19
It's done, it's out, you're cured of cancer.
75
199330
3000
xong, khối u ra, bạn được chữa khỏi ung thư
03:22
This is how we excise cancers.
76
202330
2000
Đây là cách chúng tôi cắt bỏ những khối u.
03:24
We do our best, based upon our training
77
204330
3000
Chúng tôi cố gắng hết sức, dựa trên trải nghiệm
03:27
and the way the cancer looks and the way it feels
78
207330
3000
và biểu hiện của ung thư với cảm tính của chúng tôi
03:30
and its relationship to other structures and all of our experience,
79
210330
3000
và sự liên quan của nó với những cấu trúc khác và tất cả kinh nghiệm của chúng tôi
03:33
we say, you know what, the cancer's gone.
80
213330
3000
chúng tôi nói, bạn biết đó, ung thư đã biến mất.
03:36
We've made a good job. We've taken it out.
81
216330
3000
Chúng tôi đã làm một việc tốt. Chúng tôi đã lấy nó ra.
03:39
That's what the surgeon is saying in the operating room
82
219330
2000
Đó là những gì một nhà phẫu thuật đang nói trong phòng mổ.
03:41
when the patient's on the table.
83
221330
2000
Khi bệnh nhân nằm trên bàn.
03:43
But then we actually don't know that it's all out.
84
223330
3000
Nhưng sau đó chúng tôi thiệt tình không biết rằng nó được cắt bỏ hòan tòan.
03:46
We actually have to take samples from the surgical bed,
85
226330
3000
Chúng tôi thực sự phải lấy mẫu từ giường mổ,
03:49
what's left behind in the patient,
86
229330
2000
những mẫu còn trong người bệnh nhân,
03:51
and then send those bits to the pathology lab.
87
231330
4000
và sau đó gửi chúng tới phòng thí nghiệm bệnh lý.
03:55
In the meanwhile, the patient's on the operating room table.
88
235330
2000
Trong khi đó, bệnh nhân đang trên bàn mổ.
03:57
The nurses, anesthesiologist, the surgeon,
89
237330
2000
Y tá, bác sĩ gây mê, nhà phẫu thuật,
03:59
all the assistants are waiting around.
90
239330
2000
tất cả phụ tá đang đợi bên ngòai.
04:01
And we wait.
91
241330
2000
Và chúng ta đợi.
04:03
The pathologist takes that sample,
92
243330
2000
Nhà nghiên cứu bệnh học lấy mẫu đó,
04:05
freezes it, cuts it, looks in the microscope one by one
93
245330
3000
làm đông nó, cắt nó, nhìn dưới kính hiển vi từng cái một
04:08
and then calls back into the room.
94
248330
2000
sau đó gọi lại vào phòng.
04:10
And that may be 20 minutes later per piece.
95
250330
2000
tốn khỏang 20 phút mỗi phần
04:12
So if you've sent three specimens,
96
252330
2000
nên nếu bạn gửi 3 mẫu,
04:14
it's an hour later.
97
254330
2000
câu trả lời đến sau 1 giờ.
04:16
And very often they say,
98
256330
2000
và thông thường chúng tôi nói,
04:18
"You know what, points A and B are okay,
99
258330
3000
"Bạn biết đó, những điểm A và B thì đạt,
04:21
but point C, you still have some residual cancer there.
100
261330
2000
nhưng điểm C, bạn vẫn còn vài khối u sót lại.
04:23
Please go cut that piece out."
101
263330
3000
Hãy cắt nó ra."
04:26
So we go back and we do that again, and again.
102
266330
3000
Nên chúng tôi quay lại và làm lần nữa, lần nữa
04:29
And this whole process:
103
269330
2000
đó là tòan bộ quá trình:
04:31
"Okay you're done.
104
271330
2000
"Xong, chúng ta ổn
04:33
We think the entire tumor is out."
105
273330
2000
Chúng tôi nghĩ tòan bộ khối u đã tách bỏ"
04:35
But very often several days later,
106
275330
3000
Nhưng thông thường vài ngày sau đó
04:38
the patient's gone home,
107
278330
2000
khi bệnh nhân đã về nhà,
04:40
we get a phone call:
108
280330
2000
chúng tôi thực hiện một cuộc gọi:
04:42
"I'm sorry,
109
282330
2000
"Tôi rất tiếc,
04:44
once we looked at the final pathology,
110
284330
2000
khi chúng tôi nhìn lần cuối vào mẫu bệnh phẩm,
04:46
once we looked at the final specimen,
111
286330
2000
khi chúng tôi nhìn mẫu cuối cùng,
04:48
we actually found that there's a couple other spots
112
288330
3000
chúng tôi thật sự đã phát hiện rằng có vài chấm khác
04:51
where the margins are positive.
113
291330
3000
nơi mà thử nghiệm dương tính.
04:54
There's still cancer in your patient."
114
294330
3000
Vẫn còn ung thư trong bệnh nhân."
04:57
So now you're faced with telling your patient, first of all,
115
297330
3000
Do đó bây giờ chúng tôi đối đầu với việc nói với bệnh nhân của bạn, trước hết,
05:00
that they may need another surgery,
116
300330
2000
rằng họ có thể cần phải có cuộc phẫu thuật khác,
05:02
or that they need additional therapy
117
302330
2000
hay chúng ta cần thêm vào phương pháp trị liệu
05:04
such as radiation or chemotherapy.
118
304330
4000
như là hóa trị hay xạ trị.
05:08
So wouldn't it be better
119
308330
2000
và không rõ cái nào tốt hơn
05:10
if we could really tell,
120
310330
2000
nếu chúng ta có thể thực sự nói,
05:12
if the surgeon could really tell,
121
312330
3000
nếu một nhà phẫu thuật có thể thực sự nói,
05:15
whether or not there's still cancer on the surgical field?
122
315330
3000
liệu rằng có còn ung thư trong vùng phẫu thuật?
05:18
I mean, in many ways, the way that we're doing it,
123
318330
3000
Ý tôi là, theo nhiều cách, mà chúng ta đang làm,
05:21
we're still operating in the dark.
124
321330
4000
chúng ta vẫn đang phẫu thuật trong bóng tối.
05:25
So in 2004, during my surgical residency,
125
325330
3000
Do đó năm 2004, trong thời gian tôi phẫu thuật,
05:28
I had the great fortune
126
328330
2000
tôi đã có cơ hội may mắn lớn
05:30
to meet Dr. Roger Tsien,
127
330330
3000
để gặp Giáo sư Roger Chen,
05:33
who went on to win the Nobel Prize for chemistry
128
333330
3000
người đã được giải Nobel Hóa học
05:36
in 2008.
129
336330
2000
năm 2008.
05:38
Roger and his team
130
338330
2000
Roger và nhóm của ông
05:40
were working on a way to detect cancer,
131
340330
3000
đang làm việc để phát hiện ung thư,
05:43
and they had a very clever molecule
132
343330
2000
và họ đã có một phân tử rất thông minh
05:45
that they had come up with.
133
345330
2000
mà họ đã phát triển.
05:47
The molecule they had developed
134
347330
2000
Phân tử đó có
05:49
had three parts.
135
349330
2000
3 phần
05:51
The main part of it is the blue part, polycation,
136
351330
3000
Phần chính của nó là màu xanh, nhựa dương điện,
05:54
and it's basically very sticky
137
354330
2000
về cơ bản, nó rất dính
05:56
to every tissue in your body.
138
356330
2000
với mỗi phân tử trong cơ thể bạn.
05:58
So imagine that you make a solution
139
358330
2000
Hãy tưởng tượng rằng bạn tạo một dung dịch
06:00
full of this sticky material
140
360330
2000
đầy những vật liệu dính
06:02
and inject it into the veins of someone who has cancer,
141
362330
2000
và tiêm nó vào trong ven của người mắc ung thư,
06:04
everything's going to get lit up.
142
364330
2000
mọi thứ đang sáng lên.
06:06
Nothing will be specific.
143
366330
2000
Không có gì đặc biệt.
06:08
There's no specificity there.
144
368330
2000
Không có gì nổi bật ở đây.
06:10
So they added two additional components.
145
370330
2000
Nên chúng ta thêm hai thành phần vào.
06:12
The first one is a polyanionic segment,
146
372330
3000
Phần đầu tiên là mảnh nhựa âm điện,
06:15
which basically acts as a non-stick backing
147
375330
2000
họat động như phần không dính
06:17
like the back of a sticker.
148
377330
2000
như miếng sau của một tấm dính
06:19
So when those two are together, the molecule is neutral
149
379330
3000
và khi hai phần này dính với nhau, phân tử trung hòa
06:22
and nothing gets stuck down.
150
382330
2000
và không có gì bị vướng lại.
06:24
And the two pieces are then linked
151
384330
3000
và hai mảnh sau đó được dính liền
06:27
by something that can only be cut
152
387330
3000
chỉ bị cắt bởi
06:30
if you have the right molecular scissors --
153
390330
2000
một phân tử "cắt" phù hợp
06:32
for example, the kind of protease enzymes
154
392330
2000
ví dụ, một lọai của enzym protease
06:34
that tumors make.
155
394330
2000
mà những khối u làm ra.
06:36
So here in this situation,
156
396330
2000
Trong tình huống này,
06:38
if you make a solution full of this three-part molecule
157
398330
4000
nếu bạn làm ra một dung dịch đầy những phân tử có 3 phần này
06:42
along with the dye, which is shown in green,
158
402330
2000
cùng với một chất nhuộm hiện màu lục,
06:44
and you inject it into the vein
159
404330
3000
và bạn tiêm nó vào ven
06:47
of someone who has cancer,
160
407330
2000
của bệnh nhân ung thư
06:49
normal tissue can't cut it.
161
409330
2000
những tế bào bình thường không thể cắt nó.
06:51
The molecule passes through and gets excreted.
162
411330
3000
Một phân tử sẽ đi qua và bị bài tiết.
06:54
However, in the presence of the tumor,
163
414330
2000
Tuy nhiên, trong sự hiện diện của một khối u,
06:56
now there are molecular scissors
164
416330
2000
giờ đây có những phân tử cắt
06:58
that can break this molecule apart
165
418330
2000
có thể bẻ gãy phân tử thành từng phần
07:00
right there at the cleavable site.
166
420330
2000
ở đây tại vùng phân tách.
07:02
And now, boom,
167
422330
2000
và giờ đây, đùng đùng
07:04
the tumor labels itself
168
424330
2000
khối u tự dán nhãn
07:06
and it gets fluorescent.
169
426330
2000
và nó phát quang.
07:08
So here's an example of a nerve
170
428330
3000
và đây là ví dụ của một vùng thần kinh
07:11
that has tumor surrounding it.
171
431330
2000
nơi có khối u xung quanh nó.
07:13
Can you tell where the tumor is?
172
433330
2000
Bạn có thể nói khối u ở đâu không?
07:15
I couldn't when I was working on this.
173
435330
3000
Tôi không thể khi làm việc với nó.
07:18
But here it is. It's fluorescent.
174
438330
2000
Nhưng ở đây. Nó phát quang.
07:20
Now it's green.
175
440330
2000
Bây giờ nó màu lục.
07:22
See, so every single one in the audience
176
442330
3000
Bạn thấy không, từng vị khán giả ở đây
07:25
now can tell where the cancer is.
177
445330
3000
bây giờ có thể nói vị trí ung thư.
07:28
We can tell in the operating room, in the field,
178
448330
3000
Chúng ta có thể nói trong phòng mổ, trong vùng này,
07:31
at a molecular level,
179
451330
2000
ở mức một phân tử,
07:33
where is the cancer and what the surgeon needs to do
180
453330
2000
nơi mà ung thư và những nhà phẫu thuật cần làm
07:35
and how much more work they need to do
181
455330
2000
và mức độ họ cần làm thêm
07:37
to cut that out.
182
457330
3000
để cắt nó ra.
07:40
And the cool thing about fluorescence
183
460330
2000
Và điều tuyệt vời về hùynh quang
07:42
is that it's not only bright,
184
462330
3000
là nó không chỉ phát sáng,
07:45
it actually can shine through tissue.
185
465330
3000
nó còn thật sự có thể chiếu sáng qua mô.
07:48
The light that the fluorescence emits
186
468330
3000
Ánh sáng mà hùynh quang phát ra
07:51
can go through tissue.
187
471330
2000
có thể đi qua mô.
07:53
So even if the tumor is not right on the surface,
188
473330
3000
Vì vậy thậm chí nếu khối u không nằm trên bề mặt,
07:56
you'll still be able to see it.
189
476330
3000
bạn sẽ vẫn có thể thấy nó.
07:59
In this movie, you can see
190
479330
2000
Trong đoạn phim này, bạn có thể thấy
08:01
that the tumor is green.
191
481330
3000
là khối u có màu lục.
08:04
There's actually normal muscle on top of it. See that?
192
484330
3000
Thật ra có những tế bào bình thường nằm trên nó. Bạn thấy không?
08:07
And I'm peeling that muscle away.
193
487330
2000
Và tôi đang tách các cơ đi.
08:09
But even before I peel that muscle away,
194
489330
2000
Nhưng thậm chí trước khi tôi tách các cơ đi,
08:11
you saw that there was a tumor underneath.
195
491330
3000
bạn đã thấy có một khối u bên dưới.
08:14
So that's the beauty of having a tumor
196
494330
3000
Thật tuyệt vời
08:17
that's labeled with fluorescent molecules.
197
497330
3000
khi khối u được xác định bằng hùynh quang.
08:20
That you can, not only see the margins
198
500330
2000
Bạn có thể nhìn thấy không những các vùng biên
08:22
right there on a molecular level,
199
502330
2000
ở mức độ phân tử,
08:24
but you can see it even if it's not right on the top --
200
504330
3000
mà còn có thể thấy ngay khi nó không ở trên bề mặt --
08:27
even if it's beyond your field of view.
201
507330
3000
ngay khi nó ở bên dưới tầm nhìn.
08:30
And this works for metastatic lymph nodes also.
202
510330
3000
Và điều này cũng hiệu quả với các hạch bạch huyết di căn.
08:33
Sentinel lymph node dissection
203
513330
2000
Việc tách các hạch bạch huyết trọng yếu
08:35
has really changed the way that we manage breast cancer, melanoma.
204
515330
4000
đã thật sự thay đổi cách chúng ta quản lý ung thư vú, ác tính.
08:39
Women used to get
205
519330
2000
Phụ nữ đã từng
08:41
really debilitating surgeries
206
521330
2000
thực sự có những cuộc phẫu thuật mệt mỏi
08:43
to excise all of the axillary lymph nodes.
207
523330
3000
để lọai bỏ tất cả các hạch bạch huyết ở nách.
08:46
But when sentinel lymph node
208
526330
3000
Nhưng khi hạch bạch huyết trọng yếu
08:49
came into our treatment protocol,
209
529330
3000
được đưa vào phác đồ điều trị của chúng tôi,
08:52
the surgeon basically looks for the single node
210
532330
3000
về cơ bản một nhà phẫu thuật tìm kiếm một hạch riêng lẻ
08:55
that is the first draining lymph node of the cancer.
211
535330
3000
đó là hạch đầu tiên phát triển thành ung thư.
08:58
And then if that node has cancer,
212
538330
3000
Và sau đó nếu hạch có ung thư,
09:01
the woman would go on to get
213
541330
2000
phụ nữ sẽ tiếp tục
09:03
the axillary lymph node dissection.
214
543330
2000
có sự bóc tách các nút bạch huyết.
09:05
So what that means
215
545330
2000
Điều đó có nghĩa là
09:07
is if the lymph node did not have cancer,
216
547330
3000
nếu hạch bạch huyết không gây ung thư,
09:10
the woman would be saved
217
550330
2000
phụ nữ sẽ được cứu
09:12
from having unnecessary surgery.
218
552330
2000
khỏi những phẫu thuật không cần thiết.
09:14
But sentinel lymph node, the way that we do it today,
219
554330
3000
Các hạch bạch huyết trọng yếu, cách mà chúng tôi làm ngày nay,
09:17
is kind of like having a road map
220
557330
2000
giống như có một bản đồ
09:19
just to know where to go.
221
559330
2000
chỉ để biết hướng đi.
09:21
So if you're driving on the freeway
222
561330
2000
Nếu bạn đang lái trên đường cao tốc
09:23
and you want to know where's the next gas station,
223
563330
2000
và bạn muốn biết trạm xăng kế tiếp ở đâu,
09:25
you have a map to tell you that that gas station is down the road.
224
565330
3000
bản đồ nói trạm xăng ở cuối đường.
09:28
It doesn't tell you whether or not
225
568330
2000
Nó không báo
09:30
the gas station has gas.
226
570330
2000
trạm đó có xăng hay không.
09:32
You have to cut it out, bring it back home,
227
572330
3000
Bạn phải lấy nó ra, mang nó về nhà,
09:35
cut it up, look inside
228
575330
2000
cắt nhỏ, nhìn vào bên trong
09:37
and say, "Oh yes, it does have gas."
229
577330
2000
và nói, "À vâng, nó có xăng."
09:39
So that takes more time.
230
579330
2000
Do đó tốn nhiều thời gian.
09:41
Patients are still on the operating room table.
231
581330
2000
Những bệnh nhân vẫn ở trên bàn mổ.
09:43
Anesthesiologists, surgeons are waiting around.
232
583330
2000
Bác sĩ gây mê, nhà phẫu thuật vẫn đang đợi xung quanh.
09:45
That takes time.
233
585330
2000
Điều đó tốn thời gian.
09:47
So with our technology, we can tell right away.
234
587330
3000
Do đó với kĩ thuật của chúng tôi, chúng ta có thể nói ngay.
09:50
You see a lot of little, roundish bumps there.
235
590330
3000
Bạn thấy nhiều hạt nhỏ, lồi lên hơi tròn ở đây.
09:53
Some of these are swollen lymph nodes
236
593330
3000
Một trong số này là hạch bạch huyết sưng
09:56
that look a little larger than others.
237
596330
2000
có vẻ lớn hơn những cái khác một chút.
09:58
Who amongst us hasn't had swollen lymph nodes with a cold?
238
598330
3000
Ai trong chúng ta chưa từng sưng hạch bạch huyết khi bị cảm lạnh?
10:01
That doesn't mean that there's cancer inside.
239
601330
2000
Điều đó không có nghĩa là có ung thư bên trong.
10:03
Well with our technology,
240
603330
2000
Với công nghệ của chúng tôi,
10:05
the surgeon is able to tell immediately
241
605330
3000
nhà phẫu thuật có thể nói ngay
10:08
which nodes have cancer.
242
608330
2000
hạch nào có ung thư.
10:10
I won't go into this very much,
243
610330
2000
Tôi sẽ không đi sâu chi tiết,
10:12
but our technology, besides being able
244
612330
2000
nhưng với công nghệ này, bên cạnh việc có thể
10:14
to tag tumor and metastatic lymph nodes with fluorescence,
245
614330
4000
đánh dấu khối u và hạch bạch huyết di căn với hùynh quang,
10:18
we can also use the same smart three-part molecule
246
618330
4000
chúng ta cũng có thể sử dụng những phân tử 3 phần
10:22
to tag gadolinium onto the system
247
622330
3000
để đánh dấu nguyên tố Gd trong hệ thống
10:25
so you can do this noninvasively.
248
625330
2000
và bạn có thể làm điều này một cách không hệ thống
10:27
The patient has cancer,
249
627330
2000
Bệnh nhân có ung thư,
10:29
you want to know if the lymph nodes have cancer
250
629330
2000
bạn muốn biết liệu hạch bạch huyết có ung thư
10:31
even before you go in.
251
631330
2000
thậm chí trước khi bạn đi vào.
10:33
Well you can see this on an MRI.
252
633330
3000
Bạn có thể nhìn thấy nó trên MRI (ảnh cộng hưởng từ hạt nhân)
10:36
So in surgery,
253
636330
2000
Trong phẫu thuật,
10:38
it's important to know what to cut out.
254
638330
3000
rất quan trọng để biết chỗ để cắt ra.
10:41
But equally important
255
641330
2000
nhưng cũng quan trọng không kém
10:43
is to preserve things
256
643330
3000
là để giữ lại
10:46
that are important for function.
257
646330
3000
điều đó quan trọng cho chức năng.
10:49
So it's very important to avoid inadvertent injury.
258
649330
3000
Rất quan trọng để tránh những vết thương vô ý
10:52
And what I'm talking about
259
652330
2000
Và tôi đang nói về
10:54
are nerves.
260
654330
2000
những dây thần kinh.
10:56
Nerves, if they are injured,
261
656330
2000
Thần kinh, nếu chúng bị tổn thương,
10:58
can cause paralysis,
262
658330
2000
có thể gây tê liệt,
11:00
can cause pain.
263
660330
3000
gây đau đớn.
11:03
In the setting of prostate cancer,
264
663330
2000
Trong sự hình thành ung thư tuyến tiền liệt,
11:05
up to 60 percent of men
265
665330
2000
tới 60% đàn ông
11:07
after prostate cancer surgery
266
667330
2000
sau phẫu thuật ung thư tiền luyệt
11:09
may have urinary incontinence
267
669330
2000
có thể tiểu không kiểm sóat
11:11
and erectile disfunction.
268
671330
2000
và rối lọan chức năng cương.
11:13
That's a lot of people to have a lot of problems --
269
673330
3000
rất nhiều người mắc phải nhiều vấn đề --
11:16
and this is even in
270
676330
2000
và thậm chí trong
11:18
so-called nerve-sparing surgery,
271
678330
2000
điều gọi là phẫu thuật bỏ qua thần kinh,
11:20
which means that the surgeon is aware of the problem,
272
680330
4000
nghĩa là nhà phẫu thuật nhận thức được vấn đề,
11:24
and they are trying to avoid the nerves.
273
684330
2000
và họ cố gắng tránh những dây thần kinh.
11:26
But you know what, these little nerves are so small,
274
686330
3000
Nhưng bạn biết đó, những dây thần kinh rất nhỏ,
11:29
in the context of prostate cancer,
275
689330
3000
trong hòan cảnh của ung thư tiền liệt,
11:32
that they are actually never seen.
276
692330
2000
chúng thực sự không bao giờ được thấy.
11:34
They are traced
277
694330
2000
Chúng được theo dõi
11:36
just by their known anatomical path
278
696330
2000
chỉ bởi con đường giải phẫu đã biết
11:38
along vasculature.
279
698330
2000
dọc theo mạch máu.
11:40
And they're known because somebody has decided to study them,
280
700330
4000
và chúng được biết bởi ai đó đã nghiên cứu chúng,
11:44
which means that we're still learning
281
704330
2000
nghĩa là chúng ta vẫn đang học hỏi
11:46
about where they are.
282
706330
2000
nơi chúng ta đang ở đâu
11:48
Crazy to think that we're having surgery,
283
708330
3000
Thật điên rồ khi nghĩ rằng chúng ta đang phẫu thuật,
11:51
we're trying to excise cancer, we don't know where the cancer is.
284
711330
3000
Chúng ta đang cắt bỏ ung thư mà chúng ta không biết ung thư là gì.
11:54
We're trying to preserve nerves; we can't see where they are.
285
714330
3000
Chúng ta đang cố gắng bảo tòan hệ thần kinh nhhưng chúng ta không biết chúng ở đâu
11:57
So I said, wouldn't it be great
286
717330
2000
Như tôi đã nói, liệu rằng có tốt
11:59
if we could find a way
287
719330
2000
nếu chúng ta có thể tìm ra con đường
12:01
to see nerves with fluorescence?
288
721330
3000
để thấy thần kinh với hùynh quang?
12:04
And at first this didn't get a lot of support.
289
724330
4000
và trước hết điều này đã không nhận được nhiều ủng hộ.
12:08
People said, "We've been doing it this way for all these years.
290
728330
2000
Mọi người nó, " Chúng ta đang làm điều này những năm vừa qua.
12:10
What's the problem?
291
730330
2000
Có vấn đề gì đâu?
12:12
We haven't had that many complications."
292
732330
3000
Chúng tôi không có nhiều những phức tạp."
12:15
But I went ahead anyway.
293
735330
2000
Nhưng dù sao tôi cũng đã đi trước
12:17
And Roger helped me.
294
737330
2000
Và Roger đã giúp tôi.
12:19
And he brought his whole team with him.
295
739330
3000
Và ông đã mang tòan bộ nhóm của ông theo ông.
12:22
So there's that teamwork thing again.
296
742330
4000
Và một lần nữa, đó là làm việc nhóm.
12:26
And we eventually discovered molecules
297
746330
3000
Và chúng ta thậm chí đã phát minh ra những nguyên tử
12:29
that were specifically labeling nerves.
298
749330
2000
mà rất đặc biệt để đánh dấu thần kinh.
12:31
And when we made a solution of this,
299
751330
2000
Và khi chúng ta đã tạo một dung dịch này,
12:33
tagged with the fluorescence
300
753330
2000
đánh dấu với hùynh quang
12:35
and injected in the body of a mouse,
301
755330
3000
và tiêm vào cơ thể chuột,
12:38
their nerves literally glowed.
302
758330
2000
thần kinh của chúng thực sự sáng.
12:40
You can see where they are.
303
760330
2000
Bạn có thể thấy chúng đang ở đâu.
12:42
Here you're looking at a sciatic nerve of a mouse,
304
762330
4000
Ở đây bạn đang nhìn vào thần kinh háng của chuột,
12:46
and you can see that that big, fat portion you can see very easily.
305
766330
3000
và bạn có thể thấy phần béo, lớn rất dễ dàng
12:49
But in fact, at the tip of that where I'm dissecting now,
306
769330
3000
nhưng thực sự, tại đỉnh nơi tôi đang mổ,
12:52
there's actually very fine arborizations
307
772330
3000
thực sự có những bó thần kinh rất tốt
12:55
that can't really be seen.
308
775330
2000
mà không thật sự có thể nhìn thấy.
12:57
You see what looks like little Medusa heads coming out.
309
777330
4000
Bạn thấy giống như nhiều đầu rắn đang đi ra.
13:01
We have been able to see nerves
310
781330
2000
Chúng ta có thể thấy những thần kinh
13:03
for facial expression, for facial movement, for breathing --
311
783330
3000
cho biểu hiện khuôn mặt, cử động mặt và thở --
13:06
every single nerve --
312
786330
2000
mỗi sợi thần kinh --
13:08
nerves for urinary function around the prostate.
313
788330
3000
những sợi thần kinh cho chức năng tiểu xung quanh tiền liệt
13:11
We've been able to see every single nerve.
314
791330
3000
Chúng ta cũng có thể thấy một sợi thần kinh.
13:14
When we put these two probes together ...
315
794330
4000
Khi chúng ta đặt hai bó với nhau ...
13:18
So here's a tumor.
316
798330
2000
Và khối u ở đây.
13:20
Do you guys know where the margins of this tumor is?
317
800330
3000
Bạn có biết rìa khối u ở đâu?
13:23
Now you do.
318
803330
3000
Bây giờ thì có.
13:26
What about the nerve that's going into this tumor?
319
806330
3000
Còn những sợi thần kinh xung quanh?
13:29
That white portion there is easy to see.
320
809330
2000
Đó là phần trắng rất dễ để thấy.
13:31
But what about the part that goes into the tumor?
321
811330
2000
Những phần xung quanh khối u thì sao?
13:33
Do you know where it's going?
322
813330
2000
Bạn có biết chúng đi đâu?
13:35
Now you do.
323
815330
2000
Bây giờ thì có.
13:37
Basically, we've come up with a way
324
817330
2000
Về cơ bản, chúng ta đang đi đến
13:39
to stain tissue
325
819330
2000
vết mô
13:41
and color-code the surgical field.
326
821330
2000
và vùng phẫu thuật được mã màu.
13:43
This was a bit of a breakthrough.
327
823330
3000
Đây là một phần của đột phá.
13:46
I think that it'll change the way that we do surgery.
328
826330
4000
Tôi nghĩ nó sẽ thay đổi cách chúng ta phẫu thuật.
13:50
We published our results
329
830330
2000
Chúng tôi đã xuất bản kết quả nghiên cứu
13:52
in the proceedings of the National Academy of Sciences
330
832330
2000
trong quá trình đến Viện Khoa Học hàn lâm quốc gia
13:54
and in Nature Biotechnology.
331
834330
2000
và tạp chí Công nghệ Sinh học Tự nhiên
13:56
We received commentary in Discover magazine,
332
836330
3000
Chúng tôi đã nhận được bình luận từ tạp chí Khám phá,
13:59
in The Economist.
333
839330
2000
và Tạp chí Nhà Kinh tế.
14:01
And we showed it to a lot of my surgical colleagues.
334
841330
3000
Và chúng tôi đã trình bày nó với những đồng nghiệp phẫu thuật.
14:04
They said, "Wow!
335
844330
2000
Họ nói, "Thật ngạc nhiên
14:06
I have patients
336
846330
2000
Tôi có những bệnh nhân
14:08
who would benefit from this.
337
848330
2000
sẽ hưởng lợi từ việc này.
14:10
I think that this will result in my surgeries
338
850330
2000
Tôi nghĩ rằng nó sẽ có kết quả trong những cuộc phẫu thuật của tôi
14:12
with a better outcome
339
852330
2000
với kết quả tốt hơn
14:14
and fewer complications."
340
854330
3000
và ít hơn những phức tạp."
14:17
What needs to happen now
341
857330
2000
Điều cần xảy ra bây giờ
14:19
is further development of our technology
342
859330
3000
là phát triển xa hơn cho công nghệ của chúng ta
14:22
along with development
343
862330
2000
cùng với sự phát triển
14:24
of the instrumentation
344
864330
2000
của thiết bị
14:26
that allows us to see
345
866330
2000
cho phép chúng ta thấy
14:28
this sort of fluorescence in the operating room.
346
868330
3000
hùynh quang trong phòng thí nghiệm.
14:31
The eventual goal
347
871330
2000
Mục tiêu cuối cùng
14:33
is that we'll get this into patients.
348
873330
3000
là để chúng ta đưa nó tới bệnh nhân.
14:36
However, we've discovered
349
876330
3000
Tuy nhiên, chúng tôi đã khám phá
14:39
that there's actually no straightforward mechanism
350
879330
2000
rằng thật sự không có cơ chế đơn giản
14:41
to develop a molecule
351
881330
2000
để phát triển một phân tử
14:43
for one-time use.
352
883330
2000
cho sử dụng một lần.
14:45
Understandably, the majority of the medical industry
353
885330
3000
Có thể hiểu, phần chính của công nghiệp y khoa
14:48
is focused on multiple-use drugs,
354
888330
4000
được tập trung cho thuốc đa chức năng,
14:52
such as long-term daily medications.
355
892330
3000
như là thuốc dùng hằng ngày lâu dài.
14:55
We are focused on making this technology better.
356
895330
3000
Chúng tôi được tập trung để làm ra công nghệ tốt hơn.
14:58
We're focused on adding drugs,
357
898330
3000
Chúng tôi được tập trung vào thêm thuốc,
15:01
adding growth factors,
358
901330
2000
thêm những yếu tố phát triển,
15:03
killing nerves that are causing problems
359
903330
2000
đang giết chết thần kinh và gây ra vấn đề
15:05
and not the surrounding tissue.
360
905330
3000
không nằm xung quanh tế bào.
15:08
We know that this can be done and we're committed to doing it.
361
908330
4000
Chúng ta biết rằng điều này có thể làm được và chúng tôi được cam đoan để làm điều đó.
15:12
I'd like to leave you with this final thought.
362
912330
4000
Tôi muốn gửi lại thông điệp cuối cùng.
15:16
Successful innovation
363
916330
2000
Sáng tạo thành công
15:18
is not a single breakthrough.
364
918330
3000
Không phải là một đột phá đơn lẻ.
15:21
It is not a sprint.
365
921330
3000
Nó không phải là cuộc chạy nước rút.
15:24
It is not an event for the solo runner.
366
924330
4000
Nó thậm chí không phải là một sự kiện cho người chạy đơn lẻ.
15:28
Successful innovation
367
928330
2000
Sáng tạo thành công
15:30
is a team sport, it's a relay race.
368
930330
3000
là một đội ngũ, là cuộc chạy đua tiếp sức.
15:33
It requires one team for the breakthrough
369
933330
4000
Nó đòi hỏi một đội cho sự đột phá
15:37
and another team
370
937330
2000
và một đội khác
15:39
to get the breakthrough accepted and adopted.
371
939330
2000
để biến đột phá đó được chấp nhận và thông qua.
15:41
And this takes the long-term steady courage
372
941330
3000
và điều này cần sự can đảm ổn định lâu dài
15:44
of the day-in day-out struggle
373
944330
2000
của những đấu tranh ngày này qua ngày khác
15:46
to educate, to persuade
374
946330
3000
để giáo dục, để thuyết phục
15:49
and to win acceptance.
375
949330
3000
và để chến thắng sự chấp thuận.
15:52
And that is the light that I want to shine
376
952330
2000
Và đó là ánh sáng tôi muốn chiếu vào
15:54
on health and medicine today.
377
954330
2000
trong sức khỏe và y khoa ngày nay.
15:56
Thank you very much.
378
956330
2000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
15:58
(Applause)
379
958330
4000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7