Marc Goodman: A vision of crimes in the future

219,957 views ・ 2012-07-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Nguyễn Reviewer: Trang Dinh
00:15
I study the future
0
15539
2823
Tôi học về tương lai
00:18
of crime and terrorism,
1
18362
4285
của tội phạm và khủng bố
00:22
and frankly, I'm afraid.
2
22647
2360
và thẳng thắn mà nói, tôi cảm thấy sợ hãi.
00:25
I'm afraid by what I see.
3
25007
1962
Tôi sợ vào những điều tôi thấy.
00:26
I sincerely want to believe
4
26969
2145
Tôi chân thành muốn tin tưởng
00:29
that technology can bring us
5
29114
2792
rằng khoa học công nghệ có thể đem lại cho chúng ta
00:31
the techno-utopia that we've been promised,
6
31906
3057
cái kỹ thuật không tưởng mà chúng ta đã từng được hứa hẹn,
00:34
but, you see,
7
34963
1736
nhưng, như bạn thấy đấy,
00:36
I've spent a career in law enforcement,
8
36699
3113
tôi đã dành cả sự nghiệp cho việc thực thi pháp luật,
00:39
and that's informed my perspective on things.
9
39812
2773
và điều đó đã tác động đến quan điểm của tôi về mọi thứ.
00:42
I've been a street police officer,
10
42585
1633
Tôi từng là sĩ quan cảnh sát,
00:44
an undercover investigator,
11
44218
2071
một điều tra viên nằm vùng,
00:46
a counter-terrorism strategist,
12
46289
2008
một nhà chiến lược về chống khủng bố,
00:48
and I've worked in more than 70 countries
13
48297
2225
và tôi từng làm việc tại hơn 70 quốc gia
00:50
around the world.
14
50522
1466
trên khắp thế giới.
00:51
I've had to see more than my fair share
15
51988
1656
Tôi đã phải chứng kiến
00:53
of violence and the darker underbelly of society,
16
53644
3245
bạo lực và mảng tối xã hội nhiều hơn tôi nghĩ
00:56
and that's informed my opinions.
17
56889
4461
và điều đó đã ảnh hưởng đến quan điểm của tôi.
01:01
My work with criminals and terrorists
18
61350
1587
Công việc của tôi với những tên tội phạm và khủng bố
01:02
has actually been highly educational.
19
62937
2120
thực sự có tính giáo dục cao.
01:05
They have taught me a lot, and I'd like to be able
20
65057
2709
Những việc ấy dạy tôi rất nhiều điều, và tôi muốn mình có thể
01:07
to share some of these observations with you.
21
67766
3899
chia sẻ một vài quan sát về chúng với các bạn.
01:11
Today I'm going to show you the flip side
22
71665
2319
Hôm nay tôi sẽ cho các bạn xem mặt trái
01:13
of all those technologies that we marvel at,
23
73984
4015
của những công nghệ mà chúng ta hằng lấy làm ngạc nhiên,
01:17
the ones that we love.
24
77999
1863
,những thứ mà chúng ưa thích.
01:19
In the hands of the TED community,
25
79862
1866
Khi nằm trong tay của công đồng TED,
01:21
these are awesome tools which will bring about
26
81728
2913
đây là những công cụ tuyệt vời sẽ mang đến
01:24
great change for our world,
27
84641
3459
sự thay đổi lớn cho thế giới của chúng ta,
01:28
but in the hands of suicide bombers,
28
88100
2726
nhưng khi nằm trong tay của những kẻ đánh bom tự sát,
01:30
the future can look quite different.
29
90826
3436
viễn cảnh tương lai có thể khác đi.
01:34
I started observing
30
94262
2153
Tôi bắt đầu quan sát công nghệ
01:36
technology and how criminals were using it
31
96415
1896
và làm thế nào mà tội phạm sử dụng nó
01:38
as a young patrol officer.
32
98311
1991
khi tôi vẫn còn đương là một sĩ quan tuần tra trẻ.
01:40
In those days, this was the height of technology.
33
100302
4456
Trong những ngày đó, những thứ này thực sự là đỉnh cao của công nghệ.
01:44
Laugh though you will,
34
104758
1569
Mặc dù quý vị sẽ bật cười ngay,
01:46
all the drug dealers and gang members
35
106327
1295
nhưng toàn bộ những kẻ môi giới ma túy và thành viên băng đảng
01:47
with whom I dealt had one of these
36
107622
2201
mà tôi có đã có thời chạm trán đã có một trong số chúng
01:49
long before any police officer I knew did.
37
109823
4291
rất lâu trước cả bất kỳ một sĩ quan cảnh sát nào mà tôi biết đã có.
01:54
Twenty years later, criminals are still using
38
114114
2860
Hai mươi năm sau, tội phạm vẫn còn sử dụng
01:56
mobile phones, but they're also building
39
116974
3883
điện thoại di động, nhưng chúng cũng đã xây dựng
02:00
their own mobile phone networks,
40
120857
2349
những mạng lưới viễn thông của riêng chúng,
02:03
like this one, which has been deployed
41
123206
2232
giống như thế này, và đã được triển khai
02:05
in all 31 states of Mexico by the narcos.
42
125438
3800
trên toàn 31 bang của Mexico bởi những kẻ buôn bán ma túy.
02:09
They have a national encrypted
43
129238
2136
Chúng có cả một hệ thống viễn thông vô tuyến
02:11
radio communications system.
44
131374
3209
quốc gia đã được mã hóa.
02:14
Think about that.
45
134583
2110
Hãy suy nghĩ một chút về điều đó.
02:16
Think about the innovation that went into that.
46
136693
3382
Suy nghĩ về sự tối tân được sử dụng.
02:20
Think about the infrastructure to build it.
47
140075
2897
Nghĩ về cơ sở hạ tầng dùng để xây dựng nó.
02:22
And then think about this:
48
142972
1405
Và sau đó hãy suy nghĩ về điều này:
02:24
Why can't I get a cell phone signal in San Francisco? (Laughter)
49
144377
4050
Tại sao tôi không thể bắt được tín hiệu điện thoại tại San Francisco?(Cười)
02:28
How is this possible? (Laughter) It makes no sense. (Applause)
50
148427
5087
Làm sao mà điều này có thể xảy ra nhỉ? (Cười) Thật vô lý. (Vỗ tay)
02:33
We consistently underestimate
51
153514
1358
Chúng ta đã ngoan cố đánh giá thấp
02:34
what criminals and terrorists can do.
52
154872
3304
những gì mà những tên tội phạm và khủng bố có thể làm.
02:38
Technology has made our world
53
158176
1608
Công nghệ đã giúp cho thế giới chúng ta
02:39
increasingly open, and for the most part,
54
159784
2080
ngày càng cởi mở hơn, và phần lớn,
02:41
that's great, but all of this openness
55
161864
2353
thì điều đó thật tuyệt, những tất cả sự cởi mở đó
02:44
may have unintended consequences.
56
164217
2045
có thể dẫn tới những hậu quả không ngờ đến.
02:46
Consider the 2008 terrorist attack on Mumbai.
57
166262
4716
Hãy suy xét về cuộc tấn công khủng năm tại Mumbai năm 2008.
02:50
The men that carried that attack out were armed
58
170978
3158
Những người tiến hành cuộc tấn công đó đều được vũ trang
02:54
with AK-47s, explosives and hand grenades.
59
174136
3470
với những khẩu AK-47, chất nổ và lựu đạn cầm tay.
02:57
They threw these hand grenades
60
177606
1832
Chúng đã ném những quả lựu đạn cầm tay này
02:59
at innocent people as they sat eating in cafes
61
179438
3200
vào dân thường vô tội khi họ đang ngồi trong quán cà phê
03:02
and waited to catch trains on their way home from work.
62
182638
4853
và đợi tàu hỏa đến để trở về nhà sau giờ làm.
03:07
But heavy artillery is nothing new in terrorist operations.
63
187491
3353
Nhưng pháo hạng nặng chả phải là thứ gì mới mẻ trong các tổ chức khủng bố.
03:10
Guns and bombs are nothing new.
64
190844
2404
Súng và bom cũng chẳng là thứ mới mẻ gì.
03:13
What was different this time
65
193248
1236
Điều khác biệt ở lần này
03:14
is the way that the terrorists used
66
194484
2688
là cách các tên khủng bố tận dụng
03:17
modern information communications technologies
67
197172
2736
những công nghệ viễn thông thông tin hiện đại
03:19
to locate additional victims and slaughter them.
68
199908
5356
để xác định thêm nữa những nạn nhân và hành quyết họ.
03:25
They were armed with mobile phones.
69
205264
2213
Chúng được trang bị những chiếc điện thoại di động,
03:27
They had BlackBerries.
70
207477
1599
Chúng có cả BlackBerries.
03:29
They had access to satellite imagery.
71
209076
2237
Chúng đã xâm nhập vào hình ảnh vệ tinh.
03:31
They had satellite phones, and they even had night vision goggles.
72
211313
4965
Chúng có cả điện thoại vệ tinh, và chúng thậm chí có cả mắt kính nhìn trong đêm tối
03:36
But perhaps their greatest innovation was this.
73
216278
2987
Nhưng có lẽ sư tối tân nhất mà chúng có là đây.
03:39
We've all seen pictures like this
74
219265
2088
Chúng ta đều đã nhìn thấy những hình ảnh những thế này
03:41
on television and in the news. This is an operations center.
75
221353
3356
trên tivi và trên báo. Đây là một trung tâm vận hành.
03:44
And the terrorists built their very own op center
76
224709
2427
Và những tên khủng bố này đã xây dựng cho riêng mình trung tâm vận hành
03:47
across the border in Pakistan,
77
227136
3431
dọc biên giới ở Pakistan,
03:50
where they monitored the BBC,
78
230567
1281
nơi mà chúng đã dùng để giám sát BBC,
03:51
al Jazeera, CNN and Indian local stations.
79
231848
4590
al Jareeza, CNN và các đài phát thanh địa phương Ấn Độ.
03:56
They also monitored the Internet and social media
80
236438
5028
Chúng cũng đã giám sát mạng Internet và truyền thông xã hội
04:01
to monitor the progress of their attacks
81
241466
2122
để sâu sát tiến trình những cuộc tấn công của chúng
04:03
and how many people they had killed.
82
243588
2370
và số lượng người mà chúng đã giết.
04:05
They did all of this in real time.
83
245958
3068
Chúng đích thực đã làm tất cả điều này.
04:09
The innovation of the terrorist operations center
84
249026
3338
Sự tối tân của trung tâm vận hành của bọn khủng bố
04:12
gave terrorists unparalleled situational awareness
85
252364
3974
đã cho chúng cơ hội nhận thức tình hình không đồng nhất
04:16
and tactical advantage over the police
86
256338
2226
và áp dụng lợi thế về chiến thuật so với cảnh sát
04:18
and over the government.
87
258564
2643
và chính phủ.
04:21
What did they do with this?
88
261207
1265
Chúng đã làm gì với thứ này?
04:22
They used it to great effect.
89
262472
1976
Chúng sử dụng nó đến độ hoàn hảo.
04:24
At one point during the 60-hour siege,
90
264448
2049
Vào thời điểm trong cuộc vây hãm dài 60 tiếng,
04:26
the terrorists were going room to room
91
266497
1663
những tên khủng bố này đang đến từng phòng một
04:28
trying to find additional victims.
92
268160
3061
cố tìm thêm những nạn nhân.
04:31
They came upon a suite on the top floor
93
271221
1651
Và chúng xộc thẳng lên một phòng ở tầng trên cùng
04:32
of the hotel, and they kicked down the door
94
272872
1905
của khách sạn, đá sập cánh cửa
04:34
and they found a man hiding by his bed.
95
274777
2887
và chúng tìm thấy một người đàn ông bên cạnh chiếc giường.
04:37
And they said to him, "Who are you,
96
277664
2027
Và chúng nói với anh ta, "Mày là thằng nào,
04:39
and what are you doing here?"
97
279691
1389
và mày đang làm gì ở đây?"
04:41
And the man replied,
98
281080
1720
Người đàn ông đáp lại,
04:42
"I'm just an innocent schoolteacher."
99
282800
3674
"Tôi chỉ là một giáo viên vô tội."
04:46
Of course, the terrorists knew
100
286474
2164
Tất nhiên, bọn khủng bố đã biết rằng
04:48
that no Indian schoolteacher stays at a suite in the Taj.
101
288638
3845
không một giáo viên Ấn Độ nào lại ở trong dãy phòng tại Taj
04:52
They picked up his identification,
102
292483
1592
Chúng nhặt lấy chứng minh của anh ta,
04:54
and they phoned his name in to the terrorist war room,
103
294075
3523
và gọi báo danh tính anh ta cho phòng chiến tranh khủng bố,
04:57
where the terrorist war room Googled him,
104
297598
2824
nơi đó sẽ có người tìm kiếm thông tin anh ta trên Google,
05:00
and found a picture and called their operatives
105
300422
2641
và tìm thấy một bức ảnh và gọi cho người
05:03
on the ground and said,
106
303063
1193
dưới mặt đất và nói,
05:04
"Your hostage, is he heavyset?
107
304256
4679
"Thằng con tin của mày, có phải nhìn hắn cứng cáp không?
05:08
Is he bald in front? Does he wear glasses?"
108
308935
4478
Có phải hắn hói đằng trước phải không? Có phải hắn mang kính phải không?"
05:13
"Yes, yes, yes," came the answers.
109
313413
4606
Những câu trả lời dồn dập "Có,có,có,".
05:18
The op center had found him and they had a match.
110
318019
1987
Cơ quan đầu não đã tìm thấy thông tin và anh ta và có sự trùng khớp.
05:20
He was not a schoolteacher.
111
320006
1367
Anh ta không phải là giáo viên.
05:21
He was the second-wealthiest businessman in India,
112
321373
3874
Anh ta là doanh nhân giàu thứ hai Ấn Độ,
05:25
and after discovering this information,
113
325247
1645
và sau khi khám phá ra điều này,
05:26
the terrorist war room gave the order
114
326892
3055
phòng chiến tranh khủng bố ra chỉ thị
05:29
to the terrorists on the ground in Mumbai.
115
329947
2626
cho bọn khủng bố tại Mumbai.
05:32
("Kill him.")
116
332573
3126
("Giết hắn.")
05:35
We all worry about our privacy settings
117
335699
3441
Chúng ta đều lo ngại về những thiết lập riêng tư
05:39
on Facebook,
118
339140
1736
trên Facebook,
05:40
but the fact of the matter is,
119
340876
2425
nhưng thực chất của vấn đề này là,
05:43
our openness can be used against us.
120
343301
3462
sự cởi mở của chúng ta có thể được sử dụng để chống lại chính chúng ta.
05:46
Terrorists are doing this.
121
346763
1906
Khủng bố đang thực hiện điều này.
05:48
A search engine can determine
122
348669
3506
Một công cụ tìm kiếm có thể định đoạt
05:52
who shall live and who shall die.
123
352175
3955
ai sẽ sống và ai sẽ chết.
05:56
This is the world that we live in.
124
356130
3029
Đây chính là thế giới mà chúng ta sống.
05:59
During the Mumbai siege,
125
359159
1569
Trong cuộc vây hãm ở Mumbai,
06:00
terrorists were so dependent on technology
126
360728
2626
những tên khủng bố này đã quá phụ thuộc vào công nghệ
06:03
that several witnesses reported that
127
363354
2246
đến nỗi mà một vài nhân chứng kể lại rằng
06:05
as the terrorists were shooting hostages with one hand,
128
365600
2879
khi bọn khủng bố bắn giết con tin chúng chỉ dùng một tay,
06:08
they were checking their mobile phone messages
129
368479
2376
và chúng kiểm tra tin nhắn điện thoại
06:10
in the very other hand.
130
370855
2455
với tay còn lại.
06:13
In the end, 300 people were gravely wounded
131
373310
3150
Cuối cùng, 300 người bị thương nghiêm trọng
06:16
and over 172 men, women and children
132
376460
3905
và hơn 172 đàn ông, phụ nữ và trẻ nhỏ
06:20
lost their lives that day.
133
380365
4351
đã phải mất mạng vào ngày hôm ấy.
06:24
Think about what happened.
134
384716
1765
Hãy nghĩ về những gì đã xảy ra.
06:26
During this 60-hour siege on Mumbai,
135
386481
3011
Trong cuộc vây hãm dài 60 tiếng tại Mumbai này,
06:29
10 men armed not just with weapons,
136
389492
4415
10 người đàn ông có được vũ trang không chỉ với vũ khí,
06:33
but with technology,
137
393907
1894
mà còn cả công nghệ,
06:35
were able to bring a city of 20 million people
138
395801
3530
có thế khiến cho một thành phố với 20 triệu dân
06:39
to a standstill.
139
399331
2162
rơi vào bế tắc.
06:41
Ten people brought 20 million people
140
401493
1970
10 người khiến 20 triệu người
06:43
to a standstill, and this traveled around the world.
141
403463
4194
chết đứng và điều này đã diễn ra trên khắp thế giới.
06:47
This is what radicals can do with openness.
142
407657
6310
Đây là những gì mà những người có quan điểm cực đoan có thể làm với sự cởi mở ấy.
06:53
This was done nearly four years ago.
143
413967
2518
Điều này đã được thực hiện gần 4 năm trước.
06:56
What could terrorists do today
144
416485
1541
Bọn khủng bố có thể làm được gì ngày hôm nay
06:58
with the technologies available that we have?
145
418026
2913
với những công nghệ có sẵn mà chúng ta có?
07:00
What will they do tomorrow?
146
420939
3335
Chúng sẽ làm gì vào ngày mai?
07:04
The ability of one to affect many
147
424274
2379
Khả năng của một người ảnh hưởng đến nhiều người
07:06
is scaling exponentially,
148
426653
2416
đang leo thang chóng mặt,
07:09
and it's scaling for good and it's scaling for evil.
149
429069
4281
và nó leo thang cho cả cái tốt lẫn cái xấu.
07:13
It's not just about terrorism, though.
150
433350
2254
Mặc dùng chúng ta nói không chỉ về khủng bố.
07:15
There's also been a big paradigm shift in crime.
151
435604
2310
Và cũng đang có một sự chuyển biến lớn về cách thức của tội phạm.
07:17
You see, you can now commit more crime as well.
152
437914
4293
Nhưng bạn thấy đấy, ngay cả bạn cũng có thể phạm tội ngay bây giờ.
07:22
In the old days, it was a knife and a gun.
153
442207
2280
Thời đó, nó sẽ là một con dao và một cây súng.
07:24
Then criminals moved to robbing trains.
154
444487
2392
Sau đó tội phạm lại chuyển sang cướp xe lửa.
07:26
You could rob 200 people on a train, a great innovation.
155
446879
3627
Bạn có thể cướp bóc được 200 người trên 1 chuyến xe lửa, thật là 1 sự cải tiến lớn.
07:30
Moving forward, the Internet
156
450519
1701
Dần dần cho đến về sau, thì mạng Internet
07:32
allowed things to scale even more.
157
452220
2168
tạo điều kiện cho mọi thứ leo thang hơn nữa.
07:34
In fact, many of you will remember
158
454388
1552
Thực tế thì nhiều người trong quý vị sẽ nhớ
07:35
the recent Sony PlayStation hack.
159
455940
1736
về lần xâm nhập máy tính PlayStation Sony gần đây.
07:37
In that incident, over 100 million people were robbed.
160
457676
6497
Trong vụ việc đó, hơn 100 triệu người đã bị cướp bóc.
07:44
Think about that.
161
464173
1726
Hãy nghĩ về điều ấy.
07:45
When in the history of humanity
162
465899
1466
Khi nào thì trong lịch sử loài người
07:47
has it ever been possible for one person
163
467365
2202
có thể xảy ra chuyện một người
07:49
to rob 100 million?
164
469567
5399
cướp được 100 triệu?
07:54
Of course, it's not just about stealing things.
165
474966
1799
Tất nhiên, điều này không chỉ về cướp giật.
07:56
There are other avenues of technology
166
476765
2287
Có những cách thức khác của công nghệ
07:59
that criminals can exploit.
167
479052
1445
mà những tên tội phạm có thể khai thác.
08:00
Many of you will remember this super cute video
168
480497
3292
Chắc nhiều người trong các bạn hẳn còn nhớ đoạn phim dễ thương này
08:03
from the last TED,
169
483789
2392
vào lần nói chuyện lần trước.
08:06
but not all quadcopter swarms are so nice and cute.
170
486181
5070
Nhưng không phải tất cả mô hình máy bay bốn cánh quạt này đều dễ thương và thân thiện
08:11
They don't all have drumsticks.
171
491251
2147
Không phải tất cả chúng đều có dùi trống.
08:13
Some can be armed with HD cameras
172
493398
1858
Một số trong chúng được gắn máy quay kỹ thuật số
08:15
and do countersurveillance on protesters,
173
495256
2503
và làm nhiệm vụ giám sát đám đông đang biểu tình.
08:17
or, as in this little bit of movie magic,
174
497759
2896
hoặc, như trong chút xíu mánh khỏe của phim ảnh,
08:20
quadcopters can be loaded with firearms
175
500655
3703
những mô hình máy bay có thể được gắn chung với súng
08:24
and automatic weapons.
176
504358
3558
và những vũ khí tự động.
08:27
Little robots are cute when they play music to you.
177
507916
2713
Những người máy nhỏ rất thân thiện khi chúng chơi nhạc cho bạn.
08:30
When they swarm and chase you down the block
178
510629
2768
Khi chúng tập hơp lại và đánh đuổi bạn trên phố
08:33
to shoot you, a little bit less so.
179
513397
3632
để bắn hạ bạn, thì sẽ không còn thân thiện được như vậy nữa.
08:37
Of course, criminals and terrorists weren't the first
180
517029
2049
Tất nhiên, bọn tội phạm và khủng bố không phải là người đầu tiên
08:39
to give guns to robots. We know where that started.
181
519078
2838
trao súng cho người máy. Chúng ta biết sự việc bắt nguồn từ đâu.
08:41
But they're adapting quickly.
182
521916
1336
Nhưng chúng đang thích ứng một cách nhanh chóng.
08:43
Recently, the FBI arrested
183
523252
1980
Hiện giờ, FBI đang bắt giữ
08:45
an al Qaeda affiliate in the United States,
184
525232
1807
một phần từ khủng bố có liên hệ với al Qaeda tại Hoa Kỳ,
08:47
who was planning on using these remote-controlled
185
527039
1921
kẻ đã lên kế hoạch sử dụng chức năng điều khiển từ xa
08:48
drone aircraft to fly C4 explosives
186
528960
2927
điều khiển máy bay không người lái để vận chuyển chất nổ C4
08:51
into government buildings in the United States.
187
531887
2609
vào tòa nhà chính phủ tại Hoa Kỳ.
08:54
By the way, these travel at over 600 miles an hour.
188
534496
5387
Bằng cách này, quãng đường đi được lên tới 600 dặm một giờ.
08:59
Every time a new technology is being introduced,
189
539883
2374
Mỗi khi một công nghệ mới đang được trình làng,
09:02
criminals are there to exploit it.
190
542257
2641
tội phạm lộ diện để mà tận dụng nó.
09:04
We've all seen 3D printers.
191
544898
1447
Chúng ta đều đã thấy máy in 3D.
09:06
We know with them that you can print
192
546345
1432
Chúng ta biết rằng với chiếc máy ấy chúng ta có thể in
09:07
in many materials ranging from plastic
193
547777
2832
rất nhiều vật liệu khác nhau từ nhựa
09:10
to chocolate to metal and even concrete.
194
550609
4365
từ socola từ kim loại và thậm chí là từ bê tông.
09:14
With great precision
195
554974
1386
Với độ chính xác tuyệt vời
09:16
I actually was able to make this
196
556360
2059
tôi đã thực sự có thể làm ra
09:18
just the other day, a very cute little ducky.
197
558419
1549
chú vịt nhỏ dễ thương này.
09:25
But I wonder to myself,
198
565343
1844
Nhưng tôi tự hỏi bản thân mình
09:27
for those people that strap bombs to their chests
199
567187
6913
về những con người đã cài bom trên chính ngực của họ
09:34
and blow themselves up,
200
574100
1081
và cho nổ tung chính bản thân họ,
09:35
how might they use 3D printers?
201
575181
3757
họ có thể sử dụng máy in hình 3D như thế nào.
09:38
Perhaps like this.
202
578938
4113
Có thể như thế này.
09:43
You see, if you can print in metal,
203
583051
2193
Bạn thấy đấy, nếu như bạn có thể in được kim loại
09:45
you can print one of these,
204
585244
3347
bạn có thể in được một trong những thứ này,
09:48
and in fact
205
588591
2467
và thực tế
09:54
you can also print one of these too.
206
594750
3243
bạn có thể in một trong cả những thứ như thế này.
10:00
The UK I know has some very strict firearms laws.
207
600793
4551
Nước Anh mà tôi biết có bộ luật về vũ khí rất nghiêm ngặt.
10:05
You needn't bring the gun into the UK anymore.
208
605344
2121
Bạn không cần phải lén mang vũ khí vào nước Anh nữa.
10:07
You just bring the 3D printer
209
607465
1655
Bạn chỉ cần mang một cái máy in 3D
10:09
and print the gun while you're here,
210
609120
2835
và in một cây súng khi bạn tới đây,
10:11
and, of course, the magazines for your bullets.
211
611955
3105
và, tất nhiên, cả những ổ đạn nữa.
10:15
But as these get bigger in the future,
212
615060
1536
Nhưng khi kích thước nó càng ngày càng lớn trong tương lai,
10:16
what other items will you be able to print?
213
616596
2145
thì cái gì khác mà bạn có thể in được?
10:18
The technologies are allowing bigger printers.
214
618741
3288
Công nghệ cho phép những cái máy in lớn hơn.
10:22
As we move forward,
215
622029
1348
Và khi chúng ta không ngừng cải tiến,
10:23
we'll see new technologies also, like the Internet of Things.
216
623377
2692
chúng ta thấy được nhiều công nghệ mới hơn, giống như Internet cho mọi thứ.
10:26
Every day we're connecting more and more of our lives
217
626069
2031
Mỗi ngày, chúng ta liên lạc nhiều hơn với thế giới của chúng ta
10:28
to the Internet, which means
218
628100
2593
bằng Internet, điều đó hàm ý rằng
10:30
that the Internet of Things will soon be
219
630693
4226
mạng Internet cùa mọi thứ sẽ sớm trở thành
10:34
the Internet of Things To Be Hacked.
220
634919
1764
mạng Internet dùng để hack.
10:36
All of the physical objects in our space
221
636683
2023
Mọi vật thể vật chất trong không gian
10:38
are being transformed into information technologies,
222
638706
2864
đều chuyển sang dạng công nghệ thông tin,
10:41
and that has a radical implication for our security,
223
641570
3555
và điều đó có một tác động lớn hệ thống an ninh của chúng ta,
10:45
because more connections to more devices
224
645125
3010
vì rằng càng có nhiều sự kết nối tới nhiều nhiều thiết bị
10:48
means more vulnerabilities.
225
648135
2579
chứng tỏ lỗ hổng bảo mật càng lớn.
10:50
Criminals understand this.
226
650714
1748
Tội phạm hiểu điều đó.
10:52
Terrorists understand this. Hackers understand this.
227
652462
1879
Khủng bố hiểu điều đó. Hacker hiểu điều đó.
10:54
If you control the code, you control the world.
228
654341
3163
Nếu như bạn điều khiển được mã nguồn mã hóa, bạn sẽ điều khiển được thế giới.
10:57
This is the future that awaits us.
229
657504
4671
Đó là viễn cảnh tương lai đang chờ đợi chúng ta.
11:02
There has not yet been an operating system
230
662175
2837
Vẫn chưa có được một hệ điều hành
11:05
or a technology that hasn't been hacked.
231
665012
2600
hoăc một công nghệ mà chưa từng bị hack.
11:07
That's troubling, since the human body itself
232
667612
2738
Đó là vấn đề, từ khi cơ thề con người
11:10
is now becoming an information technology.
233
670350
3098
giờ đây trở thành một sản phẩm công nghệ thông tin.
11:13
As we've seen here, we're transforming ourselves into cyborgs.
234
673448
3567
Như chúng ta đã thấy ở đây, chúng ta đang biến đổi bản thân ta thành người máy
11:17
Every year, thousands of cochlear implants,
235
677015
2552
Mỗi năm, hàng ngàn ca cấy ghép thiết bị trợ thính dưới da,
11:19
diabetic pumps, pacemakers
236
679567
2218
máy bơm cho bệnh tiểu đường, máy điều hòa nhịp tim
11:21
and defibrillators are being implanted in people.
237
681785
2215
và máy khử rung tim được cấy ghép ở người.
11:24
In the United States, there are 60,000 people
238
684000
2648
Tại Hoa Kỳ, có 60000 người
11:26
who have a pacemaker that connects to the Internet.
239
686648
2962
những người có máy điều hòa nhịp tim kết nối được với Internet.
11:29
The defibrillators allow a physician at a distance
240
689610
3364
Máy khử rung tim cho phép một bác sĩ ở khoảng cách xa
11:32
to give a shock to a heart
241
692974
1790
có thể gây ra một cú sốc cho tim
11:34
in case a patient needs it.
242
694764
2350
trong trường hợp bệnh nhân cần.
11:37
But if you don't need it,
243
697114
2091
Nhưng khi bạn không cần,
11:39
and somebody else gives you the shock,
244
699205
1776
và một người nào khác tạo cú sốc cho bạn,
11:40
it's not a good thing.
245
700981
3391
đó không phải là điều tốt chi cả.
11:44
Of course, we're going to go even deeper than the human body.
246
704372
3622
Tất nhiên, chúng ta thậm chí đang đi sâu hơn cấp độ cơ thể người.
11:47
We're going down to the cellular level these days.
247
707994
2250
trong những ngày này, chúng ta dự định sẽ nghiên cứu tới cấp tế bào.
11:50
Up until this point, all the technologies
248
710244
2143
Cho tới thời điểm này, tất cả mọi công nghệ
11:52
I've been talking about have been silicon-based, ones and zeroes,
249
712387
3788
mà tôi đã đề cập đều có nguồn gốc từ silicon, v.v
11:56
but there's another operating system out there:
250
716182
2691
nhưng vẫn còn một hệ điều hành ngoài kia:
11:58
the original operating system, DNA.
251
718873
4696
một hệ điều hành gốc, DNA.
12:03
And to hackers, DNA is just another operating system
252
723569
4440
và với tin tặc, DNA là chỉ lại là một hệ điều hành khác
12:08
waiting to be hacked.
253
728009
1999
đang chờ để xâm nhập.
12:10
It's a great challenge for them.
254
730008
1496
Thực sự là thử thách lớn dành cho họ.
12:11
There are people already working on hacking the software of life,
255
731504
1401
Có những người hiện đang làm việc bằng cách bẻ khóa phần mềm,
12:14
and while most of them are doing this to great good
256
734804
2957
và phần lớn trong số họ đang làm rất tốt
12:17
and to help us all,
257
737761
1401
và để giúp chúng ta,
12:19
some won't be.
258
739162
3536
một vài người lại không như vậy.
12:22
So how will criminals abuse this?
259
742698
1662
Vậy làm thế nào mà tội phạm lợi dụng được điều này?
12:24
Well, with synthetic biology you can do some pretty neat things.
260
744360
2283
Vâng, với sinh học nhân tạo bạn có thể thực hiện vài một số việc khá gọn gàng.
12:26
For example, I predict that we will move away
261
746643
3196
Lấy ví dụ, tôi tiên đoán rằng chúng ta sẽ tiến xa hơn
12:29
from a plant-based narcotics world
262
749839
3111
từ trồng cây ma túy
12:32
to a synthetic one. Why do you need the plants anymore?
263
752950
3059
sang ma túy nhân tạo. Vậy ta cần cây để làm gì nữa?
12:36
You can just take the DNA code from marijuana
264
756009
3117
Bạn có thể lấy mã DNA từ cây thuốc phiện
12:39
or poppies or coca leaves
265
759126
4792
hoặc cây anh túc hoặc lá cây coca
12:43
and cut and past that gene
266
763918
2320
và cắt và chuyển mã gen đó
12:46
and put it into yeast,
267
766238
2677
và đặt nó vào men,
12:48
and you can take those yeast
268
768915
1402
và bạn có thể lấy những nấm men ấy
12:50
and make them make the cocaine for you,
269
770317
3272
và khiến chúng tạo ra cocaine cho bạn,
12:53
or the marijuana, or any other drug.
270
773589
3784
hoặc cần sa hay bất cứ loại ma túy nào.
12:57
So how we use yeast in the future
271
777373
1784
Vậy việc làm thế nào chúng ta sử dụng nấm men trong tương lai
12:59
is going to be really interesting.
272
779157
1890
sẽ trở nên thật thú vị.
13:01
In fact, we may have some really interesting bread and beer
273
781047
2344
Trong thực tế, chúng ta có được vài điều thú vị từ bánh mì và bia
13:03
as we go into this next century.
274
783391
3823
khi chúng ta tiến vào thế kỉ tiếp theo này.
13:07
The cost of sequencing the human genome is dropping precipitously.
275
787214
3998
Chi phí cho công việc sắp xếp trình tự gen người đang giảm chóng mặt,
13:11
It was proceeding at Moore's Law pace,
276
791212
2388
nó đang giảm theo trình tự của định luật Moore.
13:13
but then in 2008, something changed.
277
793600
1966
Nhưng vào năm 2008, một điều đã thay đổi.
13:15
The technologies got better,
278
795566
1672
Công nghệ ngày càng tiên tiến hơn,
13:17
and now DNA sequencing is proceeding at a pace
279
797238
3846
và bây giờ trình tự DNA đang được tiến hành ở tốc độ
13:21
five times that of Moore's Law.
280
801084
3118
gấp năm lần trong định luật Moore.
13:24
That has significant implications for us.
281
804202
3824
Điều đó có ý nghĩa quan trọng đối với chúng tôi.
13:28
It took us 30 years to get from
282
808026
2743
Chúng tôi đã mất 30 năm để khai thác được từ
13:30
the introduction of the personal computer
283
810769
2156
sự ra đời của máy tính cá nhân
13:32
to the level of cybercrime we have today,
284
812925
2229
cho đến mức độ mạng lưới tội phạm mà chúng ta có ngày hôm nay,
13:35
but looking at how biology is proceeding so rapidly,
285
815154
3627
nhưng hãy nhìn xem như thế nào mà sinh học lại tiến triển rất nhanh,
13:38
and knowing criminals and terrorists as I do,
286
818781
1664
và hiểu rõ về tội phạm và khủng bố như tôi đã làm,
13:40
we may get there a lot faster
287
820445
2869
chúng ta có thể đạt được điều đó nhanh hơn rất nhiều
13:43
with biocrime in the future.
288
823314
1869
với sinh học tội phạm (biocrime) trong tương lai.
13:45
It will be easy for anybody to go ahead
289
825183
2039
Sẽ dễ dàng cho bất cứ ai đi trước
13:47
and print their own bio-virus,
290
827222
1880
và in virus sinh học của chính họ
13:49
enhanced versions of ebola or anthrax,
291
829102
2762
gia tăng nhân bản cùa virus sốt xuất huyết (ebola) hay virus bệnh than (anthrax),
13:51
weaponized flu.
292
831864
1758
virus cúm được vũ khí hóa.
13:53
We recently saw a case where some researchers
293
833622
2789
Chúng ta vừa được chứng kiến một trường hợp mà một số nhà nghiên cứu
13:56
made the H5N1 avian influenza virus more potent.
294
836411
5026
khiến virus cúm gia cầm H5N1 trở nên mạnh hơn.
14:01
It already has a 70 percent mortality rate
295
841437
3466
Tỉ lệ tử vong là 70%
14:04
if you get it, but it's hard to get.
296
844903
1590
nếu bạn mắc phải, nhưng rất khó để nhiễm.
14:06
Engineers, by moving around a small number
297
846493
2808
Kỹ sư, bằng cách tiếp cận với những
14:09
of genetic changes,
298
849301
1656
sự thay đổi trong di truyền,
14:10
were able to weaponize it
299
850957
1699
có thể vũ khí hóa nó.
14:12
and make it much more easy for human beings to catch,
300
852656
3262
và làm cho khả năng mắc bệnh của con người cao hơn,
14:15
so that not thousands of people would die,
301
855918
2183
vì vậy không chỉ hàng ngàn người chết
14:18
but tens of millions.
302
858101
1713
mà là mười triệu người.
14:19
You see, you can go ahead and create
303
859814
2490
Bạn thấy, bạn có thể đi tiên phong và tạo ra
14:22
new pandemics, and the researchers who did this
304
862304
1981
một đại dịch mới, và những nhà nghiên cứu làm được điều này
14:24
were so proud of their accomplishments,
305
864285
1512
luôn tự hào về thành quả của họ,
14:25
they wanted to publish it openly
306
865797
1889
họ muốn công bố rộng rãi điều đó
14:27
so that everybody could see this
307
867686
2103
để mọi người có thể thấy
14:29
and get access to this information.
308
869789
4144
và có thể tiếp cận được với thông tin này
14:33
But it goes deeper than that.
309
873933
1795
Nhưng mọi chuyện không dừng lại đó.
14:35
DNA researcher Andrew Hessel
310
875728
1942
Nhà nghiên cứu và DNA Andrew Hessel
14:37
has pointed out quite rightly
311
877670
1397
đã chỉ ra rành rành rằng
14:39
that if you can use cancer treatments,
312
879067
2283
nếu quý vị có thể sử dụng liệu pháp chống ung thư
14:41
modern cancer treatments,
313
881350
1128
những phương pháp hiện đại
14:42
to go after one cell while leaving all the other cells
314
882478
2949
trong đó chỉ theo dõi một tế bào ung thư
14:45
around it intact,
315
885427
1656
trong khi vẫn để nguyên trạng các tế bào xung quanh
14:47
then you can also go after any one person's cell.
316
887083
4144
và sau đó quý vị cũng có thể làm như thế đối với TB của bất kỳ người nào.
14:51
Personalized cancer treatments
317
891227
1978
Các phương pháp trị liệu ung thư được cá nhân hóa
14:53
are the flip side of personalized bioweapons,
318
893205
2614
chính là mặt trái của vũ khí sinh học cá nhân,
14:55
which means you can attack any one individual,
319
895819
3386
nghĩa là quý vị có thể tấn công bất kỳ người nào đó
14:59
including all the people in this picture.
320
899205
4183
bao gồm tất cả những người trong bức hình này
15:03
How will we protect them in the future?
321
903388
4128
Chúng ta sẽ bảo vệ họ trong tương lai bằng cách nào đây?
15:07
What to do? What to do about all this?
322
907516
2810
Cần làm gì? Cần làm gì để ngăn chặn mọi điều như thế này?
15:10
That's what I get asked all the time.
323
910326
2495
Đó là tất cả những điều tôi luôn tự hỏi
15:12
For those of you who follow me on Twitter,
324
912821
1587
Với những người theo dõi tôi trên Twitter,
15:14
I will be tweeting out the answer later on today. (Laughter)
325
914408
4530
tôi sẽ đăng câu trả lời sau vào ngày hôm nay. (Cười)
15:18
Actually, it's a bit more complex than that,
326
918938
2635
Thực ra, mọi chuyện phức tạp hơn thế.
15:21
and there are no magic bullets.
327
921573
2079
và sẽ chẳng có viên đạn thần kỳ nào cả.
15:23
I don't have all the answers,
328
923652
1712
Tôi không có tất cả đáp án,
15:25
but I know a few things.
329
925364
1664
nhưng tôi có biết một vài thứ
15:27
In the wake of 9/11,
330
927028
2697
Sau sự kiện 11/9,
15:29
the best security minds
331
929725
2790
những con người chống khủng bố giỏi nhất
15:32
put together all their innovation
332
932515
1984
đã vận dụng hết trí óc của mình
15:34
and this is what they created for security.
333
934499
4139
và đây là những gì họ làm được trong công việc chống khủng bố.
15:38
If you're expecting the people who built this to protect you
334
938638
4021
Nếu quý vị đang mong chờ những người đã tạo ra hệ thống như thế này bảo vệ bạn
15:42
from the coming robopocalypse — (Laughter)
335
942659
3716
trước thảm họa từ những con rô-bốt - (Cười)
15:46
— uh, you may want to have a backup plan. (Laughter)
336
946375
2952
- thế thì các bạn phải cần ngay một kế hoạch dự phòng. (Cười)
15:49
Just saying. Just think about that. (Applause)
337
949327
6199
Hãy suy nghĩ về điều đó.
15:55
Law enforcement is currently a closed system.
338
955526
2919
Thực thi pháp luật hiện nay là một hệ thống khép kín.
15:58
It's nation-based, while the threat is international.
339
958445
2802
Nó là hệ thống toàn quốc, trong khi mối đe dọa lại mang tầm vóc quốc tế.
16:01
Policing doesn't scale globally. At least, it hasn't,
340
961247
3948
Việc khống chế không lan ra toàn cầu. Chí ít, là không phải thế.
16:05
and our current system of guns, border guards, big gates and fences
341
965195
4283
Và hệ thống gần đây của chúng ta về súng ống, bảo vệ biên giới, cổng cao và hàng rào bảo vệ
16:09
are outdated in the new world into which we're moving.
342
969478
3111
đang trở nên lỗi thời trong kỉ nguyên thế giới mới mà chúng ta đang bước vào.
16:12
So how might we prepare for some of these specific threats,
343
972589
2276
Vậy thì làm thế nào chúng ta có thể chuẩn bị sẵn sàng cho những mối đe dọa hiển hiện này,
16:14
like attacking a president or a prime minister?
344
974865
2423
đại loại như là việc tấn công tổng thống hay thủ tướng?
16:17
This would be the natural government response,
345
977288
2137
Đây có thể là phản ứng tự nhiên của chính phủ,
16:19
to hide away all our government leaders
346
979425
2277
bằng cách tìm nơi ẩn náu cho các vị nguyên thủ quốc gia
16:21
in hermetically sealed bubbles.
347
981702
1811
trong những cái "bong bóng" được niêm phong kín mít.
16:23
But this is not going to work.
348
983513
1832
Nhưng điều này sẽ chẳng đem lại hiệu quả.
16:25
The cost of doing a DNA sequence is going to be trivial.
349
985345
3136
Vấn đề chi phí trong việc sắp xếp lại hệ gen bây giờ đã trở nên nhỏ nhặt.
16:28
Anybody will have it and we will all have them in the future.
350
988481
3245
Bất kỳ người nào cũng sẽ có nó, và tất cả chúng ta cũng sẽ đạt được trong tương lai.
16:31
So maybe there's a more radical way that we can look at this.
351
991726
3453
Vì thế có lẽ vẫn có 1 cách tiếp cận triệt để hơn về vấn đề này.
16:35
What happens if we were to take
352
995183
1928
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu chúng ta lấy DNA của ngài tổng thống,
16:37
the President's DNA, or a king or queen's,
353
997111
3200
hoặc của quốc vương, hay hoàng hậu.
16:40
and put it out to a group of a few hundred
354
1000311
2336
và giao nó cho một nhóm hàng trăm nhà nghiên cứu
16:42
trusted researchers so they could
355
1002647
1896
có uy tín để mà
16:44
study that DNA and do penetration testing against it
356
1004543
2936
họ có thể nghiên cứu về nó và thử cách thâm nhập nó
16:47
as a means of helping our leaders?
357
1007479
2208
như một cách để trợ giúp những nhà lãnh đạo?
16:49
Or what if we sent it out to a few thousand?
358
1009687
2257
Hoặc sẽ ra sao nếu ta giao chúng cho hàng nghìn nhà nghiên cứu?
16:51
Or, controversially, and not without its risks,
359
1011944
2662
Hoặc mang tính tranh luận hơn,
16:54
what happens if we just gave it to the whole public?
360
1014606
2859
và không có rủi ro gì, và chuyện gì sẽ xảy ra nếu ta giao nó cho rộng rãi quần chúng.
16:57
Then we could all be engaged in helping.
361
1017465
3565
Để mà tất cả chúng ta đều có thể chung tay góp sức.
17:01
We've already seen examples of this working well.
362
1021030
2616
Chúng ta đều đã chứng kiến kiểu hình như thế chứng minh được hiệu quả.
17:03
The Organized Crime and Corruption Reporting Project
363
1023646
2928
Dự án về tố giác tham nhũng và tội phạm có tổ chức
17:06
is staffed by journalists and citizens
364
1026574
1672
dành cho nhà báo và công chúng
17:08
where they are crowd-sourcing
365
1028246
1736
nơi mà mọi người cùng chung góp sức để đi sâu vào
17:09
what dictators and terrorists are doing
366
1029982
2613
những gì mà những nhà độc tài và khủng bố đang tiến hành
17:12
with public funds around the world,
367
1032595
1682
với các quỹ công cộng trên toàn thế giới.
17:14
and, in a more dramatic case,
368
1034277
1667
và trong một vụ việc kịch tích hơn,
17:15
we've seen in Mexico,
369
1035944
2304
chúng ta đã chứng kiến ở Mexico,
17:18
a country that has been racked
370
1038248
1624
một quốc gia bị chấn động bởi
17:19
by 50,000 narcotics-related murders
371
1039872
4013
50 ngàn vụ giết người liên quan đến ma túy
17:23
in the past six years.
372
1043885
1766
trong vòng 6 năm qua.
17:25
They're killing so many people
373
1045651
1375
Có quá nhiều vụ giết người
17:27
they can't even afford to bury them all
374
1047026
2280
đến nỗi họ không thể hủy táng xác hết được
17:29
in anything but these unmarked graves
375
1049306
1769
ngoài những ngôi mộ không tên này
17:31
like this one outside of Ciudad Juarez.
376
1051075
3405
điển hình là tại vùng như thế ngoại ô Ciudad Juarez
17:34
What can we do about this? The government has proven ineffective.
377
1054480
3108
Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề này? Chính phủ ở đây đã tỏ ra kém hiệu quả.
17:37
So in Mexico, citizens, at great risk to themselves,
378
1057588
3137
Vì thế mà ở Mexico, người dân với
17:40
are fighting back to build an effective solution.
379
1060725
4079
mối hiểm họa cao luôn rình rập họ, đang vùng dậy để tìm ra một giải pháp có ích.
17:44
They're crowd-mapping the activities of the drug dealers.
380
1064804
4184
Họ đang cùng nhau khoanh vùng những nơi hoạt động của bọn buôn ma túy
17:48
Whether or not you realize it,
381
1068988
1792
Không biết các bạn có nhận thấy rằng,
17:50
we are at the dawn of a technological arms race,
382
1070780
3685
chúng ta đang bước vào kỷ nguyên chạy đua vũ trang công nghệ,
17:54
an arms race between people
383
1074465
1778
một cuộc chạy đua giữa những người
17:56
who are using technology for good
384
1076243
1762
sử dụng công nghệ cho mục đích tốt
17:58
and those who are using it for ill.
385
1078005
2208
và những kẻ lợi dung chúng cho mục đích xấu.
18:00
The threat is serious, and the time to prepare for it is now.
386
1080213
4361
Mối hiểm họa là rất lớn, và thời gian để chuẩn bị sẵn sàng cho điều đó là ngay bây giờ.
18:04
I can assure you that the terrorists and criminals are.
387
1084574
3433
Tôi có thể cam đoan với quý vị rằng, bọn tội phạm và khủng bố cũng đang làm điều tương tự.
18:08
My personal belief is that,
388
1088007
2103
Tôi tin rằng,
18:10
rather than having a small, elite force
389
1090110
1945
so với một lực lượng nhỏ các viên chức chính phủ ưu tú
18:12
of highly trained government agents
390
1092055
2040
được đào tạo bài bản
18:14
here to protect us all,
391
1094095
1721
có mặt để bảo vệ tất cả các bạn
18:15
we're much better off
392
1095816
1703
thì tốt hơn chúng ta nên để cho
18:17
having average and ordinary citizens
393
1097519
2079
những công dân bình thường
18:19
approaching this problem as a group
394
1099598
2424
tiếp cận vấn đề theo nhóm
18:22
and seeing what we can do.
395
1102022
1313
và xem xét khả năng chúng ta có thể làm được gì.
18:23
If we all do our part,
396
1103335
1249
Nếu tất cả chúng ta thực hiện phần của mình
18:24
I think we'll be in a much better space.
397
1104584
2327
tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ được sống trong không gian tốt hơn.
18:26
The tools to change the world
398
1106911
1467
Công cụ làm thay đổi thế giới
18:28
are in everybody's hands.
399
1108378
1693
nằm trong tay tất cả mọi người.
18:30
How we use them is not just up to me,
400
1110071
2839
Làm thế nào chúng ta sử dụng chúng không phải tùy thuộc vào tôi,
18:32
it's up to all of us.
401
1112910
2482
mà là chính tất cả mọi người.
18:35
This was a technology I would frequently deploy
402
1115392
2633
Đây chính là công nghệ mà tôi thường triển khai
18:38
as a police officer.
403
1118025
1921
với tư cách là một sĩ quan cảnh sát
18:39
This technology has become outdated in our current world.
404
1119946
3775
Công nghệ này đã trở nên lỗi thời đối với thế giới chúng ta ngày nay.
18:43
It doesn't scale, it doesn't work globally,
405
1123734
2712
Nó không mang tính quy mô, cũng không toàn cầu
18:46
and it surely doesn't work virtually.
406
1126446
2072
và chắn chắn rằng nó hầu như không hoạt động.
18:48
We've seen paradigm shifts in crime and terrorism.
407
1128518
3268
Chúng ta từng thấy sự thay đổi trong mô hình tội phạm và khủng bố.
18:51
They call for a shift to a more open form
408
1131786
4347
Chúng đòi hỏi những thay đổi cởi mở hơn
18:56
and a more participatory form of law enforcement.
409
1136133
4897
và sự tích cực đóng góp tham gia của cơ quan thực thi pháp luật.
19:01
So I invite you to join me.
410
1141030
2639
Vậy nên tôi mời các bạn hãy tham gia cùng tôi.
19:03
After all, public safety is too important to leave to the professionals.
411
1143669
5188
Sau tất cả, an toàn công cộng là rất quan trọng nên không thể để chỉ mỗi các nhà khoa học đương đầu.
19:08
Thank you. (Applause)
412
1148857
2807
Xin cám ơn. (Vỗ tay)
19:11
(Applause)
413
1151664
7881
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7