What makes something "Kafkaesque"? - Noah Tavlin

Điều gì tạo nên "Kafkaesque"? - Noah Tavlin

12,940,155 views

2016-06-20 ・ TED-Ed


New videos

What makes something "Kafkaesque"? - Noah Tavlin

Điều gì tạo nên "Kafkaesque"? - Noah Tavlin

12,940,155 views ・ 2016-06-20

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ai Van Tran
00:06
"Someone must have been telling lies about Josef K.
0
6758
3160
"Hẳn là ai đó đã dựng chuyện về Josef K.
00:09
He knew he had done nothing wrong, but one morning, he was arrested."
1
9918
4873
Ông biết mình chưa làm gì sai, nhưng một buổi sáng, ông bị bắt."
00:14
Thus begins "The Trial,"
2
14791
1965
Đó chính là mở đầu của "The Trial",
00:16
one of author Franz Kafka's most well-known novels.
3
16756
3998
một trong những tiểu thuyết nổi tiếng nhất của tác giả Franz Kafka.
00:20
K, the protagonist, is arrested out of nowhere
4
20754
3440
K, nhân vật chính, bị bắt chẳng vì tội gì
00:24
and made to go through a bewildering process
5
24194
2283
và phải trải qua một quá trình khó hiểu
00:26
where neither the cause of his arrest,
6
26477
2158
nơi mà cả nguyên nhân ông bị bắt,
00:28
nor the nature of the judicial proceedings
7
28635
2376
lẫn bản chất của các thủ tục tư pháp
00:31
are made clear to him.
8
31011
2157
đều không được giải thích rõ ràng.
00:33
This sort of scenario is considered so characteristic of Kafka's work
9
33168
4029
Kiểu kịch bản này quá đặc trưng với các tác phẩm của Kafka
00:37
that scholars came up with a new word for it.
10
37197
2590
đến mức các học giả phải gán cho nó một từ mới.
00:39
Kafkaesque has entered the vernacular to describe unnecessarily complicated
11
39787
5167
Từ 'Kafkaesque' đi vào ngôn ngữ để ám chỉ những trải nghiệm phức tạp
00:44
and frustrating experiences,
12
44954
2709
và gây khó chịu một cách không cần thiết,
00:47
like being forced to navigate labyrinths of bureaucracy.
13
47663
4292
giống như việc phải vượt qua những mê cung của bộ máy quan liêu.
00:51
But does standing in a long line to fill out confusing paperwork
14
51955
3236
Nhưng việc đứng xếp hàng dài để điền vào đống giấy tờ khó hiểu
00:55
really capture the richness of Kafka's vision?
15
55191
3250
có thực sự nắm bắt đầy đủ cái nhìn phong phú của Kafka?
00:58
Beyond the word's casual use, what makes something Kafkaesque?
16
58441
4821
Ngoài ý nghĩa thông dụng của nó, điều gì làm nên Kafkaesque?
01:03
Franz Kafka's stories do indeed deal with many mundane and absurd aspects
17
63262
5057
Truyện của Franz Kafka đúng là có nói tới nhiều khía cạnh tầm thường và nực cười
01:08
of modern bureaucracy,
18
68319
1812
của bộ máy quan liêu hiện nay,
01:10
drawn in part from his experience of working as an insurance clerk
19
70131
4259
một phần do trải nghiệm từ nghề nhân viên bảo hiểm của ông
01:14
in early 20th century Prague.
20
74390
2690
ở Prague vào đầu thế kỷ 20.
Nhiều nhân vật chính trong truyện Kafka là nhân viên văn phòng
01:17
Many of his protagonists are office workers
21
77080
2302
01:19
compelled to struggle through a web of obstacles
22
79382
2716
buộc phải vật lộn với một mạng lưới những rào cản
01:22
in order to achieve their goals,
23
82098
2448
để đạt được mục tiêu của mình,
01:24
and often the whole ordeal turns out to be so disorienting and illogical
24
84546
4648
và thường thì toàn bộ thử thách trở nên vô hướng và vô lý
01:29
that success becomes pointless in the first place.
25
89194
4132
đến mức thành công trở nên vô nghĩa.
01:33
For example, in the short story, "Poseidon,"
26
93326
2374
Ví dụ, trong truyện ngắn "Poseidon",
01:35
the Ancient Greek god is an executive so swamped with paperwork
27
95700
4356
vị thần Hy Lạp cổ đại là người quản lý cực bận rộn với công việc giấy tờ
01:40
that he's never had time to explore his underwater domain.
28
100056
3959
đến mức ông không bao giờ có thời gian để khám phá vùng nước của mình.
01:44
The joke here is that not even a god can handle the amount of paperwork
29
104015
3457
Hài ở đây là cả một vị thần cũng không thể xử lý lượng giấy tờ
01:47
demanded by the modern workplace.
30
107472
2729
mà môi trường làm việc hiện đại yêu cầu.
01:50
But the reason why is telling.
31
110201
2151
Nhưng lý do là.
01:52
He's unwilling to delegate any of the work
32
112352
2756
Ông không muốn ủy thác bất cứ phần công việc nào cho ai
01:55
because he deems everyone else unworthy of the task.
33
115108
3971
bởi ông cho rằng tất cả mọi người khác đều không xứng đáng với nhiệm vụ.
01:59
Kafka's Poseidon is a prisoner of his own ego.
34
119079
4151
Poseidon của Kafka là tù nhân của cái tôi chính mình.
02:03
This simple story contains all of the elements
35
123230
2340
Câu chuyện đơn giản này có tất cả các yếu tố
02:05
that make for a truly Kafkaesque scenario.
36
125570
3535
làm nên một kịch bản Kafkaesque thực sự.
02:09
It's not the absurdity of bureaucracy alone,
37
129105
2587
Không chỉ có sự phi lý của bộ máy quan liêu,
02:11
but the irony of the character's circular reasoning in reaction to it
38
131692
4596
mà sự trớ trêu của lý luận vòng quanh trong phản ứng với bộ máy đó
02:16
that is emblematic of Kafka's writing.
39
136288
2652
mới là đặc trưng của văn Kafka.
02:18
His tragicomic stories act as a form of mythology for the modern industrial age,
40
138940
5533
Những chuyện bi hài của ông giống như thể thần thoại thời công nghiệp hiện đại
02:24
employing dream logic to explore the relationships
41
144473
2944
sử dụng logic giấc mơ để khám phá các mối quan hệ
02:27
between systems of arbitrary power and the individuals caught up in them.
42
147417
5591
giữa các hệ thống quyền lực độc đoán và những cá nhân bị cuốn vào đó.
02:33
Take, for example, Kafka's most famous story, "Metamorphosis."
43
153008
4253
Lấy ví dụ, câu chuyện nổi tiếng nhất của Kafka, "Metamorphosis".
02:37
When Gregor Samsa awaken's one morning to find himself transformed
44
157261
3681
Một buổi sáng Gregor Samsa thức tỉnh và thấy mình biến thành
02:40
into a giant insect,
45
160942
2007
một loài côn trùng khổng lồ,
02:42
his greatest worry is that he gets to work on time.
46
162949
3272
lo lắng lớn nhất của ông là phải đi làm đúng giờ.
02:46
Of course, this proves impossible.
47
166221
3602
Tất nhiên, điều này là không thể.
02:49
It was not only the authoritarian realm of the workplace that inspired Kafka.
48
169823
4496
Không chỉ hệ thống độc tài ở nơi làm việc mới là cảm hứng duy nhất cho Kafka.
02:54
Some of his protagonists' struggles come from within.
49
174319
3282
Một số nhân vật khác của ông phải trải qua cuộc đấu tranh nội tâm.
02:57
The short story, "A Hunger Artist,"
50
177601
1786
Truyện ngắn "A Hunger Artist"
02:59
describes a circus performer whose act consists of extended fasts.
51
179387
5933
mô tả một người biểu diễn xiếc ăn chay trường.
03:05
He's upset that the circus master limits these to 40 days,
52
185320
4069
Ông buồn lòng vì chủ gánh xiếc hạn chế việc ăn chay đến 40 ngày,
03:09
believing this prevents him from achieving greatness in his art.
53
189389
3646
tin rằng việc này ngăn cản ông đạt được tinh hoa trong nghệ thuật của mình.
03:13
But when his act loses popularity,
54
193035
2542
Nhưng khi diễn xuất của ông mất đi sự nổi tiếng,
03:15
he is left free to starve himself to death.
55
195577
3526
ông được thả tự do để đói lả tới chết.
03:19
The twist comes when he lays dying in anonymity,
56
199103
3337
Cao trào nằm ở chỗ ông chết đi trong vô danh,
03:22
regretfully admitting that his art has always been a fraud.
57
202440
3535
ân hận rằng nghệ thuật của mình đã luôn lừa dối.
03:25
He fasted not through strength of will,
58
205975
2157
Ông ăn chay không phải vì sức mạnh ý chí,
03:28
but simply because he never found a food he liked.
59
208132
4033
đơn giản chỉ vì ông không bao giờ tìm thấy được món ăn mình thích.
03:32
Even in "The Trial,"
60
212165
1197
Ngay trong "The Trial",
03:33
which seems to focus directly on bureaucracy,
61
213362
2525
câu chuyện có vẻ tập trung thẳng vào bộ máy quan liêu,
03:35
the vague laws and bewildering procedures point to something far more sinister:
62
215887
5087
các luật lệ mơ hồ và thủ tục lộn xộn dẫn đến một cái gì đó còn nham hiểm hơn:
03:40
the terrible momentum of the legal system proves unstoppable,
63
220974
3939
bệ đỡ kinh khủng của hệ thống pháp lý không thể ngăn cản,
03:44
even by supposedly powerful officials.
64
224913
3446
ngay cả với các quan chức được cho là quyền lực.
03:48
This is a system that doesn't serve justice,
65
228359
2439
Đây là một hệ thống không phục vụ công lý,
03:50
but whose sole function is to perpetuate itself.
66
230798
3810
mà chỉ có chức năng duy nhất là duy trì chính nó.
03:54
What political theorist Hannah Arendt,
67
234608
1876
Thứ mà nhà lý luận chính trị Hannah Arendt,
03:56
writing years after Kafka's death,
68
236484
2136
viết vài năm sau cái chết của Kafka,
03:58
would call "tyranny without a tyrant."
69
238620
3234
sau này được gọi là "chế độ độc tài không bạo chúa".
04:01
Yet accompanying the bleakness of Kafka's stories,
70
241854
3250
Tuy nhiên, ẩn trong đám mây u tối của truyện Kafka,
04:05
there's a great deal of humor
71
245104
1747
cũng có rất nhiều chi tiếc hài hước
04:06
rooted in the nonsensical logic of the situations described.
72
246851
3719
bắt nguồn từ logic vô nghĩa của mô tả tình huống.
04:10
So on the one hand, it's easy to recognize the Kafkaesque in today's world.
73
250570
5285
Vì vậy, một mặt nào đó, thật dễ nhận ra Kafkaesque trong thế giới ngày nay.
04:15
We rely on increasingly convoluted systems of administration
74
255855
5094
Chúng ta dựa trên các hệ thống ngày càng phức tạp của chính quyền
04:20
that have real consequences on every aspect of our lives.
75
260949
4024
gây hậu quả thực sự lên mọi khía cạnh của cuộc sống.
04:24
And we find our every word judged by people we can't see
76
264973
3968
Và ta thấy từ ngữ của ta được đánh giá bởi những người mình không thể nhìn thấy
04:28
according to rules we don't know.
77
268941
3155
theo quy tắc mà ta không hề biết.
04:32
On the other hand, by fine-tuning our attention to the absurd,
78
272096
4691
Mặt khác, bằng cách tinh chỉnh sự chú ý của chúng ta đến vô lý,
04:36
Kafka also reflects our shortcomings back at ourselves.
79
276787
3809
Kafka cũng phản ánh cho ta thấy cả những thiếu sót của chính mình.
04:40
In doing so, he reminds us that the world we live in is one we create,
80
280596
5007
Khi làm như vậy, ông nhắc nhở ta rằng thế giới ta đang sống là do ta tạo ra,
04:45
and have the power to change for the better.
81
285603
2342
và ta có sức mạnh để thay đổi nó tốt hơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7