The power of creative constraints - Brandon Rodriguez

Sức mạnh của sự kìm hãm sáng tạo - Brandon Rodriguez

574,802 views

2017-06-13 ・ TED-Ed


New videos

The power of creative constraints - Brandon Rodriguez

Sức mạnh của sự kìm hãm sáng tạo - Brandon Rodriguez

574,802 views ・ 2017-06-13

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Nguyen Hoang Kim Reviewer: Duy Anh Nguyễn
00:08
Imagine you're asked to invent something new.
0
8053
2970
Hãy tưởng tượng bạn được yêu cầu để tạo ra một cái gì đó mới.
00:11
It could be whatever you want
1
11023
1671
Đó có thể là bất cứ thứ gì bạn muốn
00:12
made from anything you choose
2
12694
1940
được làm từ bất cứ thứ gì bạn chọn
00:14
in any shape or size.
3
14634
2821
với mọi hình dạng hoặc kích thước.
00:17
That kind of creative freedom sounds so liberating, doesn't it?
4
17455
3860
Kiểu sáng tạo tự do đó nghe thật thoáng phải không ?
00:21
Or does it?
5
21315
1692
Nhưng có thật sự như vậy ?
00:23
If you're like most people, you'd probably be paralyzed by this task.
6
23007
4103
Nếu như phần lớn mọi người, có lẽ bạn sẽ bị tê liệt trước nhiệm vụ này.
00:27
Without more guidance, where would you even begin?
7
27110
3285
Nếu không có thêm chỉ dẫn, bạn sẽ bắt đầu từ đâu ?
00:30
As it turns out, boundless freedom isn't always helpful.
8
30395
4230
Hóa ra, tự do không giới hạn lại không phải lúc nào cũng tốt.
00:34
In reality, any project is restricted by many factors,
9
34625
4014
Thực tế, bất cứ dự án nào cũng bị giới hạn bởi nhiều các yếu tố khác nhau.
00:38
such as the cost,
10
38639
1146
như là giá cả,
00:39
what materials you have at your disposal,
11
39785
2250
hay là vật liệu nào mà bạn được phép sử dụng
00:42
and unbreakable laws of physics.
12
42035
2900
và những định luật vật lý không thể phá vỡ.
00:44
These factors are called creative constraints,
13
44935
2680
Có những yếu tố được gọi là sự kìm hãm sáng tạo
00:47
and they're the requirements and limitations
14
47615
2223
và chúng là những yêu cầu và giới hạn
00:49
we have to address in order to accomplish a goal.
15
49838
4398
mà chúng ta phải giải quyết nhằm đạt được mục đích.
00:54
Creative constraints apply across professions,
16
54236
2830
Sự kìm hãm sáng tạo được áp dụng với tất cả các ngành nghề,
00:57
to architects and artists,
17
57066
1810
từ các kiến trúc sư và nghệ sĩ,
00:58
writers,
18
58876
898
đến các nhà văn,
00:59
engineers,
19
59774
939
kĩ sư,
01:00
and scientists.
20
60713
2023
và các nhà khoa học.
01:02
In many fields, constraints play a special role
21
62736
2850
Trong nhiều lĩnh vực, sự kìm hãm đóng một vai trò đặc biệt,
01:05
as drivers of discovery and invention.
22
65586
3470
như là kim chỉ nam cho các khám phá và phát minh.
Trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học,
01:09
During the scientific process in particular,
23
69056
2601
01:11
constraints are an essential part of experimental design.
24
71657
3989
sự kìm hãm đóng vai trò quan trọng trong thiết kế thực nghiệm
01:15
For instance, a scientist studying a new virus would consider,
25
75646
4120
Ví dụ, một nhà khoa học nghiên cứu về một loại vi rút mới sẽ tự hỏi,
01:19
"How can I use the tools and techniques at hand
26
79766
3521
"Làm sao để sử dụng những công cụ và kĩ thuật hiện có
01:23
to create an experiment that tells me how this virus infects the body's cells?
27
83287
5782
để tạo ra thí nghiệm giúp tôi biết cách mà loại vi rút này ảnh hưởng tới các tế bào?
01:29
And what are the limits of my knowledge that prevent me
28
89069
3699
Và các giới hạn kiến thức nào của tôi
ngăn tôi hiểu được về hướng đi của loại vi rút mới này?"
01:32
from understanding this new viral pathway?"
29
92768
3308
01:36
In engineering, constraints have us apply our scientific discoveries
30
96076
3672
Trong khoa học kĩ thuật, sự kìm hãm được áp dụng nhiều trong khám phá khoa học
01:39
to invent something new and useful.
31
99748
3370
để tạo ra nhiều thứ mới và hữu ích.
01:43
Take, for example, the landers Viking 1 and 2,
32
103118
3588
Lấy sự hạ cánh của Viking 1 và 2 làm ví dụ
01:46
which relied on thrusters to arrive safely on the surface of Mars.
33
106706
4632
chúng sử dụng động cơ đấy để hạ cánh an toàn xuống bề mặt Sao Hỏa.
01:51
The problem?
34
111338
1460
Vấn đề là gì?
01:52
Those thrusters left foreign chemicals on the ground,
35
112798
3320
Động cơ này để lại những hóa chất ngoại lai xuống bề mặt,
01:56
contaminating soil samples.
36
116118
2660
và làm ô nhiễm mẫu đất.
01:58
So a new constraint was introduced.
37
118778
2919
Vì vậy một sự kìm hãm mới được sinh ra.
02:01
How can we land a probe on Mars
38
121697
2451
Làm sao để hạ robot xuống Sao Hỏa
02:04
without introducing chemicals from Earth?
39
124148
3311
mà không để lây nhiễm hóa chất ngoại lai từ Trái Đất?
02:07
The next Pathfinder mission used an airbag system
40
127459
3310
Sứ mệnh Pathfinder sau đó đã dùng một hệ thống túi khí
02:10
to allow the rover to bounce and roll to a halt
41
130769
3390
cho phép thiết bị do thám nảy và lăn xuống
02:14
without burning contaminating fuel.
42
134159
4241
mà không đốt loại nhiên liệu gây ô nhiễm.
02:18
Years later, we wanted to send a much larger rover: Curiosity.
43
138400
4750
Nhiều năm sau, chúng ta muốn gửi một thiết bị do thám lớn hơn - Curiosity.
02:23
However, it was too large for the airbag design,
44
143150
3239
Tuy nhiên, nó quá lớn để sử dụng hệ thống túi khí
02:26
so another constraint was defined.
45
146389
2630
vậy nên một sự kìm hãm khác lại ra đời.
02:29
How can we land a large rover while still keeping rocket fuel
46
149019
3670
Làm sao để hạ cánh một thiết bị do thám cỡ lớn mà không để nhiên liệu tàu
02:32
away from the Martian soil?
47
152689
2750
tiếp xúc với bề mặt Sao Hỏa?
02:35
In response, engineers had a wild idea.
48
155439
3022
Để đáp lại, các kĩ sư đã nghĩ ra một ý tưởng điên rồ.
02:38
They designed a skycrane.
49
158461
3029
Họ thiết kế một chiếc cần trục có thể bay.
02:41
Similar to the claw machine at toy stores,
50
161490
2940
Tương tự với máy gắp trong các cửa hàng đồ chơi
02:44
it would lower the rover from high above the surface.
51
164430
3720
nó sẽ hạ thấp tàu con thoi từ trên cao bề mặt.
02:48
With each invention, the engineers demonstrated an essential habit
52
168150
4901
Với mỗi phát minh, các kĩ sư đưa ra bằng chứng cho một thói quen quan trọng
02:53
of scientific thinking -
53
173051
1660
của việc suy nghĩ khoa học -
02:54
that solutions must recognize the limitations of current technology
54
174711
4231
giải pháp phải nhận thấy được giới hạn của công nghệ hiện thời
02:58
in order to advance it.
55
178942
2450
nhằm phát triển nó.
03:01
Sometimes this progress is iterative,
56
181392
2429
Đôi khi, quá trình này được lắp đi lặp lại
03:03
as in, "How can I make a better parachute to land my rover?"
57
183821
4052
như, "Làm sao để tạo một chiếc dù tốt hơn để hạ cánh tàu con thoi?"
03:07
And sometimes, it's innovative,
58
187873
2639
Và đôi khi, chúng có tính chất đổi mới
03:10
like how to reach our goal
59
190512
1959
như làm sao để đạt được mục đích
03:12
when the best possible parachute isn't going to work.
60
192471
3770
khi chiếc dù có lẽ là tốt nhất, lại không thực hiện nhiệm vụ của nó.
03:16
In both cases, the constraints guide decision-making
61
196241
3451
Trong cả hai trường hợp,sự kìm hãm dẫn ta đến với việc lựa chọn
03:19
to ensure we reach each objective.
62
199692
3659
để đảm bảo đạt được mục đích đôi bên.
03:23
Here's another Mars problem yet to be solved.
63
203351
3141
Đây là một vấn đề về Sao Hỏa khác mà vẫn chưa giải đáp được.
03:26
Say we want to send astronauts who will need water.
64
206492
3340
Chúng ta muốn gửi các phi hành gia, những người cần nước.
03:29
They'd rely on a filtration system that keeps the water very clean
65
209832
4600
Họ sẽ dùng một hệ thống lọc giữ cho nước sạch
03:34
and enables 100% recovery.
66
214432
3334
và cho phép hồi phục 100%.
03:37
Those are some pretty tough constraints,
67
217766
2204
Đó là một sự kìm hãm khó khăn,
03:39
and we may not have the technology for it now.
68
219970
3023
và chúng ta vẫn chưa có công nghệ nào có thể giải quyết nó.
03:42
But in the process of trying to meet these objectives,
69
222993
2840
Nhưng trong quá trình cố gắng đạt đươc những mục tiêu này,
03:45
we might discover other applications of any inventions that result.
70
225833
4968
chúng ta có thể sẽ khám phá ra những ứng dụng cho các phát minh khác.
03:50
Building an innovative water filtration system
71
230801
2912
Xây dựng một hệ thống lọc nước tiên tiến
03:53
could provide a solution for farmers working in drought-stricken regions,
72
233713
4491
có thể sẽ đưa ra giải pháp cho những nông dân ở các khu vực bị hạn hán,
03:58
or a way to clean municipal water in polluted cities.
73
238204
5489
hoặc như là một cách để làm sạch nước sinh hoạt ở các thành phố ô nhiễm.
04:03
In fact, many scientific advances
74
243693
2470
Thực tế, nhiều tiến bộ khoa học
04:06
have occurred when serendipitous failures in one field
75
246163
3331
sinh ra nhờ những thất bại tình cờ trong một lĩnh vực
04:09
address the constraints of another.
76
249494
2981
lại là giải pháp cho sự kìm hãm của lĩnh vực khác.
04:12
When scientist Alexander Fleming mistakenly contaminated
77
252475
3209
Khi nhà khoa học Alexander Fleming vô tình làm nhiễm bẩn
04:15
a Petri dish in the lab,
78
255684
2021
một đĩa Petri trong phòng thí nghiệm,
04:17
it led to the discovery of the first antibiotic, penicillin.
79
257705
4929
nó dẫn đến sự phát hiện của kháng sinh đầu tiên, Penicillin.
04:22
The same is true of synthetic dye,
80
262634
1951
Điều tương tự xảy ra với nhuộm tổng hợp,
04:24
plastic,
81
264585
1039
nhựa,
04:25
and gunpowder.
82
265624
1431
và thuốc súng.
04:27
All were created mistakenly,
83
267055
1991
Tất cả đều được vô tình được tạo ra,
04:29
but went on to address the constraints of other problems.
84
269046
3758
nhưng lại là giải pháp để giải quyết vấn đề cho những vấn đề khác.
04:32
Understanding constraints guides scientific progress,
85
272804
4221
Hiểu rõ về sự kìm hãm sẽ hỉ dẫn cho các quá trình nghiên cứu khoa học,
04:37
and what's true in science is also true in many other fields.
86
277025
4822
và điều gì đúng trong khoa học cũng đúng trong các lĩnh vực khác.
04:41
Constraints aren't the boundaries of creativity, but the foundation of it.
87
281847
5659
Sự kìm hãm không phải là biên giới của sự sáng tạo mà là nền tảng cho nó.
Bài học bởi Brandon Rodriguez.
Dẫn chuyện bởi Addison Anderson.
Âm nhạc bởi James Wood.
Hoạt hình bởi CUB Animation.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7