Why is Mount Everest so tall? - Michele Koppes

2,836,664 views ・ 2016-04-07

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Khánh Vân Reviewer: KHOI PHAM
00:07
Every spring,
0
7196
1069
Mỗi mùa xuân,
00:08
hundreds of adventure-seekers dream of climbing Qomolangma,
1
8265
3920
hàng trăm nhà thám hiểm mơ ước chinh phục đỉnh Qomolangma,
00:12
also known as Mount Everest.
2
12185
2517
hay còn gọi là đỉnh Everest.
00:14
At base camp, they hunker down for months
3
14702
2507
Đầu tiên, họ cắm trại dưới núi vài tháng
00:17
waiting for the chance to scale the mountain's lofty, lethal peak.
4
17209
4802
chờ đợi để chinh phục ngọn núi với độ cao chết người.
00:22
But why do people risk life and limb to climb Everest?
5
22011
4152
Nhưng tại sao mọi người lại mạo hiểm mạng sống để leo lên đỉnh Everest?
00:26
Is it the challenge?
6
26163
1419
Liệu đó có là sự thử thách?
00:27
The view?
7
27582
1085
Hay là do phong cảnh?
00:28
The chance to touch the sky?
8
28667
3350
Hay là cơ hội chạm tới bầu trời?
00:32
For many, the draw is Everest's status as the highest mountain on Earth.
9
32017
5546
Với nhiều người, sự mê hoặc đến từ việc Everest là ngọn núi cao nhất Trái Đất.
00:37
There's an important distinction to make here.
10
37563
2765
Có một điểm cần phân biệt rõ ở đây.
00:40
Mauna Kea is actually the tallest from base to summit,
11
40328
4183
Mauna Kea mới thực sự là ngọn núi cao nhất tính từ đáy đến đỉnh,
00:44
but at 8850 meters above sea level,
12
44511
3086
nhưng do ở độ cao 8850 m so với mực nước biển,
00:47
Everest has the highest altitude on the planet.
13
47597
3574
Everest là đỉnh núi cao nhất hành tinh.
00:51
To understand how this towering formation was born,
14
51171
3028
Để hiểu được sự hình thành độ cao này,
00:54
we have to peer deep into our planet's crust,
15
54199
3413
ta phải nhìn sâu bên trong lớp vỏ trái đất,
00:57
where continental plates collide.
16
57612
2410
nơi các địa mảng va vào nhau.
01:00
The Earth's surface is like an armadillo's armor.
17
60022
3388
Bề mặt trái đất như chiếc áo giáp của con tê tê.
01:03
Pieces of crust constantly move over,
18
63410
2761
Các mảng của vỏ trái đất liên tục nhô lên,
01:06
under,
19
66171
840
hạ xuống,
01:07
and around each other.
20
67011
1987
và chuyển động xung quanh nhau.
01:08
For such huge continental plates, the motion is relatively quick.
21
68998
4614
Những địa mảng khổng lồ này chuyển động tương đối nhanh.
01:13
They move two to four centimeters per year,
22
73612
2895
Chúng dịch chuyển 2-4 cm mỗi năm,
01:16
about as fast as fingernails grow.
23
76507
2412
tương đương với tốc độ móng tay người dài ra.
01:18
When two plates collide,
24
78919
1605
Khi hai địa mảng va vào nhau,
01:20
one pushes into or underneath the other, buckling at the margins,
25
80524
4511
một mảng sẽ xô vào hay bên dưới mảng kia, làm uốn nếp nơi tiếp xúc,
01:25
and causing what's known as uplift to accomodate the extra crust.
26
85035
4928
và dẫn tới hiện tượng nhô lên thành núi.
01:29
That's how Everest came about.
27
89963
2120
Đó chính là cách đỉnh Everest hình thành.
01:32
50 million years ago, the Earth's Indian Plate drifted north,
28
92083
4728
50 triệu năm trước, mảng Ấn Độ trôi dạt về phía bắc,
01:36
bumped into the bigger Eurasian Plate,
29
96811
2100
đâm vào mảng Âu-Á lớn hơn nó,
01:38
and the crust crumpled, creating huge uplift.
30
98911
3958
và vỏ trái đất bị biến dạng, kéo theo vận động nâng lên khổng lồ.
01:42
Mountain Everest lies at the heart of this action,
31
102869
2672
Đỉnh Everest nằm ở vùng trung tâm của quá trình này,
01:45
on the edge of the Indian-Eurasian collision zone.
32
105541
3579
trên rìa vùng va chạm của hai địa mảng Ấn và Âu-Á.
01:49
But mountains are shaped by forces other than uplift.
33
109120
3759
Nhưng các ngọn núi hình thành bởi các lực hơn là sự nâng lên.
01:52
As the land is pushed up, air masses are forced to rise as well.
34
112879
5407
Khi mặt đất được đẩy lên, các khối khí đồng thời cũng bị dịch lên.
01:58
Rising air cools, causing any water vapor within it to condense
35
118286
4445
Khối khí này sau được làm lạnh, tạo thành sự ngưng tụ hơi nước
02:02
and form rain or snow.
36
122731
2285
và hình thành nên mưa hoặc tuyết.
Khi rơi xuống, chúng sẽ làm mòn địa hình,
02:05
As that falls, it wears down the landscape,
37
125016
2614
02:07
dissolving rocks or breaking them down in a process known as weathering.
38
127630
5049
bào mòn hoặc làm vỡ đá tạo thành quá trình gọi là phong hoá.
02:12
Water moving downhill carries the weathered material
39
132679
2789
Nước chảy xuống mang theo các sản phẩm phong hoá
02:15
and erodes the landscape,
40
135468
1936
và làm xói mòn địa hình,
02:17
carving out deep valleys and jagged peaks.
41
137404
3251
tạo nên những thung lũng sâu thẳm và những đỉnh núi cao vút.
02:20
This balance between uplift and erosion gives a mountain its shape.
42
140655
4927
Chính sự cân bằng giữa nâng lên và bào mòn đã làm nên hình dạng của những ngọn núi.
02:25
But compare the celestial peaks of the Himalayas
43
145582
2445
Nhưng so sánh những đỉnh chọc trời của dãy Himalaya
02:28
to the comforting hills of Appalachia.
44
148027
2348
với những ngọn đồi hiền hoà ở Appalachia.
02:30
Clearly, all mountains are not alike.
45
150375
2644
Rõ ràng, không phải mọi ngọn núi đều giống nhau.
02:33
That's because time comes into the equation, too.
46
153019
2962
Đó là vì thời gian cũng là một trong các tác nhân.
02:35
When continental plates first collide, uplift happens fast.
47
155981
4309
Khi các mảng kiến tạo lần đầu va chạm, quá trình nâng lên diễn ra rất nhanh.
02:40
The peaks grow tall with steep slopes.
48
160290
2867
Các đỉnh núi cao lên với những dốc đứng.
02:43
Over time, however, gravity and water wear them down.
49
163157
3643
Tuy nhiên, qua thời gian, trọng lực và nước đã bào mòn chúng.
02:46
Eventually, erosion overtakes uplift,
50
166800
2663
Cuối cùng, sự bào mòn bắt kịp sự nâng lên,
02:49
wearing down peaks faster than they're pushed up.
51
169463
3062
các đỉnh núi bị ăn mòn nhanh hơn cả khi chúng được nâng lên.
02:52
A third factor shapes mountains: climate.
52
172525
3440
Yếu tố thứ ba góp phần trong sự hình thành những ngọn núi là khí hậu.
02:55
In subzero temperatures, some snowfall doesn't completely melt away,
53
175965
4803
Ở nhiệt độ âm, một phần tuyết sẽ không tan hoàn toàn,
03:00
instead slowly compacting until it becomes ice.
54
180768
3093
thay vào đó, chúng sẽ dần dần kết đọng lại thành băng,
03:03
That forms the snowline, which occurs at different heights around the planet
55
183861
5083
Điều đó tạo nên vùng băng tuyết, xuất hiện ở độ cao khác nhau trên trái đất
03:08
depending on climate.
56
188944
2285
phụ thuộc vào khí hậu.
03:11
At the freezing poles, the snowline is at sea level.
57
191229
3697
Ở hai cực, băng tuyết nằm ở mực nước biển.
03:14
Near the equator, you have to climb five kilometers before it gets cold enough
58
194926
4413
Gần xích đạo, bạn phải leo lên năm km trước khi không khí đủ lạnh
03:19
for ice to form.
59
199339
2059
để có thể hình thành băng.
03:21
Gathered ice starts flowing under its own immense weight
60
201398
3409
Khối băng tích tụ bắt đầu trôi xuống dưới sức nặng kinh khủng của nó
03:24
forming a slow-moving frozen river known as a glacier,
61
204807
3929
tạo nên một dòng di chuyển chậm gọi là sông băng,
03:28
which grinds the rocks below.
62
208736
2160
mài mòn những tảng đá ở phía dưới.
03:30
The steeper the mountains, the faster ice flows,
63
210896
2746
Núi càng dốc, sông băng càng chảy nhanh,
03:33
and the quicker it carves the underlying rock.
64
213642
3634
và bào mòn đá phía dưới nhanh hơn.
03:37
Glaciers can erode landscapes swifter than rain and rivers.
65
217276
3752
Sông băng có thể làm xói mòn địa hình nhanh hơn cả mưa và sông.
03:41
Where glaciers cling to mountain peaks, they sand them down so fast,
66
221028
4101
Sông băng ở trên những đỉnh núi làm phẳng chúng rất nhanh,
03:45
they lop the tops off like giant snowy buzzsaws.
67
225129
4534
san bằng phần ngọn như lưỡi cưa tuyết khổng lồ.
03:49
So then, how did the icy Mount Everest come to be so tall?
68
229663
4701
Vậy, làm thế nào núi băng Everest có thể cao đến thế?
03:54
The cataclysmic continental clash from which it arose
69
234364
3438
Biến cố va chạm địa mảng nơi mà nó phát sinh
03:57
made it huge to begin with.
70
237802
2739
đã làm nó đồ sộ ngay từ lúc ban đầu.
04:00
Secondly, the mountain lies near the tropics,
71
240541
2615
Với lại, ngọn núi này nằm gần vùng nhiệt đới,
04:03
so the snowline is high, and the glaciers relatively small,
72
243156
4558
vì vậy vùng băng tuyết rất cao và sông băng khá nhỏ,
04:07
barely big enough to widdle it down.
73
247714
2552
không đủ lớn để làm phẳng phần đỉnh.
04:10
The mountain exists in a perfect storm of conditions
74
250266
2986
Ngọn núi này tồn tại ngay cả trong điều kiện bão tuyết dữ dội
04:13
that maintain its impressive stature.
75
253252
2450
mà vẫn giữ được độ cao ấn tượng.
04:15
But that won't always be the case.
76
255702
1997
Tuy nhiên điều đó chưa chắc là mãi mãi.
04:17
We live in a changing world where the continental plates,
77
257699
2796
Chúng ta sống trong thế giới đầy biến động nơi địa mảng,
04:20
Earth's climate,
78
260495
1582
khí hậu toàn cầu,
04:22
and the planet's erosive power
79
262077
1894
và khả năng bào mòn của hành tinh
04:23
might one day conspire to cut Mount Everest down to size.
80
263971
4157
có thể một ngày sẽ kết hợp lại để san bằng đỉnh Everest.
04:28
For now, at least, it remains legendary in the minds of hikers,
81
268128
4278
Nhưng ít nhất bây giờ, nó vẫn là huyền thoại trong tâm trí các nhà leo núi,
04:32
adventurers,
82
272406
1092
các nhà thám hiểm,
04:33
and dreamers alike.
83
273498
1639
và cả những người mơ mộng.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7