A brief history of religion in art - TED-Ed

Vắn tắt lịch sử tôn giáo trong nghệ thuật - TED-Ed

747,921 views

2014-06-16 ・ TED-Ed


New videos

A brief history of religion in art - TED-Ed

Vắn tắt lịch sử tôn giáo trong nghệ thuật - TED-Ed

747,921 views ・ 2014-06-16

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thanh Nguyen Cong Reviewer: Nhu PHAM
00:07
It's only been the last few hundreds years or so
0
7335
1994
Chỉ vài trăm năm trở lại đây
00:09
that Western civilization has been putting art in museums,
1
9329
2759
văn minh phương Tây đã đưa nghệ thuật vào bảo tàng,
00:12
at least museums resembling
2
12088
1715
các bảo tàng này
00:13
the public institutions we know today.
3
13803
3428
mở cửa cho công chúng như chúng ta biết ngày nay.
00:17
Before this, for most, art served other purposes.
4
17231
3818
Trước đó, nghệ thuật phục vụ cho các mục đích khác.
00:21
What we call fine art today
5
21049
2045
Những gì được gọi là mỹ thuật hôm nay
00:23
was, in fact, primarily how people experienced
6
23094
2336
trên thực tế, là cách mà người ta nhận thức
00:25
an aesthetic dimension of religion.
7
25430
2793
về khía cạnh thẩm mỹ của tôn giáo.
00:28
Paintings, sculpture, textiles and illuminations
8
28223
3587
Hội họa, điêu khắc, họa tiết trên vải và đèn nến
00:31
were the media of their time,
9
31810
1910
là phương tiện truyền thông vào thời đó
00:33
supplying vivid imagery
10
33720
1637
mang đến hình ảnh sống động
00:35
to accompany the stories of the day.
11
35357
3936
cùng những câu chuyện đương thời.
Với ý nghĩa này, nghệ thuật phương Tây
00:39
In this sense, Western art
12
39293
1823
00:41
shared a utilitarian purpose
13
41116
1746
có cùng một mục đích
00:42
with other cultures around the world,
14
42862
1750
với các nền văn hóa khác
00:44
some of whose languages incidentally have no word for art.
15
44612
5436
một vài trong số đó, trong ngôn ngữ không có từ chỉ nghệ thuật.
00:50
So how do we define what we call art?
16
50048
3331
Vậy, ta định nghĩa nghệ thuật như thế nào đây?
00:53
Generally speaking, what we're talking about here
17
53379
1788
Nói chung, đó là
00:55
is work that visually communicates
18
55167
1945
tác phẩm trực quan bày tỏ ý nghĩa
00:57
meaning beyond language,
19
57112
1641
vượt lên trên ngôn ngữ,
00:58
either through representation
20
58753
1713
thông qua tượng trưng
01:00
or the arrangement of visual elements in space.
21
60466
3303
hay sắp đặt những yếu tố trực quan.
01:03
Evidence of this power of iconography,
22
63769
2410
Rất nhiều bằng chứng về sức mạnh của hình tượng,
01:06
or ability of images to convey meaning,
23
66179
2434
hay khả năng truyền đạt của hình ảnh
01:08
can be found in abundance
24
68613
1778
có thể được tìm thấy
01:10
if we look at art from
25
70391
1336
nếu nhìn từ góc độ
01:11
the histories of our major world religions.
26
71727
2552
lịch sử của các tôn giáo lớn trên thế giới.
01:14
Almost all have, at one time or another in their history,
27
74279
2535
Hầu như tất cả tôn giáo, trong lịch sử
01:16
gone through some sort of aniconic phase.
28
76814
3003
đều trải qua giai đoạn cấm tôn thờ hình tượng.
01:19
Aniconism prohibits any visual depiction of the divine.
29
79817
4767
Người ta nghiêm cấm mô tả hình ảnh của đấng thiêng liêng,
01:24
This is done in order to avoid idolatry,
30
84584
2407
để tránh sự sùng bái thần tượng,
01:26
or confusion between the representation of divinity and divinity itself.
31
86991
4422
hoặc nhầm lẫn giữa thần thánh và biểu tượng của thần thánh.
01:31
Keeping it real, so to speak,
32
91413
1616
Để giữ tính chân thực,
01:33
in the relationship between the individual and the divine.
33
93029
3888
trong mối quan hệ giữa cá nhân và đấng Thiêng liêng.
01:36
However, this can be a challenge to maintain,
34
96917
2029
Tuy nhiên, đây là việc khó làm,
01:38
given that the urge to visually represent and interpret
35
98946
2433
nhu cầu mô tả và giải thích bằng hình ảnh
01:41
the world around us
36
101379
1482
về thế giới quanh ta,
01:42
is a compulsion difficult to suppress.
37
102861
2907
là một sự thôi thúc khó đè nén.
01:45
For example, even today,
38
105768
2034
Cả đến hôm nay,
01:47
where the depiction of Allah or the Prophet Muhammad is prohibited,
39
107802
3086
việc mô tả thánh Allah hay nhà tiên tri Muhammad vẫn bị cấm,
01:50
an abstract celebration of the divine
40
110888
2380
sự ca ngợi đấng thiêng liêng một cách trừu tượng
01:53
can still be found in arabesque patterns of Islamic textile design,
41
113268
4424
vẫn có thể được tìm thấy trong họa tiết trên vải của người Hồi giáo Arab,
01:57
with masterful flourishes of brushwork
42
117692
1871
qua nét vẽ bay bướm bậc thầy
01:59
and Arabic calligraphy,
43
119563
1280
và thư pháp Ả Rập,
02:00
where the words of the prophet
44
120843
1264
nơi mà lời nhà tiên tri
02:02
assume a dual role as both literature and visual art.
45
122107
3463
được thể hiện dưới hai góc độ, văn học và nghệ thuật thị giác.
02:05
Likewise, in art from the early periods
46
125570
2544
Tương tự như vậy, trong nghệ thuật nguyên sơ
02:08
of Christianity and Buddhism,
47
128114
2186
của Thiên Chúa giáo và Phật giáo,
02:10
the divine presence of the Christ and the Buddha
48
130300
1945
sự hiện diện của Đức Chúa và Đức Phật
02:12
do not appear in human form
49
132245
1668
không mang dáng dấp con người
02:13
but are represented by symbols.
50
133913
2200
mà thay vào đó là các biểu tượng.
Trong mỗi trường hợp,
02:16
In each case,
51
136113
1052
02:17
iconographic reference is employed
52
137165
1947
hình tượng được sử dụng
02:19
as a form of reverence.
53
139112
1865
như một hình thức tôn kính.
02:20
Anthropomorphic representation,
54
140977
2111
Biểu tượng nhân học,
02:23
or depiction in human form,
55
143088
2002
hoặc mô tả trong hình hài con người,
02:25
eventually became widespread in these religions
56
145090
2557
chỉ mới trở nên phổ biến
02:27
only centuries later,
57
147647
1616
các thế kỷ về sau,
02:29
under the influence of the cultural traditions surrounding them.
58
149263
4375
dưới ảnh hưởng của các truyền thống văn hóa lân bang.
Sự đánh giá cao của công chúng dành cho nghệ thuật thị giác
02:33
Historically speaking,
59
153638
974
02:34
the public appreciation of visual art
60
154612
2033
02:36
in terms other than traditional, religious or social function
61
156645
3085
ngoài việc thực hiện chức năng truyền thống, tôn giáo, xã hội
02:39
is a relatively new concept.
62
159730
1834
vẫn là một khái niệm tương đối mới.
02:41
Today, we fetishize the fetish, so to speak.
63
161564
3546
Có thể nói, ngày nay, ta thần tượng hóa thần tượng.
Ta đến viện bảo tàng để thưởng thức nghệ thuật,
02:45
We go to museums to see art from the ages,
64
165110
2087
02:47
but our experience of it there
65
167197
1665
nhưng cảm nhận của chúng ta về nó
02:48
is drastically removed from the context
66
168862
1667
cơ bản đã bị tách khỏi bối cảnh
02:50
in which it was originally intended to be seen.
67
170529
2832
mà tác phẩm được tạo nên.
02:53
It might be said that the modern viewer
68
173361
2085
Có thể nói, người xem hiện đại
02:55
lacks the richness of engagement
69
175446
1716
thiếu đi sự nhiệt tình
02:57
that she has with contemporary art,
70
177162
1756
mà họ có với nghệ thuật đương đại,
02:58
which has been created relevant to her time
71
178918
2142
nhờ vào mối liên quan về mặt thời gian và ngôn ngữ văn hoá.
03:01
and speaks her cultural language.
72
181060
2720
Cũng có thể nói rằng lịch sử của cái ta gọi là nghệ thuật
03:03
It might also be said that the history of what we call art
73
183780
2311
03:06
is a conversation that continues on,
74
186091
2543
là một cuộc trò chuyện đang tiếp diễn,
03:08
as our contemporary present passes into what will be
75
188634
2313
khi hiện tại của ta
03:10
some future generation's classical past.
76
190947
3249
sẽ là quá khứ kinh điển của thế hệ tương lai.
03:14
It's a conversation that reflects
77
194196
1611
Đó là một cuộc trò chuyện
03:15
the ideologies, mythologies, belief systems and taboos
78
195807
4297
phản ánh ý thức hệ, thần thoại, hệ thống niềm tin, điều cấm kỵ
03:20
and so much more of the world in which it was made.
79
200104
3190
và nhiều thứ khác của thế giới, mà trong đó nó được tạo nên.
03:23
But this is not to say that work from another age
80
203294
2421
Thế không có nghĩa là tác phẩm của một thời đại
03:25
made to serve a particular function in that time
81
205715
2773
phục vụ một chức năng cụ thể thời đó đã chết
03:28
is dead or has nothing to offer the modern viewer.
82
208488
3291
hoặc không còn cống hiến.
03:31
Even though in a museum setting
83
211779
1833
Ngay cả trong một bảo tàng, các tác phẩm
03:33
works of art from different places and times
84
213612
2167
từ không gian và thời gian khác nhau
03:35
are presented alongside each other,
85
215779
1750
được trưng bày cùng nhau,
03:37
isolated from their original settings,
86
217529
1918
tách khỏi hoàn cảnh xuất xứ,
03:39
their juxtaposition has benefits.
87
219447
2302
việc trưng bày chúng cạnh nhau mang lại lợi ích.
03:41
Exhibits are organized by curators,
88
221749
2875
Triển lãm được tổ chức bởi người giám tuyển,
03:44
or people who've made a career
89
224624
1237
hoặc những người có khả năng
03:45
out of their ability to recontextualize or remix
90
225861
2835
tái tạo ngữ cảnh hoặc pha trộn
03:48
cultural artifacts in a collective presentation.
91
228696
3980
những hiện vật văn hóa trong một phần thuyết trình tập thể.
03:52
As viewers, we're then able to consider the art
92
232676
2796
Là người xem, ta có thể thưởng thức nghệ thuật
03:55
in terms of a common theme that might not be apparent
93
235472
2302
theo một chủ đề chung có thể chưa rõ ràng
03:57
in a particular work
94
237774
1524
qua một tác phẩm
03:59
until you see it alongside another,
95
239298
2231
mà cần đến nhiều tác phẩm đặt cạnh nhau,
04:01
and new meanings can be derived and reflected upon.
96
241529
4495
từ đó, thu lượm và suy ngẫm những ý nghĩa mới.
Nếu thích, ta thậm chí
04:06
If we're so inclined,
97
246024
1210
04:07
we might even start to see every work of art
98
247234
1962
có thể xem mỗi tác phẩm nghệ thuật
04:09
as a complementary part of some undefined, unified whole
99
249196
3572
như một phần của tập thể không xác định,
04:12
of past human experience,
100
252768
1974
trong trải nghiệm của con người trong quá khứ,
04:14
a trail that leads right to our doorstep
101
254742
2417
con đường dẫn đến cửa nhà chúng ta
04:17
and continues on with us,
102
257159
2111
và hành trình ấy tiếp tục mở ra
04:19
open to anyone who wants to explore it.
103
259270
3312
cho bất kỳ ai muốn khám phá nó.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7