The five major world religions - John Bellaimey

Năm tôn giáo lớn trên thế giới - John Bellaimey

12,615,190 views

2013-11-14 ・ TED-Ed


New videos

The five major world religions - John Bellaimey

Năm tôn giáo lớn trên thế giới - John Bellaimey

12,615,190 views ・ 2013-11-14

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Transcriber: Andrea McDonough Reviewer: Jessica Ruby
0
0
7000
Translator: Vu-An Phan Reviewer: Nhu PHAM
00:07
In all times and places in our history,
1
7445
1976
Ở bất kỳ nơi nào hay thời đại nào trong lịch sử,
00:09
human beings have wondered,
2
9421
1517
loài người đều tự hỏi,
00:10
"Where did we come from?
3
10938
1254
"Chúng ta từ đâu đến?
00:12
What's our place in the world?
4
12192
1973
Chỗ đứng của chúng ta trong thế giới này là gì?
00:14
What happens to us after we die?"
5
14165
2340
Chuyện gì sẽ xảy ra với chúng ta sau khi chết đi?"
00:16
Religions are systems of belief
6
16505
2063
Tôn giáo là hệ thống niềm tin
00:18
that have developed and evolved over time
7
18568
2066
được phát triển và tiến hóa qua thời gian
00:20
in response to these
8
20634
1169
nhằm trả lời cho những câu hỏi này
00:21
and other eternal mysteries,
9
21803
2121
và những bí ẩn vĩnh cửu khác,
00:23
driven by the feeling that some questions
10
23924
1736
mà người ta tin rằng một số câu hỏi
00:25
can only be answered by faith
11
25660
2174
chỉ có thể được trả lời bởi Đức tin
00:27
and based on an intuition
12
27834
1380
và dựa vào trực giác
00:29
that there is something greater than ourselves,
13
29214
2171
rằng có một cái gì đó lớn hơn bản thân chúng ta,
00:31
a higher power we must answer to,
14
31385
2199
một quyền lực cao hơn mà chúng ta phải trả lời,
00:33
or some source we all spring from
15
33584
2343
hoặc nguồn nào đó mà tất cả chúng ta đều được sinh ra từ nó
00:35
and to which we must return.
16
35927
2415
và cũng là nơi chúng ta phải trở về.
00:39
Hinduism means the religions of India.
17
39342
2353
Ấn Độ giáo (Đạo Hindu) có nghĩa là tôn giáo của Ấn Độ.
00:41
It's not a single religion
18
41695
1215
Nó không phải là một tôn giáo duy nhất
00:42
but rather a variety of related beliefs
19
42910
2023
nhưng thay vào đó là một loạt các niềm tin có liên quan
00:44
and spiritual practices.
20
44933
1925
và những thói quen tinh thần.
00:46
It dates back five millennia
21
46858
2049
Nó xuất hiện cách đây năm thiên niên kỷ
00:48
to the time of Krishna,
22
48907
1466
vào thời đại của Krishna,
00:50
a man of such virtue
23
50373
1477
một người đàn ông với đức hạnh
00:51
that he became known as an avatar of Vishnu,
24
51850
2591
và được biết đến như là hiện thân của Vishnu,
00:54
an incarnation of the god in human form.
25
54441
2961
một hóa thân của Thần trong hình thức con người.
00:57
He taught that all life follows karma,
26
57402
2235
Ông đã dạy rằng mọi cuộc sống đi theo karma,
00:59
the law of cause and effect,
27
59637
1700
quy luật nhân quả,
01:01
and our job is to do our duty, or dharma,
28
61337
3224
và công việc của chúng ta là thực hiện nhiệm vụ của mình hoặc là Phật pháp,
01:04
according to our place in society
29
64561
1912
tuỳ theo vị trí của chúng ta trong xã hội
01:06
without worrying how things turn out.
30
66473
2575
mà không lo lắng về hệ quả của sự việc.
01:09
When we die, we are reincarnated into a new body.
31
69048
3142
Khi chúng ta chết, chúng ta được tái sinh vào một cơ thể mới.
01:12
If we followed our dharma
32
72190
1465
Nếu chúng ta theo Phật Pháp
01:13
and did our proper duty in our past life,
33
73655
2159
và đã làm tròn nhiệm vụ trong kiếp trước của mình,
01:15
we get good karma,
34
75814
1371
chúng ta sẽ được nhận được luật nhân quả,
01:17
which sends our soul upward in the social scale.
35
77185
3167
được gửi linh hồn của chúng ta lên các cấp bậc cao của xã hội.
01:20
Our rebirth into the next life
36
80352
1582
Việc tái sinh vào cuộc sống tiếp theo của chúng ta
01:21
is thus determined by what we do in this one.
37
81934
2954
được xác định bởi những gì chúng ta làm trong cuộc sống hiện tại
01:24
The wheel of rebirths is called samsara.
38
84888
3365
Các bánh xe của tái sinh được gọi là luân hồi.
01:28
It's possible for a very holy person
39
88253
1946
Nó có thể cho một người thần thánh
01:30
to lead a life with enough good karma
40
90199
2412
sống một cuộc sống với đủ luật nhân quả
01:32
to escape the wheel.
41
92611
1798
để thoát khỏi các bánh xe
01:34
This escape is called moksha.
42
94409
2460
Sự giải thoát này được gọi là moksha.
01:36
Hinduism teaches that everything is one.
43
96869
2948
Ấn Độ giáo dạy rằng tất cả mọi thứ là một.
01:39
The whole universe is
44
99817
948
Cả vũ trụ là
01:40
one transcendent reality called Brahman,
45
100765
3091
một hiện thực siêu việt được gọi là Brahman,
01:43
and there's just one Brahman
46
103856
1861
và chỉ có một Brahman
01:45
but many gods within it,
47
105717
1543
nhưng nhiều vị thần bên trong nó,
01:47
and their roles, aspects, and forms differ
48
107260
2919
và vai trò của họ, các khía cạnh, và các hình thức khác nhau
01:50
according to various traditions.
49
110179
2291
tuỳ theo các truyền thống khác nhau.
01:52
Brahma is the creator,
50
112470
1917
Brahma là đấng sáng tạo,
01:54
Vishnu is the preserver
51
114387
1702
Vishnu là người bảo vệ
01:56
who sometimes takes on human form,
52
116089
2535
những thần linh này đôi khi xuất hiện dưới hình dạng con người,
01:58
and Shiva is the transformer,
53
118624
2286
và Shiva là người biến đổi,
02:00
or Lord of the Dance.
54
120910
1662
hoặc Chúa tể của những điệu nhảy.
02:02
Durga is the fiercely protective divine mother.
55
122572
3497
Durga là mẹ bảo vệ thiêng liêng và quyết liệt.
02:06
Ganesha has an elephant head
56
126069
1870
Ganesha có một đầu voi
02:07
and is the wise patron of success.
57
127939
3547
và là người bảo trợ khôn ngoan của sự thành công.
02:11
Hinduism is the third largest religion in the world.
58
131486
3231
Ấn Độ giáo là tôn giáo lớn thứ ba trên thế giới.
02:14
And although most Hindus live in India,
59
134717
2358
Và mặc dù hầu hết người Hindu sống ở Ấn Độ,
02:17
they can be found on every continent,
60
137075
2048
ta có thể tìm thấy họ trên mọi lục địa,
02:19
one billion strong.
61
139123
2165
một tỷ người mạnh mẽ.
02:22
Now, let's travel west,
62
142010
1356
Bây giờ, hãy đi du lịch tới phương Tây,
02:23
across deserts and mountains
63
143366
1612
qua các sa mạc và những ngọn núi
02:24
to the fertile crescent about 4,000 years ago.
64
144978
3275
đến vùng đất Lưỡng Hà khoảng 4.000 năm trước đây.
02:28
Judaism began with God calling
65
148253
1787
Do Thái giáo bắt đầu với việc Thiên Chúa kêu gọi
02:30
Abraham and Sarah to leave Mesopotamia
66
150040
2802
Abraham và Sarah rời khỏi Mesopotamia (Lưỡng Hà)
02:32
and migrate to the land of Canaan.
67
152842
2644
và di cư đến đất Canaan.
02:35
In return for their faith in the one true God,
68
155486
2995
Đền đáp cho Đức tin của họ vào một Thiên Chúa thật sự,
02:38
a revolutionary concept
69
158481
1404
một khái niệm cách mạng
02:39
in the polytheistic world of that time,
70
159885
2551
trong thế giới đa thần vào thời điểm đó,
02:42
they would have land and many descendants.
71
162436
3216
họ sẽ có nhiều đất đai và con cháu.
02:45
From this promise came the land of Israel
72
165652
2084
Từ lời hứa hẹn này đến đất của Israel
02:47
and the chosen people,
73
167736
1700
và những người được chọn,
02:49
but staying in that land
74
169436
1298
nhưng ở lại vùng đất đó
02:50
and keeping those people together
75
170734
1502
và giữ những người này với nhau
02:52
was going to be very difficult.
76
172236
2120
là việc làm rất khó khăn.
02:54
The Israelites were enslaved in Egypt,
77
174356
2591
Người dân Isarel bị bắt làm nô lệ ở Ai Cập,
02:56
but God freed them with the help
78
176947
1950
nhưng Thiên Chúa đã giải phóng họ với sự giúp đỡ
02:58
of the prophet Moses,
79
178897
1559
của nhà tiên tri Moses,
03:00
who received the Ten Commandments
80
180456
1656
người đã nhận được mười điều răn
03:02
and later hundreds more.
81
182112
2420
và sau đó thêm hàng trăm điều nữa.
03:04
They conquered the Promised Land,
82
184532
1764
Họ đã chinh phục vùng Đất Hứa,
03:06
but could only keep it for a few hundred years.
83
186296
3080
nhưng chỉ có thể giữ nó trong vài trăm năm.
03:09
Israel sits at a crossroads
84
189376
2026
Israel nằm ở ngã tư
03:11
through which many armies
85
191402
1369
mà thông qua đó các đội quân
03:12
marched over the centuries.
86
192771
1538
hành quân qua nhiều thế kỷ.
03:14
And in the year 70,
87
194309
1200
Và trong năm 70,
03:15
the Romans destroyed the temple
88
195509
1403
người La Mã đã phá hủy đền thờ
03:16
in their capital, Jerusalem.
89
196912
2365
tại thủ đô của họ, Jerusalem.
03:19
So, the religion transformed itself
90
199277
1877
Vì vậy, tôn giáo này đã chuyển đổi chính nó
03:21
from a temple religion
91
201154
1333
từ một đền thờ tôn giáo
03:22
with sacrifices and priests
92
202487
1410
với các lễ tế và linh mục
03:23
to a religion of the book.
93
203897
2073
thành một tôn giáo trong sách vở.
03:25
Because of this, Judaism is a faith
94
205970
2293
Bởi vì điều này, do Thái giáo là một Đức tin
03:28
of symbolism, reverence, and deep meanings
95
208263
3007
của biểu tượng, tôn kính và ý nghĩa sâu sa
03:31
tied to the literature of its history.
96
211270
2631
gắn với các tài liệu lịch sử của nó.
03:33
The many sacred scriptures make up
97
213901
1465
Những kinh thánh thiêng liên tạo nên
03:35
the Hebrew bible, or Tanakh,
98
215366
1992
Kinh Thánh Do Thái, hoặc Tanakh,
03:37
and hundreds of written discussions and interpretations
99
217358
2214
và hàng trăm cuộc thảo luận và diễn giải
03:39
are contained in an expansive compendium
100
219572
2666
được chứa trong một bản trích yếu mở rộng
03:42
of deeper meanings,
101
222238
1220
với ý nghĩa sâu sắc hơn,
03:43
called the Talmud.
102
223458
1603
gọi là Talmud.
03:45
Jews find rich, symbolic meaning in daily life.
103
225061
2916
Người Do Thái tìm ý nghĩa phong phú, mang tính biểu tượng trong cuộc sống hàng ngày.
03:47
At the Passover meal,
104
227977
1133
Tại bữa ăn Vượt Qua,
03:49
every item on the menu symbolizes
105
229110
1836
những món ăn trên thực đơn biểu tượng cho
03:50
an aspect of the escape from slavery.
106
230946
2750
một khía cạnh của việc thoát khỏi chế độ nô lệ.
03:53
The importance of growing up
107
233696
1320
Sự quan trọng của việc trưởng thành
03:55
is emphasized when young people
108
235016
1851
được nhấn mạnh khi thanh thiếu niên
03:56
reach the age of bar and bat mitzvah,
109
236867
2304
đạt đến độ tuổi bar ( 13 tuổi ở nam) và bat mitzvah ( 12 tuổi ở nữ),
03:59
ceremonies during which they assume responsibility
110
239171
2272
trong nghi lễ trưởng thành đó các thiếu niên này phải chịu trách nhiệm
04:01
for their actions
111
241443
937
cho hành động của mình
04:02
and celebrate the weaving
112
242380
1264
và chào mừng sự kết hợp
04:03
of their own lives
113
243644
1048
của cuộc sống cá nhân
04:04
into the faith, history, and texts
114
244692
1986
với đức tin, lịch sử và văn bản
04:06
of the Jewish people.
115
246678
1679
của người Do Thái.
04:08
There are 14 million Jews in the world today,
116
248357
2909
Có 14 triệu người Do Thái trên thế giới ngày nay,
04:11
6 million in Israel,
117
251266
1472
6 triệu ở Israel,
04:12
which became independent
118
252738
1381
mà đã trở nên độc lập
04:14
following the horrors of genocide in World War II,
119
254119
3114
từ sau các nạn diệt chủng khủng khiếp trong chiến tranh thế giới thứ hai,
04:17
and 5 million in the United States.
120
257233
2591
và 5 triệu tại Hoa Kỳ.
04:20
But now let's go back 2500 years and return to India
121
260408
3398
Nhưng bây giờ, hãy trở lại 2500 năm trước và trở về Ấn Độ
04:23
where Buddhism began
122
263806
1310
nơi Phật giáo đã bắt đầu
04:25
with a young prince named Siddhartha.
123
265116
2767
với một hoàng tử trẻ tên là Siddhartha.
04:27
On the night he was conceived,
124
267883
1254
Vào đêm ông được sinh ra,
04:29
his mother, Queen Maya,
125
269137
1559
mẹ ông, nữ hoàng Maya,
04:30
is said to have been visited in her sleep
126
270696
2190
người được cho là có một con voi trắng đã đến viếng thăm
04:32
by a white elephant who entered her side.
127
272886
2923
trong giấc ngủ của bà
04:35
Ten months later, Prince Siddartha was born
128
275809
1997
Mười tháng sau đó, Hoàng tử Siddartha được sinh ra
04:37
into a life of luxury.
129
277806
1752
trong một cuộc sống sung túc.
04:39
Venturing forth from his sheltered existence
130
279558
2416
Mạo hiểm bước ra khỏi sự che chở vốn có
04:41
as a young man,
131
281974
1114
khi còn là chàng trai trẻ,
04:43
he witnessed the human suffering
132
283088
1428
ông đã chứng kiến những đau khổ của loài người
04:44
that had been hidden from him
133
284516
1410
mà đã được che giấu đi khỏi tầm mắt của ông
04:45
and immediately set out to investigate its sources.
134
285926
3384
và ngay lập tức ông đã ra đi để tìm nguồn cội của nó.
04:49
Why must people endure suffering?
135
289310
2192
Tại sao mọi người phải chịu đựng đau khổ?
04:51
Must we reincarnate through hundreds of lives?
136
291502
3103
Chúng ta có phải hồi sinh qua nhiều kiếp hay không?
04:54
At first he thought the problem
137
294605
1414
Lúc đầu, ông nghĩ rằng vấn đề
04:56
was attachment to material things,
138
296019
2036
liên quan tới vật chất,
04:58
so he gave up his possessions.
139
298055
1888
Vì vậy, ông đã từ bỏ tài sản của mình.
04:59
He became a wandering beggar,
140
299943
1726
trở thành một kẻ ăn xin lang thang,
05:01
which he discovered certainly made him no happier.
141
301669
3325
mà ông phát hiện ra rằng chắc chắn không làm cho ông không hạnh phúc hơn.
05:04
Then he overheard a music teacher telling a student,
142
304994
2699
Sau đó ông nghe lỏm một giáo viên âm nhạc nói với một học trò của mình,
05:07
"Don't tighten the string too much, it will break.
143
307693
2254
"Đừng siết chặt dây đàn quá , nó sẽ bị đứt.
05:09
But don't let it go too slack,
144
309947
1710
Nhưng đừng để nó quá lỏng
05:11
or it will not sound."
145
311657
1927
vì nó sẽ không phát ra âm thanh."
05:13
In a flash, he realized
146
313584
1168
Trong nháy mắt, ông nhận ra rằng
05:14
that looking for answers at the extremes
147
314752
2164
việc tìm kiếm câu trả lời ở những thái cực
05:16
was a mistake.
148
316916
1427
là một sai lầm.
05:18
The middle way between luxury and poverty
149
318343
2504
Đường ranh giữa sang trọng và đói nghèo
05:20
seemed wisest.
150
320847
1286
dường như là khôn ngoan nhất.
05:22
And while meditating under a bodhi tree,
151
322133
2286
Và trong khi ngồi thiền dưới một cây bồ đề
05:24
the rest of the answer came to him.
152
324419
2169
phần còn lại của câu trả lời đã đến với ông.
05:26
All of life abounds with suffering.
153
326588
2756
Tất cả cuộc sống gắn với đau khổ.
05:29
It's caused by selfish craving
154
329344
1865
được gây ra bởi sự ham muốn ích kỷ
05:31
for one's own fulfillment at the expense of others.
155
331209
3347
của bản thân đổi lại bằng sự hy sinh của người khác.
05:34
Following an eight-step plan
156
334556
1502
Đi theo một kế hoạch gồm 8 bước
05:36
can teach us to reduce that craving,
157
336058
2166
có thể dạy cho chúng ta giảm bớt lòng tham đó,
05:38
and thus reduce the suffering.
158
338224
2417
và do đó làm giảm sự đau khổ.
05:40
On that day, Siddhartha became the Buddha,
159
340641
3158
Ngày hôm đó, Siddhartha trở thành Ðức Phật,
05:43
the enlightened one.
160
343799
1508
người được giác ngộ
05:45
Not the only one, but the first one.
161
345307
2374
Không phải là người duy nhất, nhưng một trong những người đầu tiên.
05:47
The Buddhist plan is called
162
347681
1471
Kế hoạch của Phật giáo được gọi là
05:49
the Eightfold Path,
163
349152
1262
Bát Chánh Đạo,
05:50
and though it is not easy to follow,
164
350414
1502
và mặc dù nó không phải là dễ dàng để làm theo,
05:51
it has pointed the way
165
351916
1075
nhưng nó đã chỉ ra con đường
05:52
for millions to enlightenment,
166
352991
2069
cho hàng triệu người để giác ngộ,
05:55
which is what Buddhahood means,
167
355060
2084
đó cũng chính là ý nghĩa của Phật giáo,
05:57
a state of compassion,
168
357144
1141
một tấm lòng từ bi,
05:58
insight,
169
358285
795
cái nhìn sâu sắc,
05:59
peace,
170
359080
854
05:59
and steadfastness.
171
359934
1873
an bình,
và vững vàng.
06:01
From the time he got up from under that tree
172
361807
2182
Từ khi đứng dậy từ dưới tán cây đó
06:03
to the moment of his death as an old man,
173
363989
2108
đến khi chết đi dưới hình hài một lão già,
06:06
the Buddha taught people how to become enlightened:
174
366097
2154
Đức Phật đã dạy con người làm thế nào để giác ngộ:
06:08
right speech,
175
368251
757
phát biểu đúng,
06:09
right goals,
176
369008
797
06:09
a mind focused on what is real,
177
369805
2134
mục tiêu đúng ,
tâm hồn tập trung vào những gì là hiện thực,
06:11
and a heart focused on loving others.
178
371939
2749
và một trái tim tập trung vào việc yêu thương những người khác.
06:14
Many Buddhists believe in God or gods,
179
374688
2493
Nhiều Phật tử tin vào Thần hay các vị thần,
06:17
but actions are more important than beliefs.
180
377181
3088
nhưng hành động quan trọng hơn niềm tin.
06:20
There are nearly a billion Buddhists
181
380269
1539
Có gần một tỷ Phật tử
06:21
in the world today,
182
381808
1309
trên thế giới ngày nay,
06:23
mostly in East, Southeast, and South Asia.
183
383117
3940
chủ yếu là ở phía Đông, Đông Nam, và Nam á.
06:27
2,000 years ago in Judaism's Promised Land,
184
387948
3273
2.000 năm về trước ở miền Đất Hứa của Do Thái giáo
06:31
Christianity was born.
185
391221
2016
Thiên Chúa đã được sinh ra.
06:33
Just as Hindus called Krishna "God in Human Form,"
186
393237
3202
Cũng giống như người Hindu gọi Krishna là "Chúa trong hình người"
06:36
Christians say the same thing about Jesus,
187
396439
2170
Người Thiên Chúa giáo cũng nói điều tương tự về Chúa Giêsu,
06:38
and Christianity grew out of Judaism
188
398609
1752
và Thiên Chúa giáo đã phát triển vượt mặt Do Thái giáo
06:40
just as Buddhism grew out of Hinduism.
189
400361
3102
cũng giống như Phật giáo phát triển vượt mặt Ấn Độ giáo.
06:43
The angel Gabriel was sent by the God of Abraham
190
403463
2483
Thiên sứ Gabriel đã được gửi đến bởi Thánh Abraham
06:45
to ask a young woman named Mary
191
405946
1914
để yêu cầu một phụ nữ trẻ tên là Mary
06:47
to become the mother of his son.
192
407860
2335
trở thành mẹ của con trai ông.
06:50
The son was Jesus,
193
410195
1499
Đứa trẻ đó là Chúa Giêsu,
06:51
raised as a carpenter
194
411694
1520
được nuôi lớn bởi một người thợ mộc
06:53
by Mary and her husband Joseph,
195
413214
1922
bởi Mary và Joseph, chồng bà
06:55
until he turned 30,
196
415136
1723
cho đến khi ông 30 tuổi,
06:56
when he began his public career
197
416859
1785
ông bắt đầu sự nghiệp công khai
06:58
as the living word of God.
198
418644
2164
với cương vị là Thiên Chúa.
07:00
Less interested in religiousness
199
420808
2008
Ít quan tâm đến khía cạnh tôn giáo
07:02
than in justice and mercy,
200
422816
1244
hơn là về công lý và lòng thương xót,
07:04
Jesus healed the sick in order to draw crowds
201
424060
2552
Chúa Giêsu đã chữa lành các bệnh nhân để thu hút đám đông
07:06
and then taught them about his heavenly father --
202
426612
2996
và sau đó đã dạy cho họ về Thiên Chúa Cha của mình--
07:09
affectionate, forgiving, and attentive.
203
429608
2916
trìu mến, khoan dung, và chu đáo.
07:12
Then, he would invite everyone to a common table
204
432524
2213
Sau đó, ông sẽ mời mọi người vào một bàn ăn chung
07:14
to illustrate his Kingdom of God,
205
434737
2752
để minh họa về Vương Quốc Thiên Chúa của mình,
07:17
outcasts, sinners, and saints all eating together.
206
437489
4087
những người bị xã hội ruồng rẫy, tội nhân, và các Thánh ăn uống cùng nhau.
07:21
He had only three years
207
441576
1036
Ông đã chỉ có 3 năm
07:22
before his unconventional wisdom
208
442612
1769
trước khi sự khôn ngoan độc đáo của bản thân mình
07:24
got him into trouble.
209
444381
1278
khiến ông gặp rắc rối.
07:25
His enemies had him arrested,
210
445659
1201
Kẻ thù của ông đã bắt giam ông
07:26
and he was executed by Rome
211
446860
1775
và ông đã bị xử trảm bởi Rome
07:28
in the standard means
212
448635
1205
bằng các tiêu chuẩn
07:29
by which rabble-rousers were put to death,
213
449840
2671
mà những kẻ phản nghịch bị hành xử,
07:32
crucifixion.
214
452511
1603
đó là đóng đinh.
07:34
But shortly after he was buried,
215
454114
2083
Nhưng không lâu sau khi ông được chôn cất,
07:36
women found his tomb empty
216
456197
1997
những người phụ nữ tìm thấy ngôi mộ của ông trống rỗng
07:38
and quickly spread word,
217
458194
1326
và nhanh chóng lan truyền thông tin này,
07:39
convinced that he had been raised from the dead.
218
459520
3033
thuyết phục rằng ông đã trỗi dậy từ cõi chết.
07:42
The first Christians described
219
462553
1387
Các Kitô hữu đầu tiên mô tả
07:43
his resurrected appearances,
220
463940
2083
hình hài phục sinh của ông,
07:46
inspiring confidence that his message was true.
221
466023
3095
tạo cảm hứng vào niềm tin rằng thông điệp của ông là sự thật.
07:49
The message: love one another as I have loved you.
222
469118
4189
Thông điệp: yêu thương lẫn nhau như tôi đã yêu thương bạn.
07:53
Christians celebrate the birth of Jesus
223
473307
2043
Thiên Chúa giáo kỷ niệm ngày sinh của Chúa Giêsu
07:55
in December at Christmas,
224
475350
2093
vào tháng mười hai trong lễ Giáng sinh,
07:57
and his suffering, death, and resurrection
225
477443
2263
sự hy sinh đau khổ, cái chết, và phục sinh của ông
07:59
during Holy Week in the spring.
226
479706
2209
trong tuần thánh vào mùa xuân.
08:01
In the ceremony of baptism,
227
481915
1331
Trong buổi lễ rửa tội,
08:03
a washing away of sin
228
483246
1440
rửa đi của tội tổ tông
08:04
and welcoming into the Christian community,
229
484686
2275
và chào đón vào cộng đồng Thiên Chúa giáo,
08:06
recall Jesus's own baptism
230
486961
1826
nhắc nhớ lại lễ rửa tội của Chúa Giêsu
08:08
when he left his life as a carpenter.
231
488787
2171
Khi ông rời bỏ cuộc sống của mình là một người thợ mộc.
08:10
In the rite of Communion,
232
490958
1472
Trong nghi thức của cộng đồng,
08:12
Christians eat the bread and drink the wine
233
492430
2031
Kitô hữu ăn bánh mì và uống rượu
08:14
blessed as the body and blood of Jesus,
234
494461
2666
được ban phép là cơ thể và máu của Chúa Giêsu,
08:17
recalling Jesus's last supper.
235
497127
2466
nhắc lại bữa ăn tối cuối cùng của Chúa Giêsu.
08:19
There are two billion Christians worldwide,
236
499593
2424
Có hai tỷ Kitô hữu trên toàn thế giới,
08:22
representing almost a third of the world's people.
237
502017
3804
đại diện cho gần một phần ba dân số của thế giới.
08:27
Islam began 1400 years ago
238
507081
2487
Hồi giáo bắt đầu từ 1400 năm trước
08:29
with a man of great virtue,
239
509568
1791
với một người đàn ông có đức hạnh lớn,
08:31
meditating in a mountain cave
240
511359
1669
ngồi thiền trong một hang động trên núi
08:33
in the Arabian desert.
241
513028
1715
trong vùng sa mạc ả Rập.
08:34
The man was Muhammad.
242
514743
2254
Người đàn ông đó là Muhammad.
08:36
He was visited by a divine messenger,
243
516997
2252
Ông đã được thăm viếng bởi người đưa tin của thượng đế,
08:39
again the angel Gabriel,
244
519249
1913
một lần nữa thiên sứ Gabriel,
08:41
in Arabic, Jibril,
245
521162
2173
trong tiếng ả Rập, Jibril,
08:43
delivering to him the words of Allah,
246
523335
2667
chuyển đến cho anh ta những lời của Allah,
08:46
the one God of Abraham.
247
526002
2026
Thiên Chúa một của Abraham.
08:48
In the next few years,
248
528028
1184
Trong vài năm tới,
08:49
more and more messages came,
249
529212
1637
càng nhiều thông điệp được gửi đến,
08:50
and he memorized and taught them.
250
530849
2259
và ông ghi nhớ và dạy lại người dân.
08:53
The verses he recited were full of wise sayings,
251
533108
2706
Những lời mà ông thuật lại thì chất chứa những thành ngữ khôn ngoan,
08:55
beautiful rhymes,
252
535814
1032
những vần điệu đẹp,
08:56
and mysterious metaphors.
253
536846
2135
và những ẩn dụ bí ẩn.
08:58
But Muhammad was a merchant, not a poet.
254
538981
2783
Nhưng Muhammad là một nhà buôn, không phải là một nhà thơ.
09:01
Many agreed the verses
255
541764
1557
Nhiều người cho rằng những vần thơ này
09:03
were indeed the words of God,
256
543321
1694
thực sự là những lời của Thiên Chúa,
09:05
and these believers became the first Muslims.
257
545015
2996
và những tín hữu trở thành những người Hồi giáo đầu tiên.
09:08
The word Muslim means one who surrenders,
258
548011
3005
Từ "người Hồi giáo" có nghĩa là những người đầu hàng,
09:11
meaning a person who submits to the will of God.
259
551016
3318
có nghĩa là một người đi theo mong muốn của Thiên Chúa.
09:14
A Muslim's five most important duties
260
554334
2034
Năm nhiệm vụ quan trọng nhất của một người Hồi giáo
09:16
are called the Five Pillars:
261
556368
2148
được gọi là năm nguyên tắc:
09:18
Shahada, Muslims declare publicly,
262
558516
3110
Shahada, người Hồi giáo tuyên bố công khai,
09:21
there is no other God but Allah,
263
561626
3055
rằng không có thần thánh nào khác ngoài Allah,
09:24
and Muhammad is his final prophet;
264
564681
2821
và Muhammad là thiên sứ cuối cùng của Ngài;
09:27
Salat, they pray five times a day facing Mecca;
265
567502
3934
Salat, họ cầu nguyện năm lần một ngày đối mặt với Mecca;
09:31
Zakat, every Muslim is required
266
571436
2614
Zakat, mỗi người Hồi giáo được yêu cầu
09:34
to give 2 or 3% of their net worth to the poor;
267
574050
3802
đem 2 hoặc 3% giá trị tài sản của mình cho người nghèo;
09:37
Sawm, they fast during daylight hours
268
577852
3311
Sawm, họ nhịn ăn vào ban ngày
09:41
for the lunar month of Ramadan
269
581163
1838
vào tháng âm lịch Ramadan
09:43
to strengthen their willpower
270
583001
1550
để tăng cường ý chí
09:44
and their reliance on God;
271
584551
2047
và sự phụ thuộc của mình vào Thiên Chúa;
09:46
and Hajj, once in a lifetime,
272
586598
2912
và Hajj, một lần trong một đời,
09:49
every Muslim who is able must make a pilgrimage
273
589510
2095
mỗi tín đồ Hồi giáo nếu có điều kiện phải thực hiện một cuộc hành hương
09:51
to the holy city of Mecca,
274
591605
1894
tới thành phố thánh Mecca,
09:53
rehearsing for the time
275
593499
941
diễn tập cho khoảnng thời gian
09:54
when they will stand before God
276
594440
1501
khi họ sẽ đứng trước Thiên Chúa
09:55
to be judged worthy or unworthy
277
595941
2120
để được đánh giá là xứng đáng hay không xứng đáng
09:58
of eternal life with Him.
278
598061
2327
với sự sống đời đời với Người.
10:00
The words of God,
279
600388
1134
Những lời của Thiên Chúa,
10:01
revealed to the prophet over 23 years,
280
601522
2818
tiết lộ cho vị tiên tri từ hơn 23 năm,
10:04
are collected in the Quran,
281
604340
1821
được thu thập trong kinh Qur'an,
10:06
which literally translates into "the recitation."
282
606161
3834
có nghĩa là "lời tuyên thệ."
10:09
Muslims believe it to be the only holy book
283
609995
2360
Người Hồi giáo tin rằng nó sẽ là cuốn sách thánh duy nhất
10:12
free of human corruption.
284
612355
1889
giải thoát sự đổ đốn của con người.
10:14
It's also considered by many
285
614244
1501
Nó cũng được rất nhiều người coi trọng
10:15
to be the finest work of literature
286
615745
1412
như là một tác phẩm văn học xuất sắc
10:17
in the Arabic language.
287
617157
2158
trong tiếng ả Rập.
10:19
Islam is the world's second largest religion,
288
619315
2347
Islam là tôn giáo lớn thứ hai thế giới,
10:21
practiced by over one and a half billion Muslims around the globe.
289
621662
4052
được theo bởi hơn một tỷ rưỡi người Hồi giáo trên khắp thế giới.
10:27
Religion has been an aspect of culture
290
627020
1953
Tôn giáo đã là một khía cạnh của văn hóa
10:28
for as long as it has existed,
291
628973
1830
từ ngày nó bắt đầu sự tồn tại của mình,
10:30
and there are countless variations of its practice.
292
630803
3334
và có vô số các biến thể về việc thực hành nó.
10:34
But common to all religions
293
634137
1435
Nhưng điều phổ biến cho tất cả các tôn giáo
10:35
is an appeal for meaning
294
635572
2148
đó là một kháng cáo cho ý nghĩa
10:37
beyond the empty vanities
295
637720
1141
vượt lên trên sự trống rỗng hư ảo
10:38
and lowly realities of existence,
296
638861
2773
và sự tồn tại thấp kém ở hiện thực,
10:41
beyond sin,
297
641634
1098
vượt qua tội lỗi,
10:42
suffering,
298
642732
832
đau khổ,
10:43
and death,
299
643564
2101
và cái chết,
10:45
beyond fear,
300
645665
1583
vượt qua nỗi sợ hãi,
10:47
and beyond ourselves.
301
647248
2128
và chính bản thân chúng ta.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7