What are gravitational waves? - Amber L. Stuver

Sóng hấp dẫn là gì? - Amber L. Stuver

939,084 views ・ 2017-09-14

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quynh Nguyen Reviewer: Hung Tran Phi
00:07
At about six o'clock in the morning on September 14, 2015,
0
7110
4138
Vào khoảng sáu giờ sáng ngày 14 tháng chín năm 2015,
00:11
scientists witnessed something no human had ever seen:
1
11248
4141
các nhà khoa học đã chứng kiến một sự việc mà trước giờ chưa ai thấy:
00:15
two black holes colliding.
2
15389
3369
hai lỗ đen va vào nhau.
00:18
Both about 30 times as massive as our Sun,
3
18758
2791
Cả hai có kích thước lớn hơn mặt trời gấp 30 lần,
00:21
they had been orbiting each other for millions of years.
4
21549
3550
chúng đã quay xung quanh nhau trong suốt hàng triệu năm.
00:25
As they got closer together,
5
25099
1470
Khi chúng dịch chuyển lại gần nhau hơn,
00:26
they circled each other faster and faster.
6
26569
3141
hai lỗ đen này xoay xung quanh nhau càng lúc càng nhanh
00:29
Finally, they collided and merged into a single, even bigger, black hole.
7
29710
5916
Cuối cùng, chúng đã va vào nhau và hợp lại thành một hố đen lớn hơn .
00:35
A fraction of a second before their crash,
8
35626
2164
Chỉ phần rất nhỏ của 1 giây trước cuộc va chạm,
00:37
they sent a vibration across the universe at the speed of light.
9
37790
3850
chúng đã gửi đi một sự rung động trên khắp vũ trụ với tốc độ ánh sáng.
00:41
And on Earth, billions of years later,
10
41640
2370
Và trên Trái Đất, hàng tỉ năm sau đó,
00:44
a detector called the Laser Interferometer Gravitational Wave Observatory,
11
44010
4901
một máy cảm biến được gọi là Máy đo giao thoa sóng hấp dẫn,
00:48
or LIGO for short,
12
48911
2109
hay ngắn gọn hơn là LIGO,
00:51
picked it up.
13
51020
1419
đã bắt được tín hiệu này.
00:52
The signal only lasted a fifth of a second
14
52439
2642
Tín hiệu này chỉ kéo dài một phần năm giây
00:55
and was the detector's first observation of gravitational waves.
15
55081
4239
và đó là lần đầu tiên máy cảm biến bắt được sóng hấp dẫn.
00:59
What are these ripples in space?
16
59320
2161
Những gợn sóng trong vũ trụ này là gì?
01:01
The answer starts with gravity,
17
61481
2029
Câu trả lời bắt đầu với lực hấp dẫn,
01:03
the force that pulls any two objects together.
18
63510
2981
loại lực mà kéo hai vật bất kỳ lại gần nhau.
01:06
That's the case for everything In the observable universe.
19
66491
3189
Và điều này đúng với tất cả mọi thứ ở trong vũ trụ quan sát được.
01:09
You're pulling on the Earth, the Moon, the Sun, and every single star,
20
69680
4829
Bạn đang tác động lực hấp dẫn lên trái đất, mặt trăng, mặt trời, và mỗi vì sao,
01:14
and they're pulling on you.
21
74509
2373
và chúng cũng tác động lực hấp dẫn lên bạn.
01:16
The more mass something has, the stronger its gravitational pull.
22
76882
3920
Một vật có khối lượng càng lớn thì lực hấp dẫn của nó càng lớn.
01:20
The farther away the object, the lower its pull.
23
80802
3430
Vật càng ở xa thì lực hấp dẫn càng nhỏ.
01:24
If every mass has an effect on every other mass in the universe,
24
84232
3642
Nếu mỗi vật có khối lượng đều tác động lên những vật có khối lượng khác trong vũ trụ,
01:27
no matter how small,
25
87874
1528
cho dù nó nhỏ thế nào,
01:29
then changes in gravity can tell us about what those objects are doing.
26
89402
4202
thì sự thay đổi về lực hấp dẫn có thể cho ta biết trạng thái của những vật đó đang như thế nào.
01:33
Fluctuations in the gravity coming from the universe
27
93604
2628
Những sự biến động của lực hấp dẫn trong vũ trụ
01:36
are called gravitational waves.
28
96232
2510
được gọi là sóng hấp dẫn.
01:38
Gravitational waves move out from what caused them,
29
98742
2650
Sóng hấp dẫn di chuyển ra xa khỏi nguồn gây ra nó,
01:41
like ripples on a pond,
30
101392
1711
giống như những gợn sóng trong hồ vậy,
01:43
getting smaller as they travel farther from their center.
31
103103
3171
sóng càng xa tâm thì càng yếu dần.
01:46
But what are they ripples on?
32
106274
2639
Nhưng mà chúng bắt nguồn từ cái gì?
01:48
When Einstein devised his Theory of Relativity,
33
108913
2681
Khi Einstein cho ra học thuyết tương đối,
01:51
he imagined gravity as a curve in a surface called space-time.
34
111594
4350
ông đã ví lực hấp dẫn như một sự uốn cong trong một mặt phẳng gọi là không gian - thời gian.
01:55
A mass in space creates a depression in space-time,
35
115944
3719
Một vật có khối lượng trong không gian sẽ tạo ra một vệt lõm trong bề mặt không gian - thời gian,
01:59
and a ball rolling across a depression will curve
36
119663
3920
và một vật khi đi qua vệt lõm sẽ uốn cong
02:03
like it's being attracted to the other mass.
37
123583
2901
giống như là nó bị hút bởi vật có khối lượng khác.
02:06
The bigger the mass,
38
126484
1120
Khối lượng càng lớn,
02:07
the deeper the depression and the stronger the gravity.
39
127604
3140
vệt lõm càng sâu và lực hấp dẫn càng lớn.
02:10
When the mass making the depression moves, that sends out ripples in space-time.
40
130744
4469
Khi khối lượng vật làm cho vệt lõm di chuyển, nó tạo ra những vệt sóng trong bề mặt không gian - thời gian.
02:15
These are gravitationl waves.
41
135213
2742
Chúng được gọi là sóng hấp dẫn.
02:17
What would a gravitational wave feel like?
42
137955
2881
Vậy chúng ta cảm nhận sóng hấp dẫn như thế nào?
02:20
If our bodies were sensitive enough to detect them,
43
140836
2468
Nếu cơ thể chúng ta có thể cảm nhận được chúng,
02:23
we'd feel like we were being stretched sideways
44
143304
2770
chúng ta sẽ cảm thấy như mình đang bị kéo dãn ngang ra
02:26
while being compressed vertically.
45
146074
2161
cùng lúc đó chúng ta cũng bị đè nén xuống.
02:28
And in the next instant,
46
148235
1250
Và trong lượt tiếp theo,
02:29
stretched up and down while being compressed horizontally,
47
149485
3711
chúng ta sẽ bị kéo dãn lên xuống trong khi bị nén theo chiều ngang,
02:33
sideways,
48
153196
1147
về hai bên,
02:34
then up and down.
49
154343
1571
rồi lại lên xuống.
02:35
This back and forth would happen over and over
50
155914
2431
Cái quá trình này sẽ diễn ra lần lượt và lặp lại liên tục
02:38
as the gravitational wave passed right through you.
51
158345
3299
mỗi khi sóng hấp dẫn tác động lên bạn.
02:41
But this happens on such a minute scale that we can't feel any of it.
52
161644
4291
Nhưng việc này xảy ra một cách nhẹ nhàng đến mức chúng ta không thể cảm thấy được nó.
02:45
So we've built detectors that can feel it for us.
53
165935
3041
Vì vậy chúng ta đã tạo ra những máy cảm biến để phát hiện ra những chuyển biến này cho chúng ta
02:48
That's what the LIGO detectors do.
54
168976
2331
Đó là những gì mà máy cảm biến LIGO làm.
02:51
And they're not the only ones.
55
171307
1870
Và nó không phải là máy duy nhất.
02:53
There are gravitational wave detectors spread across the world.
56
173177
3558
Có rất nhiều máy cảm biến sóng hấp dẫn trên thế giới.
02:56
These L-shaped instruments have long arms,
57
176735
2800
Những công cụ hình chữ L này có những nhánh dài,
02:59
whose exact length is measured with lasers.
58
179535
3680
chiều dài của chúng được đo một cách chính xác bởi tia laze.
03:03
If the length changes, it could be because gravitational waves are stretching
59
183215
4150
Nếu chiều dài của chúng thay đổi, điều có có thể vì sóng hấp dẫn đang dãn
03:07
and compressing the arms.
60
187365
2483
và nén những nhánh này.
03:09
Once the detectors feel a gravitational wave,
61
189848
3409
Một khi những máy cảm biến này phát hiện ra sóng hấp dẫn,
03:13
scientists can extract information about the wave's source.
62
193257
3800
các nhà khoa học có thể từ đó biết được những thông tin về nguồn phát sóng của nó.
03:17
In a way, detectors like LIGO are big gravitational wave radios.
63
197057
5980
Có thể nói, những máy cảm biến như LIGO là những trạm thu sóng hấp dẫn lớn.
03:23
Radio waves are traveling all around you, but you can't feel them
64
203037
3530
Sóng điện từ đang ở xung quanh các bạn, nhưng các bạn không thể cảm nhận được nó
03:26
or hear the music they carry.
65
206567
2091
hay là nghe âm thanh mà nó phát ra.
03:28
It takes the right kind of detector to extract the music.
66
208658
3560
Cần phải có một loại máy cảm biến chuyên dụng để nghe được âm thanh của nó
03:32
LIGO detects a gravitational wave signal,
67
212218
2500
LIGO tìm kiếm một tín hiệu sóng hấp dẫn
03:34
which scientists then study for data about the object that generated it.
68
214718
4699
từ đó các nhà khoa học sẽ nghiên cứu các dữ liệu về vật đã truyền sóng đó.
03:39
They can derive information, like its mass and the shape of its orbit.
69
219417
4213
Họ có thể suy ra một số thông tin, như khối lượng và qũy đạo di chuyển của nó.
03:43
We can also hear gravitational waves by playing their signals through speakers,
70
223630
4428
Chúng ta cũng có thể nghe âm thanh của sóng hấp dẫn bằng cách phát những tín hiệu của chúng ra loa,
03:48
just like the music a radio extracts from radio waves.
71
228058
3220
giống như cách mà âm thanh được phát ra qua loa từ sóng điện từ.
03:51
So those two black holes colliding sounds like this.
72
231278
5251
Âm thanh của hai lỗ đen va chạm vào nhau nghe như thế này.
03:56
Scientists call this slide whistle-like noise a chirp,
73
236529
3599
Các nhà khoa học nói tiếng động này như tiếng huýt sáo.
04:00
and it's the signature of any two objects orbiting into each other.
74
240128
4501
và đó là đặc trưng khi hai vật bất kỳ tiến lại gần quỹ đạo của nhau.
04:04
The black hole collision was just one example
75
244629
2480
Sự va chạm của hố đen chỉ là một ví dụ
04:07
of what gravitational waves can tell us.
76
247109
2430
về những thứ sóng hấp dẫn có thể cho chúng ta biết.
04:09
Other high-energy astronomical events will leave gravitational echoes, too.
77
249539
4670
Những sự kiện thiên văn học năng lượng cao khác cũng để lại những dấu vết của lực hấp dẫn.
04:14
The collapse of a star before it explodes in a supernova,
78
254209
3100
Sự tàn lụi của một ngôi sao trước khi nó thành một siêu tân tinh,
04:17
or a very dense neutron stars colliding.
79
257309
3581
hay khi một ngôi sao neutron cực kì đặc suy sụp.
04:20
Every time we create a new tool to look at space,
80
260890
2819
Mỗi khi chúng ta tạo ra một công cụ mới để khám phá vũ trụ,
04:23
we discover something we didn't expect,
81
263709
2671
chúng ta lại phát hiện ra những thứ không tưởng,
04:26
something that might revolutionize our understanding of the universe.
82
266380
4172
những thứ mà có thể cách mạng hóa sự hiểu biết của chúng ta về vũ trụ.
04:30
LIGO's no different.
83
270552
2258
LIGO cũng như thế.
04:32
In the short time it's been on,
84
272810
1693
Trong khoảng thời gian ngắn mà nó hoạt động,
04:34
LIGO's already revealed surprises,
85
274503
2838
LIGO đã cho ta biết ra nhiều điều đáng ngạc nhiên,
04:37
like that black holes collide more often than we ever expected.
86
277341
4148
như việc lỗ đen va chạm vào nhau thường xuyên hơn ta nghĩ.
04:41
It's impossible to say, but exciting to imagine,
87
281489
3362
Thật khó để nói trước, nhưng cũng thật kích thích khi nghĩ rằng,
04:44
what revelations may now be propagating across space
88
284851
2941
những gì chúng ta có thể khám phá có lẽ đang lan truyền xuyên vũ trụ
04:47
towards our tiny blue planet and its new way of perceiving the universe.
89
287792
4769
đến với hành tinh xanh nhỏ bé của chúng ta, đem cho ta một cách nhìn nhận hoàn toàn mới về vũ trụ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7