The surprising reason you feel awful when you're sick - Marco A. Sotomayor

4,186,358 views ・ 2016-04-19

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Anh Pham Reviewer: Đoan Thư Nguyễn Trang
00:07
It starts with a tickle in your throat that becomes a cough.
0
7712
4768
Nó bắt đầu với việc bạn thấy ngứa cổ họng
và rồi bạn ho.
00:12
Your muscles begin to ache,
1
12480
2005
Cơ thể bạn bắt đầu đau nhức,
00:14
you grow irritable,
2
14485
1470
bạn dần cảm thấy khó chịu,
00:15
and you lose your appetite.
3
15955
1967
và thấy ăn không ngon nữa.
00:17
It's official: you've got the flu.
4
17922
2898
Rõ ràng là: bạn đã bị cúm rồi đó.
00:20
It's logical to assume that this miserable medley of symptoms
5
20820
3285
Cũng logic thôi khi giả sử rằng
những triệu chứng hỗn độn này
00:24
is the result of the infection coursing through your body,
6
24105
3186
là kết quả của việc
toàn bộ cơ thể bạn bị nhiếm khuẩn.
00:27
but is that really the case?
7
27291
1900
nhưng có đúng là như vậy không?
00:29
What's actually making you feel sick?
8
29191
2736
Điều gì thực sự làm bạn cảm thấy bệnh?
00:31
What if your body itself was driving this vicious onslaught?
9
31927
5476
Nếu như chính cơ thể bạn
đang bị tấn công nghiêm trọng thì sao?
00:37
You first get ill when a pathogen like the flu virus gets into your system,
10
37403
4857
Bạn bắt đầu ốm khi mầm bệnh
như vi-rút cúm xâm nhập cơ thể bạn,
00:42
infecting and killing your cells.
11
42260
2665
gây nhiễm khuẩn và giết các tế bào của bạn
00:44
But this unwelcome intrusion has another effect:
12
44925
2552
Nhưng sự xâm nhập ngoài ý muốn này
còn một tác động nữa:
00:47
it alerts your body's immune system to your plight.
13
47477
3754
nó báo cho hệ miễn dịch biết
về tình trạng hiện tại của bạn.
00:51
As soon as it becomes aware of infection, your body leaps to your defense.
14
51231
5360
Ngay khi biết sự nhiễm khuẩn đã xảy ra
cơ thể bạn chuyển qua chế độ phòng vệ.
00:56
Cells called macrophages charge in as the first line of attack,
15
56591
4271
Đại thực bào sẽ tiến lên
và tiến hành đợt tấn công đầu tiên,
01:00
searching for and destroying the viruses and infected cells.
16
60862
4636
tìm và tiêu diệt vi-rút
cũng như các tế bào bị ảnh hưởng.
01:05
Afterwards, the macrophages release protein molecules called cytokines
17
65498
5055
Sau đó, đại thực bào sẽ sản sinh ra
các phân tử protein gọi là cytokines
01:10
whose job is to recruit
18
70553
1446
có nhiệm vụ chiêu quân
01:11
and organize more virus-busting cells from your immune system.
19
71999
4989
và điều phối thêm các tế bào diệt khuẩn
từ hệ miễn dịch của bạn.
01:16
If this coordinated effort is strong enough,
20
76988
2316
Nếu như sự điều phối này đủ mạnh,
01:19
it'll wipe out the infection before you even notice it.
21
79304
4109
nó sẽ loại bỏ nhiễm khuẩn
trước khi bạn nhận ra điều đó nữa.
01:23
But that's just your body setting the scene for some real action.
22
83413
3781
Nhưng đó chỉ là cơ thể bạn
diễn tập để phòng chống bệnh thôi.
01:27
In some cases, viruses spread further,
23
87194
2731
Có vài trường hợp vi-rút lây lan rộng hơn,
01:29
even into the blood and vital organs.
24
89925
2613
vào cả máu và các cơ quan quan trọng khác.
01:32
To avoid this sometimes dangerous fate,
25
92538
2476
Để tránh lâm vào tình trạng nguy hiểm này,
01:35
your immune system must launch a stronger attack,
26
95014
3225
hệ miễn dịch phải tổ chức
một cuộc tấn công mạnh hơn,
01:38
coordinating its activity with the brain.
27
98239
3054
kết hợp với hoạt động của bộ não nữa.
01:41
That's where those unpleasant symptoms come in,
28
101293
2421
Đó là khi có thêm
vài triệu chứng khó chịu nữa,
01:43
starting with the surging temperature,
29
103714
2051
bắt đầu với thân nhiệt tăng lên,
01:45
aches and pains,
30
105765
1064
đau và nhức,
01:46
and sleepiness.
31
106829
1478
và buồn ngủ.
01:48
So why do we experience this?
32
108307
2865
Vậy tại sao ta lại bị như vậy?
01:51
When the immune system is under serious attack,
33
111172
2352
Khi hệ miễn dịch bị tấn công nghiêm trọng,
01:53
it secretes more cytokines,
34
113524
2384
nó sản sinh ra nhiều cytokines hơn,
01:55
which trigger two responses.
35
115908
2091
dẫn đến hai phản ứng sau.
01:57
First, the vagus nerve, which runs through the body into the brain,
36
117999
4020
Đầu tiên, dây thần kinh phế vị
chạy xuyên qua cơ thể lên não,
02:02
quickly transmits the information to the brain stem,
37
122019
3318
sẽ mau chóng truyền tín hiệu tới cuống não
02:05
passing near an important area of pain processing.
38
125337
4085
đi qua gần một khu vực quan trọng
nơi xử lý các cơn đau nhức.
02:09
Second, cytokines travel through the body to the hypothalamus,
39
129422
3571
Tiếp theo, cytokines đi qua cơ thể
tới vùng dưới đồi,
02:12
the part of the brain responsible for controlling temperature,
40
132993
2931
một vùng của não kiểm soát
thân nhiệt,
02:15
thirst,
41
135924
975
cơn khát,
02:16
hunger,
42
136899
890
sự đói bụng
02:17
and sleep,
43
137789
1130
và giấc ngủ,
02:18
among other things.
44
138919
1639
cùng với nhiều thứ khác.
02:20
When it receives this message,
45
140558
1518
Khi nó nhận được tin nhắn này,
02:22
the hypothalamus produces another molecule
46
142076
2350
vùng dưới đồi sản sinh ra một phân tử nữa
02:24
called prostaglandin E2, which gears it up for war.
47
144426
4569
là prostaglandin E2,
để tự tăng cường sức mạnh cho nó.
02:28
The hypothalamus sends signals that instruct your muscles to contract
48
148995
3770
Vùng dưới đồi truyền đi các tín hiệu
chỉ dẫn các cơ của bạn co lại
02:32
and causes a rise in body temperature.
49
152765
2890
gây ra sự tăng thân nhiệt.
02:35
It also makes you sleepy,
50
155655
1741
Nó cũng làm cho bạn buồn ngủ,
02:37
and you lose your appetite and thirst.
51
157396
3346
và không muốn ăn uống gì cả.
02:40
But what's the point of all of these unpleasant symptoms?
52
160742
3163
Nhưng những triệu chứng khó chịu này
có mục đích là gì?
02:43
Well, we're not yet sure,
53
163905
1708
Chúng tôi chưa chắc lắm,
02:45
but some theorize that they aid in recovery.
54
165613
3221
nhưng có một vài giả thuyết
cho rằng nó giúp tăng khả năng phục hồi.
02:48
The rise in temperature can slow bacteria
55
168834
2689
Thân nhiệt tăng sẽ làm chậm vi khuẩn
02:51
and help your immune system destroy pathogens.
56
171523
3064
và giúp hệ miễn dịch tiêu diệt mầm bệnh.
02:54
Sleep lets your body channel more energy towards fighting infection.
57
174587
4056
Ngủ giúp cơ thể có thêm năng lượng
để tiếp tục đẩy lùi sự nhiễm khuẩn.
02:58
When you stop eating, your liver can take up much of the iron in your blood,
58
178643
4671
Khi bạn ngừng ăn, gan của bạn
hấp thụ phần lớn sắt trong máu,
03:03
and since iron is essential for bacterial survival,
59
183314
2956
và vì sắt là thức ăn chính của vi khuẩn,
03:06
that effectively starves them.
60
186270
2963
điều này sẽ làm chúng mất nguồn thức ăn.
03:09
Your reduced thirst makes you mildly dehydrated,
61
189233
3441
Khi ít khát hơn cơ thể bạn sẽ hơi mất nước
03:12
diminishing transmission through sneezes,
62
192674
2285
làm giảm hắt hơi,
03:14
coughs,
63
194959
843
ho,
03:15
vomit,
64
195802
898
nôn,
03:16
or diarrhea.
65
196700
1196
hay tiêu chảy.
03:17
Though it's worth noting that if you don't drink enough water,
66
197896
2917
Bạn cũng nên chú ý rằng
nếu uống không đủ nước,
03:20
that dehydration can become dangerous.
67
200813
2808
sự mất nước sẽ trở nên nguy hiểm.
03:23
Even the body's aches make you more sensitive,
68
203621
2644
Bạn trở nên nhạy cảm hơn
ngay cả với sự đau nhức cơ thể,
03:26
drawing attention to infected cuts that might be worsening,
69
206265
3693
làm bạn chú ý hơn tới vùng bị nhiễm khuẩn
đang có dấu hiệu tệ đi,
03:29
or even causing your condition.
70
209958
2967
hoặc thậm chí gây ra tình trạng đó.
03:32
In addition to physical symptoms,
71
212925
1803
Ngoài các triệu chứng thể chất,
03:34
sickness can also make you irritable,
72
214728
2385
bệnh cũng khiến bạn khó chịu,
03:37
sad,
73
217113
710
03:37
and confused.
74
217823
1410
buồn bực
và hoang mang.
03:39
That's because cytokines and prostaglandin
75
219233
2065
Đó là bởi vì cytokines và prostaglandin
03:41
can reach even higher structures in your brain,
76
221298
3087
có thể thâm nhập tới
các vùng cao hơn trong não bạn,
03:44
disrupting the activity of neurotransmitters,
77
224385
2573
gây rối loạn chất dẫn truyền thần kinh,
03:46
like glutamate,
78
226958
973
như là glutamate,
03:47
endorphins,
79
227931
1122
endorphins,
03:49
serotonin,
80
229053
1185
serotonin,
03:50
and dopamine.
81
230238
1933
và dopamine.
03:52
This affects areas like the limbic system, which oversees emotions,
82
232171
4085
Điều này ảnh hưởng tới các vùng
như hệ thống viền, nơi kiểm soát cảm xúc,
03:56
and your cerebral cortex, which is involved in reasoning.
83
236256
4446
và vỏ não, nơi xử lý việc lý luận.
04:00
So it's actually the body's own immune response
84
240702
2682
Vì thế chính là do
phản ứng miễn dịch của cơ thể
04:03
that causes much of the discomfort you feel every time you get ill.
85
243384
4534
tạo nên sự khó chịu mỗi lần bạn ốm.
04:07
Unfortunately, it doesn't always work perfectly.
86
247918
2991
Không may là, không phải lúc nào
nó cũng hoạt động trơn tru.
04:10
Most notably, millions of people worldwide suffer from autoimmune diseases,
87
250909
5303
Đáng chú ý, hàng triệu người trên thế giới
đang mắc phải các bệnh tự miễn,
04:16
in which the immune system treats normal bodily cues as threats,
88
256212
4993
khiến hệ miễn dịch nhìn nhầm
các trạng thái bình thường thành bệnh,
04:21
so the body attacks itself.
89
261205
2514
và cơ thể tự tấn công chính nó.
04:23
But for the majority of the human race,
90
263719
1969
Nhưng với phần lớn loài người,
04:25
millions of years of evolution have fine-tuned the immune system
91
265688
3796
hàng triệu năm tiến hóa
đã tinh chỉnh hệ miễn dịch
04:29
so that it works for, rather than against us.
92
269484
3220
để nó bảo vệ ta chứ không chống lại ta.
04:32
The symptoms of our illnesses are annoying,
93
272704
2512
Triệu chứng bệnh thì thật phiền toái,
04:35
but collectively, they signify an ancient process
94
275216
3529
nhưng nhìn chung,
nó cho thấy một quy trình cổ xưa
04:38
that will continue barricading our bodies against the outside world
95
278745
4384
mà sẽ tiếp tục bảo vệ cơ thể chúng ta
khỏi thế giới bên ngoài
04:43
for centuries to come.
96
283129
1600
nhiều thế kỷ tới nữa.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7