Urbanization and the future of cities - Vance Kite

Đô thị hóa và tương lai của các thành phố - Vance Kite

2,635,917 views

2013-09-12 ・ TED-Ed


New videos

Urbanization and the future of cities - Vance Kite

Đô thị hóa và tương lai của các thành phố - Vance Kite

2,635,917 views ・ 2013-09-12

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhu PHAM Reviewer: Vu-An Phan
00:06
Today ,more than half of all people in the world
0
6988
2458
Hôm nay, hơn một nửa tất cả mọi người trên thế giới
00:09
live in an urban area.
1
9446
1920
sống trong một khu vực đô thị.
00:11
By mid-century, this will increase to 70%.
2
11366
3328
Đến giữa thế kỷ, con số này này sẽ tăng lên đến 70%.
00:14
But as recently as 100 years ago,
3
14694
2088
Nhưng mới 100 năm trước đây,
00:16
only two out of ten people lived in a city,
4
16782
2709
chỉ có hai trong số mười người chúng ta sống ở thành phố,
00:19
and before that, it was even less.
5
19491
2124
và trước đó, thậm chí còn ít hơn.
00:21
How have we reached
6
21615
1085
Làm thế nào chúng ta lại đạt đến
00:22
such a high degree of urbanization,
7
22700
2085
một mức độ đô thị hóa cao như vậy,
00:24
and what does it mean for our future?
8
24785
2395
và điều đó có nghĩa gì cho tương lai của chúng ta?
00:27
In the earliest days of human history,
9
27180
2070
Trong những ngày đầu của lịch sử loài người,
00:29
humans were hunter-gatherers,
10
29250
1750
con người đã là những thợ săn và kẻ hái lượm,
00:31
often moving from place to place
11
31000
1709
thường xuyên di chuyển từ nơi này đến nơi khác
00:32
in search of food.
12
32709
1936
để tìm kiếm thực phẩm.
00:35
But about 10,000 years ago,
13
35153
1591
Nhưng khoảng 10.000 năm trước,
00:36
our ancestors began to learn the secrets
14
36744
2087
tổ tiên của chúng ta bắt đầu học được những bí mật
00:38
of selective breeding
15
38831
1373
của quá trình chọn lọc giống
00:40
and early agricultural techniques.
16
40204
2408
và bước đầu của kỹ thuật nông nghiệp.
00:42
For the first time,
17
42612
1269
Lần đầu tiên,
00:43
people could raise food
18
43881
1232
mọi người có thể nuôi trồng thực phẩm
00:45
rather than search for it,
19
45113
1442
thay vì tìm kiếm nó,
00:46
and this led to the development
20
46555
1383
và điều này dẫn đến sự phát triển
00:47
of semi-permanent villages
21
47938
1583
của làng bán định cư
00:49
for the first time in history.
22
49521
2254
lần đầu tiên trong lịch sử.
00:51
"Why only semi-permanent?" you might ask.
23
51775
2496
"Tại sao chỉ là bán định cư?" có thể bạn sẽ hỏi vậy.
00:54
Well, at first, the villages still had to relocate
24
54271
2765
Vâng, buổi đầu, các làng vẫn phải di dời
00:57
every few years
25
57036
1424
vài năm một lần
00:58
as the soil became depleted.
26
58460
1981
khi đất đai trở nên cằn cỗi.
01:00
It was only with the advent of techniques
27
60441
1888
Chỉ với sự ra đời của kỹ thuật
01:02
like irrigation and soil tilling
28
62329
2173
như thủy lợi và phương pháp làm đất trồng trọt
01:04
about 5,000 years ago
29
64502
1542
khoảng 5.000 năm về trước
01:06
that people could rely on a steady
30
66044
1620
mà con người ta có thể dựa vào một nền tảng
01:07
and long-term supply of food,
31
67664
1837
cung cấp thực phẩm dài hạn và vững chắc,
01:09
making permanent settlements possible.
32
69501
2412
điều này mở đường cho khái niệm định cư lâu dài.
01:11
And with the food surpluses
33
71913
1521
Và với sự dồi dào lương thực
01:13
that these techniques produced,
34
73434
1622
mà các kỹ thuật này tạo nên,
01:15
it was no longer necessary for everyone to farm.
35
75056
2539
đã không còn là cần thiết để tất cả mọi người đều phải làm nông.
01:17
This allowed the development
36
77595
1397
Điều này cho phép sự phát triển
01:18
of other specialized trades,
37
78992
1688
của các ngành nghề chuyên biệt khác,
01:20
and, by extension, cities.
38
80680
2226
và bằng cách mở rộng, các thành phố.
01:23
With cities now producing surplus food,
39
83567
2419
Với các thành phố giờ đây sản xuất dồi dào lương thực,
01:25
as well as tools,
40
85986
988
cũng như công cụ,
01:26
crafts,
41
86974
464
hàng thủ công mỹ nghệ,
01:27
and other goods,
42
87438
1134
và các hàng hoá khác,
01:28
there was now the possibility of commerce
43
88572
1937
thương mại đã trở nên khả thi
01:30
and interaction over longer distances.
44
90509
2896
và tương tác trên một khoảng cách địa lí lớn.
01:33
And as trade flourished,
45
93405
1337
Và với sự phát triển mạnh mẽ của giao thương,
01:34
so did technologies that facilitated it,
46
94742
2807
cùng với công nghệ đã tạo điều kiện cho nó phát triển,
01:37
like carts,
47
97549
1918
như xe đẩy,
01:39
ships,
48
99467
1434
tàu thuyền,
01:40
roads,
49
100901
1061
đường giao thông,
01:41
and ports.
50
101962
1192
và các cảng biển.
01:43
Of course, these things required even more labor
51
103154
2166
Tất nhiên, những điều này yêu cầu nhiều nhân lực
01:45
to build and maintain,
52
105320
1469
để xây dựng và duy trì,
01:46
so more people were drawn
53
106789
1198
Vì vậy, nhiều người di cư
01:47
from the countryside to the cities
54
107987
1807
từ nông thôn đến các thành phố
01:49
as more jobs and opportunities
55
109794
1453
khi mà có nhiều công ăn việc làm và cơ hội
01:51
became available.
56
111247
1713
ở nơi đây.
01:52
If you think modern cities are overcrowded,
57
112960
2181
Nếu bạn nghĩ rằng các thành phố hiện đại đã trở nên đông đúc,
01:55
you may be surprised to learn
58
115141
1320
bạn có thể ngạc nhiên khi biết rằng
01:56
that some cities in 2000 B.C. had population densities
59
116461
3445
một số thành phố vào năm 2000 TCN có mật độ dân số
01:59
nearly twice as high as that of Shanghai or Calcutta.
60
119906
4003
gần như gấp đôi Thượng Hải hoặc Calcutta.
02:03
One reason for this
61
123909
993
Một lý do cho việc này
02:04
was that transportation was not widely available,
62
124902
2622
là ngành giao thông vận tải không có sẵn trên diện rộng,
02:07
so everything had to be within walking distance,
63
127524
2626
do đó, tất cả mọi thứ phải nằm trong khoảng cách đường bộ,
02:10
including the few sources of clean water
64
130150
2006
bao gồm cả vài nguồn nước sạch
02:12
that existed then.
65
132156
1618
tồn tại khi đó.
02:13
And the land area of the city
66
133774
1633
Và khu vực thành phố
02:15
was further restricted by the need for walls
67
135407
2241
rất cần được bao bọc bởi những bức tường
02:17
to defend against attacks.
68
137648
2468
để bảo vệ chống lại các cuộc tấn công.
02:20
The Roman Empire was able to develop infrastructure
69
140116
2874
Đế chế La Mã đã có thể phát triển cơ sở hạ tầng
02:22
to overcome these limitations,
70
142990
2053
để khắc phục những hạn chế này,
02:25
but other than that,
71
145043
1284
nhưng khác với nó,
02:26
modern cities as we know them,
72
146327
1301
Các thành phố hiện đại như chúng ta đã biết,
02:27
didn't really get their start
73
147628
1315
đã không thực sự được bắt đầu
02:28
until the Industrial Revolution,
74
148943
1997
cho đến tận cuộc cách mạng công nghiệp,
02:30
when new technology deployed on a mass scale
75
150940
2757
Khi công nghệ mới được triển khai trên quy mô rộng
02:33
allowed cities to expand and integrate further,
76
153697
2689
cho phép các thành phố mở rộng và liên hợp với nhau hơn nữa,
02:36
establishing police,
77
156386
1286
thiết lập mạng lưới cảnh sát,
02:37
fire,
78
157672
599
sở cứu hỏa,
02:38
and sanitation departments,
79
158271
1511
và sở vệ sinh môi trường ,
02:39
as well as road networks,
80
159782
1560
cũng như mạng lưới đường xá,
02:41
and later electricity distribution.
81
161342
2473
và sau đó là phân phối điện .
02:43
So, what is the future of cities?
82
163815
2757
Thế nên, tương lai của thành phố là gì?
02:46
Global population is currently more than 7 billion
83
166572
2903
Dân số toàn cầu hiện nay là hơn 7 tỷ
02:49
and is predicted to top out around 10 billion.
84
169475
2752
và được dự đoán lên đến khoảng 10 tỷ.
02:52
Most of this growth will occur
85
172227
1503
Hầu hết các sự tăng trưởng này sẽ xảy ra
02:53
in the urban areas of the world's poorest countries.
86
173730
3293
trong các khu đô thị của các quốc gia nghèo nhất thế giới.
02:57
So, how will cities need to change
87
177023
1920
Vì vậy, làm thế nào các thành phố sẽ cần phải thay đổi
02:58
to accommodate this growth?
88
178943
2191
để phù hợp hơn với sự tăng trưởng này?
03:01
First, the world will need to seek ways
89
181134
2175
Trước tiên, thế giới sẽ cần phải tìm cách
03:03
to provide adequate food,
90
183309
1445
để cung cấp thức ăn đầy đủ,
03:04
sanitation,
91
184754
960
vệ sinh môi trường,
03:05
and education for all people.
92
185714
2240
và giáo dục cho tất cả mọi người.
03:07
Second, growth will need to happen
93
187954
1877
Thứ hai, sự phát triển sẽ cần phải xảy ra
03:09
in a way that does not damage the land
94
189831
1882
theo cách thức mà không gây hại đến đất đai
03:11
that provides us with the goods and services
95
191713
2083
nguồn cung cấp hàng hoá và dịch vụ cho chúng ta
03:13
that support the human population.
96
193796
2717
để hỗ trợ cho dân số thế giới.
03:17
Food production might move
97
197159
1431
Sản xuất thực phẩm có thể di chuyển
03:18
to vertical farms and skyscrapers,
98
198590
2123
đến trang trại nhiều tầng và các tòa nhà chọc trời,
03:20
rooftop gardens,
99
200713
1082
các khu vườn trên tầng thượng,
03:21
or vacant lots in city centers,
100
201795
2477
hoặc các khỏang đất trống trong những trung tâm thành phố,
03:24
while power will increasingly come
101
204272
1530
trong khi sức mạnh sẽ ngày càng đến
03:25
from multiple sources of renewable energy.
102
205802
2887
từ nhiều nguồn năng lượng tái tạo khác nhau.
03:28
Instead of single-family homes,
103
208689
2039
Thay cho mô hình gia đình đơn,
03:30
more residences will be built vertically.
104
210728
2610
sẽ có thêm nhiều loại hình cư trú được phát triển.
03:33
We may see buildings that contain everything
105
213338
1961
Chúng ta có thể thấy các toà nhà có đầy đủ mọi thứ
03:35
that people need for their daily life,
106
215299
2317
mà con người cần cho cuộc sống hàng ngày của mình,
03:37
as well as a smaller, self-sufficient cities
107
217616
1963
và những thành phố nhỏ hơn, tự túc
03:39
focused on local and sustainable production.
108
219579
3122
tập trung vào sản xuất để đáp ứng đầy đủ nhu cầu của địa phương.
03:42
The future of cities is diverse,
109
222701
2093
Tương lai của thành phố rất đa dạng,
03:44
malleable,
110
224794
672
có thể tách rời,
03:45
and creative,
111
225466
862
và sáng tạo,
03:46
no longer built around a single industry,
112
226328
2265
sẽ không còn phải xây dựng xoay quanh một ngành công nghiệp duy nhất,
03:48
but reflecting an increasingly connected
113
228593
2375
mà phản ánh mối kiên kết chặt chẽ hơn
03:50
and global world.
114
230968
2119
và toàn cầu hóa.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7