A guide to the energy of the Earth - Joshua M. Sneideman

1,209,072 views ・ 2014-06-30

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huyen Truong Reviewer: Thanh Ly
00:07
Energy is all around us,
0
7283
2308
Năng lượng ở xung quanh chúng ta,
00:09
a physical quantity that follows precise natural laws.
1
9615
4394
một đại lượng vật lí mà tuân theo chính xác quy luật của tự nhiên.
00:14
Our universe has a finite amount of it;
2
14033
2446
Vũ trụ chỉ có một lượng năng lượng nhất định;
00:16
it's neither created nor destroyed
3
16503
2172
Nó không tự sinh ra mà cũng không tự mất đi
00:18
but can take different forms,
4
18699
1476
mà chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác,
00:20
such as kinetic or potential energy,
5
20199
2328
ví dụ như động năng hay thế năng,
00:22
with different properties and formulas to remember.
6
22551
3147
với các tính chất và công thức khác nhau để ghi nhớ.
00:25
For instance,
7
25722
1369
Ví dụ,
00:27
an LED desk lamp's 6 Watt bulb
8
27115
2486
bóng đèn để bàn sử dụng bóng LED công suất 6W
00:29
transfers 6 Joules of light energy per second.
9
29625
3061
có khả năng sinh 6 jul năng lượng ánh sáng mỗi giây.
00:33
But let's jump back up into space
10
33568
1972
Nhưng hãy quay trở lại vũ trụ của chúng ta
00:35
to look at our planet, its systems, and their energy flow.
11
35564
3566
để quan sát hành tinh này, các hệ thống và các dòng năng lượng của nó.
00:39
Earth's physical systems include
12
39917
1797
Hệ thống vật lý của Trái Đất bao gồm
00:41
the atmosphere, hydrosphere,
13
41738
2478
tầng khí quyển, thuỷ quyển
00:44
lithosphere, and biosphere.
14
44240
2519
thạch quyển và sinh quyển.
00:46
Energy moves in and out of these systems,
15
46783
2771
Năng lượng di chuyển ra vào các hệ thống
00:49
and during any energy transfer between them,
16
49578
2764
và khi năng lượng chuyển hoá giữa chúng,
00:52
some is lost to the surroundings,
17
52366
2393
một số bị mất vào môi trường xung quanh,
00:54
as heat, light, sound,
18
54783
2425
như nhiệt độ, ánh sáng, âm thanh,
00:57
vibration, or movement.
19
57232
1953
sóng hoặc chuyển động.
00:59
Our planet's energy comes from internal and external sources.
20
59783
3619
Năng lượng trên hành tinh của chúng ta đến từ cả bên trong và bên ngoài.
01:03
Geothermal energy from radioactive isotopes
21
63426
3228
Năng lượng địa nhiệt đến từ các đồng vị phóng xạ
01:06
and rotational energy from the spinning of the Earth
22
66678
3081
và năng lượng quay của Trái Đất
01:09
are internal sources of energy,
23
69783
2043
là nguồn năng lượng bên trong,
01:11
while the Sun is the major external source,
24
71850
3022
trong khi đó Mặt Trời là nguồn năng lượng bên ngoài chủ yếu,
01:14
driving certain systems, like our weather and climate.
25
74896
3312
điều khiển các hệ thống cụ thể như thời tiết và khí hậu.
01:18
Sunlight warms the surface and atmosphere in varying amounts,
26
78232
3731
Ánh nắng làm nóng bề mặt và khí quyển với lượng khác nhau,
01:21
and this causes convection,
27
81987
1688
gây ra sự đối lưu,
01:23
producing winds and influencing ocean currents.
28
83699
2671
tạo ra gió và tác động đến các dòng chảy của đại dương.
01:27
Infrared radiation, radiating out from the warmed surface of the Earth,
29
87307
4535
Bức xạ hồng ngoại, toả ra từ bề mặt của Trái Đất,
01:31
gets trapped by greenhouse gases and further affects the energy flow.
30
91866
4146
bị 'nhốt' bởi khí nhà kính và ảnh hưởng tiếp tục đến dòng năng lượng.
01:36
The Sun is also the major source of energy for organisms.
31
96933
3548
Mặt Trời còn là nguồn sống chủ yếu của các loài sinh vật.
01:40
Plants, algae, and cyanobacteria
32
100505
2394
Thực vật, tảo và vi khuẩn lam
01:42
use sunlight to produce organic matter
33
102923
2587
dùng ánh sáng mặt trời sản xuất chất hữu cơ
01:45
from carbon dioxide and water,
34
105534
2578
từ khí CO2 và nước,
01:48
powering the biosphere's food chains.
35
108136
2602
cung cấp năng lượng cho chuỗi thức ăn của sinh quyển.
01:50
We release this food energy using chemical reactions,
36
110762
3689
Chúng ta giải phóng năng lượng thực phẩm bằng các phản ứng hoá học,
01:54
like combustion and respiration.
37
114475
2451
như quá trình đốt cháy năng lượng và hô hấp
01:56
At each level in a food chain, some energy is stored
38
116950
3392
Tại mỗi bậc của chuỗi thức ăn, một số dạng năng lượng được dự trữ
02:00
in newly made chemical structures,
39
120366
2058
trong các cấu trúc hoá học mới được tạo ra,
02:02
but most is lost to the surroundings,
40
122448
2349
nhưng chủ yếu là bị mất vào môi trường xung quanh,
02:04
as heat, like your body heat,
41
124821
2019
như nhiệt độ, thân nhiệt của bạn chẳng hạn,
02:06
released by your digestion of food.
42
126864
2311
được giải phóng bởi sự tiêu hóa.
02:09
Now, as plants are eaten by primary consumers,
43
129199
3225
Bây giờ, nếu mắt xích đầu tiên trong chuỗi thức ăn ăn thực vật,
02:12
only about 10% of their total energy is passed on to the next level.
44
132448
4343
chỉ có 10% tổng số năng lượng được chuyển lên bậc tiếp theo.
02:17
Since energy can only flow in one direction in a food chain,
45
137440
3902
Vì năng lượng chỉ được chuyển hoá theo một hướng trong chuỗi thức ăn,
02:21
from producers on to consumers and decomposers,
46
141366
2975
từ sản xuất đến tiêu thụ và phân huỷ,
02:24
an organism that eats lower on the food chain,
47
144365
2286
sinh vật ăn sinh vật bậc thấp hơn trong chuỗi thức ăn
02:26
is more efficient than one higher up.
48
146675
2339
sống hiệu quả hơn so với sinh vật bậc cao hơn
02:29
So eating producers is the most efficient level
49
149765
2516
Vì vậy sinh vật sản xuất là bậc hiệu quả nhất
02:32
at which an animal can get its energy,
50
152305
2454
nơi mà một sinh vật có thể nạp năng lượng,
02:34
but without continual input of energy to those producers,
51
154783
3894
tuy nhiên nếu thiếu nguồn năng lượng đầu vào liên tục, với những sinh vật này,
02:38
mostly from sunlight,
52
158701
1411
chủ yếu là ánh sáng mặt trời,
02:40
life on Earth as we know it would cease to exist.
53
160136
3288
cuộc sống trên Trái Đất, như ta đã biết sẽ chấm dứt.
02:43
We humans, of course, spend our energy doing a lot of things besides eating.
54
163448
3976
Con người chúng ta, dùng năng lượng để làm rất nhiều các việc khác bên cạnh ăn uống
02:47
We travel, we build, we power all sorts of technology.
55
167448
4410
Chúng ta đi lại, xây dựng, cung cấp năng lượng cho các thiết bị điện tử.
02:51
To do all this,
56
171882
1224
Để làm các việc đó,
02:53
we use sources like fossil fuels:
57
173130
1803
ta sử dụng các nguồn như nhiên liệu hoá thạch như:
02:54
coal, oil, and natural gas,
58
174957
2851
than, dầu và khí tự nhiên,
02:57
which contain energy
59
177832
1728
những thứ chứa năng lượng
02:59
that plants captured from sunlight long ago
60
179584
2882
mà thực vật đã lấy từ ánh mặt trời rất lâu trước đó
03:02
and stored in the form of carbon.
61
182490
2359
và dự trữ nó dưới một dạng của Các bon.
03:04
When we burn fossil fuels in power plants,
62
184873
2527
Khi ta đốt nhiên liệu hoá thạch ở những nhà máy điện,
03:07
we release this stored energy
63
187424
1843
ta giải phóng nguồn năng lượng dự trữ
03:09
to generate electricity.
64
189291
1695
để tạo ra điện.
03:11
To generate electricity,
65
191708
1559
Để tạo ra điện,
03:13
heat from burning fossil fuels is used to power turbines
66
193291
3642
nhiệt từ việc đốt cháy nhiên liệu hoá thạch được sử dụng để làm quay tua bin
03:16
that rotate magnets,
67
196957
1829
để làm nam châm quay,
03:18
which, in turn, create magnetic field changes
68
198810
2607
liên tục tạo ra các sự thay đổi từ trường
03:21
relative to a coil of wire,
69
201441
2225
được nối với một cuộn dây điện
03:23
causing electrons to be induced to flow in the wire.
70
203690
4244
gây ra cảm ứng điện từ trong dây dẫn.
03:27
Modern civilization depends on our ability
71
207958
2716
Nền văn minh hiện đại phụ thuộc vào khả năng
03:30
to keep powering that flow of electrons.
72
210698
3188
tiếp tục cấp năng lượng cho dòng điện từ đó.
03:33
Fortunately, we aren't limited to burning non-renewable fossil fuels
73
213910
3606
May mắn thay, chúng ta không bị hạn chế đốt các nhiên liệu hoá thạch không thể tái tạo
03:37
to generate electricity.
74
217540
1975
để tạo ra điện.
03:39
Electrons can also be induced to flow
75
219539
2105
Cảm ứng điện từ còn có thể được tạo ra
03:41
by direct interaction with light particles,
76
221668
3182
bởi sự tương tác trực tiếp với các hạt ánh sáng,
03:44
which is how a solar cell operates.
77
224874
1975
đó là cách mà pin mặt trời vận hành.
03:47
Other renewable energy sources,
78
227642
1730
Các nguồn năng lượng tái tạo khác,
03:49
such as wind, water,
79
229396
2041
như gió, nước,
03:51
geothermal, and biofuels
80
231461
2445
địa nhiệt và nhiên liệu sinh học
03:53
can also be used to generate electricity.
81
233930
2458
cũng có thể dùng để tạo ra điện.
03:57
Global demand for energy is increasing,
82
237332
2538
Nhu cầu năng lượng trên Trái Đất đang tăng,
03:59
but the planet has limited energy resources
83
239894
2145
nhưng những nguồn năng lượng ở Trải Đất là có hạn,
04:02
to access through a complex energy infrastructure.
84
242063
3312
để tiếp cận thông qua một phức hợp cơ sở hạ tầng.
04:05
As populations rise,
85
245399
1727
Khi dân số tăng,
04:07
alongside rates of industrialization and development,
86
247150
2897
bên cạnh tốc độ công nghiệp hoá và phát triển,
04:10
our energy decisions grow more and more important.
87
250071
3292
các quyết định về năng lượng cũng càng ngày càng quan trọng.
04:13
Access to energy impacts health, education,
88
253387
3172
Năng lượng tác động đến y tế, giáo dục
04:16
political power, and socioeconomic status.
89
256583
3359
quyền lực chính trị và kinh tế xã hội.
04:19
If we improve our energy efficiency,
90
259966
2382
Nếu ta có thể cải thiện hiệu suất sử dụng năng lượng,
04:22
we can use our natural resources more responsibly
91
262372
3021
chúng ta sẽ sử dụng tài nguyên thiên nhiên có trách nhiệm hơn
04:25
and improve quality of life for everyone.
92
265417
2361
và nâng cao đời sống của con người.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7