The dark history of bananas - John Soluri

2,988,448 views ・ 2020-11-02

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoang Phuc Reviewer: Cao Tú Bùi
Một đêm tháng 12 năm 1910, cựu lãnh đạo lưu vong của Honduras,
00:07
On a December night in 1910, the exiled former leader of Honduras,
0
7056
5784
00:12
Manuel Bonilla, boarded a borrowed yacht in New Orleans.
1
12840
4628
Manuel Bonilla, lên một chiếc du thuyền mượn ở New Orleans.
00:17
With a group of heavily armed accomplices,
2
17468
2460
Cùng nhóm đồng phạm trang bị đầy vũ khí,
00:19
he set sail for Honduras in hopes of reclaiming power
3
19928
4029
ông ra khơi đến Honduras với hi vọng giành lại chính quyền
00:23
by whatever means necessary.
4
23957
2940
bằng mọi giá.
00:26
Bonilla had a powerful backer,
5
26897
2357
Bonilla có một người ủng hộ đắc lực,
00:29
the future leader of a notorious organization
6
29254
3170
nhà lãnh đạo tương lai của tổ chức khét tiếng
00:32
known throughout Latin America as El Pulpo, or "the Octopus,"
7
32424
5817
được khắp Mĩ Latinh gọi là EI Pulpo, hay “con bạch tuộc”,
00:38
for its long reach.
8
38241
1770
vì tầm ảnh hưởng xa của nó.
EI Pulpo khét tiếng là một tập đoàn của Hoa Kỳ
00:40
The infamous El Pulpo was a U.S. corporation
9
40011
3533
00:43
trafficking in, of all things, bananas.
10
43544
4000
buôn bán mọi thứ về chuối.
00:47
It was officially known as United Fruit Company—
11
47544
3540
Nó được chính thức gọi là công ty United Fruit
00:51
or Chiquita Brands International today.
12
51084
4261
hay Chiquita Brands International ngày nay.
00:55
First cultivated in Southeast Asia thousands of years ago,
13
55345
3800
Được trồng lần đầu ở Đông Nam Á hàng ngàn năm trước,
00:59
bananas reached the Americas in the early 1500s,
14
59145
3690
chuối đến Châu Mỹ vào đầu những năm 1500,
01:02
where enslaved Africans cultivated them in plots alongside sugar plantations.
15
62835
6000
nơi những nô lệ Châu Phi trồng chúng bên cạnh đồn điền trồng mía.
01:08
There were many different bananas,
16
68835
1740
Có nhiều loại chuối,
01:10
most of which looked nothing like the bananas in supermarket aisles today.
17
70575
5381
hầu hết chúng giống với chuối trong siêu thị ngày nay.
01:15
In the 1800s, captains from New Orleans and New England
18
75956
4040
Những năm 1800, thuyền trưởng từ New Orleans và New England,
01:19
ventured to the Caribbean in search of coconuts and other goods.
19
79996
4338
thám hiểm đến vùng biển Caribê để tìm dừa và các hàng hóa khác.
01:24
They began to experiment with bananas, purchasing one kind,
20
84334
3790
Họ bắt đầu thử nghiệm với chuối, mua một loại, được gọi là Gros Michel,
01:28
called Gros Michel, from Afro-Caribbean farmers in Jamaica, Cuba, and Honduras.
21
88124
6717
từ nông dân Afro-Caribbean ở Jamaica, Cuba và Honduras.
01:34
Gros Michel bananas produced large bunches of relatively thick-skinned fruit—
22
94841
5335
Chuối Gros Michel có những nải to và vỏ dày
01:40
ideal for shipping.
23
100176
1903
phù hợp để vận chuyển.
01:42
By the end of the 1800s, bananas were a hit in the US.
24
102079
5233
Cuối những năm 1800, chuối rất được ưa chuộng ở Mỹ.
01:47
They were affordable, available year-round,
25
107312
2980
Chúng có giá phải chăng, quanh năm,
01:50
and endorsed by medical doctors.
26
110292
2870
và được các bác sĩ khuyên dùng.
01:53
As bananas became big business,
27
113162
2440
Khi chuối trở thành ngành kinh doanh lớn,
01:55
U.S. fruit companies wanted to grow their own bananas.
28
115602
3430
những công ty trái cây ở Mỹ muốn trồng chuối của họ.
01:59
In order to secure access to land,
29
119032
2550
Để đảm bảo quyền tiếp cận đất đai,
02:01
banana moguls lobbied and bribed government officials in Central America,
30
121582
4480
những ông trùm chuối đã hối lộ các quan chức chính phủ ở Trung Mỹ,
02:06
and even funded coups to ensure they had allies in power.
31
126062
4212
thậm chí, tài trợ cho các cuộc đảo chính để đảm bảo họ có đồng minh nắm quyền.
02:10
In Honduras, Manuel Bonilla repaid the banana man
32
130274
3768
Ở Honduras, Manuel Bonilla trả ơn người đàn ông
02:14
who had financed his return to power with land concessions.
33
134042
4540
đã chống lưng cho mình trở lại nắm quyền bằng cách nhượng bộ đất đai.
02:18
By the 1930s, one company dominated the region: United Fruit,
34
138582
5406
Vào những năm 1930, một công ty thống trị khu vực là United Fruit,
02:23
who owned over 40% of Guatemala’s arable land at one point.
35
143988
5230
có thời điểm sở hữu hơn 40% diện tích đất canh tác của Guatemala.
02:29
They cleared rainforest in Costa Rica, Colombia, Guatemala, Honduras,
36
149218
5325
Họ chặt rừng ở Costa Rica, Colombia, Guatemala, Honduras,
02:34
and Panama to build plantations,
37
154543
2730
và Panama để xây dựng đồn điền,
02:37
along with railroads, ports, and towns to house workers.
38
157273
4264
cùng với đường sắt, bến cảng và thị trấn cho nhân công ở.
02:41
Lured by relatively high-paying jobs, people migrated to banana zones.
39
161537
5088
Bị thu hút bởi công việc trả lương khá cao,
nhiều người di cư đến vùng trồng chuối.
02:46
From Guatemala to Colombia,
40
166625
2010
Từ Guatemala đến Colombia,
02:48
United Fruit’s plantations grew exclusively Gros Michel bananas.
41
168635
5200
các đồn điền của United Fruit chỉ trồng chuối Gros Michel.
02:53
These densely packed farms had little biological diversity,
42
173835
4000
Những đồn điền đông đúc này có ít sự đa dạng sinh học,
02:57
making them ripe for disease epidemics.
43
177835
2790
khiến chúng dễ bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh.
03:00
The infrastructure connecting these vulnerable farms
44
180625
3000
Cơ sở hạ tầng kết nối với các trang trại yếu ớt này
03:03
could quickly spread disease:
45
183625
2450
có thể khiến dịch bệnh lây lan nhanh chóng:
03:06
pathogens could hitch a ride from one farm to another on workers’ boots,
46
186075
4000
mầm bệnh có thể lây từ nông trại này sang nông trại khác qua ủng của công nhân,
03:10
railroad cars, and steamships.
47
190075
2970
toa xe lửa và tàu hơi nước.
03:13
That’s exactly what happened in the 1910s,
48
193045
3020
Đó chính xác là chuyện đã xảy ra vào những năm 1910,
03:16
when a fungus began to level Gros Michel banana plantations,
49
196065
4095
khi một loại nấm bắt đầu lan từ các đồn điền chuối Gros Michel,
03:20
first in Panama, and later throughout Central America,
50
200160
3740
đầu tiên ở Panama, sau đó qua Trung Mỹ,
03:23
spreading quickly via the same system that had enabled big profits and cheap bananas.
51
203900
6838
lan nhanh qua cùng một hệ thống vốn từng cho lợi nhuận lớn và chuối rẻ.
03:30
In a race against “Panama Disease,”
52
210738
2970
Trong cuộc chạy đua chống lại “Bệnh Panama”,
03:33
banana companies abandoned infected plantations
53
213708
2981
các công ty chuối đã bỏ các đồn điền nhiễm bệnh
03:36
in Costa Rica, Honduras, and Guatemala,
54
216689
3520
ở Costa Rica, Honduras và Guatemala,
03:40
leaving thousands of farmers and workers jobless.
55
220209
3903
khiến hàng nghìn nông dân và công dân mất việc.
03:44
The companies then felled extensive tracts of rainforests
56
224112
4000
Các công ty sau đó đã chặt hạ những khu rừng nhiệt đới rộng lớn
03:48
in order to establish new plantations.
57
228112
3220
để thiết lập các đồn điền mới.
03:51
After World War II,
58
231332
1740
Sau Thế Chiến thứ hai,
03:53
the dictatorships with which United Fruit had partnered in Guatemala and Honduras
59
233072
4738
các chế độ độc tài mà United Fruit đã hợp tác ở Guatemala và Honduras
03:57
yielded to democratically elected governments that called for land reform.
60
237810
4929
nhường chỗ cho các chính phủ dân chủ thực hiện cải cách ruộng đất.
04:02
In Guatemala, President Jacobo Arbenz tried to buy back land from United Fruit
61
242739
5993
Ở Guatemala, tổng thống Jacobo Arbenz mua lại đất từ United Fruit
04:08
and redistribute it to landless farmers.
62
248732
3050
và phân bố lại cho những nông dân không có ruộng.
04:11
The Arbenz government offered to pay a price based on tax records—
63
251782
4213
Chính phủ Arbenz đề nghị trả giá dựa vào hồ sơ thuế
04:15
where United Fruit had underreported the value of the land.
64
255995
4292
ở chỗ đất mà, trước đây, bị United Fruit khai thấp giá trị.
04:20
El Pulpo was not happy.
65
260287
2770
EI Pulpo không hài lòng.
04:23
The company launched propaganda campaigns against Arbenz
66
263057
3690
Công ty đã phát động các chiến dịch tuyên truyền chống lại Arbenz
04:26
and called on its deep connections in the US Government for help.
67
266747
4789
và kêu gọi các mối quan hệ sâu sắc của mình trong Chính phủ Hoa Kỳ giúp đỡ.
04:31
Citing fears of communism, the CIA orchestrated the overthrow
68
271536
4800
Viện dẫn mối lo ngại về chủ nghĩa cộng sản, CIA đã dàn dựng cuộc lật đổ
04:36
of the democratically elected Arbenz in 1954.
69
276336
4634
bầu cử dân chủ Arbenz vào năm 1954.
04:40
That same year in Honduras, thousands of United Fruit workers went on strike
70
280970
5221
Cùng năm đó ở Honduras, hàng nghìn công nhân của United Fruit bãi công
04:46
until the company agreed to recognize a new labor union.
71
286191
4708
cho đến khi công ty đồng ý công nhận công đoàn mới.
04:50
With the political and economic costs of running from Panama Disease escalating,
72
290899
5631
Với chi phí chính trị và kinh tế ngày càng leo thang
của việc chạy đua khỏi Dịch bệnh Panama,
04:56
United Fruit finally switched from Gros Michel
73
296530
3300
United Fruit cuối cùng đã chuyển từ Gros Michel
04:59
to Panama disease-resistant Cavendish bananas in the early 1960s.
74
299830
5990
sang chuối kháng bệnh Cavendish của Panama vào đầu những năm 1960.
05:05
Today, bananas are no longer as economically vital in Central America,
75
305820
4699
Ngày nay, ở Trung Mỹ, chuối không còn giữ vai trò thiết yếu về mặt kinh tế
05:10
and United Fruit Company, rechristened Chiquita,
76
310519
3240
và công ty United Fruit, Chiquita,
05:13
has lost its stranglehold on Latin American politics.
77
313759
4312
đã mất chỗ đứng trong chính trị Mỹ Latinh.
05:18
But the modern banana industry isn’t without problems.
78
318071
3400
Nhưng nền công nghiệp chuối hiện đại không phải không có vấn đề.
05:21
Cavendish bananas require frequent applications of pesticides
79
321471
4000
Chuối Cavendish đòi hỏi phải sử dụng thuốc sâu thường xuyên
05:25
that create hazards for farmworkers and ecosystems.
80
325471
3620
tạo ra mối nguy hiểm cho người nông dân và hệ sinh thái.
05:29
And though they’re resistant to the particular pathogen
81
329091
2730
Và dù chúng có khả năng chống lại mầm bệnh
05:31
that affected Gros Michel bananas,
82
331821
2160
đã ảnh hưởng đến chuối Gros Michel trước kia,
05:33
Cavendish farms also lack biological diversity,
83
333981
3780
nông trại Cavendish vẫn thiếu sự đa dạng sinh học
05:37
leaving the banana trade ripe for another pandemic.
84
337761
4220
và một dịch bệnh khác sẽ là điều khó tránh khỏi.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7