The historic women’s suffrage march on Washington - Michelle Mehrtens

571,526 views ・ 2019-03-04

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoàng Trung Lê Reviewer: Ngoc Truong
00:06
On March 3, 1913,
0
6675
2431
Ngày 3 tháng 3 năm 1913,
00:09
protesters parted for the woman in white:
1
9106
3069
người biểu tình nhường lối cho một phụ nữ mặc đồ trắng:
00:12
dressed in a flowing cape and sitting astride a white horse,
2
12175
3391
khoác áo choàng tung bay và ngồi trên một con ngựa trắng,
00:15
the activist Inez Milholland was hard to miss.
3
15566
3511
nhà hoạt động Inez Milholland trông thật nổi bật.
Bà cưỡi ngựa dẫn đầu cuộc biểu tình đòi quyền bầu cử cho phụ nữ
00:19
She was riding at the helm of the Women’s Suffrage Parade-
4
19077
3019
00:22
the first mass protest for a woman’s right to vote on a national scale.
5
22096
4460
- cuộc biểu tình đầu tiên đấu tranh cho vấn đề này
trên quy mô toàn quốc.
00:26
After months of strategic planning and controversy,
6
26556
2989
Sau hàng tháng trời tranh luận và lên kế hoạch chiến lược,
00:29
thousands of women gathered in Washington D.C.
7
29545
2875
hàng ngàn phụ nữ đã tập trung tại Thủ đô Washington D.C.
00:32
Here, they called for a constitutional amendment granting them the right to vote.
8
32420
5139
Tại đây, họ kêu gọi sửa đổi Hiến pháp trao cho phụ nữ quyền bầu cử.
00:37
By 1913, women’s rights activists had been campaigning for decades.
9
37559
4891
Đến năm 1913, những nhà hoạt động nữ quyền đã vận động cho chiến dịch hàng thập kỉ.
00:42
As a disenfranchised group,
10
42450
1664
Không có quyền bầu cử, phụ nữ không có tiếng nói
00:44
women had no voice in the laws that affected their– or anyone else’s– lives.
11
44114
4739
với những điều luật ảnh hưởng đến cuộc sống của họ hay ai khác.
00:48
However, they were struggling to secure broader support for political equality.
12
48853
4917
Họ chật vật để có được sự ủng hộ lớn hơn về bình đẳng chính trị.
00:53
They’d achieved no major victories since 1896,
13
53770
3357
Họ đã không đạt được chiến thắng quan trọng nào từ năm 1896,
00:57
when Utah and Idaho enfranchised women.
14
57127
3225
kể từ bang Utah và Idaho đồng ý cho phụ nữ bầu cử.
01:00
That brought the total number of states which recognized a women’s right to vote
15
60352
3839
Nâng tổng số bang chấp nhận quyền bầu cử của phụ nữ lên bốn.
01:04
to four.
16
64191
1299
Cho đến khi Alice Paul đem đến
01:05
A new, media-savvy spirit arrived in the form of Alice Paul.
17
65490
3781
một tinh thần mới và sự thấu hiểu về truyền thông.
01:09
She was inspired by the British suffragettes,
18
69271
2592
Bà được truyền cảm hứng từ những phụ nữ đòi quyền bầu cử ở Anh,
01:11
who went on hunger strikes and endured imprisonment in the early 1900s.
19
71863
4390
những người đã tuyệt thực và chịu giam từ đầu những năm 1900.
01:16
Rather than conduct costly campaigns on a state-by-state basis,
20
76253
3681
Thay vì tiến hành những chiến dịch tốn kém tại từng bang,
01:19
Paul sought the long-lasting impact of a constitutional amendment,
21
79934
4093
Paul nhắm vào ảnh hưởng lâu dài của Tu chính án Hiến pháp,
điều sẽ bảo vệ cho quyền bầu cử của phụ nữ toàn quốc.
01:24
which would protect women’s voting rights nationwide.
22
84027
3186
01:27
As a member of the National American Women Suffrage Association,
23
87213
3547
Là thành viên của Hiệp hội Quyền bầu cử cho Phụ nữ Hoa Kì,
01:30
Paul proposed a massive pageant to whip up support and rejuvenate the movement.
24
90760
4468
Paul đề xuất một cuộc biểu tình lớn, thu hút sự ủng hộ và làm mới phong trào.
01:35
Washington authorities initially rejected her plan-
25
95228
2607
Ban đầu, chính quyền Washington từ chối kế hoạch của bà
01:37
and then tried to relegate the march to side streets.
26
97835
3366
và cố đưa cuộc tuần hành vào những con phố nhỏ.
01:41
But Paul got those decisions overturned
27
101201
2450
Nhưng Paul đã làm đảo lộn những quyết định đó
01:43
and confirmed a parade for the day before the presidential inauguration
28
103651
3461
và xác nhận cuộc biểu tình sẽ diễn ra trước ngày nhậm chức
của Tổng thống Woodrow Wilson đúng một ngày.
01:47
of Woodrow Wilson.
29
107112
1556
01:48
This would maximize media coverage
30
108668
2046
Điều đó giúp tối ưu việc báo chí đưa tin
01:50
and grab the attention of the crowds who would be in town.
31
110714
3136
và gây được chú ý với quần chúng trong thành phố.
01:53
However, in planning the parade,
32
113850
2237
Nhưng khi lên kế hoạch cho cuộc tuần hành,
01:56
Paul mainly focused on appealing to white women from all backgrounds,
33
116087
3644
Paul chỉ tập trung kêu gọi phụ nữ da trắng,
01:59
including those who were racist.
34
119731
2042
gồm cả những người phân biệt chủng tộc.
02:01
She actively discouraged African American activists
35
121773
2704
Bà chủ động ngăn những nhà hoạt động người Mĩ gốc Phi
02:04
and organizations from participating-
36
124477
2090
và tổ chức của họ tham gia
02:06
and stated that those who did so should march in the back.
37
126567
3375
và tuyên bố những người đó chỉ được diễu hành ở phía sau.
02:09
But black women would not be made invisible in a national movement
38
129942
3191
Nhưng phụ nữ da màu đã không bị quên lãng trong phong trào toàn quốc
02:13
they helped shape.
39
133133
1343
mà họ góp phần hình thành.
02:14
On the day of the march,
40
134476
1150
Vào ngày biểu tình, Ida B. Wells-Barnett,
02:15
Ida B. Wells-Barnett,
41
135626
1446
02:17
a ground-breaking investigative journalist and anti-lynching advocate,
42
137072
3735
một nhà báo điều tra nổi tiếng người ủng hộ bài trừ hành hình,
02:20
refused to move to the back and proudly marched under the Illinois banner.
43
140807
4982
đã từ chối đi phía cuối và diễu hành đầy tự hào dưới lá cờ của bang Illinois.
02:25
The co-founder of the NAACP, Mary Church Terrell,
44
145789
3548
Đồng sáng lập của NAACP, Mary Church Terrell,
02:29
joined the parade with the 22 founders of the Delta Sigma Theta Sorority,
45
149337
4338
đã tham gia tuần hành cùng 22 người sáng lập Hội Nữ sinh Delta Sigma Theta,
02:33
an organization created by female students from Howard University.
46
153675
4002
hiệp hội được thành lập bởi nữ sinh Đại học Howard.
02:37
In these ways and more,
47
157677
1343
Sau tất cả, phụ nữ da màu vẫn tự khẳng định
02:39
black women persevered despite deep hostility
48
159020
2584
bất chấp sự thù địch sâu sắc từ phụ nữ da trắng trong phong trào
02:41
from white women in the movement,
49
161604
1649
và những rủi ro lớn về chính trị cũng như thể chất.
02:43
and at great political and physical risk.
50
163253
2815
Vào ngày tuần hành,
02:46
On the day of the parade,
51
166068
1448
02:47
suffragists assembled to create a powerful exhibition.
52
167516
3003
những người đòi quyền bầu cử tập hợp để phô bày sức mạnh.
02:50
The surging sections of the procession included international suffragists,
53
170519
3685
Bộ phận sôi nổi của đoàn gồm người đòi quyền bầu cử khắp thế giới,
02:54
artists, performers and business-owners.
54
174204
3169
nghệ sĩ, người biểu diễn và chủ doanh nghiệp.
02:57
Floats came in the form of golden chariots;
55
177373
2536
Xe ngựa trở thành chiến xa dát vàng;
02:59
an enormous Liberty Bell; and a map of enfranchised countries.
56
179909
4150
một chiếc Chuông Tự do khổng lồ; và bản đồ những nước ủng hộ phụ nữ bầu cử.
03:04
On the steps of the Treasury Building,
57
184059
1851
Trên bậc thang của tòa Kho bạc,
03:05
performers acted out the historical achievements of women to a live orchestra.
58
185910
4770
dàn giao hưởng tái hiện thành tựu của phụ nữ trong quá khứ.
03:10
The marchers carried on even as a mob blocked the route,
59
190680
3511
Đoàn người vẫn tuần hành bất chấp đám đông chặn đường,
03:14
hurling insults and spitting at women,
60
194191
2492
ném lời thóa mạ, phun nước bọt vào phụ nữ;
03:16
tossing cigars, and physically assaulting participants.
61
196683
3519
ném xì gà và hành hung những người tham gia.
03:20
The police did not intervene,
62
200202
1593
Cảnh sát đã không can thiệp,
03:21
and in the end, over 100 women were hospitalized.
63
201795
3521
cuối cùng, hơn 100 phụ nữ phải nhập viện.
03:25
Their mistreatment, widely reported throughout the country,
64
205316
2918
Sự ngược đãi này được đưa tin rộng rãi trên toàn quốc,
03:28
catapulted the parade into the public eye—
65
208234
2420
thu hút sự quan tâm và đồng cảm của công chúng.
03:30
and garnered suffragists greater sympathy.
66
210654
2785
Những tờ báo quốc gia lên tiếng chỉ trích cảnh sát,
03:33
National newspapers lambasted the police,
67
213439
2354
03:35
and Congressional hearings investigated their actions during the parade.
68
215793
3431
và các buổi điều trần Quốc hội điều tra phản ứng của họ ở buổi tuần hành.
03:39
After the protest, the "Women’s Journal" declared,
69
219224
3053
Sau cuộc biểu tình, tờ Nhật báo Phụ nữ tuyên bố:
03:42
“Washington has been disgraced. Equal suffrage has scored a great victory."
70
222277
4943
"Washington là nỗi hổ thẹn. Đòi quyền bầu cử đã đạt thắng lợi lớn."
03:47
In this way,
71
227220
907
Theo đó, cuộc biểu tình đã tạo làn sóng ủng hộ quyền bầu cử của phụ nữ
03:48
the march initiated a surge of support for women’s voting rights
72
228127
3021
03:51
that endured in the coming years.
73
231148
2080
tiếp diễn trong nhiều năm tiếp theo.
03:53
Suffragists kept up steady pressure on their representatives,
74
233228
3062
Người đòi quyền bầu cử tiếp tục tạo áp lực với đại diện của họ,
03:56
attended rallies, and petitioned the White House.
75
236290
3327
tham dự mít-tinh, gửi kiến nghị lên Nhà Trắng.
03:59
Inez Milholland, the woman on the white horse,
76
239617
2796
Inez Milholland, người phụ nữ trên con ngựa trắng,
04:02
campaigned constantly throughout the United States,
77
242413
2729
vẫn luôn tham gia các chiến dịch khắp nước Mĩ,
04:05
despite suffering from chronic health problems.
78
245142
2661
dù gặp phải những vấn đề sức khỏe kinh niên.
04:07
She did not live to see her efforts come to fruition.
79
247803
2866
Bà đã không chờ được đến ngày những nỗ lực của mình đạt thành quả.
04:10
In 1916,
80
250669
1395
Năm 1916, bà gục xuống khi đang thuyết trình về quyền bầu cử
04:12
she collapsed while giving a suffrage speech and died soon after.
81
252064
4497
và qua đời ít lâu sau.
04:16
According to popular reports,
82
256561
1636
Theo những nguồn đáng tin cậy,
04:18
her last words were,
83
258197
1621
những lời cuối của bà là:
04:19
“Mr. President, how long must women wait for liberty?”
84
259818
4016
''Ngài Tổng thống, phụ nữ phải đợi bao lâu nữa mới được tự do?''
04:23
Though full voting inclusion would take decades,
85
263834
2633
Dù việc biểu quyết mất vài thập kỉ để thông qua,
04:26
in 1920, Congress ratified the 19th amendment,
86
266467
3492
vào năm 1920, Quốc hội đã thông qua Tu chính án thứ 19,
04:29
finally granting women the right to vote.
87
269959
4230
cuối cùng, trao cho phụ nữ quyền bầu cử.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7