The science of laughter - Sasha Winkler

683,709 views ・ 2023-12-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngô Lê Thanh Vân Reviewer: Thái Hưng Trần
00:07
Isn’t it odd that, when something’s funny,
0
7336
2670
Thật kỳ lạ rằng, khi có điều gì đó buồn cười,
00:10
you might show your teeth, change your breathing,
1
10006
3170
bạn có thể sẽ để lộ răng, thay đổi hơi thở,
00:13
become weak and achy in some places, and maybe even cry?
2
13176
4379
trở nên yếu đi và đau nhức ở một vài chỗ, và thậm chí có thể khóc?
00:18
In other words, why do we do this bizarre thing that is laughter?
3
18264
5047
Nói cách khác, tại sao chúng ta lại làm điều kỳ lạ như cười?
00:24
When you laugh, your abdominal muscles contract rapidly.
4
24520
3921
Khi bạn cười, cơ bụng của bạn co lại nhanh chóng.
00:28
This alters your breathing patterns,
5
28566
1835
Điều này làm thay đổi kiểu thở của bạn,
00:30
increasing the pressure in your chest cavity, and pushing air out,
6
30401
4088
làm tăng áp lực trong khoang ngực và đẩy không khí ra ngoài,
00:34
which might audibly emerge as a snort, wheeze, or vocalization.
7
34489
4796
có thể nghe thấy như tiếng khịt mũi, khò khè hay phát ra âm thanh.
00:40
Because you’re exerting your abdominal muscles much more
8
40161
2878
Bởi vì bạn đang dùng cơ bụng của bạn nhiều hơn
00:43
than you usually would while talking,
9
43039
2210
so với khi bạn dùng lúc nói chuyện,
00:45
they may start to hurt.
10
45249
1627
chúng có thể bắt đầu bị đau.
00:47
Laughter also inhibits your reflexes and muscle control,
11
47335
3879
Cười cũng gây ức chế các phản xạ và sự kiểm soát cơ bắp của bạn,
00:51
causing sensations like leg weakness.
12
51214
2836
gây ra các cảm giác như yếu chân.
00:54
So, where does this funny phenomenon come from?
13
54425
3128
Vậy, hiện tượng thú vị này bắt nguồn từ đâu?
00:58
Because there’s no archaeological record of laughter,
14
58638
3170
Bởi không có hồ sơ khảo cổ học nào về việc cười,
01:01
it’s impossible to say exactly how and why it evolved,
15
61808
4421
nên không thể nói một cách chính xác làm thế nào và vì sao nó đã phát triển,
01:06
but scientists have some theories.
16
66229
2544
nhưng các nhà khoa học có một số lý thuyết.
01:08
Importantly, humans are not the only animals today
17
68898
4296
Quan trọng là, con người không phải là loài động vật duy nhất ngày nay
01:13
that do something like laughter.
18
73194
2002
có thể cười.
01:15
Using ultrasonic recorders,
19
75613
2211
Bằng cách sử dụng máy thu siêu âm,
01:17
researchers in the late 90s realized that rats were basically giggling
20
77907
5756
các nhà nghiên cứu ở cuối những năm 90 đã nhận thấy rằng
chuột về cơ bản là đang cười khúc khích khi bị cù lét.
01:23
while being tickled.
21
83663
1418
01:25
Scientists have since compiled evidence of at least 65 species—
22
85456
5464
Kể từ đó, các nhà khoa học đã thu thập bằng chứng về ít nhất 65 loài
01:31
mostly mammals, but also some birds— that vocalize during social play.
23
91045
5506
chủ yếu là động vật có vú, nhưng cũng có một số loài chim
- phát ra âm thanh trong trò chơi xã hội.
01:36
Some, unsurprisingly, are our closest relatives.
24
96759
3879
Một số loài, không có gì đáng ngạc nhiên, chính là họ hàng gần nhất của chúng ta.
Bằng cách ghi lại và phân tích âm thanh mà các loài linh trưởng tạo ra
01:41
By recording and analyzing the sounds primates make
25
101139
3086
01:44
while playing and being tickled,
26
104225
1960
trong khi chơi và khi bị cù lét,
01:46
researchers grew more convinced that the ancient ancestor of all great apes
27
106185
4672
các nhà nghiên cứu ngày càng tin rằng tổ tiên cổ đại của tất cả các loài vượn lớn
01:50
did something like laughter.
28
110857
1876
đều từng làm điều gì đó giống như cười.
01:52
And, because other apes make laughter-like sounds during rough-and-tumble play,
29
112733
4672
Và, bởi những con vượn khác tạo ra âm thanh giống tiếng cười khi chơi vật lộn
01:57
they think laughter may have originally developed to clearly signal
30
117530
4254
họ nghĩ rằng việc cười có thể nguyên bản đã phát triển để báo hiệu rõ
02:01
friendly, non-aggressive intent.
31
121784
2544
sự thiện chí, không hung hăng.
02:04
But of course, humans don’t just laugh when we’re wrestling,
32
124954
4838
Nhưng tất nhiên, con người không chỉ cười khi đang đấu vật,
02:10
but also when we’re amused, and even surprised, confused, or nervous.
33
130126
5964
mà còn cả khi chúng ta thích thú, và thậm chí ngạc nhiên, bối rối hoặc lo lắng.
02:16
Some scientists think laughter took on expanded functions
34
136340
3671
Một số nhà khoa học cho rằng cười đã đảm nhận các chức năng mở rộng
02:20
after humans split from other great apes
35
140011
2460
sau khi con người tách khỏi các loài vượn lớn khác,
02:22
and developed large social groups and more complex language abilities.
36
142471
4255
phát triển các nhóm xã hội lớn và khả năng ngôn ngữ phức tạp hơn.
Họ đưa ra giả thuyết rằng tiếng cười dần trở thành thứ mà chúng ta có thể sử dụng
02:27
They hypothesize that laughter gradually became something we could use
37
147018
3753
02:30
not just during play but within speech to convey subtle meanings
38
150771
4964
không chỉ trong lúc chơi mà còn trong lúc nói để truyền đạt những ý nghĩa tinh tế
02:35
and a range of contexts to show our emotions.
39
155735
3920
và một loạt các bối cảnh để thể hiện cảm xúc của chúng ta.
02:41
This is thought to be one of the reasons that laughter is contagious:
40
161032
4254
Đây được cho là một trong những lý do khiến cho tiếng cười dễ lây lan:
02:45
it’s like an invitation to share in someone’s emotional state.
41
165286
3879
nó giống như một lời mời để chia sẻ trạng thái cảm xúc của ai đó.
02:49
Just hearing clips of laughter can activate key regions in your brain,
42
169582
4963
Chỉ cần nghe những đoạn cười có thể kích hoạt các vùng quan trọng trong não của bạn
02:54
triggering you to smile or laugh yourself.
43
174670
3045
khiến bạn mỉm cười hoặc tự cười.
02:58
And, when participants in one study watched a funny video,
44
178132
3504
Và, khi những người tham gia trong một nghiên cứu xem một video hài hước,
03:01
they laughed significantly longer and more often
45
181636
3295
họ cười lâu hơn một cách đáng kể và thường xuyên hơn
03:04
when another person was present—
46
184931
1793
khi có một người khác hiện diện -
03:06
even though they reported feeling the same level of amusement.
47
186933
3920
mặc dù họ cho biết họ cảm nhận cùng mức độ vui vẻ.
03:11
Human laughter is also generally louder
48
191520
3295
Tiếng cười của con người nói chung cũng to hơn
03:14
than the play vocalizations of most animals.
49
194815
3045
âm thanh phát ra của hầu hết các loài động vật.
03:18
Some scientists speculate that this is because our laughter functions
50
198194
4463
Một số nhà khoa học suy đoán rằng điều này là do tiếng cười của chúng ta không chỉ
03:22
not only as a signal between individuals, but a broadcast to everyone around.
51
202657
6131
hoạt động như một tín hiệu giữa các cá nhân,
mà còn là một sự phát sóng tới mọi người xung quanh.
03:29
Studies found that observers across the world and as young as 5 months old
52
209372
5755
Các nghiên cứu cho thấy người quan sát trên khắp thế giới và cả trẻ 5 tháng tuổi
03:35
could reliably tell the difference between close friends and acquaintances
53
215211
4337
có thể phân biệt một cách đáng tin cậy sự khác biệt giữa bạn bè thân và người quen
03:39
just from brief clips of them laughing.
54
219715
2962
chỉ từ những đoạn clip ngắn của họ đang cười.
03:43
Similarly, we can tell whether a laugh is real or fake based just on the sound.
55
223010
6215
Tương tự, chúng ta có thể biết một tiếng cười là thật hay giả
chỉ dựa trên âm thanh.
03:49
Fake, or volitional, laughter is produced
56
229642
2252
Tiếng cười giả tạo hay cố ý được tạo ra
03:51
in entirely different networks in the brain,
57
231894
2795
tại các mạng lưới hoàn toàn khác nhau trong não bộ,
03:54
relying on speech-like pathways.
58
234689
2460
dựa trên những con đường giống-như-lời-nói.
03:57
Meanwhile, spontaneous laughter arises from older networks
59
237275
5046
Trong khi đó, tiếng cười tự nhiên xuất phát từ các mạng lưới cũ hơn
04:02
that other animals also use for their vocalizations.
60
242321
3879
mà các động vật khác cũng sử dụng để phát ra âm thanh của chúng.
04:06
And laughter is not just socially important;
61
246659
2919
Và tiếng cười không chỉ quan trọng về mặt xã hội;
04:09
it’s also thought to be good for us.
62
249704
2502
nó còn được xem là tốt cho chúng ta.
04:12
When we laugh, our brains release feel-good neurotransmitters
63
252373
4046
Khi chúng ta cười, não của chúng ta giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh
giúp ta cảm thấy tốt như endorphin,
04:16
like endorphins,
64
256419
1293
04:17
and decrease levels of stress hormones like cortisol.
65
257712
3837
và giảm bớt lượng hormone căng thẳng như cortisol.
04:21
Some research even suggests that people who laugh more
66
261841
3628
Một số nghiên cứu thậm chí còn cho rằng những người cười nhiều hơn
04:25
can cope with stress more effectively and have better cardiovascular health.
67
265469
4797
có thể đối mặt với căng thẳng một cách hiệu quả hơn
và có sức khỏe tim mạch tốt hơn.
04:31
Laughter is a universal human behavior.
68
271434
3086
Cười là một hành vi phổ quát của con người.
04:34
Babies can laugh before they can speak.
69
274854
2669
Em bé có thể cười trước khi chúng có thể nói.
04:37
Whether it's the best medicine depends on your ailment.
70
277857
3712
Liệu nó có phải là liều thuốc tốt nhất hay không còn phụ thuộc vào bệnh của bạn.
04:41
But as something that makes life more tolerable,
71
281694
2669
Nhưng như một thứ giúp cho cuộc sống dễ chịu hơn,
04:44
strengthens bonds, and potentially improves aspects of your health,
72
284363
4588
củng cố các mối quan hệ và có khả năng cải thiện các khía cạnh sức khỏe của bạn,
04:49
you can’t go wrong with a good laugh.
73
289160
2460
bạn không bao giờ sai khi có một tiếng cười vui vẻ.
04:52
Unless you have a broken rib or something.
74
292079
2503
Trừ khi bạn bị gãy xương sườn hay gì đó.
04:54
Then it’s no laughing matter.
75
294582
2085
Thì đó không phải là chuyện cười.
04:56
Certainly nothing to crack up about.
76
296792
3212
Chắc chắn không có gì để giải thích.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7