Do mosquitos actually bite some people more than others? - Maria Elena De Obaldia

449,293 views ・ 2023-09-26

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Gia Bảo Nguyễn
00:07
Some swear they’re cursed to be hunted by mosquitoes
0
7003
3128
Vài người cho rằng họ như dính lời nguyền bị muỗi cắn vậy
00:10
while their close-by companions are regularly left unscathed.
1
10131
3462
trong khi thằng bạn ngồi kế bên lại thường chẳng bị sao cả.
00:14
But is this an illusion?
2
14177
1668
Nhưng liệu đó chỉ là ảo tưởng?
00:16
If it's not, what's going on? And what can we do about it?
3
16304
3044
Nếu không, thì chuyện gì đang xảy ra? Và ta có thể làm gì với nó?
00:19
It all comes down to how— and why— mosquitoes find us.
4
19932
3546
Tất cả đều bắt nguồn từ việc làm thế nào và tại sao mà muỗi tìm tới ta.
00:23
While male mosquitoes stick to nectar for sustenance,
5
23811
2878
Trong khi muỗi đực hút mật hoa để sinh tồn,
00:26
females also seek out blood to provide the nutrients they need for their eggs.
6
26814
4129
con cái lại hút máu để cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho trứng của chúng.
00:31
Different mosquito species evolved to feed on different animals.
7
31277
3295
Mỗi loài muỗi khác nhau tiến hóa để hút trên các động vật khác nhau.
00:34
And, probably within the last 10,000 years,
8
34739
2711
Và, trong khoảng 10,000 năm trở lại đây,
00:37
multiple mosquito lineages independently evolved a predilection for people.
9
37450
4630
nhiều dòng muỗi độc nhất đã tiến hóa một nỗi khao khát với con người.
00:42
As human settlements became more permanent,
10
42371
2211
Khi các khu định cư con người ngày càng bền vững,
00:44
they provided plenty of standing water, even through intense dry seasons,
11
44582
3795
họ đã tạo ra một lượng nước lớn, ngay cả trong những mùa khô khắc nghiệt,
00:48
which supported mosquito reproduction year-round.
12
48377
2503
thứ vốn hỗ trợ cho việc sinh sản của loài muỗi hằng năm.
00:51
Female mosquitoes are equipped with antennae covered in hair-like appendages
13
51589
4213
Muỗi cái có râu được bao phủ bởi các phần phụ giống như tóc,
00:55
that contain odor-sensing receptors and neurons.
14
55802
2669
đó là nơi chứa các cảm biến nhận mùi và dây thần kinh.
00:58
These pick up on the signals of their preferred hosts,
15
58846
2670
Những thứ này sẽ nhận tín hiệu của vật chủ yêu thích.
01:01
And over thousands of years,
16
61641
1501
Và trong hơn nghìn năm qua,
01:03
the mosquitoes that target humans have gotten extremely good at tracking us down.
17
63142
4213
loài muỗi mà coi con người là mục tiêu thật sự đã làm rất tốt việc định vị ta.
01:07
They also target parts of our bodies where we’re less likely to notice them.
18
67939
3587
Chúng cũng biết được bộ phận cơ thể nào nên chích để ít bị phát giác nhất.
01:11
And they’re sensitive to visual cues and changes in airflow,
19
71984
3003
Và chúng cũng rất nhạy với các tín hiệu và sự thay đổi không khí,
01:15
so when we try to defend ourselves, they can make swift escapes.
20
75154
3837
nên lúc mà ta ra đòn để bảo vệ mình, chúng có thể bỏ trốn nhanh chóng.
01:19
They even learn to avoid particularly defensive people altogether.
21
79242
3628
Chúng còn học cách né tránh với những người có xu hướng phòng thủ kín.
01:23
But before these close encounters happen,
22
83162
2211
Nhưng trước khi mà các cuộc đụng độ này xảy ra,
01:25
several factors alert mosquitoes to people's presence.
23
85373
2878
có nhiều yếu tố thông báo cho muỗi về sự hiện diện của người.
01:28
Female mosquitoes can pick up on the carbon dioxide humans constantly exhale
24
88709
4213
Muỗi cái có thể cảm nhận được lượng khí carbon mà con người thải ra
01:32
from about 10 meters away.
25
92922
1543
trong khoảng cách tầm 10 mét đổ lại.
01:34
Once they’ve gotten the CO2 cue,
26
94799
1918
Một khi chúng được dẫn dụ bởi khí CO2,
01:36
they become especially interested in dark, high-contrast objects
27
96717
3712
chúng sẽ đặc biệt kích thích với các vật thể tối, có độ tương phản cao
01:40
and the hues found in human skin.
28
100429
1919
và các sắc tố hay thấy trên da người.
01:42
As they follow the carbon dioxide plume to its source,
29
102765
2920
Khi chúng dõi theo luồng khí carbon để tìm đến vật chủ,
01:45
they eventually sense body heat and odors.
30
105685
2419
chúng thật ra đã cảm nhận từ nhiệt độ cơ thể và mùi hôi.
01:48
These smells are generated by the many microorganisms that live on our skin.
31
108396
3879
Những mùi này xuất phát từ các vi sinh vật sống dưới da chúng ta.
01:52
They break down the secretions our bodies produce, like sweat and sebum.
32
112692
3753
Chúng phá hoại các dịch tiết mà cơ thể ta sản sinh, như mồ hôi và bã nhờn.
01:56
In doing so, our skin microbes create smaller organic compounds
33
116737
3921
Qua đó, khiến vi khuẩn trên da ta tạo ra các hợp chất hữu cơ nhỏ
02:00
that can vaporize and get picked up as smells—
34
120658
3003
có thể bốc hơi và trở thành mùi—
02:03
smells that human-homing mosquitoes are especially attuned to.
35
123786
3629
cái mùi mà những con muỗi chích người đặc biệt yêu thích.
02:07
Getting extra sweaty can temporarily make people more attractive to mosquitoes—
36
127874
4379
Việc đổ mồ hôi nặng có thể khiến con người tạm thời trở nên thu hút với muỗi hơn—
02:12
as can ingesting alcohol or being pregnant.
37
132503
2586
nhất là người uống rượu hay phụ nữ mang thai.
02:15
And the Plasmodium parasite that causes malaria
38
135506
2795
Và ký sinh trùng Plasmodium gây bệnh sốt rét
02:18
makes the people it infects more appealing to mosquitoes by increasing
39
138301
3545
khiến người bị nhiễm chúng trở nên thu hút với muỗi hơn bằng cách
02:21
the amounts of certain fruit-smelling aldehyde compounds on their skin.
40
141846
3587
tăng lượng hợp chất có mùi như trái cây là aldehyde trên da của họ.
02:25
This is extremely helpful to the parasite
41
145892
2127
Điều này giúp ích rất nhiều cho kí sinh vật
02:28
because it depends on both humans and mosquitoes to reproduce.
42
148019
3170
vì chúng phải phụ thuộc cả vào con người lẫn loài muỗi để sinh sôi.
02:31
But in addition to these temporary factors,
43
151772
2586
Nhưng bên cạnh những yếu tố tạm thời đó,
02:34
about 20% of people are thought to be naturally high attractors,
44
154358
3629
vẫn có tầm 20% người được cho là có sức hấp dẫn tự nhiên,
02:37
or mosquito magnets,
45
157987
1793
hay còn gọi là nam châm hút muỗi,
02:39
who are disproportionately targeted year after year.
46
159780
2837
những người bị muỗi coi là mục tiêu từ năm này qua năm khác.
02:42
If you’re one of them, you’re probably well aware.
47
162783
2503
Nếu bạn là một trong số này, bạn nên cảnh giác đi.
02:45
Sorry about that.
48
165536
1460
Thứ lỗi về điều đó.
02:47
Why this is seems to come down to some skin-specific characteristics.
49
167580
4046
Tại sao mà điều này lại có vẻ xuất phát từ những đặc tính có trên da.
02:51
While carbon dioxide exhalations and body heat consistently signal the presence
50
171918
4671
Trong khi việc thải ra khí CO2 và nhiệt độ cơ thể chính là dấu hiệu đặc trưng
02:56
of warm-blooded animals,
51
176589
1460
của động vật máu nóng,
02:58
human body odor is more distinctive.
52
178090
2002
cơ thể con người lại có phần đặc biệt hơn.
03:00
And everyone hosts different microbial communities on their skin,
53
180218
3336
Và mỗi người đều có những loại vi khuẩn khác nhau sống trên da,
03:03
which contribute to unique body odors that likewise vary from person to person.
54
183554
4213
điều này góp phần tạo nên sự độc đáo về mùi giữa người này với người khác.
03:08
Researchers reveal that the receptors mosquitoes use to detect acidic compounds
55
188392
4588
Nghiên cứu tiết lộ rằng các cảm biến mà muỗi dùng để phát hiện các hợp chất axit
03:12
are especially important in helping them navigate towards humans.
56
192980
3254
đóng vai trò quan trọng trong việc giúp chúng định vị con người.
03:16
And, indeed, humans with more abundant skin acids
57
196484
3170
Và sự thật là những người có lượng acid trên da càng nhiều
03:19
prove to be consistently more attractive to mosquitoes.
58
199654
2919
đã được chứng minh là càng dễ bị hấp dẫn bởi muỗi hơn.
03:22
Because it’s such a persistent trait, certain genes may play a role,
59
202573
3545
Vì nó vốn là một đặc điểm bền vững, yếu tố chính có thể là do vài loại gen,
03:26
perhaps by helping determine the skin’s microbial composition.
60
206118
3087
có lẽ là để giúp ta xác định cấu trúc vi khuẩn trên da
03:29
Scientists have observed that mosquitoes demonstrate similar levels of attraction
61
209664
4212
Các nhà khoa học đã quan sát thấy muỗi thể hiện mức thu hút tương tự
03:33
among identical twins while responding more variably to fraternal twins,
62
213876
4046
đối với các cặp song sinh đồng trứng hơn là đối với cặp song sinh khác trứng,
03:37
which supports that there may be some genetic basis at play.
63
217922
2836
điều này có thể là do ảnh hưởng từ các yếu tố di truyền.
03:41
But beyond confirming that mosquitoes are, in fact,
64
221217
2461
Nhưng thực tế, trước khi đưa ra kết luận rằng muỗi
03:43
conspiring against some of us specifically,
65
223678
2252
chỉ thực sự đặc biệt chú ý đến vài cá nhân cụ thể,
03:46
understanding what makes people mosquito-magnets
66
226055
2419
việc tìm hiểu lí do mà con người lại thu hút với muỗi
03:48
has serious, large-scale implications.
67
228474
2252
cũng không kém phần quan trọng.
03:51
Every year, hundreds of thousands of people die from mosquito-borne diseases.
68
231060
4004
Mỗi năm, có hàng trăm nghìn người chết bởi các bệnh do muỗi.
03:55
And resources aren’t reaching those who need them most.
69
235273
2585
Nhiều người vẫn gặp khó trong việc tiếp cận các tài liệu.
03:57
This knowledge can help inspire solutions, like more effective insect repellents
70
237984
4504
Kiến thức này có thể là giải pháp, tương tự như các loại thuốc đuổi côn trùng
04:02
that manipulate the skin's microbiome and odors.
71
242488
2878
nhằm kiểm soát các vi sinh vật trên da và mùi cơ thể của bạn.
04:05
And knowing that some people are especially strong mosquito attractors
72
245616
3295
Và việc biết là có vài người đặc biệt thu hút với muỗi hơn bình thường
04:08
could also help efforts to get them resources
73
248911
2169
cũng giúp ta có các giải pháp phù hợp với chúng
04:11
like repellents, bed nets, vaccines, tests, and treatments.
74
251080
3962
như dùng chất đuổi, mùng, vắc-xin, các phương pháp kiểm tra và điều trị.
04:15
The results could not only be less itchy,
75
255543
2169
Kết quả là nó không chỉ giúp họ đỡ ngứa,
04:17
they could break transmission cycles and save countless lives.
76
257962
3420
mà còn góp phần phá hủy chuỗi lây truyền và cứu sống nhiều người.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7