How people rationalize fraud - Kelly Richmond Pope

493,889 views ・ 2015-06-08

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hai Nguyen Huu Hoang Reviewer: Cẩm Tiên
00:06
If you ask people whether they think stealing is wrong,
0
6947
3143
Nếu bạn hỏi ai đó rằng liệu trộm cắp là sai trái
00:10
most of them would answer, "Yes."
1
10090
2243
Đa phần sẽ trả lời : "Đúng vậy"
00:12
And yet, in 2013, organizations all over the world
2
12333
4305
Và vào năm 2013, các tổ chức trên toàn thế giới
00:16
lost an estimated total of 3.7 trillion dollars to fraud,
3
16638
5520
đã mất đi ước tính 3.7 ngàn tỉ đô la bởi vì các âm mưu lừa đảo,
00:22
which includes crimes like embezzlement,
4
22158
1970
trong đó bao gồm biển thủ công quỹ,
00:24
pyramid schemes,
5
24128
2182
mô hình lừa đảo đa cấp,
00:26
and false insurance claims.
6
26310
2313
và làm giả các giấy tờ bảo hiểm.
00:28
This wasn't just the work of a few bad apples.
7
28623
2725
Tuy nhiên, đây không chỉ là việc làm của một vài cá nhân.
00:31
The truth is that many people are susceptible
8
31348
2253
Thực tế thì nhiều người rất dễ bị ảnh hưởng
00:33
not only to the temptation to commit fraud
9
33601
2787
không chỉ bởi sự cám dỗ để thực hiện hành vi lừa đảo
00:36
but to convincing themselves that they've done nothing wrong.
10
36388
4438
mà còn bởi cách họ tự nhủ với bản thân rằng mình không làm gì sai cả.
00:40
So why does fraud happen?
11
40826
2027
Vậy thì tại sao lừa đảo xảy ra?
00:42
While individual motivations may differ from case to case,
12
42853
3147
Trong khi động cơ cá nhân thường khác nhau tùy vào từng trường hợp,
00:46
the fraud triangle,
13
46000
1832
tam giác lừa đảo,
00:47
a model developed by criminologist Donald Cressey,
14
47832
3239
một mô hình được đề xuất bởi nhà tội phạm học Donald Cressey,
00:51
shows three conditions that make fraud likely:
15
51071
3020
chỉ ra 3 điều kiện khiến cho lừa đảo có thể xảy ra:
00:54
pressure, opportunity, and rationalization.
16
54091
4145
áp lực, cơ hội và hợp lí hóa.
00:58
Pressure is often what motivates someone to engage in fraud to begin with.
17
58236
4367
Đầu tiên, áp lực thông thường là yếu tố thúc đẩy ai đó tiến hành lừa đảo.
01:02
It could be a personal debt,
18
62603
1414
Đó có thể là nơ nần cá nhân,
01:04
an addiction,
19
64017
1372
thói nghiện ngập,
01:05
an earnings quota,
20
65389
1254
chi tiêu của bản thân,
01:06
a sudden job loss,
21
66643
1476
đột ngột mất việc,
01:08
or an illness in the family.
22
68119
1968
hoặc là ốm đau, bệnh tật trong gia đình.
01:10
As for opportunity, many people in both public and private sectors
23
70087
4169
Xét về mặt cơ hội, nhiều viên chức ở cả các công ti nhà nước và tư nhân
01:14
have access to tools that enable them to commit and conceal fraud:
24
74256
4949
đều có thể tiếp cận các công cụ giúp họ thực hiện và che giấu hành vi lừa đảo:
01:19
corporate credit cards,
25
79205
1540
thẻ tín dụng của doanh nghiệp,
01:20
internal company data,
26
80745
1835
những dữ liệu của công ty,
01:22
or control over the budget.
27
82580
2173
hoặc là quyền quản lí ngân sách.
01:24
The combination of pressure
28
84753
1387
Việc kết hợp giữa áp lực
01:26
and being exposed to such opportunities on a daily basis
29
86140
3557
và tiếp cận những cơ hội trên hằng ngày
01:29
can create a strong temptation.
30
89697
2702
có thể tạo ra sự cám dỗ khó cưỡng lại.
01:32
But even with these two elements,
31
92399
1987
Tuy nhiên, ngay cả khi đã đủ 2 yếu tố đó,
01:34
most fraud still requires rationalization.
32
94386
3852
hầu hết các hành vi lừa đảo đều cần sự hợp lí hóa.
01:38
Many fraudsters are first time offenders,
33
98238
2630
Nhiều tội phạm lừa đảo là những người phạm tội lần đầu,
01:40
so in order to commit an act most would regard as wrong,
34
100868
3240
vì vậy mà để thực hiện 1 hành vi mà người khác cho là sai,
01:44
they need to justify it to themselves.
35
104108
2416
họ cần tự bào chữa cho bản thân mình.
01:46
Some feel entitled to the money because they are underpaid and overworked
36
106524
4908
Nhiều người muốn có tiền bởi vì họ phải làm nhiều nhưng đồng lương ít ỏi
01:51
and others believe their fraud is victimless,
37
111432
2666
và số khác nghĩ rằng hành vi của mình vô hại,
01:54
perhaps even planning to return the money once their crisis is resolved.
38
114098
4393
có thể còn dự định trả lại số tiền khi đã giải quyết được khủng hoảng.
01:58
Some of the most common types of fraud
39
118491
2179
Một vài loại lừa đảo phổ biến nhất
02:00
don't even register as such to the perpetrator.
40
120670
3170
thậm chí còn không bộc lộ ra ngoài đối với thủ phạm.
02:03
Examples include employees fudging time sheets or expense reports,
41
123840
4272
Ví dụ bao gồm nhân viên làm giả bảng chấm công hay báo cáo chi tiêu,
02:08
taxpayers failing to report cash earnings,
42
128112
3085
người đóng thuế không khai báo thu nhập,
02:11
or service providers overbilling insurance companies.
43
131197
3857
hoặc các nhà cung cấp dịch vụ thu tiền từ công ti bảo hiểm.
02:15
Though these may seem small,
44
135054
2019
Mặc dù các ví dụ trên có thể ở mức độ nhỏ,
02:17
and can sometimes only involve hundreds of dollars,
45
137073
2639
và thỉnh thoảng chỉ ảnh hưởng vài trăm đô la,
02:19
they all contribute to the big picture.
46
139712
2916
chúng đều đóng góp cho một bức tranh toàn cảnh.
02:22
And then there's fraud on a massive scale.
47
142628
3120
Và rồi xuất hiện lừa đảo trên quy mô lớn.
02:25
In 2003, Italian dairy food giant Parmalat went bankrupt
48
145748
5713
Năm 2003, "ông trùm" bơ sữa Parmalat của Italia đã phá sản
02:31
after it was found to have fabricated a 4 billion dollar bank account
49
151461
5679
sau khi bị phát hiện đã làm giả tài khoản ngân hàng trị giá 4 tỉ đô
02:37
and falsified financial statements
50
157140
1891
và làm khống khai báo tài chính
02:39
to hide the fact that its subsidiaries had been losing money.
51
159031
3957
để che giấu sự thật rằng các công ti con đang ngày một mất tiền.
02:42
Because it was family controlled,
52
162988
1633
Bởi vì được điều hành bởi gia đình,
02:44
corporate governance and regulator supervision were difficult,
53
164621
3209
kiểm soát doanh ngiệp và giám sát điều hành rất khó khăn,
02:47
and the company likely hoped that the losses could be recouped
54
167830
3562
và công ti ấy hi vọng rằng số tiền mất đi có thể được phục hồi
02:51
before anyone found out.
55
171392
2541
trước khi có ai đó phát hiện ra.
02:53
And it's not just corporate greed.
56
173933
2219
Và không chỉ có tham nhũng doanh nghiệp.
02:56
Governments and non-profits are also susceptible to fraud.
57
176152
3850
Chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận cũng có thể bị ảnh hưởng bởi lừa đảo.
03:00
During her time as City Comptroller for Dixon, Illinois,
58
180002
3574
Trong thời gian làm Quản lí Thành phố ở Dixon, Illinois,
03:03
Rita Crundwell embezzled over 53 million dollars.
59
183576
4994
Rita Crundwell biển thủ hơn 53 triệu đô.
03:08
Rita was one of the country's leading quarter horse breeders
60
188570
3505
Rita là một vận động viên đua ngựa hàng đầu của cả nước
03:12
and winner of 52 world championships.
61
192075
3375
và là nhà vô địch của 52 giải vô địch thế giới.
03:15
But the cost of maintaining the herd ran to 200,000 dollars per month.
62
195450
5364
Nhưng chi phí chăm sóc đàn ngựa lên đến 200 ngàn đô một tháng.
03:20
Because her position gave her complete control over city finances,
63
200814
4071
Bởi vì chức vụ của cô ta giúp cô quản lí toàn bộ tài chính của thành phố,
03:24
she was easily able to divert money
64
204885
2664
cô ta có thể dễ dàng chuyển tiền
03:27
to an account she used for private expenses,
65
207549
2763
vào 1 tài khoản cho việc chi tiêu cá nhân,
03:30
and the scheme went unnoticed for 20 years.
66
210312
3598
và kế hoạch ấy diễn ra trong im lặng trong suốt 20 năm.
03:33
It is believed that Crundwell felt entitled to a lavish lifestyle
67
213910
3365
Người ta tin rằng Crundwell nghĩ mình có thể tận hưởng lối sống xa xỉ
03:37
based on her position,
68
217275
1644
dựa trên chức vụ của mình,
03:38
and the notoriety her winnings brought to the city.
69
218919
3746
và sự nổi tiếng mà chiến thắng của cô đem lại cho thành phố.
03:42
It's tempting to think of fraud as a victimless crime
70
222665
2671
Người ta dễ dàng nghĩ rằng lừa đảo là một tội ác vô hại
03:45
because corporations and civic institutions aren't people.
71
225336
4248
bởi vì các doanh nghiệp và tổ chức xã hội không phải là con người.
03:49
But fraud harms real people in virtually every case:
72
229584
3530
Nhưng lừa đảo làm hại con người hầu như trong mọi trường hợp:
03:53
the employees of Parmalat who lost their jobs,
73
233114
2911
các công nhân của Parmalat mất việc,
03:56
the citizens of Dixon whose taxes subsidized horse breeding,
74
236025
4216
các cư dân của Dixon phải trả thuế để chăm sóc bầy ngựa,
04:00
the customers of companies which raise their prices to offset losses.
75
240241
4035
khách hàng của những công ti phải tăng giá để bù đắp mất mát.
04:04
Sometimes the effects are obvious and devestating,
76
244276
2890
Đôi lúc, ảnh hưởng thường rõ ràng và nghiêm trọng,
04:07
like when Bernie Madoff caused thousands of people to lose their life savings.
77
247166
4463
như khi Bernie Madoff làm hàng ngàn người mất tiền tiết kiệm.
04:11
But often they're subtle and not easy to untangle.
78
251629
3850
Nhưng chúng thường khó thấy và khó giải quyết.
04:15
Yet someone, somewhere is left holding the bill.
79
255479
3854
Tuy nhiên, ai đó, tại nơi nào đó, đang phải gánh chịu hậu quả.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7