What can you learn from ancient skeletons? - Farnaz Khatibi

Bạn có thể học được gì từ những bộ xương cổ xưa? - Farnaz Khatibi

416,211 views

2017-06-15 ・ TED-Ed


New videos

What can you learn from ancient skeletons? - Farnaz Khatibi

Bạn có thể học được gì từ những bộ xương cổ xưa? - Farnaz Khatibi

416,211 views ・ 2017-06-15

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Ly Nguyễn
Từ năm 2008 tới năm 2012,
00:07
Between 2008 and 2012,
0
7099
2299
00:09
archeologists excavated the rubble of an ancient hospital in England.
1
9398
4193
các nhà nhân chủng đã tiến hành khai quật một bệnh viện cổ đại tại Anh.
00:13
In the process, they uncovered a number of skeletons.
2
13591
3359
Trong quá trình đó, họ tìm thấy một vài bộ xương.
00:16
One in particular belonged to a wealthy male
3
16950
2180
Trong đó có bộ xương của một người giàu có
00:19
who lived in the 11th or 12th century
4
19130
2440
sống ở thế kỷ 11 hoặc 12,
00:21
and died of leprosy between the ages of 18 and 25.
5
21570
3841
tử vong vì bệnh phong ở độ tuổi từ 18 đến 25.
00:25
How do we know all this?
6
25411
1549
Vì sao ta biết?
00:26
Simply by examining some old, soil-caked bones?
7
26960
3081
Phải chăng chỉ cần kiểm tra vài đoạn xương cổ dính đất là đủ?
Thậm chí sau khi chết hàng thế kỷ,
00:30
Even centuries after death,
8
30041
1628
00:31
skeletons carry unique features that tell us about their identities.
9
31669
3731
các bộ xương vẫn giữ lại các đặc điểm cá thể riêng biệt.
00:35
And using modern tools and techniques, we can read those features as clues.
10
35400
4141
Nhờ các công cụ và kỹ thuật hiện đại, ta có thể nghiên cứu dấu vết của chúng.
00:39
This is a branch of science known as biological anthropology.
11
39541
4040
Đây là một nhánh của khoa học được gọi là Nhân học hình thể,
00:43
It allows researchers to piece together details about ancient individuals
12
43581
3586
cho phép các nhà khoa học nghiên cứu đặc điểm của người cổ đại
00:47
and identify historical events that affected whole populations.
13
47167
4134
và xác định các sự kiện lịch sử có ảnh hưởng đến toàn bộ quần thể sống.
00:51
When researchers uncover a skeleton,
14
51301
2407
Khi các nhà nghiên cứu giải mã một bộ xương,
00:53
some of the first clues they gather, like age and gender,
15
53708
3207
các manh mối đầu tiên mà họ có, ví dụ tuổi tác hay giới tính
00:56
lie in its morphology,
16
56915
1732
nằm ở hình thái học của bộ xương,
00:58
which is the structure, appearance, and size of a skeleton.
17
58647
3760
đó là cấu trúc, diện mạo, kích thước của nó.
01:02
Bones, like the clavicle, stop growing at age 25,
18
62407
3308
Một số xương, như xương đòn, ngừng phát triển ở tuổi 25,
01:05
so a skeleton with a clavicle that hasn't fully formed
19
65715
2912
vì vậy một bộ xương có xương đòn chưa hình thành đầy đủ
01:08
must be younger than that.
20
68627
1933
phải trẻ hơn 25 tuổi.
01:10
Similarly, the plates in the cranium can continue fusing up to age 40,
21
70560
4208
Tương tự, khớp nối các khối xương sọ có thể phát triển tới tuổi 40,
01:14
and sometimes beyond.
22
74768
2421
thậm chí hơn thế.
Bằng cách kết hợp chúng với vài manh mối dưới kính hiển vi khác,
01:17
By combining these with some microscopic skeletal clues,
23
77189
3291
01:20
physical anthropologists can estimate an approximate age of death.
24
80480
4834
các nhà nhân chủng hình thể có thể ước tính độ tuổi chết của người đó.
01:25
Meanwhile, pelvic bones reveal gender.
25
85314
2576
Trong khi đó, xương chậu cho biết giới tính.
01:27
Biologically, female pelvises are wider, allowing women to give birth,
26
87890
4125
Về mặt sinh học, xương chậu nữ rộng hơn, cho phép phụ nữ sinh con,
còn của nam giới thì hẹp hơn.
01:32
where as males are narrower.
27
92015
2171
Xương cũng phản ánh về các căn bệnh của người cổ đại.
01:34
Bones also betray the signs of ancient disease.
28
94186
2489
01:36
Disorders like anemia leave their traces on the bones.
29
96675
3131
Các rối loạn như thiếu máu để lại dấu vết trên xương.
01:39
And the condition of teeth can reveal clues
30
99806
2500
Tình trạng của răng có thể cho ta biết
01:42
to factors like diet and malnutrition,
31
102306
2389
về các yếu tố như chế độ ăn hoặc suy dinh dưỡng,
01:44
which sometimes correlate with wealth or poverty.
32
104695
3141
đôi khi điều đó tương quan với sự giàu có hay nghèo đói.
01:47
A protein called collagen can give us even more profound details.
33
107836
4279
Một dạng protein mang tên collagen có thể chứa các thông tin rất chi tiết.
Không khí ta thở,
01:52
The air we breathe,
34
112115
1221
01:53
water we drink,
35
113336
1021
nước ta uống,
01:54
and food we eat
36
114357
1259
và thức ăn ta ăn
01:55
leaves permanent traces in our bones and teeth
37
115616
2671
đều để lại dấu vết vĩnh viễn trong xương và răng chúng ta
01:58
in the form of chemical compounds.
38
118287
2150
dưới dạng các hợp chất hóa học.
02:00
These compounds contain measurable quantities called isotopes.
39
120437
3451
Những hợp chất này chứa một lượng nhỏ các đồng vị.
02:03
Stable isotopes in bone collagen and tooth enamel varies among mammals
40
123888
5140
Cấu tạo đồng vị bền trong collagen xương và men răng ở động vật có vú là khác nhau,
tuỳ vào nơi ở hay thức ăn của chúng.
02:09
dependent on where they lived and what they ate.
41
129028
3089
Vì vậy, bằng cách phân tích các đồng vị này,
02:12
So by analyzing these isotopes,
42
132117
1789
02:13
we can draw direct inferences regarding the diet and location of historic people.
43
133906
4551
ta có thể kết luận chính xác về chế độ ăn và vị trí nơi ở của người cổ đại.
02:18
Not only that, but during life,
44
138457
2290
Không chỉ vậy, trong suốt cuộc đời,
02:20
bones undergo a constant cycle of remodeling.
45
140747
3111
xương trải qua các chu kỳ tái tạo liên tục.
02:23
So if someone moves from one place to another,
46
143858
2349
Vì vậy, nếu ai đó di chuyển chỗ ở,
02:26
bones synthesized after that move
47
146207
1924
những mô xương hình thành sau đó
02:28
will also reflect the new isotopic signatures of the surrounding environment.
48
148131
4553
cũng sẽ phản ánh sự có mặt của các đồng vị mới trong môi trường.
02:32
That means that skeletons can be used like migratory maps.
49
152684
3573
Điều đó có nghĩa là bộ xương có thể được sử dụng như bản đồ di cư.
02:36
For instance, between 1-650 AD,
50
156257
3769
Ví dụ, giữa năm 1-650 sau Công nguyên,
02:40
the great city of Teotihuacan in Mexico bustled with thousands of people.
51
160026
4961
thành phố Teotihuacan ở Mexico là nơi nhộn nhịp với hàng ngàn người.
02:44
Researchers examined the isotope ratios in skeletons' tooth enamel,
52
164987
3653
Các nhà nghiên cứu đã kiểm tra tỷ lệ đồng vị trong men răng của cư dân ở đó,
02:48
which held details of their diets when they were young.
53
168640
3407
nơi giữ các thông tin về chế độ ăn uống khi họ còn trẻ.
Họ tìm thấy bằng chứng về sự di cư đáng kể vào thành phố.
02:52
They found evidence for significant migration into the city.
54
172047
2813
02:54
A majority of the individuals were born elsewhere.
55
174860
2635
Đa số cư dân được sinh ra ở nơi khác.
02:57
With further geological and skeletal analysis,
56
177495
3594
Nhờ các phân tích về địa lý và cấu trúc xương,
03:01
they may be able to map where those people came from.
57
181089
3861
họ có thể dự đoán chính xác quê hương của những người di cư đó.
03:04
That work in Teotihuacan is also an example of how bio-anthropologists
58
184950
4251
Công việc đó ở Teotihuacan cũng là ví dụ về cách các nhà nhân chủng hình thể
nghiên cứu xương trong nghĩa trang và các ngôi mộ tập thể,
03:09
study skeletons in cemeteries and mass graves,
59
189201
2750
03:11
then analyze their similarities and differences.
60
191951
2760
sau đó phân tích sự tương đồng và khác biệt của chúng.
03:14
From that information, they can learn about cultural beliefs,
61
194711
2929
Từ đó, họ có thể tìm hiểu về các đặc điểm văn hoá,
03:17
social norms,
62
197640
731
chuẩn mực xã hội,
03:18
wars,
63
198371
748
chiến tranh,
03:19
and what caused their deaths.
64
199119
2202
và nguyên nhân cái chết của họ.
03:21
Today, we use these tools to answer big questions about how forces,
65
201321
4179
Ngày nay, ta dùng các phương pháp đó để trả lời câu hỏi lớn
về cách các yếu tố như di cư và bệnh tật
03:25
like migration and disease,
66
205500
1329
03:26
shape the modern world.
67
206829
1913
định hình thế giới hiện đại.
03:28
DNA analysis is even possible in some relatively well-preserved ancient remains.
68
208742
5178
Phân tích ADN thậm chí có thể được sử dụng khi các bộ xương cổ đại được bảo quản tốt.
03:33
That's helping us understand how diseases like tuberculosis
69
213920
3101
Điều đó giúp ta hiểu về cách các bệnh tật, như lao phổi,
03:37
have evolved over the centuries
70
217021
2041
đã phát triển qua nhiều thế kỷ thế nào.
Nhờ đó, ta có thể tạo ra phác đồ tốt hơn cho loài người hiện đại.
03:39
so we can build better treatments for people today.
71
219062
3358
03:42
Ancient skeletons can tell us a surprisingly great deal about the past.
72
222420
3691
Những bộ xương cổ đại chứa đựng những điều đáng ngạc nhiên về quá khứ.
03:46
So if your remains are someday buried intact,
73
226111
2611
Trong tương lai, giả sử hài cốt của bạn vẫn nguyên vẹn,
03:48
what might archeologists of the distant future learn from them?
74
228722
3289
thì các nhà nhân chủng khi đó sẽ biết được gì về bạn ở hiện tại?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7