Is the weather actually becoming more extreme? - R. Saravanan

537,517 views

2020-08-25 ・ TED-Ed


New videos

Is the weather actually becoming more extreme? - R. Saravanan

537,517 views ・ 2020-08-25

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Xuân Nghi Vương Reviewer: Minh-Hung Nguyen
00:06
From 2016 to 2019,
0
6446
2580
Từ năm 2016 đến năm 2019,
00:09
meteorologists saw record-breaking heat waves around the globe,
1
9026
4295
các nhà khí tượng học đã chứng kiến những đợt sóng nhiệt kỷ lục vòng quanh thế giới,
00:13
rampant wildfires in California and Australia,
2
13321
3500
những cơn cháy rừng tràn lan ở California và Úc,
00:16
and the longest run of category 5 tropical cyclones on record.
3
16821
4980
và các cơn xoáy thuận nhiệt đới loại 5 có thời gian hoạt động kỷ lục.
00:21
The number of extreme weather events has been increasing for the last 40 years,
4
21801
4810
Số hiện tượng thời tiết cực đoan đang tăng lên đáng kể trong 40 năm qua,
00:26
and current predictions suggest that trend will continue.
5
26611
3910
và những dự đoán hiện tại chỉ ra rằng xu hướng này sẽ còn tiếp diễn.
00:30
But are these natural disasters simply bad weather?
6
30521
3500
Nhưng liệu các thảm họa tự nhiên này có đơn giản chỉ là thời tiết xấu không?
00:34
Or are they due to our changing climate?
7
34021
3430
Hay đó là do khí hậu của chúng ta đang thay đổi?
00:37
To answer this question
8
37451
1300
Để trả lời cho câu hỏi này,
00:38
we need to understand the differences between weather and climate—
9
38751
3760
chúng ta cần hiểu rõ sự khác biệt giữa thời tiết và khí hậu.
00:42
what they are, how we predict them, and what those predictions can tell us.
10
42511
5511
Chúng là gì?
Ta dự đoán chúng như thế nào? Và những dự đoán ấy cho ta biết điều gì?
00:48
Meteorologists define weather as the conditions of the atmosphere
11
48022
4056
Các nhà khí tượng định nghĩa thời tiết là những trạng thái của khí quyển
00:52
at a particular time and place.
12
52078
2830
vào một thời gian và địa điểm cụ thể.
00:54
Currently, researchers can predict a region’s weather for the next week
13
54908
3410
Hiện tại, các nhà nghiên cứu có thể dự báo thời tiết của một vùng cho tuần tới
00:58
with roughly 80% accuracy.
14
58318
2770
với độ chính xác gần 80%.
01:01
Climate describes a region’s average atmospheric conditions
15
61088
4397
Khí hậu miêu tả tình trạng thời tiết trung bình của một khu vực
01:05
over periods of a month or more.
16
65485
3200
trong vòng một tháng hoặc hơn.
01:08
Climate predictions can forecast average temperatures for decades to come,
17
68685
4425
Các dự báo về khí hậu có thể dự đoán nhiệt độ trung bình
của hàng thập kỉ sắp tới,
01:13
but they can’t tell us what specific weather events to expect.
18
73110
4609
nhưng chúng không thể dự đoán chính xác các hiện tượng thời tiết cụ thể.
01:17
These two types of predictions give us such different information
19
77719
4056
Hai loại dự báo này cho ta biết các thông tin khác nhau
01:21
because they’re based on different data.
20
81775
3100
bởi vì chúng được dựa trên những dữ liệu khác nhau.
01:24
To forecast weather,
21
84875
1400
Để dự báo thời tiết,
01:26
meteorologists need to measure the atmosphere’s initial conditions.
22
86275
4140
các nhà khí tượng cần phải đánh giá những tình trạng ban đầu của khí quyển.
01:30
These are the current levels of precipitation, air pressure, humidity,
23
90415
4965
Đó là những mức độ hiện tại của lượng mưa, áp suất không khí, độ ẩm,
01:35
wind speed and wind direction that determine a region’s weather.
24
95380
4902
vận tốc gió và hướng gió - các yếu tố xác định thời tiết của một khu vực.
01:40
Twice every day, meteorologists from over 800 stations around the globe
25
100282
4781
Hai lần mỗi ngày, các nhà khí tượng từ hơn 800 trạm khí tượng trên thế giới
01:45
release balloons into the atmosphere.
26
105063
2920
phải thả những quả bóng bay vào trong bầu khí quyển.
01:47
These balloons carry instruments called radiosondes,
27
107983
3940
Những quả bóng thám không này mang theo các dụng cụ gọi là máy do thám
01:51
which measure initial conditions
28
111923
1521
để đo lường tình trạng ban đầu
01:53
and transmit their findings to international weather centers.
29
113444
3840
và chuyển những dữ liệu đó đến các trung tâm khí tượng quốc tế.
01:57
Meteorologists then run the data through predictive physics models
30
117284
3730
Sau đó, các nhà khí tượng sẽ cho chạy dữ liệu qua các mô hình vật lý dự đoán
để cho ra kết quả dự báo thời tiết cuối cùng.
02:01
that generate the final weather forecast.
31
121014
2940
02:03
Unfortunately, there’s something stopping this global web of data
32
123954
3440
Thật không may, có điều gì đó đã ngăn chặn mạng lưới dữ liệu toàn cầu
02:07
from producing a perfect prediction:
33
127394
2410
trong việc đưa ra một dự báo hoàn hảo:
02:09
weather is a fundamentally chaotic system.
34
129804
3690
rằng thời tiết, về cơ bản, là một hệ thống lộn xộn.
02:13
This means it’s incredibly sensitive and impossible to perfectly forecast
35
133494
4313
Điều này có nghĩa là thời tiết cực kì thất thường
và ta không thể dự đoán nó một cách hoàn hảo
02:17
without absolute knowledge of all the system’s elements.
36
137807
4000
mà không có kiến thức tuyệt đối về toàn bộ các nhân tố trong hệ thống.
02:21
In a period of just ten days,
37
141807
2100
Chỉ trong khoảng 10 ngày,
02:23
even incredibly small disturbances can massively impact atmospheric conditions—
38
143907
6108
ngay cả những tác động nhỏ nhất
cũng có thể gây ảnh hưởng lớn đến các tình trạng khí quyển,
và khiến ta không thể dự đoán chắc chắn thời tiết trong hơn hai tuần.
02:30
making it impossible to reliably predict weather beyond two weeks.
39
150015
5263
02:35
Climate prediction, on the other hand, is far less turbulent.
40
155278
4000
Mặt khác, dự đoán khí hậu thì ít thất thường hơn.
02:39
This is partly because a region’s climate is, by definition,
41
159278
3220
Một phần là bởi vì, về định nghĩa, khí hậu của một khu vực
02:42
the average of all its weather data.
42
162498
2900
là trung bình chung tất cả các yếu tố thời tiết của vùng đó.
02:45
But also because climate forecasts ignore
43
165398
2980
Nhưng cũng bởi vì các dự đoán khí hậu
đã bỏ qua những gì đang xảy ra trong bầu khí quyển,
02:48
what’s currently happening in the atmosphere,
44
168378
2490
02:50
and focus on the range of what could happen.
45
170868
3260
và chỉ tập trung vào phạm vi những gì có thể xảy ra.
02:54
These parameters are known as boundary conditions,
46
174128
3620
Những thông số này được biết đến như là các điều kiện biên,
02:57
and as their name suggests, they act as constraints on climate and weather.
47
177748
5316
và theo như cái tên, chúng là những ràng buộc về khí hậu và thời tiết.
03:03
One example of a boundary condition is solar radiation.
48
183064
4122
Một ví dụ của điều kiện biên chính là bức xạ mặt trời.
03:07
By analyzing the precise distance and angle between a location and the sun,
49
187186
5264
Bằng việc phân tích khoảng cách và góc độ chính xác giữa một vị trí đến mặt trời,
03:12
we can determine the amount of heat that area will receive.
50
192450
3710
chúng ta có thể xác định lượng nhiệt mà khu vực đó sẽ hấp thụ.
03:16
And since we know how the sun behaves throughout the year,
51
196160
3220
Và vì ta biết cách mà mặt trời vận hành trong suốt năm,
03:19
we can accurately predict its effects on temperature.
52
199380
3440
ta có thể dự đoán chính xác những tác động của nó đến nhiệt độ.
03:22
Averaged across years of data,
53
202820
2430
Dữ liệu trung bình qua nhiều năm
03:25
this reveals periodic patterns, including seasons.
54
205250
4492
đã cho thấy những đặc điểm theo chu kỳ, bao gồm các mùa.
03:29
Most boundary conditions have well-defined values that change slowly, if at all.
55
209742
4951
Hầu hết các điều kiện biên đều có giá trị xác định
nếu chúng có thay đổi thì cũng sẽ thay đổi rất chậm.
03:34
This allows researchers to reliably predict climate years into the future.
56
214693
4708
Điều này cho phép các nhà nghiên cứu dự báo chính xác khí hậu của những năm tới.
03:39
But here’s where it gets tricky.
57
219401
2340
Nhưng đây là điều khiến việc đó trở nên khó nhằn.
03:41
Even the slightest change in these boundary conditions
58
221741
2680
Ngay cả sự thay đổi nhỏ nhất trong các điều kiện biên
03:44
represents a much larger shift for the chaotic weather system.
59
224421
4235
cũng có thể gây ra sự chuyển biến lớn trong hệ thống thời tiết hỗn loạn này.
03:48
For example, Earth’s surface temperature has warmed by almost 1 degree Celsius
60
228656
4780
Ví dụ, nhiệt độ của bề mặt Trái Đất đã nóng thêm gần 1°C
03:53
over the last 150 years.
61
233436
2820
trong 150 năm qua.
03:56
This might seem like a minor shift,
62
236256
2410
Nó có vẻ như là một sự thay đổi nhỏ,
03:58
but this 1-degree change has added the energy equivalent
63
238666
3560
nhưng 1°C này đã làm tăng thêm nguồn năng lượng
tương đương với gần một triệu đầu đạn hạt nhân vào trong bầu khí quyển.
04:02
of roughly one million nuclear warheads into the atmosphere.
64
242226
4678
04:06
This massive surge of energy has already led to a dramatic increase
65
246904
4641
Nguồn năng lượng tăng vọt này đã dẫn đến sự gia tăng đáng kể
04:11
in the number of heatwaves, droughts, and storm surges.
66
251545
4177
trong lượng sóng nhiệt, hạn hán và các đợt nước dâng do bão.
04:15
So, is the increase in extreme weather due to random chance, or changing climate?
67
255722
5929
Vậy, liệu sự gia tăng của các hiện tượng thời tiết khắc nghiệt là do ngẫu nhiên?
Hay là do thay đổi khí hậu?
04:21
The answer is that—
68
261651
1350
Câu trả lời chính là:
Trong khi thời tiết sẽ luôn là một hệ thống thất thường,
04:23
while weather will always be a chaotic system—
69
263001
3440
04:26
shifts in our climate do increase the likelihood of extreme weather events.
70
266441
5341
những thay đổi về khí hậu
có làm gia tăng tỉ lệ xuất hiện của các hiện tượng thời tiết cực đoan.
04:31
Scientists are in near universal agreement that our climate is changing
71
271782
5038
Các nhà khoa học gần như đạt được thỏa thuận chung
rằng khí hậu của chúng ta đang thay đổi
04:36
and that human activity is accelerating those changes.
72
276820
3670
và những hoạt động của con người đang làm gia tăng những sự thay đổi ấy.
04:40
But fortunately,
73
280490
1400
Nhưng may mắn thay,
04:41
we can identify what human behaviors are impacting the climate most
74
281890
4363
ta có thể xác định được các hoạt động nào của con người
gây ảnh hưởng đến khí hậu nhiều nhất
04:46
by tracking which boundary conditions are shifting.
75
286253
3260
bằng cách theo dõi xem những điều kiện biên nào đang thay đổi.
04:49
So even though next month’s weather might always be a mystery,
76
289513
4327
Vậy nên cho dù thời tiết của tháng sau có thể luôn là một bí ẩn,
04:53
we can work together to protect the climate for centuries to come.
77
293840
5280
thì ta vẫn có thể hành động cùng nhau để bảo vệ khí hậu hàng thế kỷ tiếp theo.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7