The surprising effects of pregnancy

10,569,454 views ・ 2020-10-01

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Anh Vũ Reviewer: Ngoc Nguyen
00:08
Muscles and joints shift and jostle.
0
8119
3110
Cơ và khớp dịch chuyển và chèn ép nhau.
00:11
The heart’s pounding rhythm speeds up. Blood roars through arteries and veins.
1
11229
5429
Nhịp tim tăng nhanh. Máu ào ạt chảy qua động và tĩnh mạch.
00:16
Over the course of a pregnancy, every organ in the body changes.
2
16658
4370
Trong quá trình mang thai, mọi cơ quan trong cơ thể đều thay đổi.
00:21
Ignited by a range of hormones,
3
21028
2486
Bị nhiều hormone kích thích,
00:23
these changes begin as soon as pregnancy begins.
4
23514
3423
những thay đổi này xảy ra khi vừa bắt đầu có thai.
00:30
Just days after fertilization, the embryo implants in the lining of the uterus.
5
30384
5854
Vài ngày sau khi thụ tinh, phôi thai làm tổ trong niêm mạc tử cung.
00:36
Because its DNA doesn’t exactly match the mother’s,
6
36238
3370
Vì ADN không trùng khớp hoàn toàn với ADN của người mẹ,
00:39
the immune system should theoretically recognize it as an invader,
7
39608
3902
theo lý thuyết, hệ miễn dịch sẽ xem nó như một kẻ xâm nhập,
00:43
attack, and destroy it, like it would bacteria or other harmful microbes.
8
43510
4907
tấn công và phá hủy, như thể nó là vi khuẩn hoặc vi sinh vật gây hại.
00:48
That’s the challenge: the mother’s immune system
9
48417
3160
Thách thức ở đây là: hệ miễn dịch của người mẹ
00:51
needs to protect both her and the fetus, but can’t act as it usually does.
10
51577
5506
cần bảo vệ cơ thể và thai nhi, nhưng không thể hoạt động như bình thường.
00:57
What happens is not as simple as decreasing the immune response.
11
57083
3970
Không đơn thuần làm giảm phản ứng miễn dịch,
01:01
Instead, it’s a complex interaction we’re just beginning to understand,
12
61053
5091
nó là sự tương tác phức tạp ta chỉ mới bắt đầu hiểu,
01:06
involving many different types of immune cells—
13
66144
2840
liên quan đến nhiều loại tế bào miễn dịch khác nhau -
01:08
some of which seem to protect the fetus from attack by other immune cells.
14
68984
4539
vài loại dường như bảo vệ thai nhi
trước sự tấn công của các tế bào miễn dịch khác.
01:15
The body also creates an antibacterial plug made of mucus on the cervix,
15
75977
4560
Cơ thể cũng tạo nên một nút kháng khuẩn bằng chất nhầy trên cổ tử cung,
01:20
which keeps germs away and stays sealed until labor.
16
80537
3975
giúp phòng ngừa vi khuẩn và tồn tại đến khi chuyển dạ.
01:24
As a pregnancy progresses,
17
84512
1584
Trong quá trình mang thai,
01:26
the uterus expands upward and outward with the growing fetus.
18
86096
3980
tử cung nở rộng lên trên và ra ngoài cùng với sự lớn dần của thai nhi.
01:30
To make room, hormones called progesterone and relaxin
19
90076
3730
Để có chỗ, hormone progesteron và relaxin
01:33
signal muscles to loosen.
20
93806
2541
truyền tín hiệu cho các cơ giãn ra.
01:36
The muscles that propel food and waste through the digestive tract also loosen,
21
96347
4861
Cơ giúp đẩy thức ăn và chất thải trong hệ tiêu hóa cũng giãn ra,
01:41
which makes them sluggish,
22
101208
1430
làm chúng chậm lại,
01:42
causing constipation as passage through the tract slows down.
23
102638
4139
gây táo bón do sự trì trệ của đường ruột.
01:46
Loosened muscles at the top of the stomach
24
106777
2049
Cơ trên dạ dày giãn
01:48
might allow acid to escape into the esophagus and throat,
25
108826
3321
có thể khiến acid tràn vào thực quản và họng,
01:52
causing heartburn and reflux.
26
112147
2200
gây ợ chua và trào ngược.
01:54
These changes can worsen morning sickness,
27
114347
2260
Điều này có thể làm tình trạng ốm nghén tồi tệ hơn,
01:56
which is caused in part by hormone HCG— and can also happen at other times of day.
28
116607
6514
một phần do hormone HCG, có thể xảy ra bất kì lúc nào trong ngày.
02:03
As the uterus grows, it pushes on the diaphragm,
29
123121
2970
Tử cung phát triển, chèn ép cơ hoành,
02:06
the muscle that expands and contracts the chest with each breath.
30
126091
4396
cơ có chức năng co giãn lồng ngực khi thở,
02:10
This limits the diaphragm’s range.
31
130487
2430
làm hạn chế hoạt động của nó.
02:12
To compensate, the hormone progesterone acts as a respiratory stimulant,
32
132917
4675
Bù lại, hormone progesteron hoạt động như chất kích thích hô hấp,
02:17
making the pregnant woman breathe faster so both she and the baby
33
137592
3725
khiến sản phụ thở nhanh hơn để đủ oxy cung cấp
02:21
can both get enough oxygen with less lung capacity.
34
141317
3805
cho bản thân và đứa trẻ dù dung tích phổi giảm.
02:25
This all may leave the pregnant woman feeling short of breath.
35
145122
4100
Những điều trên có thể khiến sản phụ thấy hụt hơi.
02:29
Meanwhile, the kidneys make more erythropoietin,
36
149222
3480
Trong khi đó, thận sản sinh nhiều erythropoietin hơn,
02:32
a hormone that increases red blood cell production.
37
152702
3110
hormon kích thích sản sinh hồng cầu.
02:38
The kidneys also keep extra water and salt rather than filtering it out into urine
38
158901
4789
Thận cũng giữ lại nhiều nước và muối hơn thay vì bài tiết qua nước tiểu
02:43
to build up the volume of the blood.
39
163690
2730
để tăng lượng máu.
02:46
A pregnant woman’s blood volume increases by 50% or more.
40
166420
4472
Lượng máu của sản phụ tăng từ 50% trở lên,
02:50
But it’s also a bit diluted,
41
170892
1507
nhưng lại loãng hơn,
02:52
because it only has 25% more red blood cells.
42
172399
3985
do hồng cầu chỉ tăng 25%.
02:56
Usually, the body makes blood cells using iron from our food.
43
176384
3830
Thông thường, cơ thể dùng sắt từ thực phẩm tạo ra các tế bào máu.
03:00
But during pregnancy, the fetus is also building its own blood supply
44
180214
3940
Nhưng trong quá trình mang thai, thai nhi cũng tự sản sinh ra các tế bào máu
03:04
from nutrients in the mother’s food—
45
184154
1860
sử dụng nguồn dinh dưỡng từ thức ăn của mẹ -
03:06
leaving less iron and other nutrients for the mother.
46
186014
3270
khiến lượng sắt và các chất dinh dưỡng khác
của mẹ giảm xuống.
03:09
The heart has to work extra hard to pump all this blood
47
189284
3020
Tim phải làm việc nhiều hơn để bơm máu
03:12
through the body and placenta.
48
192304
2140
đi khắp nơi trên cơ thể và đến nhau thai.
03:14
A pregnant woman’s heart rate increases,
49
194444
2390
Nhịp tim sản phụ tăng lên,
03:16
but we don’t fully understand how blood pressure changes in a healthy pregnancy—
50
196834
4500
nhưng ta vẫn chưa hiểu rõ cách huyết áp tăng
ở sản phụ khỏe mạnh -
03:21
an important area of research,
51
201334
2067
một lĩnh vực nghiên cứu quan trọng,
03:23
because some of the most serious complications
52
203401
2503
vì một số biến chứng nghiêm trọng
03:25
are related to the heart and blood pressure.
53
205904
3370
liên quan đến tim mạch và huyết áp.
03:29
The expanding uterus may press on veins—
54
209274
2647
Tử cung lớn lên đè lên tĩnh mạch
03:31
causing fluid buildup in the legs and feet.
55
211921
3270
khiến máu ứ đọng ở cẳng chân.
03:35
If it presses on a large vein called the inferior vena cava,
56
215191
3660
Nếu đè lên tĩnh mạch lớn như tĩnh mạch chủ dưới,
03:38
it might interfere with blood returning to the heart,
57
218851
3098
sẽ làm cản trở máu chảy về tim,
03:41
causing a dizzying drop in blood pressure after standing for too long.
58
221949
4659
gây chóng mặt, tụt huyết áp khi đứng quá lâu.
03:46
Some of these changes start to reverse even before birth.
59
226608
4612
Vài thay sẽ đổi biến mất, thậm chí, là trước khi sinh.
03:51
Shortly before delivery, the fetus drops down,
60
231220
3450
Khi sắp sinh, thai nhi dịch chuyển xuống dưới,
03:54
decreasing the pressure on the diaphragm
61
234670
2271
làm giảm áp lực lên cơ hoành
03:56
and allowing the pregnant woman to take deeper breaths.
62
236941
3970
cho phép sản phụ lấy hơi sâu hơn.
04:00
During labor and birth,
63
240911
1580
Trong quá trình chuyển dạ,
04:02
much of the extra fluid in the body is lost when the water breaks.
64
242491
3230
nhiều chất dịch trong cơ thể bị mất khi nước ối vỡ.
04:08
The uterus shrinks back down in the weeks after birth.
65
248612
4620
Vài tuần sau sinh, tử cung co lại.
04:13
Like the rest of the body, pregnancy affects the brain—
66
253232
3313
Như phần còn lại của cơ thể, não cũng bị quá trình mang thai ảnh hưởng -
04:16
but its effects here are some of the least understood.
67
256545
3701
nhưng ảnh hưởng ra sao lại là điều ít được biết tới nhất.
04:20
Recent studies show differences in brain scans
68
260246
2850
Những nghiên cứu gần đây cho thấy sự khác biệt trong ảnh chụp não
04:23
after pregnancy and early parenting,
69
263096
2510
sau khi mang thai và bắt đầu làm mẹ,
04:25
and suggest that these changes are adaptive.
70
265606
3100
chỉ ra rằng những thay đổi này để thích ứng.
04:28
That means they could help with parenting skills,
71
268706
3030
Có nghĩa là chúng sẽ giúp ích cho việc nuôi dạy trẻ,
04:31
such as an increased ability to read facial cues since babies can’t talk.
72
271736
5769
ví dụ như tăng khả năng đọc biểu cảm vì trẻ sơ sinh chưa thể nói.
04:37
The lack of information about pregnancy’s effects on the brain
73
277505
3580
Sự thiếu thông tin trong việc mang thai ảnh hưởng lên não
04:41
highlights a general truth: historically, almost all the research around pregnancy
74
281085
6089
làm nổi bật một sự thật: trong lịch sử, hầu như mọi nghiên cứu về thai sản
04:47
has focused on the fetus, rather than pregnant women.
75
287174
3870
đều tập trung vào thai nhi, mà quên đi sản phụ.
04:51
Experiences of pregnancy vary widely,
76
291044
2731
Trải nghiệm khi mang thai của mỗi người cũng rất khác nhau,
04:53
both within the range of healthy pregnancies
77
293775
2470
cả ở những người khỏe mạnh
04:56
and due to complicating health conditions— new research will help us understand why,
78
296245
5466
và những người mang bệnh - nghiên cứu mới sẽ giúp ta hiểu,
05:01
and develop effective treatments where necessary.
79
301711
3560
và tạo ra những phát đồ can thiệp hiệu quả.
05:05
In the meantime, every pregnancy is different,
80
305271
3274
Đồng thời, mỗi lần mang thai đều khác nhau,
05:08
and it’s important to consult a doctor with any specific questions.
81
308545
3724
cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trong các trường hợp cụ thể.
05:13
Today, we’re turning an exciting corner,
82
313189
3590
Ngày nay, ta đang đứng tại một bước ngoặt mới,
05:16
as more research is devoted to the astounding biology of pregnancy.
83
316779
4944
càng ngày càng có nhiều nghiên cứu thú vị về vấn đề sinh lý sản phụ trong thai kỳ.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7