The rise of the Ottoman Empire - Mostafa Minawi

1,475,075 views ・ 2021-01-21

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nhung Nguyen Reviewer: Nhu PHAM
Vào cuối thế kỉ 13, Osman Đệ Nhất đã thành lập một beylik nhỏ,
00:07
In the late 13th century, Osman I established a small beylik,
0
7020
5233
00:12
or principality, in what is now Turkey.
1
12253
2850
hay một công quốc, nơi mà ngày nay là Thổ Nhĩ Kỳ.
00:15
In just a few generations, this beylik outmaneuvered more powerful neighbors
2
15103
4808
Chỉ trong một vài thế hệ, beylik này đã vượt qua các nước láng giềng hùng mạnh
00:19
to become the vast Ottoman empire.
3
19911
3220
để trở thành đế chế Ottoman rộng lớn.
00:23
What enabled its rapid rise?
4
23131
3260
Điều gì đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ này?
00:26
In Osman’s time, the Anatolian peninsula was a patchwork of Turkic principalities
5
26391
5658
Vào thời của Osman, bán đảo Anatolia là tập hợp các thành phố Thổ
00:32
sandwiched between a crumbling Byzantine Empire
6
32049
3130
bị kẹp giữa đế quốc Byzantine đang sụp đổ
00:35
and weakened Sultanate of the Seljuk of Rum.
7
35179
4000
và Hồi quốc Rum Seljuk đang suy yếu.
00:39
Osman quickly expanded this territory
8
39179
2470
Osman nhanh chóng mở rộng vùng lãnh thổ này
00:41
through a mixture of strategic political alliances
9
41649
2820
bằng cách kết hợp giữa liên minh chính trị chiến lược,
00:44
and military conflicts with these neighbors,
10
44469
2640
và gây chiến với các nước láng giềng,
00:47
attracting mercenaries first with the promise of booty,
11
47109
3230
thu hút lính đánh thuê, trước tiên, với lời hứa chia chác,
00:50
then later through his reputation for winning.
12
50339
3150
và sau đó, bằng danh tiếng chiến thắng của chính ông.
00:53
Osman was the first in a line of Ottoman rulers distinguished
13
53489
4000
Osman là người sáng lập ra triều đại Ottoman, nổi bật bởi
00:57
by their political shrewdness.
14
57489
2140
chế độ chính trị khôn ngoan.
00:59
Often prioritizing political and military utility over ethnic or religious affinity,
15
59629
5669
Thường ưu tiên lợi ích chính trị, quân sự hơn mối quan hệ dân tộc hay tôn giáo,
01:05
they expanded their influence by fighting along certain sides when needed,
16
65298
4657
họ mở rộng sức ảnh hưởng bằng cách chiến đấu theo một số phe khi cần thiết,
01:09
and fighting against them when the time was right.
17
69955
3380
và trở mặt ở thời điểm thích hợp.
01:13
After Osman’s death his son Orhan
18
73335
3110
Sau khi Osman chết, con trai ông, Orhan
01:16
established a sophisticated military organization and tax collection system
19
76445
4874
đã thành lập một tổ chức quân sự tinh vi và hệ thống thu thuế nhằm hỗ trợ
01:21
geared towards funding quick territorial expansion.
20
81319
4000
cho việc mở rộng lãnh thổ một cách nhanh chóng.
01:25
The Ottomans’ first major expansion was in the Balkans, in southeast Europe.
21
85319
5212
Cuộc mở rộng đầu tiên của đế chế Ottoman là ở Balkans, đông nam châu Âu.
01:30
The military employed a mixture of Turkic warriors and Byzantine
22
90531
4324
Quân đội chiêu mộ các chiến binh Turkic và Byzantine
01:34
and other Balkan Christian converts.
23
94855
2450
và những người Cơ đốc giáo Balkan bị cải đạo khác.
01:37
They captured thousands of young Christian boys
24
97305
2720
Họ bắt hàng ngàn thanh niên Cơ đốc giáo
01:40
from villages from across the Balkans,
25
100025
2020
từ các ngôi làng khắp vùng Balkan,
01:42
converted them to Islam, and trained them to become the backbone
26
102045
4000
cải đạo họ sang đạo Hồi, huấn luyện họ trở thành trụ cột
01:46
of a fierce military elite force known as the Janissaries.
27
106045
4679
của một lực lượng quân sự tinh nhuệ được gọi là Janissaries.
01:50
The captured enslaved boys could rise to the high position of a vizier
28
110724
4527
Những cậu bé bị bắt làm nô lệ có thể vươn lên những vị trí cao như tể tướng
01:55
in the Ottoman government.
29
115251
1530
trong chính quyền Ottoman.
01:56
Rulers of conquered areas were also allowed, even encouraged,
30
116781
3580
Những người đứng đầu ở khu vực bị thôn tính, cũng được phép,
thậm chí, được khuyến khích, cải đạo sang đạo Hồi,
02:00
to convert to Islam and take positions in the Ottoman government.
31
120361
4488
và nắm giữ các vị trí trong chính quyền Ottman.
02:04
Meanwhile, non-Muslims who belonged to Abrahamic religions
32
124849
4000
Trong khi đó, những người không theo đạo Hồi, thuộc các tôn giáo Abraham
02:08
were allowed religious freedom in exchange for a tax known as Jizye,
33
128849
4590
được phép tự do tôn giáo, đổi lại phải đóng một loại thuế gọi là Jizye,
02:13
among other strict conditions—
34
133439
2000
cùng các điều kiện nghiêm ngặt khác,
02:15
for example, they were not allowed to join the army.
35
135439
4000
ví dụ như không được phép gia nhập quân đội.
02:19
By the end of the 14th century, the Ottomans had conquered or subordinated
36
139439
4271
Cuối thế kỷ 14, đế chế Ottoman đã thôn tính hoặc xâm lược hầu hết
02:23
most of the Anatolian beyliks as well as the Balkans.
37
143710
3830
các beylik vùng Anatolia cũng như vùng Balkan.
02:27
But in the first half of the 15th century,
38
147540
2550
Nhưng vào nửa đầu thế kỷ 15,
02:30
as Sultan Beyazit I focused on Western expansion,
39
150090
4000
khi Sultan Beyazit Đệ Nhất tập trung mở rộng về phía Tây,
02:34
the Central Asian ruler Timur attacked from the east.
40
154090
4130
người cai quản Trung Á là Timur đã tấn công từ phía Đông.
02:38
He captured Beyazit and carted him off in an iron cage,
41
158220
3800
Ông ta đã bắt Beyazit tống vào lồng sắt
châm ngòi cho cuộc nội chiến giành ngai vàng kéo dài suốt 10 năm
02:42
sparking a ten year struggle for succession
42
162020
2890
02:44
that almost destroyed the Ottoman empire.
43
164910
3320
gần như đã phá hủy đế chế Ottoman.
02:48
Sultan Murad II turned this trend around,
44
168230
3650
Sultan Murad Đệ Nhị đã xoay chuyển tình thế,
02:51
but fell short of one of his loftiest goals:
45
171880
2780
nhưng không đạt được một trong những mục tiêu cao cả nhất của mình:
02:54
capturing the Byzantine capital, Constantinople.
46
174660
3860
chiếm lấy thủ đô Constantinople của Byzantine.
02:58
His son, Sultan Mehmed II, or Mehmed the Conqueror,
47
178520
4140
Con trai ông, Sultan Medmed Đệ Nhị, hay MehMed-Kẻ chinh phạt,
03:02
vowed to succeed where his father had failed.
48
182660
2930
thề sẽ tiếp tục những gì mà cha mình chưa làm được.
03:05
In preparation for the attack on Constantinople,
49
185590
2898
Để chuẩn bị cho cuộc tấn công vào Constantinople,
03:08
he hired a Hungarian engineer to forge the largest cannon in the world,
50
188488
5598
ông đã thuê một thợ rèn người Hungary để rèn khẩu súng thần công lớn nhất thế giới,
dùng các thợ mỏ người Serbia để đào đường hầm dưới các bức tường thành phố,
03:14
used Serbian miners to dig tunnels under the walls of the city,
51
194086
4000
03:18
and ordered his fleet of ships to be carried overland,
52
198086
3410
và ra lệnh vận chuyển hạm đội tàu của mình trên bộ,
03:21
attacking the city from an unexpected direction.
53
201496
4000
và tấn công thành phố từ một hướng không thể ngờ.
03:25
He laid siege to the city and in the spring of 1453,
54
205496
3710
Ông đã bao vây thành phố và mùa xuân năm 1453,
03:29
Constantinople fell to the Ottomans.
55
209206
2800
Constantinople rơi vào tay người Ottoman
và trở thành thủ đô của Ottoman, sau này, được biết đến với cái tên Hy Lạp,
03:32
It would become the Ottoman capital, known by its common Greek name, Istanbul,
56
212006
5597
Istanbul, nghĩa là “thành phố“.
03:37
meaning “to the city.”
57
217603
2990
03:40
By the time Mehmed II conquered Constantinople,
58
220593
2930
Vào thời điểm Mehmed Đệ Nhị thôn tính Constantinople,
03:43
the city was a shadow of its former glory.
59
223523
3050
thành phố chỉ còn là cái bóng của những vinh quang xưa xa.
03:46
Under Ottoman rule, it flourished once again.
60
226573
3630
Dưới sự cai trị của đế chế Ottoman, nó lại phát triển mạnh mẽ trở lại.
03:50
On an average day in Istanbul, you could hear people speaking Greek, Turkish,
61
230203
4943
Một ngày bình thường ở Istanbul, bạn có thể nghe mọi người nói tiếng Hy Lạp,
Thổ Nhĩ Kỹ, Armenia, Ba Tư, Ả Rập, Bulgari, Albani, và Serbia.
03:55
Armenian, Persian, Arabic, Bulgarian, Albanian, and Serbian.
62
235146
5379
04:00
Architects like the famous Sinan filled the city with splendid mosques
63
240525
4827
Các kiến trúc sư như Sinan nổi tiếng đã lấp đầy thành phố
với các nhà thờ Hồi giáo lộng lẫy và các tòa nhà do Sultan ủy quyền.
04:05
and other buildings commissioned by the sultans.
64
245352
2400
04:07
Through Istanbul, the Otttomans brought commodities like coffee to Europe.
65
247752
4801
Thông qua Istanbul, người Ottoman đã mang các mặt hàng như cà phê đến châu Âu.
04:12
They entered a golden age of economic growth,
66
252553
3014
Họ bước vào thời kì hoàng kim của phát triển kinh tế,
04:15
territorial acquisition, art and architecture.
67
255567
3578
mở rộng lãnh thổ, nghệ thuật và kiến trúc.
04:19
They brought together craftspeople from across Europe, Africa,
68
259145
3534
Họ tập hợp những thợ thủ công từ khắp châu Âu, châu Phi,
04:22
the Middle East and Central Asia to create a unique blend of cultural innovation.
69
262679
5897
Trung Đông và Trung Á, tạo nên sự pha trộn độc đáo về cải cách văn hóa.
04:28
Iznik ceramics, for example,
70
268576
1990
Gốm sứ Iznik, là một ví dụ,
04:30
were made using techniques from China’s Ming dynasty,
71
270566
3300
được làm bằng kỹ thuật từ thời nhà Minh ở Trung Quốc,
04:33
reimagined with Ottoman motifs.
72
273866
2830
kết hợp với các họa tiết Ottoman.
04:36
The Ottomans would continue to expand,
73
276696
2300
Người Ottoman tiếp tục mở rộng,
04:38
cementing their political influence and lucrative trade routes.
74
278996
3710
củng cố ảnh hưởng chính trị và các tuyến thương mại sinh lợi.
04:42
The empire lasted for more than 600 years and, at its peak,
75
282706
4290
Đế chế này tồn tại hơn 600 năm và ở thời kỳ đỉnh cao,
04:46
stretched from Hungary to the Persian Gulf,
76
286996
2810
trải dài từ Hungary cho đến vịnh Ba Tư,
04:49
from the Horn of Africa to the Crimean Peninsula.
77
289806
3660
từ vùng Sừng Châu Phi cho đến bán đảo Krym.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7