How many verb tenses are there in English? - Anna Ananichuk

884,988 views ・ 2017-11-06

TED-Ed


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quoc Huy Le Reviewer: Quynh Nguyen
Thì chính là cách ngôn ngữ thể hiện thời gian
00:07
Grammatical tense is how languages talk about time
0
7073
3200
mà không cần phải diễn giải về thời gian,
00:10
without explicitly naming time periods
1
10273
2461
00:12
by, instead, modifying verbs to specify when action occurs.
2
12734
4280
bằng cách bổ nghĩa cho động từ để xác định thời điểm hành động diễn ra.
00:17
So how many different tenses are there in a language like English?
3
17014
3470
Có bao nhiêu thì trong một ngôn ngữ như tiếng Anh?
00:20
At first, the answer seems obvious:
4
20484
2201
Thoạt đầu, câu trả lời có vẻ rõ ràng:
00:22
there's past,
5
22685
899
Ta có quá khứ, hiện tại, và tương lai.
00:23
present,
6
23584
801
00:24
and future.
7
24385
1420
00:25
But thanks to something called grammatical aspect,
8
25805
2560
Song, nhờ khái niệm ngữ pháp gọi là thể của động từ,
00:28
each of those time periods actually divides further.
9
28365
3669
từng khoảng thời gian này trên thực tế lại phân thành nhiều thì hơn nữa.
00:32
There are four kinds of aspect.
10
32034
2110
Có bốn loại thể.
00:34
In the continuous or progressive aspect,
11
34144
2411
Với thể tiếp diễn,
00:36
the actions are still happening at the time of reference.
12
36555
3330
hành động vẫn tiếp tục xảy ra ở mốc thời gian được đề cập.
00:39
The perfect aspect describes actions that are finished.
13
39885
4020
Thể hoàn thành mô tả hành động đã thực hiện xong.
00:43
The perfect progressive aspect is a combination,
14
43905
2532
Thể hoàn thành tiếp diễn là sự kết hợp
00:46
describing a completed part of a continuous action.
15
46437
3530
nhằm mô tả một phần đã hoàn thành của một hành động đang diễn ra.
00:49
And finally, there's the simple aspect,
16
49967
2479
Cuối cùng là thể đơn,
00:52
the basic form of the past, present, and future tense,
17
52446
3499
dạng cơ bản của thì quá khứ, thì hiện tại, và thì tương lai
00:55
where an action is not specified as continuous or discrete.
18
55945
3991
khi hành động không được xác định là đang diễn ra hay đã chấm dứt.
00:59
That's all a little hard to follow, so let's see how it works in action.
19
59936
3680
Những giải thích này hơi khó hiểu, vậy nên, hãy xem ví dụ thực tế.
01:03
Let's say your friends tell you they went on a secret naval mission
20
63616
3211
Giả sử bạn của bạn kể rằng họ tham gia một nhiệm vụ hải quân bí mật
01:06
to collect evidence of a mysterious sea creature.
21
66827
2740
để thu thập chứng cứ về một sinh vật biển bí ẩn.
01:09
The tense sets the overall frame of reference in the past,
22
69567
3020
Thì động từ xác định bối cảnh thời gian trong quá khứ,
01:12
but within that, there are many options.
23
72587
2479
nhưng vẫn có vài trường hợp ở đây.
01:15
Your friends might say a creature attacked their boat,
24
75066
2592
Họ có thể kể rằng một sinh vật đã tấn công tàu của họ,
01:17
that's the past simple, the most general aspect,
25
77658
2959
đó là thì quá khứ ở thể đơn, loại thể khái quát nhất,
01:20
which gives no further clarification.
26
80617
2670
không bao hàm bất kì giải thích nào.
01:23
They were sleeping when it happened,
27
83287
2290
Họ đang ngủ khi chuyện xảy ra,
01:25
a continuous process underway at that point.
28
85577
3432
một hành động đang diễn ra tại thời điểm đó.
01:29
They might also tell you they had departed from Nantucket
29
89009
3378
Họ có thể nói rằng họ đã khởi hành từ Nantucket
01:32
to describe an action completed even earlier.
30
92387
2951
để diễn tả một hành động đã hoàn thành từ trước.
01:35
That's an example of the past perfect.
31
95338
2750
Đó là ví dụ cho thì quá khứ hoàn thành.
01:38
Or that they had been sailing for three weeks,
32
98088
3110
Hay họ đã lênh đênh trên biển suốt ba tuần,
01:41
something that was ongoing up until that point.
33
101198
3191
một hành động đang diễn ra và kéo dài cho đến thời điểm đó.
01:44
In the present, they tell you that they still search for the creature today,
34
104389
4169
Hiện tại, họ kể rằng họ vẫn tìm kiếm sinh vật cho đến nay,
01:48
their present simple activity.
35
108558
2282
một hành động ở thì hiện tại đơn.
01:50
Perhaps they are preparing for their next mission continuously as they speak.
36
110840
4868
Cùng lúc đó, có lẽ họ đang chuẩn bị cho nhiệm vụ tiếp theo,
01:55
And they have built a special submarine for it, a completed achievement.
37
115708
4450
và họ đã chế ra một chiếc tàu ngầm riêng cho nhiệm vụ đó, một việc đã hoàn thành.
02:00
Plus, if they have been researching possible sightings of the creature,
38
120158
4645
Thêm nữa, nếu họ đã và đang tìm hiểu những lần có thể đã bắt gặp sinh vật,
02:04
it's something they've been doing for a while and are still doing now
39
124803
3464
đó là việc họ đã làm trong một khoảng thời gian và hiện vẫn đang làm,
02:08
making it present perfect progressive.
40
128267
3202
một hành động ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
02:11
So what does this next mission hold?
41
131469
2253
Vậy nhiệm vụ tiếp theo là gì?
02:13
You know it still hasn't happened because they will depart next week,
42
133722
4416
Bạn biết rằng nó vẫn chưa diễn ra vì họ sẽ khởi hành vào tuần sau,
02:18
the future simple.
43
138138
1458
đó là thì hiện tại đơn.
02:19
Your friends will be searching for the elusive creature,
44
139596
3134
Bạn của bạn sẽ đang tìm kiếm sinh vật ưa lẩn tránh kia,
02:22
an extended continuous undertaking.
45
142730
3169
một công việc kéo dài và tiếp diễn.
02:25
They tell you the submarine will have reached uncharted depths a month from now.
46
145899
4618
Họ bảo tàu ngầm sẽ đến độ sâu chưa được thăm dò trong vòng một tháng tới.
02:30
That's a confident prediction
47
150517
1472
Đó là một lời dự báo chắc chắn
02:31
about what will be achieved by a specific point in the future,
48
151989
3730
về một hành động sẽ xảy ra tại thời điểm cụ thể trong tương lai,
02:35
a point at which they will have been voyaging for three weeks
49
155719
3340
thời điểm mà họ sẽ lênh đênh trên biển được ba tuần,
02:39
in the future perfect progressive.
50
159059
2350
đó là thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
02:41
The key insight to all these different tenses
51
161409
2600
Điểm mấu chốt cơ bản của tất cả những thì này
02:44
is that each sentence takes place in a specific moment,
52
164009
3622
là mỗi câu diễn ra trong một thời điểm cụ thể,
02:47
whether it's past, present, or future.
53
167631
3269
dù đó là quá khứ, hiện tại, hay tương lai.
02:50
The point of aspects is that they tell you as of that moment
54
170900
3259
Thể của động từ cho ta biết ngay tại thời điểm đó
02:54
the status of the action.
55
174159
2210
trạng thái của hành động là như thế nào.
02:56
In total, they give us twelve possibilities in English.
56
176369
3690
Thế nên, tổng cộng, ta có 12 thì trong tiếng Anh.
03:00
What about other languages?
57
180059
1881
Vậy còn những ngôn ngữ khác?
03:01
Some, like French,
58
181940
1279
Một số như tiếng Pháp, tiếng Swahili,
03:03
Swahili,
59
183219
861
03:04
and Russian take a similar approach to English.
60
184080
2989
và tiếng Nga có cách phân thì tương tự tiếng Anh.
03:07
Others describe and divide time differently.
61
187069
2742
Số còn lại có cách khác để mô tả và phân định thời gian.
03:09
Some have fewer grammatical tenses, like Japanese,
62
189811
3168
Một số ngôn ngữ có rất ít thì, như tiếng Nhật,
03:12
which only distinguishes past from non-past,
63
192979
3751
vốn chỉ phân biệt giữa quá khứ và phi quá khứ;
03:16
Buli and Tukang Basi,
64
196730
1752
hay tiếng Buli và tiếng Tukang Basi,
03:18
which only distinguish future from non-future,
65
198482
3260
chỉ phân biệt giữa tương lai và phi tương lai;
03:21
and Mandarin Chinese with no verb tenses at all, only aspect.
66
201742
4450
hay tiếng Quan Thoại chỉ có thể, không có thì.
03:26
On the other hand, languages like Yagwa split past tense into multiple degrees,
67
206192
5430
Ngược lại, các ngôn ngữ như tiếng Yagwa lại phân thì quá khứ ra nhiều cấp độ,
03:31
like whether something happened hours, weeks, or years ago.
68
211622
3980
như liệu một việc nào đó xảy ra cách đây nhiều giờ, nhiều tuần, hoặc nhiều năm.
03:35
In others, tenses are intertwined with moods that can convey urgency,
69
215602
3990
Ở các ngôn ngữ khác, thì kết hợp với thức để diễn tả sự gấp rút, cần kíp,
03:39
necessity,
70
219592
1114
03:40
or probability of events.
71
220706
2196
hay khả năng diễn ra của sự việc.
03:42
This makes translation difficult but not impossible.
72
222902
3064
Điều này khiến dịch thuật trở nên khó khăn nhưng không phải không được.
03:45
Speakers of most languages without certain tenses can express the same ideas
73
225966
4249
Khi người nói ngôn ngữ vốn thiếu những thì nhất định vẫn có thể mô tả cùng ý
03:50
with auxiliary words, like would or did,
74
230215
3552
bằng cách dùng trợ động từ như "would" hay "did",
03:53
or by specifying the time they mean.
75
233767
2109
hay nêu cụ thể thời gian họ muốn nói đến.
03:55
Are the variations from language to language
76
235876
2209
Liệu sự thay đổi giữ ngôn ngữ này và ngôn ngữ khác
03:58
just differents ways of describing the same fundamental reality?
77
238085
3907
chỉ là những cách khác nhau để mô tả cùng một thực tại,
04:01
Or do their diverse structures reflect different ways of thinking about the world
78
241992
4624
hay phản ánh những cách nhìn nhận khác nhau về thế giới
04:06
and even time itself?
79
246616
1721
thậm chí về chính thời gian?
04:08
And if so, what other ways of conceiving time may be out there?
80
248337
3749
Nếu vậy, liệu còn cách phân định thời gian nào khác trong thực tế?
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7