Are indoor vertical farms the future of agriculture? | Stuart Oda

476,998 views ・ 2020-02-07

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Joanna Pietrulewicz
0
0
7000
Translator: Joseph Geni Reviewer: Nguyen Tran Nhat Minh
Nếu bạn sống trên Trái Đất
và là một trong số bảy tỉ người
tiêu thụ lương thực mỗi ngày,
Tôi cần bạn hãy chú ý
vì trong hơn ba thập kỷ tới,
00:12
So if you live on planet Earth
1
12706
2478
chúng ta sẽ phải giải quyết
00:15
and you're one of seven billion people that eats food every day,
2
15208
3560
một trong những thử thách toàn cầu
cấp thiết nhất của thế hệ của chúng ta.
00:18
I need you to pay attention,
3
18792
1392
Và tôi không đề cập đến biến đổi khí hậu.
00:20
because over the next three decades,
4
20208
2143
Tôi đang bàn về lương thực và ngành nông nghiệp.
00:22
we will need to address
5
22375
1434
00:23
one of the most critical global challenges of our generation.
6
23833
3976
Vào năm 2050, dân số toàn cầu dự kiến đạt đến 9.8 tỉ người,
00:27
And I'm not talking about climate change.
7
27833
2226
00:30
I'm talking about food and agriculture.
8
30083
2375
với 68% trong chúng ta sống ở khu vực thành thị,
00:33
In 2050, our global population is projected to reach 9.8 billion,
9
33625
5101
Để nuôi được lượng dân số khổng lồ này,
chúng ta cần tăng sản lượng nông nghiệp
00:38
with 68 percent of us living in urban city centers.
10
38750
3893
lên đến 70% mức sản lượng hiện tại.
00:42
In order to feed this massive population,
11
42667
2851
Hãy đặt con số này trong một bối cảnh,
lượng lương thực chúng ta cần tăng thêm
00:45
we will need to increase our agricultural output
12
45542
2392
trong 35 đến 40 năm tới
00:47
by 70 percent over current levels.
13
47958
2375
nhiều hơn 10 nghìn năm trước gộp lại.
00:51
Just to put this number into perspective,
14
51083
2018
Một cách đơn giản,
00:53
we will need to grow more food in the next 35 to 40 years
15
53125
3393
không chỉ dân số toàn cầu đang dần nhiều hơn,
mà nó còn dần trở nên chật chội hơn,
00:56
than the previous 10,000 years combined.
16
56542
3767
và chúng ta cần có thêm cực kỳ nhiều lương thực
01:00
Put simply, not only is our global population becoming bigger,
17
60333
3976
sử dụng cực kỳ ít đất đai và tài nguyên.
01:04
but it's also getting denser,
18
64333
1893
Những nỗ lực của chúng ta đang gặp khó khăn
01:06
and we will need to grow significantly more food
19
66250
2601
trong việc giải quyết sự dịch chuyển phần lớn dân cư
01:08
using significantly less land and resources.
20
68875
2875
là những thử thách mà
ngành nông nghiệp đối mặt ngày nay.
01:13
Complicating our current efforts to address these major demographic shifts
21
73042
5559
Trên toàn cầu, một phần ba lượng thực phẩm được sản xuất bị lãng phí,
01:18
are the challenges facing the agricultural industry today.
22
78625
3042
thải ra 1.6 tỉ tấn thực phẩm
bị hư hỏng trong khi phân phối đến chợ
01:22
Globally, one third of all the food that we produce is wasted,
23
82917
4059
hay bị quá hạn sử dụng trong tủ lạnh
hoặc đơn giản bị bỏ đi
01:27
acquitting to 1.6 billion tons of food
24
87000
3309
bởi siêu thị và nhà hàng vào cuối ngày.
01:30
that spoiled on the way to the market
25
90333
2351
Vào mỗi năm, có đến hơn 600 triệu người...
01:32
or expired in our refrigerators
26
92708
2393
sẽ bị bệnh do ăn phải thức ăn nhiễm bẩn,
01:35
or were simply thrown out by supermarkets and restaurants
27
95125
2726
làm nổi bật lên thách thức mà chúng ta
01:37
at the end of the day.
28
97875
1684
gặp phải trong việc duy trì an toàn lương thực toàn cầu
01:39
Every single year, up to 600 million people
29
99583
3143
Và, có thể không ngạc nhiên,
01:42
will get sick eating contaminated food,
30
102750
2434
ngành nông nghiệp
là khách hàng tiêu thụ nước sạch lớn nhất,
01:45
highlighting the challenge that we have of maintaining global food safety.
31
105208
4060
chiếm hơn 70% lượng nước được sử dụng toàn cầu.
01:49
And, maybe unsurprisingly,
32
109292
2059
01:51
the agricultural industry
33
111375
1643
Giờ đây, bạn sẽ nhẹ nhõm khi biết rằng
01:53
is the single largest consumer of fresh water,
34
113042
2767
ngành nông nghiệp và những chiến dịch toàn cầu
01:55
accounting for 70 percent of global usage.
35
115833
2875
bởi các trường đại học,
01:59
Now, you'll be relieved to know
36
119875
2143
công ty và tổ chức phi chính phủ
đang hợp tác trong nghiên cứu toàn diện
02:02
that the agricultural industry
37
122042
2309
và phát triển công nghệ mới
02:04
and that the global movement by universities, companies and NGOs
38
124375
5226
để giải quyết tất cả vấn đề này.
Và nhiều người đang làm việc đó trong hàng thập kỷ.
02:09
is putting together comprehensive research
39
129625
2018
Nhưng một trong những phát kiến gần đây
02:11
and developing novel technology
40
131667
1892
trong việc sản xuất thực phẩm
02:13
to address all of these issues.
41
133583
1750
đang được triển khai ở các khu công nghiệp tại Bắc Mỹ
02:16
And many have been doing it for decades.
42
136125
2393
ở các khu các khu đô thị trung tâm châu Á
02:18
But one of the more recent innovations in food production
43
138542
3601
kể cả ở các hoang mạc khô cằn ở Trung Đông
là nông nghiệp trong môi trường được kiểm soát
02:22
being deployed in industrial parks in North America,
44
142167
3559
Nông nghiệp trong môi trường được kiểm soát
02:25
in the urban city centers of Asia,
45
145750
2226
là một cách nói hay hơn
02:28
and even in the arid deserts of the Middle East
46
148000
2393
về "canh tác bất chấp thời tiết"
02:30
is controlled environment agriculture.
47
150417
1875
và nhiều nông trại dạng này
phát triển lương thực theo ba chiều trong các kệ đứng
02:33
Controlled environment agriculture is actually just a fancy way of saying
48
153375
3559
ngược lại với canh tác hai chiều ở các nông trại truyền thống.
02:36
weather- or climate-proof farming,
49
156958
1976
Và nên kiểu canh tác lương thực này
02:38
and many of these farms grow food three-dimensionally in vertical racks,
50
158958
3851
cũng dựa vào việc canh tác trong nhà theo thẳng đứng
02:42
as opposed to the two dimensions of conventional farms.
51
162833
3351
Tôi đã được làm việc tại trung tâm canh tác thẳng đứng
02:46
And so this type of food production is also referred to
52
166208
2935
hơn 5 năm rưỡi qua
phát triển công nghệ
để làm kiểu sản xuất thực phẩm này
02:49
as indoor vertical farming.
53
169167
1958
năng suất hơn và kinh tế hơn.
02:52
I've been involved in the indoor vertical farming space
54
172167
2642
Bức ảnh này được chụp bên ngoài
02:54
for the past five and a half years,
55
174833
1726
của một khoang chở hàng ngưng hoạt động,
02:56
developing technology to make this type of food production
56
176583
2768
chúng tôi chuyển thành một nông trại trong nhà
02:59
more efficient and affordable.
57
179375
2101
và khởi động trong cái nóng tại trung tâm Dubai.
03:01
This picture was taken outside of a decommissioned shipping container
58
181500
3559
Canh tác thẳng đứng trong nhà
03:05
that we converted into an indoor farm
59
185083
2810
là một hiện tượng gần đây có liên quan,
nói theo cách thương mại hóa,
03:07
and then launched into the heart and the heat of Dubai.
60
187917
3416
và lý do cho nó là người tiêu dùng
quan tâm hơn về an toàn thực phẩm
và thực phẩm nguồn gốc từ đâu
03:12
Indoor vertical farming is a relatively recent phenomena,
61
192458
3185
như
những công nghệ cần thiết để có thể thực hiện
03:15
commercially speaking,
62
195667
1267
03:16
and the reason for this is that consumers care more about food safety
63
196958
3310
thì sẵn có và chi phí thấp,
và thực tế, tổng chi phí sản xuất thực phẩm toàn cầu
03:20
and where their food comes from,
64
200292
1601
03:21
and also, the necessary technology to make this possible
65
201917
3726
thì đang tăng,
làm cho hình thức canh tác này thêm cạnh tranh.
03:25
is more readily available and lower cost,
66
205667
3059
Nên nếu bạn muốn xây dựng một nông trại canh tác thẳng đứng,
03:28
and the overall cost of food production globally is actually increasing,
67
208750
4643
bạn sẽ cần thay thế vài yếu tố truyền thống trong canh tác
03:33
making this type of food production more competitive.
68
213417
2517
bằng vật thay thế nhân tạo,
03:35
So if you want to build an indoor vertical farm,
69
215958
3060
bắt đầu với ánh sáng mặt trời.
Trong canh tác thẳng đứng trong nhà,
03:39
you will need to replace some of the conventional elements of farming
70
219042
3476
ánh sáng tự nhiên được thay thế bằng
03:42
with artificial substitutes,
71
222542
1767
ánh sáng nhân tạo như đèn LED.
Trong khi có nhiều loại đèn LED đang được sử dụng,
03:44
starting with sunlight.
72
224333
1750
một loại đèn mà chúng tôi quyết định lắp đặt ở đây
03:47
In indoor vertical farms,
73
227208
1643
03:48
natural sunlight is replaced with artificial lighting like LEDs.
74
228875
3601
được gọi là "đèn LED toàn quang phổ"
được tối ưu hóa cho dạng cây trồng chúng tôi đang canh tác.
03:52
While there are many different types of LEDs being used,
75
232500
3101
03:55
the one that we decided to install here
76
235625
2018
Cũng như để tối đa hóa sản xuất với không gian có sẵn,
03:57
is called "full spectrum LEDs,"
77
237667
2184
canh tác thẳng đứng trong nhà sử dụng
03:59
which was optimized for the type of vegetables that we were growing.
78
239875
3601
và lắp đặt hệ thống giá đỡ
04:03
Also, in order to maximize production for a given space,
79
243500
3809
để cây trồng phát triển theo chiều thẳng đứng,
và tại một số cơ sở lớn nhất
04:07
indoor vertical farms also utilize and install racking systems
80
247333
4101
chúng được xếp chồng cao từ 14 đến 16 sàn.
Hiện nay, hầu hết các khu canh tác này
04:11
to grow vegetables vertically,
81
251458
1893
áp dụng hệ thống thủy canh hay khí canh,
04:13
and some of the biggest facilities
82
253375
1726
nghĩa là thay vì dùng đất,
04:15
stack their production 14 to 16 floors high.
83
255125
2917
người ta dùng vật liệu thay thế
như bọt xốp polyurethan,
04:19
Now most of these farms are hydroponic or aeroponic systems,
84
259625
3184
rêu than bùn có thể phân hủy sinh học,
và thậm chí dùng vật liệu vô cơ như đá trân châu (perlite) và viên đất sét.
04:22
which means that instead of using soil,
85
262833
1935
04:24
they use a substitute material like polyurethane sponges,
86
264792
3559
Một khía cạnh độc đáo khác từ các khu canh tác này
04:28
biodegradable peat moss
87
268375
1809
là chúng sử dụng những công thức dinh dưỡng chính xác
04:30
and even use inorganic materials like perlite and clay pellets.
88
270208
3542
được lưu chuyển và tái chế bên trong toàn hệ thống,
và được bơm trực tiếp vào khu vực rễ cây
04:35
Another unique aspects about these farms
89
275125
1976
để thúc đây cây phát triển.
04:37
is that they use a precise nutrient formula
90
277125
2476
04:39
that is circulated and recycled throughout the facility,
91
279625
3268
Và cuối cùng, những khu cánh tác này
sử dụng một sự hệ thống tự động và giám sát phức tạp
04:42
and this is pumped directly to the vegetables' root zone
92
282917
2684
để gia tăng đáng kể hiệu suất,
04:45
to promote plant growth.
93
285625
1250
năng suất và sự đồng bộ,
04:47
And lastly, these farms use
94
287917
1976
và các công cụ này cũng cung cấp lợi ích khác
04:49
a sophisticated monitoring and automation system
95
289917
2726
khi sản xuất thực phẩm là
04:52
to significantly increase productivity,
96
292667
2434
có thể truy nguyên và an toàn hơn.
04:55
efficiency and consistency,
97
295125
2309
Một vài lợi ích thực tế khi trồng thực phẩm theo cách này
04:57
and these tools also provide the added benefit
98
297458
2476
04:59
of producing food that is more traceable and safe.
99
299958
3334
là bạn có thể sản xuất quanh năm,
bạn có chất lượng ổn định và sản lượng có thể được dự đoán trước.
05:04
Some of the obvious benefits of growing food in this way
100
304625
3601
Một vài lợi ích chính yếu khác
05:08
is that you have year-round vegetable production,
101
308250
2726
bao gồm hiệu quả đáng kể khi sử dụng các nguồn lực,
05:11
you have consistent quality and you have predictable output.
102
311000
3559
đặc biệt là nước.
05:14
Some of the other major benefits
103
314583
1935
Mỗi kilogam cây trồng theo cách này,
05:16
include significant resource use efficiencies,
104
316542
3517
hàng trăm lít nước được tiết kiệm so với
phương pháp canh tác truyền thống.
05:20
particularly water.
105
320083
1709
Và cùng với tiết kiệm nước
05:22
For every kilogram of vegetables grown in this way,
106
322667
2726
cũng tiết kiệm phân bón sử dụng .
05:25
hundreds of liters of water is conserved compared to conventional farming methods.
107
325417
4642
Một trong các khu canh tác có sản lượng cao nhất
có sản lượng trên mỗi mét vuông
cao gấp 350 lần so với canh tác truyền thống.
05:30
And with the water savings
108
330083
1310
05:31
come similar savings in the use of fertilizer.
109
331417
2642
05:34
One of the highest-yielding farms
110
334083
1810
Và chống chịu thời tiết
05:35
grows over 350 times more food per square meter than a conventional farm.
111
335917
5458
nghĩa là hoàn toàn kiểm soát
sự xuất hiện của chất gây ô nhiễm và côn trùng,
hoàn toàn loại bỏ nhu cầu sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
05:42
And weatherproofing
112
342542
1392
05:43
means complete control of incoming contaminants and pests,
113
343958
3851
Và để không bị nhầm lẫn,
các khu trang trại này có thể sản xuất
một lượng thực phẩm khổng lồ,
05:47
completely eliminating the need for the use of chemical pesticides.
114
347833
3292
với một trong các cơ sở lớn nhất,
sản xuất 30,000 cây một ngày.
05:52
And not to be mistaken,
115
352333
1476
05:53
these farms can produce enormous amounts of food,
116
353833
3018
Tuy nhiên, với bất kỳ công nghệ hay sự cải tiến mới,
05:56
with one of the biggest facilities
117
356875
1684
luôn tồn tại những mặt hạn chế.
Như bạn có thể tưởng tượng,
05:58
producing 30,000 heads of vegetables a day.
118
358583
3393
trồng cây như thế này có thể cực kỳ tiêu hao năng lượng.
06:02
However, as with any new technology or innovation,
119
362000
3101
Ngoài ra, các khu canh tác này
chỉ sản xuất một số lượng nhỏ
06:05
there are some drawbacks.
120
365125
1393
các loại cây trồng được thương mại hóa
06:06
As you would imagine,
121
366542
1267
06:07
growing food in this way can be incredibly energy-intensive.
122
367833
3226
và tổng chi phí sản xuất thì rất cao.
Và để giải quyết các vấn đề này,
06:11
Also, these farms can only produce a small variety of vegetables commercially
123
371083
3976
một số khu canh tác lớn và phức tạp nhất
06:15
and the overall cost of the production still is quite high.
124
375083
4018
đang có sự đầu tư đầy ý nghĩa,
bắt đầu với hiệu suất năng lượng.
06:19
And in order to address these issues,
125
379125
2143
Để giảm lượng lăng lượng sử dụng ở mức cao,
06:21
some of the biggest and most sophisticated farms
126
381292
2976
có rất nhiều nỗ lực để phát triển
06:24
are making significant investments, starting with energy efficiency.
127
384292
3708
đèn LED có hiệu suất cao hơn,
phát triển ánh sáng laser
được tối ưu hóa cho sự phát triển cây trồng
06:29
In order to reduce the high energy usage,
128
389458
2935
và thậm chí sử dụng cáp quang như thế này
06:32
there are efforts to develop higher-efficiency LEDs,
129
392417
3184
để dẫn ánh sáng mặt trời trực tiếp
vào khu canh tác thẳng đứng trong nhà
06:35
to develop lasers optimized for plant growth
130
395625
2851
trong ngày để giảm lượng ánh sáng nhân tạo.
06:38
and using even fiber-optic cables like these
131
398500
3143
Ngoài ra, để giảm chi phí lao động
06:41
to channel sunlight directly into an indoor vertical farm
132
401667
3476
khi tuyển dụng lực lượng lao động
06:45
during the day to reduce the need for artificial lighting.
133
405167
2791
phức tạp hơn, ở khu thành thị và có kỹ năng cao hơn,
06:49
Also, to reduce the labor costs associated with hiring a more sophisticated,
134
409208
4768
robot trong tự động hóa được sử dụng rộng rãi
trong các cơ sở có quy mô lớn.
Và bạn không bao giờ thực sự có thể
06:54
more urban and also more high-skilled labor force,
135
414000
3351
sử dụng quá hiệu quả tài nguyên.
06:57
robotics in automation is used extensively in large-scale facilities.
136
417375
3917
Xây dựng các khu canh tác thẳng đứng
trong và xung quanh khu thành thị trung tâm
có thể giúp rút ngắn chuỗi cung ứng nông nghiệp
07:02
And you can never really be too resource-efficient.
137
422583
3435
và cũng giúp duy trì thành phần dinh dưỡng trong cây trồng.
07:06
Building indoor vertical farms in and around urban city centers
138
426042
4184
Có nhiều khu sa mạc lương thực (food desert) ở một số quốc gia
07:10
can help to shorten the agricultural supply chain
139
430250
2851
nơi không hoặc ít tiếp cận được cây trồng có dinh dưỡng,
07:13
and also help to maintain the nutritional content in vegetables.
140
433125
3351
và như sự trưởng thành của ngành công nghiệp này,
07:16
Also, there are food deserts in many countries
141
436500
3809
sẽ trở nên khả thi để cung cấp sự tiếp cận hợp lý
07:20
that have little to no access to nutritious vegetables,
142
440333
3768
đến cây trồng chất lượng cao, giàu dinh dưỡng
07:24
and as this industry matures,
143
444125
1726
thậm chí là trong các cộng đồng nghèo dưới mức bình thường.
07:25
it will become possible to provide more equitable access
144
445875
3601
Và cuối cùng, đây là phần tuyệt vời nhất đối với cá nhân tôi,
07:29
to high-quality, highly nutritious vegetables
145
449500
2934
canh tác thẳng đứng trong nhà
07:32
in even the most underprivileged of communities.
146
452458
2542
thực sự có thể được tích hợp đồng nhất
07:35
And finally, and this is really exciting for me personally,
147
455750
3893
vào cảnh quan hành phố
để tái thiết những cơ sở hạ tầng thành thị
bị để trống, ít sử dụng hoặc không sử dụng
07:39
indoor vertical farming can actually be integrated seamlessly
148
459667
3684
Thực sự, hôm nay điều này đã xảy ra.
07:43
into the cityscape
149
463375
1393
07:44
to help repurpose idle, underutilized and unused urban infrastructure.
150
464792
6559
Dịch vụ chia sẻ xe đem hàng trăm
của hàng ngàn chiếc xe khỏi đường xá
và chúng giảm thiểu đáng kể nhu cầu đỗ xe.
07:51
In fact, this is already happening today.
151
471375
2000
07:54
Ride-sharing services have taken hundreds of thousands of cars off the road
152
474125
4684
Đây là một khu canh tác mà chúng tôi lắp đặt ở trung tâm Bắc Kinh
trong hầm đỗ xe ít sử dụng
07:58
and they have significantly reduced the need for parking.
153
478833
3334
để trồng rau cho những khách sạn gần đó.
08:02
This is a farm that we installed in central Beijing
154
482833
2518
Cơ sở hạ tầng ít sử dụng
không chỉ giới hạn ở
08:05
in an underutilized underground parking structure
155
485375
2976
những dự án kỹ thuật đô thị quy mô lớn,
và chúng có thể bao gồm các không gian nhỏ
08:08
to grow vegetables for the nearby hotels.
156
488375
2625
giống như các góc trống ở các nhà hàng.
08:11
Underutilized infrastructure
157
491458
1393
08:12
is not simply limited to large-scale civil engineering projects,
158
492875
3684
Đây là một ví dụ cho khu canh tác
mà chúng tôi lắp đặt trực tiếp
trên vách ngăn lối đi vào khách sạn
08:16
and they can also include smaller spaces like idle restaurant corners.
159
496583
3709
để trồng cây gia vị và rau non microgreen tại chỗ cho nhà bếp.
08:21
This is an example of a farm that we installed
160
501167
2226
08:23
directly into the partition of a hotel entrance
161
503417
3184
Thật lòng, nếu bạn nhìn xung quanh,
bạn sẽ thấy không gian ít sử dụng ở mọi nơi,
08:26
in order to grow fresh herbs and microgreens on-site for the chefs.
162
506625
3458
ở dưới, xung quanh và bên trong
sự phát triển của thành thị.
08:31
Honestly, if you look around,
163
511583
1768
Đây là nông trại mà chúng tôi lắp đặt
08:33
you will find underutilized space everywhere,
164
513375
2768
trong góc văn phòng trống
để trồng cây cho các nhân viên
08:36
under, around and inside of urban developments.
165
516167
3750
tại các quán cà phê gần đó.
Tôi là một phần của những dự án thú vị này
08:40
This is a farm that we installed into an empty office corner
166
520542
2892
và làm việc trong ngành nông nghiệp
08:43
to grow fresh vegetables for the employees in nearby cafes.
167
523458
3084
để cải thiện sự tiếp cận và khả năng chi trả được
để sản xuất sản phẩm tươi ngon và giàu dinh dưỡng,
08:48
I get to be a part of all these cool projects
168
528167
2934
hy vọng sẽ sớm bởi bất cứ ai, bất cứ đâu,
08:51
and working in the agricultural industry
169
531125
2143
trở thành niềm vui tuyệt nhất và là điều khiêm tốn nhất,
08:53
to improve access and affordability
170
533292
3184
là điều thử thách trí tuệ nhất mà tôi đã và đang thực hiện.
08:56
to fresh and nutritious produce,
171
536500
1809
08:58
hopefully soon by anyone anywhere,
172
538333
2351
Và bây giờ tôi thuyết phục bạn rằng
09:00
has been the greatest joy and also the most humbling
173
540708
3351
nông nghiệp có thể khá quyến rũ,
bạn sẽ bất ngờ và sốc để biết rằng
09:04
and intellectually challenging thing I've ever done.
174
544083
2542
tôi vẫn đang gặp rắc rối
09:07
And now that I've convinced you that agriculture can be quite sexy,
175
547792
4059
giải thích một cách đầy đủ tại sao và như thế nào
tôi quyết định làm việc, và tiếp tục làm việc,
09:11
you'll be surprised and shocked to know
176
551875
2559
trong ngành nông nghiệp.
09:14
that I still have trouble
177
554458
2226
Nhưng vài năm về trước, tôi tìm thấy
09:16
fully articulating how and why I decided to work, and continue to work,
178
556708
4935
một câu trả lời rất độc đáo
ẩn sau sau cái nhìn giản đơn.
Bạn biết không, tôi đọc một bài báo
09:21
in the agricultural industry.
179
561667
1976
09:23
But a couple of years ago, I found a rather unique answer
180
563667
3434
về tên bạn, cụ thể họ của bạn,
09:27
hiding in plain sight.
181
567125
2018
có thể có sự ảnh hưởng mạnh mẽ như thế nào
09:29
You see, I read an article
182
569167
2142
từ mọi thứ, từ tính cách đến
nghề nghiệp chuyên môn.
09:31
about how your name,
183
571333
2018
Đây là họ của tôi trong tiếng Nhật:
09:33
particularly your last name,
184
573375
2059
Oda.
09:35
can have a strong influence
185
575458
1310
09:36
on everything from your personality to your professional career.
186
576792
3208
Và kí tự được dịch theo nghĩa đen
là"nông trại nhỏ."
09:40
This is my Japanese last name:
187
580667
2392
(Tiếng cười lớn)
Cảm ơn.
09:43
Oda.
188
583083
1726
09:44
And the characters translate literally
189
584833
2875
(Vỗ tay)
09:48
into "small farm."
190
588667
1267
09:49
(Laughter)
191
589958
1268
09:51
Thank you.
192
591250
1268
09:52
(Applause)
193
592542
3250
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7