Jonathan Harris: The web as art

Jonathan Harris sưu tầm những câu chuyện

30,188 views ・ 2008-07-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Thach Thao Nguyen Phuc Reviewer: Quyen Hoang
00:16
So I'm going to talk today about collecting stories
0
16160
4000
Hôm nay tôi sẽ nói về việc sưu tầm truyện
00:20
in some unconventional ways.
1
20160
2000
theo một vài cách khác với thông thường.
00:22
This is a picture of me from a very awkward stage in my life.
2
22160
4000
Đây là ảnh chụp tôi hồi bé - một thời rất lúng túng vụng về.
00:26
You might enjoy the awkwardly tight, cut-off pajama bottoms with balloons.
3
26160
5000
Cái lúc mà bạn còn thích mặc pajama cắt ngắn có bóng bay ở mông.
00:31
Anyway, it was a time when I was mainly interested
4
31160
2000
Dù sao thì, đó là khoảng thời gian tôi chỉ chú tâm
00:33
in collecting imaginary stories.
5
33160
2000
vào sưu tầm những câu chuyện tưởng tượng.
00:35
So this is a picture of me
6
35160
2000
Đây là ảnh tôi
00:37
holding one of the first watercolor paintings I ever made.
7
37160
2000
đang cầm một trong những bức tranh màu nước mình vẽ.
00:39
And recently I've been much more interested in collecting stories
8
39160
3000
Gần đây thì tôi khá quan tâm đến việc sưu tầm những câu chuyện
00:42
from reality -- so, real stories.
9
42160
2000
từ thực tế -- những câu chuyên thật.
00:44
And specifically, I'm interested in collecting my own stories,
10
44160
4000
Cụ thể là tôi có hứng thú thu thập lại chuyện của mình,
00:48
stories from the Internet, and then recently, stories from life,
11
48160
3000
chuyện trên mạng, và gần đây, chuyện cuộc sống,
00:51
which is kind of a new area of work that I've been doing recently.
12
51160
4000
một mảng công việc gần đây của tôi.
00:55
So I'll be talking about each of those today.
13
55160
2000
Giờ tôi sẽ nói về từng phần.
00:57
So, first of all, my own stories. These are two of my sketchbooks.
14
57160
3000
Đầu tiên - những câu chuyện của riêng tôi. Đây là hai quyển sổ phác họa của tôi.
01:00
I have many of these books,
15
60160
2000
Tôi có rất nhiều những quyển như thế này,
01:02
and I've been keeping them for about the last eight or nine years.
16
62160
2000
tôi giữ được 8 đến 9 năm rồi.
01:04
They accompany me wherever I go in my life,
17
64160
2000
Chúng theo tôi đến mọi nơi,
01:06
and I fill them with all sorts of things,
18
66160
2000
và tôi đưa vào đó đủ thứ,
01:08
records of my lived experience:
19
68160
2000
dấu ấn của những trải nghiệm.
01:10
so watercolor paintings, drawings of what I see,
20
70160
4000
Những bức tranh màu nước, bản vẽ những gì tôi đã thấy,
01:14
dead flowers, dead insects, pasted ticket stubs, rusting coins,
21
74160
4000
hoa khô, côn trùng chết, cuống vé, mấy đồng xu đã rỉ,
01:18
business cards, writings.
22
78160
3000
danh thiếp, tản văn.
01:21
And in these books, you can find these short, little glimpses
23
81160
4000
Trong những cuốn sổ này bạn nhìn thấy chớp nhoáng
01:25
of moments and experiences and people that I meet.
24
85160
2000
những khoảnh khắc, trải nghiệm, những con người tôi gặp.
01:27
And, you know, after keeping these books for a number of years,
25
87160
3000
Sau khi giữ những cuốn sổ này được vài năm,
01:30
I started to become very interested in collecting
26
90160
2000
tôi bắt đầu quan tâm đến việc sưu tầm
01:32
not only my own personal artifacts,
27
92160
2000
không chỉ những hiện vật của bản thân,
01:34
but also the artifacts of other people.
28
94160
2000
mà còn cả những đồ vật của người khác.
01:36
So, I started collecting found objects.
29
96160
2000
Thế nên tôi bắt đầu giữ lại những đồ lặt vặt mình tìm thấy.
01:38
This is a photograph I found lying in a gutter in New York City
30
98160
2000
Đây là một bức ảnh nhặt được trong một rãnh nước ở New York
01:40
about 10 years ago.
31
100160
2000
mười năm trước.
01:42
On the front, you can see the tattered black-and-white photo of a woman's face,
32
102160
3000
Mặt trước các bạn có thể thấy một bức ảnh trắng đen cũ chụp khuôn mặt người phụ nữ,
01:45
and on the back it says, "To Judy, the girl with the Bill Bailey voice.
33
105160
4000
và mặt sau có ghi "Gửi Judy, cô gái có giọng hát của Bill Bailey,
01:49
Have fun in whatever you do."
34
109160
2000
Hạnh phúc với mọi việc em làm."
01:51
And I really loved this idea of the partial glimpse into somebody's life.
35
111160
3000
Và tôi thực sự thích ý tưởng này - một cái nhìn thoáng qua vào cuộc sống của ai đó,
01:54
As opposed to knowing the whole story, just knowing a little bit of the story,
36
114160
3000
không phải biết toàn bộ câu chuyện; chỉ biết một chi tiết nhỏ thôi
01:57
and then letting your own mind fill in the rest.
37
117160
2000
và để tâm trí mình tự lấp đầy phần còn lại.
01:59
And that idea of a partial glimpse is something
38
119160
2000
Ý tưởng về một cái nhìn thoáng qua
02:01
that will come back in a lot of the work I'll be showing later today.
39
121160
3000
sẽ trở lại rất nhiều trong phần sau của bài nói chuyện hôm nay.
02:04
So, around this time I was studying computer science at Princeton University,
40
124160
3000
Thời gian đó tôi đang học tin học tại Đại học Princeton,
02:07
and I noticed that it was suddenly possible
41
127160
3000
và tôi nhận ra rằng, ta bỗng nhiên có thể
02:10
to collect these sorts of personal artifacts,
42
130160
2000
sưu tầm những hiện vật cá nhân,
02:12
not just from street corners, but also from the Internet.
43
132160
3000
không chỉ từ góc phố mà còn từ Internet nữa.
02:15
And that suddenly, people, en masse, were leaving scores and scores
44
135160
4000
Và rằng bỗng nhiên mọi người đều đang để lại những dấu vết
02:19
of digital footprints online that told stories of their private lives.
45
139160
4000
của bước chân điện tử, những dấu chân kể về cuộc sống riêng tư của họ.
02:23
Blog posts, photographs, thoughts, feelings, opinions,
46
143160
4000
Trang cá nhân, ảnh, suy nghĩ, cảm xúc, ý kiến,
02:27
all of these things were being expressed by people online,
47
147160
2000
tất cả những điều này được thể hiện trên mạng
02:29
and leaving behind trails.
48
149160
2000
và để lại dấu vết.
02:31
So, I started to write computer programs
49
151160
2000
Tôi bắt đầu viết các chương trình có khả năng
02:33
that study very, very large sets of these online footprints.
50
153160
3000
nghiên cứu một lượng lớn, rất lớn những dấu chân online này.
02:36
One such project is about a year and a half old.
51
156160
2000
Một dự án trong số đó đã được một năm rưỡi.
02:38
It's called "We Feel Fine."
52
158160
2000
Dự án tên là 'Chúng tôi thấy ổn'.
02:40
This is a project that scans the world's newly posted blog entries
53
160160
3000
Dự án này quét qua những bài viết blog mới trên toàn thế giới
02:43
every two or three minutes, searching for occurrences of the phrases
54
163160
3000
mỗi hai hoặc ba phút, tìm kiếm những cụm từ
02:46
"I feel" and "I am feeling." And when it finds one of those phrases,
55
166160
4000
"Tôi cảm thấy" và "Tôi đang cảm thấy". Và khi nó tìm thấy một trong những cụm từ đó
02:50
it grabs the full sentence up to the period
56
170160
2000
nó sẽ lấy cả câu cho tới trước dấu phảy
02:52
and also tries to identify demographic information about the author.
57
172160
3000
và xác định thông tin về người viết
02:55
So, their gender, their age, their geographic location
58
175160
3000
bao gồm giới tính, tuổi, vị trí địa lý
02:58
and what the weather conditions were like when they wrote that sentence.
59
178160
3000
và thời tiết khi họ đang viết câu đó.
03:01
It collects about 20,000 such sentences a day
60
181160
2000
Nó thu thập khoảng 20 000 câu như thế mỗi này
03:03
and it's been running for about a year and a half,
61
183160
2000
và đã vận hành được khoảng một năm rưỡi,
03:05
having collected over 10 and a half million feelings now.
62
185160
3000
lưu trữ được 10,5 triệu cảm xúc.
03:08
This is, then, how they're presented.
63
188160
2000
Chúng được trình bày như thế này.
03:10
These dots here represent some of the English-speaking world's
64
190160
3000
Những chấm này thể hiện cảm xúc từ một vài nước nói tiếng Anh
03:13
feelings from the last few hours,
65
193160
3000
trong vài giờ đồng hồ gần đây.
03:16
each dot being a single sentence stated by a single blogger.
66
196160
3000
Mỗi chấm là một câu riêng biệt, viết bởi một blogger duy nhất.
03:19
And the color of each dot corresponds to the type of feeling inside,
67
199160
3000
Và màu sắc mỗi chấm ứng với loại cảm xúc đó,
03:22
so the bright ones are happy, and the dark ones are sad.
68
202160
3000
những chấm sáng màu là hạnh phúc, tối màu là buồn bã.
03:25
And the diameter of each dot corresponds
69
205160
2000
Đường kính của mỗi chấm ứng với
03:27
to the length of the sentence inside.
70
207160
2000
độ dài câu.
03:29
So the small ones are short, and the bigger ones are longer.
71
209160
3000
Những chấm nhỏ là câu ngắn, lớn hơn thì dài hơn.
03:32
"I feel fine with the body I'm in, there'll be no easy excuse
72
212160
2000
"Tôi thấy ổn với cơ thể mình, không có lí do dễ dàng nào
03:34
for why I still feel uncomfortable being close to my boyfriend,"
73
214160
4000
để giải thích tại sao tôi vẫn không thoải mái khi gần gũi với bạn trai mình,"
03:38
from a twenty-two-year-old in Japan.
74
218160
2000
từ một người 21 tuổi ở Nhật.
03:40
"I got this on some trading locally,
75
220160
2000
"Mới mua được cái này gần nhà
03:42
but really don't feel like screwing with wiring and crap."
76
222160
2000
nhưng thật sự không muốn động vào đống dây dợ lằng nhằng."
03:44
Also, some of the feelings contain photographs in the blog posts.
77
224160
3000
Cũng có một số cảm xúc đi kèm với ảnh trong blog,
03:47
And when that happens, these montage compositions are automatically created,
78
227160
5000
và khi đó, câu văn và hình ảnh
03:52
which consist of the sentence and images being combined.
79
232160
3000
được tự động kết hợp với nhau.
03:55
And any of these can be opened up to reveal the sentence inside.
80
235160
4000
Mỗi kết hợp đó có được mở ra để bộc lộ cân văn bên trong.
03:59
"I feel good."
81
239160
5000
"Tôi thấy rất tốt."
04:04
"I feel rough now, and I probably gained 100,000 pounds,
82
244160
3000
"Giờ tôi thấy khá nặng người, hình như lên được 100 000 pound
04:07
but it was worth it."
83
247160
4000
nhưng cũng rất đáng."
04:11
"I love how they were able to preserve most in everything
84
251160
3000
"Mình thích cách họ có thể lưu giữ mọi thứ
04:14
that makes you feel close to nature -- butterflies,
85
254160
2000
làm ta gần hơn với thiên nhiên - bươm bướm,
04:16
man-made forests, limestone caves and hey, even a huge python."
86
256160
5000
rừng tái sinh, động đá vôi và kìa, cả một con mãng xà."
04:21
So the next movement is called mobs.
87
261160
2000
Bước tiếp theo gọi là 'đám đông'.
04:23
This provides a slightly more statistical look at things.
88
263160
2000
Nó cung cấp một cái nhìn mang nhiều dữ liệu hơn.
04:25
This is showing the world's most common feelings overall right now,
89
265160
3000
Đây là những cảm giác phổ biến nhất trên thế giới ngay trong thời điểm này,
04:28
dominated by better, then bad, then good, then guilty, and so on.
90
268160
3000
nổi bật là thấy tốt hơn, sau đó là tồi tệ, rồi tội lỗi, vân vân.
04:31
Weather causes the feelings to assume the physical traits
91
271160
3000
Cảm giác sẽ mang đặc điểm của thời tiết.
04:34
of the weather they represent. So the sunny ones swirl around,
92
274160
2000
Vậy nên những cảm xúc trong thời tiết nắng ráo xoay xung quanh,
04:36
the cloudy ones float along, the rainy ones fall down,
93
276160
3000
trong trời mây mù thì trôi ngang, mưa rơi,
04:39
and the snowy ones flutter to the ground.
94
279160
2000
và tuyết thì rắc nhẹ xuống đất.
04:41
You can also stop a raindrop and open the feeling inside.
95
281160
6000
Bạn cũng có thể dừng một hạt mưa lại và mở ra xem cảm giác trong đó.
04:47
Finally, location causes the feelings to move to their spots
96
287160
2000
Cuối cùng, vị trí địa lý sẽ khiến cho những cảm giác này di chuyển về địa điểm của nó
04:49
on a world map, giving you a sense of their geographic distribution.
97
289160
3000
trên bản đồ thế giới, cho ta thấy sự phân chia về địa lý.
04:52
So I'll show you now some of my favorite montages from "We Feel Fine."
98
292160
3000
Tôi sẽ cho các bạn thấy một vài slide yêu thích của tôi từ dự án.
04:55
These are the images that are automatically constructed.
99
295160
2000
Đây là những hình ảnh được tạo tự động.
04:57
"I feel like I'm diagonally parked in a parallel universe."
100
297160
3000
"Tôi thấy như bị đặt chéo trong một vũ trụ song song."
05:00
(Laughter)
101
300160
3000
(Cười)
05:03
"I've kissed numerous other boys and it hasn't felt good,
102
303160
2000
"Tôi đã hôn nhiều chàng trai và chưa bao giờ thấy thoải mái,
05:05
the kisses felt messy and wrong,
103
305160
2000
những nụ hôn vụng về và lúng túng,
05:07
but kissing Lucas feels beautiful and almost spiritual."
104
307160
6000
nhưng nụ hôn với Lucas thật đẹp và thánh thiện."
05:13
"I can feel my cancer grow."
105
313160
3000
"Tôi có thể cảm nhận khối u đang lớn dần."
05:16
"I feel pretty."
106
316160
3000
"Tôi thấy mình đẹp."
05:19
"I feel skinny, but I'm not."
107
319160
3000
"Tôi thấy mình rất gầy nhưng thật ra không phải."
05:22
"I'm 23, and a recovering meth and heroin addict,
108
322160
2000
"Tôi 23 tuổi, đang hồi phục sau khi cai nghiện,
05:24
and feel absolutely blessed to still be alive."
109
324160
3000
và cảm thấy biết ơn vì mình vẫn sống."
05:27
"I can't wait to see them racing for the first time at Daytona next month,
110
327160
3000
"Không thể chờ thêm để xem họ đua lần đầu tiên ở Daytona tháng sau
05:30
because I feel the need for speed."
111
330160
2000
vì tôi thấy cần tốc độ."
05:32
(Laughter)
112
332160
3000
(Cười)
05:35
"I feel sassy."
113
335160
1000
"Tôi thấy hơi oải."
05:36
"I feel so sexy in this new wig."
114
336160
3000
"Thấy mình khá gợi cảm với bộ tóc giả mới."
05:39
As you can see, "We Feel Fine" collects
115
339160
2000
Các bạn thấy đấy, 'Chúng tôi thấy ổn' sưu tầm
05:41
very, very small-scale personal stories.
116
341160
2000
những mẩu chuyện cá nhân vô cùng nhỏ bé.
05:43
Sometimes, stories as short as two or three words.
117
343160
2000
Đôi khi có những câu chuyện chỉ hai ba từ.
05:45
So, really even challenging the notion
118
345160
2000
Điều này thực sự khiến ta phải đánh giá lại
05:47
of what can be considered a story.
119
347160
2000
thế nào có thể được gọi là một câu chuyện.
05:49
And recently, I've become interested in diving much more deeply into a single story.
120
349160
4000
Gần đây, tôi đã đi sâu vào một câu chuyện.
05:53
And that's led me to doing some work with the physical world,
121
353160
3000
Việc này khiến tôi làm việc với thế giới thực,
05:56
not with the Internet,
122
356160
1000
không phải với Internet,
05:57
and only using the Internet at the very last moment, as a presentation medium.
123
357160
4000
tôi chỉ sử dụng Internet cuối cùng để trình bày thôi.
06:01
So these are some newer projects that
124
361160
1000
Đây là một số dự án
06:02
actually aren't even launched publicly yet.
125
362160
2000
mà hiện tại thậm chí vẫn chưa được công bố.
06:04
The first such one is called "The Whale Hunt."
126
364160
2000
Dự án đầu tiên là "Cuộc săn cá voi".
06:06
Last May, I spent nine days living up in Barrow, Alaska,
127
366160
3000
Tháng 5 năm ngoái tôi có 9 ngày ở Barrow, Alaska,
06:09
the northernmost settlement in the United States,
128
369160
2000
điểm cực bắc của nước Mỹ,
06:11
with a family of Inupiat Eskimos,
129
371160
2000
với một gia đình người Eskimo,
06:13
documenting their annual spring whale hunt.
130
373160
3000
thu thập dữ liệu về cuộc săn cá voi mùa xuân của họ.
06:16
This is the whaling camp here, we're about six miles from shore,
131
376160
3000
Đây là nơi cắm trại, khoảng 6 dặm tính từ bờ,
06:19
camping on five and a half feet of thick, frozen pack ice.
132
379160
3000
dựng trên một lớp băng dày 1.7 mét.
06:22
And that water that you see there is the open lead,
133
382160
2000
Vùng nước mà các bạn thấy là một mạch nước mở,
06:24
and through that lead, bowhead whales migrate north each springtime.
134
384160
4000
qua đó cá voi đầu bò di cư về phương Bắc mỗi mùa xuân.
06:28
And the Eskimo community basically camps out on the edge of the ice here,
135
388160
3000
Bộ tộc người Eskimo, về cơ bản họ cắm trại ở rìa băng
06:31
waits for a whale to come close enough to attack. And when it does,
136
391160
3000
rồi đợi cá voi đến đủ gần để tấn công, khi nó đến
06:34
it throws a harpoon at it, and then hauls the whale up
137
394160
2000
họ đâm lao xuống và lôi con cá lên,
06:36
under the ice, and cuts it up.
138
396160
2000
để dưới tuyết và xẻ thịt.
06:38
And that would provide the community's food supply for a long time.
139
398160
2000
Nó sẽ cung cấp thực phẩm cho cả bộ tộc trong một thời gian dài.
06:40
So I went up there, and I lived with these guys
140
400160
2000
Tôi đã lên đó và sống ở trại săn
06:42
out in their whaling camp here, and photographed the entire experience,
141
402160
3000
với họ, chụp lại toàn bộ trải nghiệm của mình
06:45
beginning with the taxi ride to Newark airport in New York,
142
405160
4000
bắt đầu từ chuyết taxi từ sân bay Newark tại New York,
06:49
and ending with the butchering of the second whale, seven and a half days later.
143
409160
3000
và kết thúc với việc xẻ thịt con cá voi thứ hai, bảy ngày rưỡi sau đó.
06:52
I photographed that entire experience at five-minute intervals.
144
412160
3000
Tôi chụp lại toàn bộ quá trình mỗi 5 phút.
06:55
So every five minutes, I took a photograph.
145
415160
2000
Cứ 5 phút tôi lại chụp một tấm.
06:57
When I was awake, with the camera around my neck.
146
417160
2000
Khi thức thì chụp với máy ảnh đeo quanh cổ;
06:59
When I was sleeping, with a tripod and a timer.
147
419160
2000
khi ngủ thì đặt lên chân máy và hẹn giờ.
07:01
And then in moments of high adrenaline,
148
421160
2000
Và trong những khoảnh khắc mà adremaline dâng cao,
07:03
like when something exciting was happening,
149
423160
2000
như khi có chuyện gì náo động xảy ra,
07:05
I would up that photographic frequency to as many as
150
425160
2000
tôi tăng tần suất chụp lên tới
07:07
37 photographs in five minutes.
151
427160
2000
37 hình trong 5 phút.
07:09
So what this created was a photographic heartbeat
152
429160
2000
Nó tạo ra một nhịp tim hình ảnh
07:11
that sped up and slowed down, more or less matching
153
431160
2000
khi tăng khi giảm, gần giống
07:13
the changing pace of my own heartbeat.
154
433160
3000
như nhịp tim luôn thay đổi của tôi.
07:16
That was the first concept here.
155
436160
2000
Đó là ý tưởng đầu tiên.
07:18
The second concept was to use this experience to think about
156
438160
2000
Ý tưởng thứ hai là sử dụng trải nghiệm này để nghĩ đến
07:20
the fundamental components of any story.
157
440160
2000
những yếu tố cơ bản của một câu chuyện.
07:22
What are the things that make up a story?
158
442160
2000
Điều gì là những thứ tạo nên một câu chuyện?
07:24
So, stories have characters. Stories have concepts.
159
444160
3000
Truyện thì có nhân vật. Có ý tưởng.
07:27
Stories take place in a certain area. They have contexts.
160
447160
2000
Xảy ra trong một vùng nào đó. Có bối cảnh.
07:29
They have colors. What do they look like?
161
449160
2000
Có màu sắc. Trông chúng như thế nào?
07:31
They have time. When did it take place? Dates -- when did it occur?
162
451160
3000
Những câu chuyện có thời gian. Nó xảy ra lúc nào? Ngày tháng, nó diễn ra bao giờ?
07:34
And in the case of the whale hunt, also this idea of an excitement level.
163
454160
3000
Và trong câu chuyện săn cá voi còn cả mức độ kích thích nữa.
07:37
The thing about stories, though, in most of the existing mediums
164
457160
3000
Tuy nhiên, khi kể truyện, hầu hết những phương tiện truyền thông
07:40
that we're accustomed to -- things like novels, radio,
165
460160
3000
quen thuộc -- tiểu thuyết, radio,
07:43
photographs, movies, even lectures like this one --
166
463160
2000
ảnh, phim, cả những bài diễn thuyết như thế này --
07:45
we're very accustomed to this idea of the narrator or the camera position,
167
465160
4000
chúng ta đều đã quen có khái niệm về người kể, hoặc vị trí máy quay.
07:49
some kind of omniscient, external body
168
469160
2000
Một dạng thể ở ngoài cơ thể bạn, biết hết mọi chuyện,
07:51
through whose eyes you see the story.
169
471160
3000
qua con mắt của nó bạn chứng kiến toàn bộ câu chuyện.
07:54
We're very used to this.
170
474160
2000
Chúng ta đều rất quen với việc này.
07:56
But if you think about real life, it's not like that at all.
171
476160
2000
Nhưng cuộc sống thực không hề giống như thế.
07:58
I mean, in real life, things are much more nuanced and complex,
172
478160
2000
Trong thực tế, mọi thứ đều phức tạp và tinh tế hơn rất nhiều,
08:00
and there's all of these overlapping stories
173
480160
2000
những câu chuyện chồng chéo lên nhau,
08:02
intersecting and touching each other.
174
482160
2000
giao cắt và tiếp xúc với nhau.
08:04
And so I thought it would be interesting to build a framework
175
484160
3000
Thế nên tôi nghĩ sẽ rất thú vị nếu ta tạo ra một cơ cấu
08:07
to surface those types of stories. So, in the case of "The Whale Hunt,"
176
487160
4000
để dò tìm những mẩu truyện như thế. Với "Cuộc săn cá voi"
08:11
how could we extract something like the story of Simeon and Crawford,
177
491160
3000
làm cách nào chúng ta có thể tạo ra một câu chuyện như của Simeon và Crawford,
08:14
involving the concepts of wildlife, tools and blood, taking place on the Arctic Ocean,
178
494160
4000
bao gồm cuộc sống hoang dã, các loại công cụ và máu, bối cảnh tại Bắc Băng Dương,
08:18
dominated by the color red, happening around 10 a.m. on May 3,
179
498160
3000
ngập chìm trong màu đỏ, xảy ra khoảng 10 giờ sáng ngày 3 tháng 5,
08:21
with an excitement level of high?
180
501160
2000
với sự kích thích cao độ?
08:23
So, how to extract this order of narrative from this larger story?
181
503160
5000
Làm thế nào để trích ra một trật tự trần thuật từ câu chuyện lớn này?
08:28
I built a web interface for viewing "The Whale Hunt" that attempts to do just this.
182
508160
5000
Tôi đã xây dựng một giao diện web xem "Cuộc săn cá voi" nhằm thực hiện việc này.
08:33
So these are all 3,214 pictures taken up there.
183
513160
4000
Có 3214 bức ảnh trên đó.
08:37
This is my studio in Brooklyn. This is the Arctic Ocean,
184
517160
4000
Đây là studio của tôi ở Brooklyn. Đây là Bắc Băng Dương,
08:41
and the butchering of the second whale, seven days later.
185
521160
3000
và việc xẻ thịt con cá voi thứ hai, 7 ngày sau đó.
08:44
You can start to see some of the story here, told by color.
186
524160
3000
Bạn có thể bắt đầu xem một phần câu chuyện ở đây, kể bằng màu sắc.
08:47
So this red strip signifies the color of the wallpaper
187
527160
3000
Dải màu đỏ này biểu thị màu giấy dán tường
08:50
in the basement apartment where I was staying.
188
530160
2000
trong căn phòng tầng trệt tôi đã ở.
08:52
And things go white as we move out onto the Arctic Ocean.
189
532160
3000
Chuyển qua màu trắng khi chúng tôi ra tới Bắc Băng Dương.
08:55
Introduction of red down here, when whales are being cut up.
190
535160
4000
Bắt đầu màu đỏ ở đây, lúc mà cá voi đem ra xẻ.
08:59
You can see a timeline, showing you the exciting moments throughout the story.
191
539160
3000
Bạn có thể thấy dấu thời gian, chỉ rõ những khoảnh khắc sống động trong suốt câu chuyện.
09:02
These are organized chronologically.
192
542160
2000
Chúng được sắp xếp theo trình tự thời gian.
09:04
Wheel provides a slightly more playful version of the same,
193
544160
3000
Cái bánh xe cho ta một phiên bản vui mắt hơn,
09:07
so these are also all the photographs organized chronologically.
194
547160
3000
đây là tất cả những bức ảnh theo trình tự thời gian.
09:10
And any of these can be clicked,
195
550160
2000
Và bất cứ bức nào cũng có thể được nháy chuột vào,
09:12
and then the narrative is entered at that position.
196
552160
2000
để ta nhập vào câu chuyện từ vị trí đó.
09:14
So here I am sleeping on the airplane heading up to Alaska.
197
554160
3000
Đây là tôi đang ngủ trên chuyến bay tới Alaska.
09:17
That's "Moby Dick."
198
557160
2000
Đó là Moby Dick.
09:19
This is the food we ate.
199
559160
2000
Đây là đồ ăn của bọn tôi.
09:21
This is in the Patkotak's family living room
200
561160
3000
Đây là phòng khách của đình Patkotak
09:24
in their house in Barrow. The boxed wine they served us.
201
564160
3000
tại Barrow. Rượu thùng họ đãi chúng tôi.
09:27
Cigarette break outside -- I don't smoke.
202
567160
3000
Giải lao để hút thuốc bên ngoài -- Tôi không hút.
09:30
This is a really exciting sequence of me sleeping.
203
570160
4000
Một tác dụng lý thú của việc tôi đi ngủ.
09:34
This is out at whale camp, on the Arctic Ocean.
204
574160
4000
Đây là ở ngoài trại săn trên Bắc Băng Dương.
09:38
This graph that I'm clicking down here is meant to be
205
578160
2000
Biểu đồ tôi đang trỏ vào được thiết kế để
09:40
reminiscent of a medical heartbeat graph,
206
580160
2000
gợi nhớ đến một biểu đồ nhịp tim,
09:42
showing the exciting moments of adrenaline.
207
582160
5000
cho thấy những khoảnh khắc hưng phấn vì adrenaline.
09:47
This is the ice starting to freeze over. The snow fence they built.
208
587160
3000
Đây là băng bắt đầu đông lại. Rào tuyết họ dựng nên.
09:50
And so what I'll show you now is the ability to pull out sub-stories.
209
590160
3000
Và tôi sẽ cho các bạn thấy khả năng rút ra những 'câu chuyện ngầm'.
09:53
So, here you see the cast. These are all of the people in "The Whale Hunt"
210
593160
4000
Đây là các nhân vật. Họ là những người trong 'Cuộc săn cá voi',
09:57
and the two whales that were killed down here.
211
597160
2000
và hai con cá bị bắt ở dưới này.
09:59
And we could do something as arbitrary as, say,
212
599160
2000
Và chúng ta có thể làm gì tùy theo ý muốn, chẳng hạn,
10:01
extract the story of Rony, involving the concepts of blood
213
601160
6000
lấy ra câu chuyện về Rony, trong đó có máu
10:07
and whales and tools, taking place on the Arctic Ocean,
214
607160
5000
và cá voi và các công cụ, diễn ra ở Bắc Băng Dương,
10:12
at Ahkivgaq camp, with the heartbeat level of fast.
215
612160
4000
tại trại Ahkivgaq, với nhịp tim ở mức nhanh.
10:16
And now we've whittled down that whole story
216
616160
2000
Và giờ ta gọt dũa toàn bộ câu chuyện
10:18
to just 29 matching photographs,
217
618160
2000
xuống chỉ còn 29 bức ảnh kỳ diệu,
10:20
and then we can enter the narrative at that position.
218
620160
2000
và khi đó ta có thể nhập vào câu chuyện từ vị trí này.
10:22
And you can see Rony cutting up the whale here.
219
622160
2000
Ở đây bạn có thể thấy Rony đang xẻ con cá voi.
10:24
These whales are about 40 feet long,
220
624160
2000
Những con cá voi này khoảng 12,2 m,
10:26
and weighing over 40 tons. And they provide the food source
221
626160
3000
nặng hơn 40 tấn. Và chúng cung cấp thực phẩm
10:29
for the community for much of the year.
222
629160
4000
cho toàn bộ tộc gần như cả năm.
10:33
Skipping ahead a bit more here, this is Rony on the whale carcass.
223
633160
5000
Dịch lên một chút, đây là Rony với xác con cá.
10:38
They use no chainsaws or anything; it's entirely just blades,
224
638160
3000
Họ không dùng cưa hay gì cả, chỉ có các lưỡi dao thôi,
10:41
and an incredibly efficient process.
225
641160
2000
phương pháp này hiệu quả đến không ngờ.
10:43
This is the guys on the rope, pulling open the carcass.
226
643160
3000
Đây là những người kéo dây mở cái xác ra.
10:46
This is the muktuk, or the blubber, all lined up for community distribution.
227
646160
4000
Đây là muktuk, mỡ cá voi, xếp đây để chia cho bộ lạc.
10:50
It's baleen. Moving on.
228
650160
3000
Răng của nó. Tiếp tục.
10:53
So what I'm going to tell you about next
229
653160
2000
Tôi sắp trình bày
10:55
is a very new thing. It's not even a project yet.
230
655160
3000
một điều rất mới. Nó chưa hẳn là một dự án.
10:58
So, just yesterday, I flew in here from Singapore, and before that,
231
658160
3000
Mới ngày hôm qua, tôi bay tới đây từ Singapore, trước đó
11:01
I was spending two weeks in Bhutan, the small Himalayan kingdom
232
661160
4000
tôi dành 2 tuần ở Bhutan, một quốc gia nhỏ trên Himalaya
11:05
nestled between Tibet and India.
233
665160
2000
nằm giữa Tây Tạng và Ấn Độ.
11:07
And I was doing a project there about happiness,
234
667160
3000
Tôi thực hiện một dự án về sự hạnh phúc ở đó,
11:10
interviewing a lot of local people.
235
670160
2000
phỏng vấn một số đông những người dân địa phương.
11:12
So Bhutan has this really wacky thing where they base
236
672160
6000
Bhutan đã rất táo bạo khi chính phủ của họ
11:18
most of their high-level governmental decisions around the concept
237
678160
2000
đưa ra phần lớn những quyết định quan trọng dựa trên
11:20
of gross national happiness instead of gross domestic product,
238
680160
4000
tổng hạnh phúc quốc gia thay vì tổng sản phẩm quốc nội,
11:24
and they've been doing this since the '70s.
239
684160
2000
và họ đã thực hiện việc này từ những năm 70.
11:26
And it leads to just a completely different value system.
240
686160
3000
Điều này tạo nên một hệ thống giá trị hoàn toàn khác.
11:29
It's an incredibly non-materialistic culture,
241
689160
2000
Một nền văn hóa phi vật chất đến lạ thường,
11:31
where people don't have a lot, but they're incredibly happy.
242
691160
3000
người dân ở đó không giàu có nhưng họ vô cùng hạnh phúc.
11:34
So I went around and I talked to people about some of these ideas.
243
694160
3000
Tôi đã đi nhiều nơi và nói chuyện với mọi người về một số ý tưởng thế này.
11:37
So, I did a number of things. I asked people a number of set questions,
244
697160
3000
Tôi đã làm một số việc. Tôi hỏi họ một vài câu hỏi,
11:40
and took a number of set photographs,
245
700160
2000
chụp một số bộ ảnh,
11:42
and interviewed them with audio, and also took pictures.
246
702160
2000
phỏng vấn họ có thu âm và chụp lại ảnh.
11:44
I would start by asking people to rate their happiness
247
704160
2000
Tôi sẽ bắt đầu bằng cách bảo họ cho điểm sự hạnh phúc của mình
11:46
between one and 10, which is kind of inherently absurd.
248
706160
3000
từ một đến mười, một việc về bản chất là vô lý.
11:49
And then when they answered, I would inflate that number of balloons
249
709160
3000
Và khi họ trả lời, tôi sẽ cho bơm ngần ấy quả bóng bay
11:52
and give them that number of balloons to hold.
250
712160
2000
và đưa cho họ cầm.
11:54
So, you have some really happy person holding 10 balloons,
251
714160
2000
Những người rất hạnh phúc cầm 10 quả,
11:56
and some really sad soul holding one balloon.
252
716160
4000
và những người rất buồn cầm 1 quả.
12:00
But you know, even holding one balloon is like, kind of happy.
253
720160
3000
Nhưng bạn biết đấy, kể cả việc cầm một quả bóng bay cũng khá là vui.
12:03
(Laughter)
254
723160
2000
(Tiếng cười)
12:05
And then I would ask them a number of questions like
255
725160
2000
Và khi đó tôi sẽ hỏi một số câu như
12:07
what was the happiest day in their life, what makes them happy.
256
727160
2000
ngày hạnh phúc nhất trong cuộc đời họ, điều gì khiến họ hạnh phúc.
12:09
And then finally, I would ask them to make a wish.
257
729160
3000
Cuối cùng, tôi sẽ bảo họ ước một điều.
12:12
And when they made a wish, I would write their wish
258
732160
2000
Và khi họ ước, tôi sẽ viết điều ước đó
12:14
onto one of the balloons and take a picture of them holding it.
259
734160
3000
lên một quả bóng bay và chụp ảnh họ cầm quả bóng.
12:17
So I'm going to show you now just a few brief snippets
260
737160
3000
Tôi sẽ cho các bạn xem một số đoạn ngắn
12:20
of some of the interviews that I did, some of the people I spoke with.
261
740160
3000
từ những cuộc phỏng vấn tôi thực hiện, một số người tôi đã nói chuyện cùng.
12:23
This is an 11-year-old student.
262
743160
2000
Đây là một cậu học sinh 11 tuổi.
12:25
He was playing cops and robbers with his friends, running around town,
263
745160
3000
Cậu bé đang chơi cảnh sát và kẻ cướp với bạn, chạy quanh phố,
12:28
and they all had plastic toy guns.
264
748160
2000
tất cả đều cầm súng nhưa.
12:30
His wish was to become a police officer.
265
750160
3000
Ước mơ của em là được làm cảnh sát.
12:33
He was getting started early. Those were his hands.
266
753160
3000
Cậu bé đã bắt đầu chuẩn bị từ rất sớm. Đây là bàn tay của cậu.
12:36
I took pictures of everybody's hands,
267
756160
2000
Tôi chụp ảnh cả hai bàn tay,
12:38
because I think you can often tell a lot about somebody
268
758160
2000
và tôi nghĩ bạn có thể hiểu khá nhiều về một người
12:40
from how their hands look. I took a portrait of everybody,
269
760160
3000
bằng cách xem bàn tay họ. Tôi chụp chân dung mỗi người,
12:43
and asked everybody to make a funny face.
270
763160
3000
và bảo họ làm mặt cười.
12:46
A 17-year-old student. Her wish was to have been born a boy.
271
766160
4000
Một học sinh 17 tuổi. Cô ấy ước sinh ra được làm con trai.
12:50
She thinks that women have a pretty tough go of things in Bhutan,
272
770160
3000
Cô ấy cho rằng phụ nữ phải trải qua rất nhiều khó khăn ở Bhutan,
12:53
and it's a lot easier if you're a boy.
273
773160
2000
sẽ dễ dàng hơn nếu bạn là nam giới.
13:01
A 28-year-old cell phone shop owner.
274
781160
2000
Một chủ hiệu điện thoại di động 28 tuổi.
13:03
If you knew what Paro looked like, you'd understand
275
783160
2000
Nếu các bạn biết Paro trông thế nào, bạn sẽ thấy
13:05
how amazing it is that there's a cell phone shop there.
276
785160
5000
thật kỳ diệu khi có một hiệu điện thoại ở đây.
13:10
He wanted to help poor people.
277
790160
2000
Anh ấy muốn giúp đỡ những người nghèo.
13:19
A 53-year-old farmer. She was chaffing wheat,
278
799160
3000
Một nông dân 53 tuổi. Bà ấy đang tuốt lúa,
13:22
and that pile of wheat behind her
279
802160
2000
và đống lúa mì ở đằng sau
13:24
had taken her about a week to make.
280
804160
2000
bà ta đã mất một tuần để làm.
13:26
She wanted to keep farming until she dies.
281
806160
4000
Bà muốn gắn bó với nghề nông đến hết đời.
13:30
You can really start to see the stories told by the hands here.
282
810160
3000
Bạn có thể thấy cách những bàn tay kể chuyện ở đây.
13:33
She was wearing this silver ring that had the word "love" engraved on it,
283
813160
3000
Bà ấy đang đeo một chiếc nhẫn bạn có khắc chữ 'tình yêu',
13:36
and she'd found it in the road somewhere.
284
816160
3000
tìm được trên đường đi đâu đó.
13:43
A 16-year-old quarry worker.
285
823160
2000
Một công nhân 16 tuổi.
13:45
This guy was breaking rocks with a hammer in the hot sunlight,
286
825160
4000
Anh bạn này đang dùng búa phá đá dưới nắng nóng,
13:49
but he just wanted to spend his life as a farmer.
287
829160
3000
nhưng anh ta chỉ muốn sống cuộc đời của một nông dân.
13:59
A 21-year-old monk. He was very happy.
288
839160
5000
Một tu sĩ 21 tuổi. Một người rất hạnh phúc.
14:04
He wanted to live a long life at the monastery.
289
844160
3000
Anh ấy muốn sống thọ trong tu viện.
14:10
He had this amazing series of hairs growing out of a mole on the left side of his face,
290
850160
4000
Anh ta có một nhúm lông mọc ra từ nốt rồi bên trái mặt
14:14
which I'm told is very good luck.
291
854160
3000
mà tôi được bảo là rất may mắn.
14:17
He was kind of too shy to make a funny face.
292
857160
4000
Anh ấy hơi ngại phải làm mặt cười.
14:21
A 16-year-old student.
293
861160
5000
Một học sinh 16 tuổi.
14:26
She wanted to become an independent woman.
294
866160
2000
Cô ấy muốn trở thành một phụ nữ độc lập.
14:28
I asked her about that, and she said she meant
295
868160
1000
Tôi hỏi thêm về điều đó, cô ấy nói cô
14:29
that she doesn't want to be married,
296
869160
2000
không muốn cưới chồng,
14:31
because, in her opinion, when you get married in Bhutan as a woman,
297
871160
3000
theo cô ấy, phụ nữ khi đã lập gia đình ở Bhutan
14:34
your chances to live an independent life kind of end,
298
874160
3000
thì cơ hội sống độc lập sẽ biến mất,
14:37
and so she had no interest in that.
299
877160
2000
thế nên cô ấy không hứng thú gì.
14:45
A 24-year-old truck driver.
300
885160
2000
Một người lái xe tải 24 tuổi.
14:47
There are these terrifyingly huge Indian trucks
301
887160
2000
Có những cái xe tải Ấn Độ khổng lồ
14:49
that come careening around one-lane roads with two-lane traffic,
302
889160
4000
bị lật trên các tuyến đường một chiều với hai làn xe,
14:53
with 3,000-foot drop-offs right next to the road,
303
893160
3000
rơi từ độ cao 900 m ngay sát lề đường,
14:56
and he was driving one of these trucks.
304
896160
2000
và anh ta đang lái một trong những chiếc như thế.
14:58
But all he wanted was to just live a comfortable life, like other people.
305
898160
3000
Tất cả những gì anh ấy muốn là được sống một cuộc sống thoải mái như mọi người.
15:08
A 24-year-old road sweeper. I caught her on her lunch break.
306
908160
3000
Một người quét đường 24 tuổi. Tôi gặp cô ấy khi cô ta đang nghỉ ăn trưa.
15:11
She'd built a little fire to keep warm, right next to the road.
307
911160
3000
Cô ấy đốt một đống lửa giữ ấm ngay bên đường.
15:14
Her wish was to marry someone with a car.
308
914160
4000
Điều ước của cô ấy là cưới được ai đó có xe hơi.
15:18
She wanted a change in her life.
309
918160
2000
Cô ấy muốn một sự đổi khác cho cuộc sống.
15:20
She lives in a little worker's camp right next to the road,
310
920160
3000
Cô ấy ở trong một trạm công nhân ngay cạnh đường,
15:23
and she wanted a different lot on things.
311
923160
2000
và mong muốn những điều khác với hiện tại.
15:33
An 81-year-old itinerant farmer.
312
933160
2000
Một nông dân lưu động 81 tuổi.
15:35
I saw this guy on the side of the road,
313
935160
2000
Tôi gặp ông ấy bên đường,
15:37
and he actually doesn't have a home.
314
937160
2000
và thật ra ông ấy không có nhà.
15:39
He travels from farm to farm each day trying to find work,
315
939160
2000
Ông ta đi từ trang trại này tới trang trại khác tìm việc,
15:41
and then he tries to sleep at whatever farm he gets work at.
316
941160
4000
và cố được ngủ ở bất cứ trang trại nào mình đã giúp việc.
15:45
So his wish was to come with me, so that he had somewhere to live.
317
945160
3000
Ông ấy ước được đi cùng tôi, như thế ông ấy sẽ có một nơi để sống.
15:55
He had this amazing knife that he pulled out of his gho
318
955160
2000
Ông ấy rút từ trong áo ra một con dao
15:57
and started brandishing when I asked him to make a funny face.
319
957160
4000
và khua loạn lên khi tôi bảo ông làm mặt cười.
16:01
It was all good-natured.
320
961160
2000
Không có ý hại ai cả.
16:04
A 10-year-old.
321
964160
4000
Một cậu nhóc 10 tuổi.
16:08
He wanted to join a school and learn to read,
322
968160
2000
Em muốn đến trường và học đọc,
16:10
but his parents didn't have enough money to send him to school.
323
970160
4000
nhưng bố mẹ không đủ tiền.
16:14
He was eating this orange, sugary candy
324
974160
2000
Cậu bé đang ăn kẹo đường màu cam
16:16
that he kept dipping his fingers into,
325
976160
2000
và cứ liên tục nhúng tay vào đó,
16:18
and since there was so much saliva on his hands,
326
978160
2000
có quá nhiều nước bọt trên tay
16:20
this orange paste started to form on his palms.
327
980160
3000
nên một lớp bột màu cam đã bắt đầu dính vào lòng bàn tay của cậu bé.
16:27
(Laughter)
328
987160
2000
(Tiếng cười)
16:30
A 37-year-old road worker.
329
990160
3000
Một công nhân làm đường 37 tuổi.
16:33
One of the more touchy political subjects in Bhutan
330
993160
4000
Một vấn đề chính trị nhạy cảm ở Bhutan
16:37
is the use of Indian cheap labor
331
997160
3000
là việc sử dụng lao động giá rẻ
16:40
that they import from India to build the roads,
332
1000160
3000
mà họ nhập khẩu từ Ấn Độ về để xây dựng đường sá,
16:43
and then they send these people home once the roads are built.
333
1003160
2000
và cho họ về nhà khi đã xây xong.
16:45
So these guys were in a worker's gang
334
1005160
2000
Những người này thuộc một nhóm công nhân
16:47
mixing up asphalt one morning on the side of the highway.
335
1007160
3000
đang trộn nhựa đường bên đường cao tốc buổi sáng.
16:50
His wish was to make some money and open a store.
336
1010160
3000
Anh ấy ước kiếm được tiền và mở một cửa hàng.
17:00
A 75-year-old farmer. She was selling oranges on the side of the road.
337
1020160
4000
Một nông dân 75 tuổi. Bà đang bán cam bên lề đường.
17:04
I asked her about her wish, and she said,
338
1024160
2000
Khi tôi hỏi về điều ước, bà ấy nói,
17:06
"You know, maybe I'll live, maybe I'll die, but I don't have a wish."
339
1026160
3000
"Anh biết đấy, có thể tôi sẽ sống, có thể tôi sẽ chết, nhưng tôi không có điều ước nào cả."
17:14
She was chewing betel nut, which caused her teeth
340
1034160
3000
Bà ta đang nhai trầu, qua nhiều năm răng
17:17
over the years to turn very red.
341
1037160
2000
đã ngả màu rất đỏ.
17:19
Finally, this is a 26-year-old nun I spoke to.
342
1039160
6000
Cuối cùng, đây là một ni cô 26 tuổi tôi có dịp nói chuyện cùng.
17:25
Her wish was to make a pilgrimage to Tibet.
343
1045160
3000
Điều ước của cô là được hành hương đến Tây Tạng.
17:28
I asked her how long she planned to live in the nunnery and she said,
344
1048160
2000
Tôi hỏi cô ấy định sống ở tu viện bao lâu, cô ấy nói,
17:30
"Well, you know, of course, it's impermanent,
345
1050160
2000
"À, tất nhiên là không phải cả đời,
17:32
but my plan is to live here until I'm 30, and then enter a hermitage."
346
1052160
4000
nhưng kế hoạch của tôi là sống ở đây đến năm 30 tuổi, sau đó sẽ đi ở ẩn."
17:36
And I said, "You mean, like a cave?" And she said, "Yeah, like a cave."
347
1056160
5000
Tôi hỏi là "Ý cô là như một cái hang à?" Và cô ấy trả lời "Đúng rồi, như là một cái hang."
17:41
And I said, "Wow, and how long will you live in the cave?"
348
1061160
3000
Tôi hỏi "Chà, cô định sống trong hang bao lâu?"
17:44
And she said, "Well, you know,
349
1064160
2000
Cô ấy nói "À, anh biết đấy,
17:46
I think I'd kind of like to live my whole life in the cave."
350
1066160
4000
tôi nghĩ là tôi cũng muốn sống cả đời trong hang."
17:50
I just thought that was amazing. I mean, she spoke in a way --
351
1070160
2000
Tôi nghĩ điều này thật tuyệt vời. Ý tôi là, cô ấy nói một cách --
17:52
with amazing English, and amazing humor, and amazing laughter --
352
1072160
3000
với tiếng Anh tuyệt vời, và sự hài hước tuyệt vời, và tiếng cười tuyệt vời --
17:55
that made her seem like somebody I could have bumped into
353
1075160
2000
cách nói đó làm cô ấy giống như bất kỳ người nào tôi có thể gặp phải
17:57
on the streets of New York, or in Vermont, where I'm from.
354
1077160
3000
trên đường phố New York, hay Vermont quê tôi.
18:00
But here she had been living in a nunnery for the last seven years.
355
1080160
3000
Nhưng cô ấy đã sống trong một nữ tu viện 7 năm.
18:03
I asked her a little bit more about the cave
356
1083160
3000
Tôi hỏi cô ấy một chút nữa về cái hang
18:06
and what she planned would happen once she went there, you know.
357
1086160
4000
và cô ấy định làm gì khi tới đó.
18:10
What if she saw the truth after just one year,
358
1090160
2000
Sẽ làm gì nếu cô ấy tìm được chân lý chỉ sau một năm,
18:12
what would she do for the next 35 years in her life?
359
1092160
2000
cô ấy sẽ làm gì trong 35 năm tiếp theo của cuộc đời?
18:14
And this is what she said.
360
1094160
2000
Và đây là những gì cô ấy nói.
18:16
Woman: I think I'm going to stay for 35. Maybe -- maybe I'll die.
361
1096160
5000
c Tôi nghĩ tôi sẽ ở 35 năm, có thể thế -- có thể tôi sẽ chết.
18:21
Jonathan Harris: Maybe you'll die? Woman: Yes.
362
1101160
2000
Jonathan Harris: Có thể cô sẽ chết? Người phụ nữ: Vâng.
18:23
JH: 10 years? Woman: Yes, yes. JH: 10 years, that's a long time.
363
1103160
3000
JH: Mười năm? Người phụ nữ: Vâng, đúng rồi. JH: Mười năm, một khoảng thời gian dài đấy.
18:26
Woman: Yes, not maybe one, 10 years, maybe I can die
364
1106160
3000
Người phụ nữ: Vâng, có thể không phải mười năm, có thể tối sẽ chết
18:29
within one year, or something like that.
365
1109160
2000
trong một năm hay gần như thế.
18:31
JH: Are you hoping to?
366
1111160
2000
JH: Cô có hy vọng thế không?
18:33
Woman: Ah, because you know, it's impermanent.
367
1113160
2000
Người phụ nữ: À, vì anh biết đấy, đây không phải là vĩnh viễn.
18:35
JH: Yeah, but -- yeah, OK. Do you hope --
368
1115160
6000
JH: Vâng, nhưng - vâng, được rồi. Cô có hy vọng --
18:41
would you prefer to live in the cave for 40 years,
369
1121160
3000
cô muốn sống trong hang 40 năm,
18:44
or to live for one year?
370
1124160
2000
hay sống 1 năm hơn?
18:46
Woman: But I prefer for maybe 40 to 50.
371
1126160
4000
Người phụ nữ: Nhưng tôi muốn sống 40 năm hơn là 50 năm.
18:50
JH: 40 to 50? Yeah.
372
1130160
1000
JH: 40 hơn là 50? Phải rồi.
18:51
Woman: Yes. From then, I'm going to the heaven.
373
1131160
3000
Người phụ nữ: Vâng. Lúc đó tôi sẽ lên thiên đàng.
18:54
JH: Well, I wish you the best of luck with it.
374
1134160
5000
JH: Thế thì, chúc cô may măn.
18:59
Woman: Thank you.
375
1139160
1000
Người phụ nữ: Cảm ơn anh.
19:00
JH: I hope it's everything that you hope it will be.
376
1140160
3000
JH: Chúc cho mọi điều giống như cô hy vọng.
19:03
So thank you again, so much.
377
1143160
2000
Cảm ơn cô lần nữa, cảm ơn rất nhiều.
19:05
Woman: You're most welcome.
378
1145160
2000
Người phụ nữ: Không có gì.
19:07
JH: So if you caught that, she said she hoped to die
379
1147160
2000
JH: Bạn thấy đó. Cô ấy hy vọng mính sẽ chết
19:09
when she was around 40. That was enough life for her.
380
1149160
3000
khi 40 tuổi. Cuộc sống như vậy là đủ cho cô ấy.
19:12
So, the last thing we did, very quickly,
381
1152160
2000
Cuối cùng, rất nhanh chóng,
19:14
is I took all those wish balloons -- there were 117 interviews,
382
1154160
3000
tôi đem tất cả những quả bóng điều ước - có 117 cuộc phỏng vấn,
19:17
117 wishes -- and I brought them up to a place called Dochula,
383
1157160
4000
117 ước muốn -- đến Dochula,
19:21
which is a mountain pass in Bhutan, at 10,300 feet,
384
1161160
4000
một đỉnh núi cao 3140m ở Bhutan,
19:25
one of the more sacred places in Bhutan.
385
1165160
3000
một trong những nơi linh thiêng nhất ở Bhutan.
19:28
And up there, there are thousands of prayer flags
386
1168160
2000
Trên đó có hàng ngàn lá cờ cầu nguyện
19:30
that people have spread out over the years.
387
1170160
2000
mà người ta treo lên trong nhiều năm.
19:32
And we re-inflated all of the balloons, put them up on a string,
388
1172160
3000
Chúng tôi bơm lại bóng, buộc vào dây
19:35
and hung them up there among the prayer flags.
389
1175160
2000
và treo lên cùng với những lá cờ.
19:37
And they're actually still flying up there today.
390
1177160
2000
Hôm nay chúng vẫn đang bay trên đó.
19:39
So if any of you have any Bhutan travel plans in the near future,
391
1179160
3000
Vậy thì nếu có ai trong số các bạn muốn đi du lịch Bhutan trong tương lai gần,
19:42
you can go check these out. Here are some images from that.
392
1182160
3000
các bạn có thể lên xem. Đây là vài hình ảnh.
19:46
We said a Buddhist prayer so that all these wishes could come true.
393
1186160
4000
Chúng tôi đọc một câu kinh Phật cầu cho tất cả những điều ước này trở thành hiện thực.
19:59
You can start to see some familiar balloons here.
394
1199160
3000
Các bạn có thể thấy một số quả quen thuộc từ đây.
20:02
"To make some money and to open a store" was the Indian road worker.
395
1202160
5000
"Làm ra tiền và mở cửa hiệu" là của người công nhân làm đường Ấn Độ.
20:15
Thanks very much.
396
1215160
2000
Cảm ơn rất nhiều.
20:17
(Applause)
397
1217160
3000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7