Tom Wujec demos the 13th-century astrolabe

172,312 views ・ 2009-11-20

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Nguyen Trang Reviewer: Lê Anh
00:15
As technology progresses,
0
15260
3000
Khi công nghệ phát triển,
00:18
and as it advances,
1
18260
2000
và tiến bộ,
00:20
many of us assume that these advances
2
20260
2000
nhiều người cho rằng những tiến bộ này
00:22
make us more intelligent,
3
22260
2000
làm cho chúng ta thông minh hơn,
00:24
make us smarter and more connected to the world.
4
24260
2000
khéo léo hơn, kết nối với thế giới hơn.
00:26
And what I'd like to argue
5
26260
2000
Và tôi muốn tranh luận
00:28
is that that's not necessarily the case,
6
28260
2000
rằng không nhất thiết là như vậy,
00:30
as progress is simply a word for change,
7
30260
3000
vì "phát triển" chỉ đơn giản là một từ diễn tả sự thay đổi,
00:33
and with change you gain something,
8
33260
2000
và khi thay đổi, bạn nhận được điều gì đó,
00:35
but you also lose something.
9
35260
2000
nhưng bạn cũng mất đi cái gì khác.
00:37
And to really illustrate this point, what I'd like to do
10
37260
2000
Và để minh họa cho điều này, tôi muốn
00:39
is to show you how technology has dealt with
11
39260
3000
cho các bạn xem công nghệ đã làm thế nào với
00:42
a very simple, a very common, an everyday question.
12
42260
5000
một câu hỏi rất chung, rất đơn giản, rất đời thường.
00:47
And that question is this.
13
47260
2000
Và câu hỏi đó là:
00:49
What time is it? What time is it?
14
49260
3000
Mấy giờ rồi? Bây giờ là mấy giờ?
00:52
If you glance at your iPhone, it's so simple to tell the time.
15
52260
3000
Nếu các bạn lướt nhìn vào iPhone, trả lời rất dễ. Nhưng tôi
00:55
But, I'd like to ask you, how would you tell the time
16
55260
2000
muốn hỏi các bạn sẽ trả lời thế nào
00:57
if you didn't have an iPhone?
17
57260
2000
nếu các bạn không có một chiếc iPhone?
00:59
How would you tell the time, say, 600 years ago?
18
59260
3000
Các bạn sẽ trả lời như thế nào, trong 600 năm trước?
01:02
How would you do it?
19
62260
2000
Các bạn sẽ làm thế nào?
01:04
Well, the way you would do it is by using a device
20
64260
3000
Cách bạn sẽ làm là dùng một thiết bị
01:07
that's called an astrolabe.
21
67260
4000
gọi là cái đo độ cao thiên thể.
01:11
So, an astrolabe is relatively unknown in today's world.
22
71260
4000
Vậy, không ai biết cái đo độ cao thiên thể trong thế giới ngày nay.
01:15
But, at the time, in the 13th century,
23
75260
2000
Nhưng, trong thế kỉ 13,
01:17
it was the gadget of the day.
24
77260
2000
nó là một đồ dùng thường ngày.
01:19
It was the world's first popular computer.
25
79260
4000
Nó là máy tính đầu tiên phổ biến trên thế giới.
01:23
And it was a device that, in fact, is a model of the sky.
26
83260
4000
Và thực ra, nó là một mô hình của bầu trời. Vậy, các phần của cái đo
01:27
So, the different parts of the astrolabe, in this particular type,
27
87260
2000
độ cao thiên thể, trong kiểu đặc biệt này,
01:29
the rete corresponds to the positions of the stars.
28
89260
3000
mạng lưới tương xứng với vị trí của các ngôi sao.
01:32
The plate corresponds to a coordinate system.
29
92260
3000
cái đĩa tương ứng với hệ thống tọa độ.
01:35
And the mater has some scales and puts it all together.
30
95260
4000
Thước đo được chia tỉ lệ và đặt lại với nhau.
01:39
If you were an educated child,
31
99260
2000
Nếu bạn là một đứa trẻ được giáo dục tốt,
01:41
you would know how to not only use the astrolabe,
32
101260
2000
bạn sẽ không chỉ biết cách dùng cái đo độ cao thiên thể,
01:43
you would also know how to make an astrolabe.
33
103260
3000
mà bạn còn biết cách chế tạo một cái đo độ cao thiên thể.
01:46
And we know this because the first treatise on the astrolabe,
34
106260
3000
Ta biết điều này vì luận án đầu tiên về cái đo độ cao thiên thể,
01:49
the first technical manual in the English language,
35
109260
2000
sách học kĩ thuật đầu tiên trong tiếng Anh,
01:51
was written by Geoffrey Chaucer.
36
111260
2000
đã được viết bởi Geoffrey Chaucer.
01:53
Yes, that Geoffrey Chaucer, in 1391,
37
113260
3000
Phải, chính Geoffrey Chaucer, trong năm 1391,
01:56
to his little Lewis, his 11-year-old son.
38
116260
4000
gửi cho đứa con trai 11 tuổi Lewis.
02:00
And in this book, little Lewis would know the big idea.
39
120260
5000
Trong cuốn sách này, Lewis sẽ hiểu được tư tưởng quan trọng. Khái niệm chính
02:05
And the central idea that makes this computer work
40
125260
2000
mà làm cho cỗ máy này hoạt động
02:07
is this thing called stereographic projection.
41
127260
3000
là thứ này, được gọi là phép chiếu nối.
02:10
And basically, the concept is,
42
130260
2000
Và, căn bản thì, quan niệm là
02:12
how do you represent the three-dimensional image
43
132260
3000
bạn diễn tả hình ảnh 3 chiều như thế nào
02:15
of the night sky that surrounds us
44
135260
2000
về bầu trời đêm bao quanh chúng ta
02:17
onto a flat, portable, two-dimensional surface.
45
137260
3000
trên một bề mặt phẳng, di động 2 chiều.
02:20
The idea is actually relatively simple.
46
140260
2000
Khái niệm thực ra tương đối đơn giản.
02:22
Imagine that that Earth is at the center of the universe,
47
142260
3000
Tưởng tượng Trái Đất ở trung tâm vũ trụ,
02:25
and surrounding it is the sky projected onto a sphere.
48
145260
3000
và xung quanh nó là bầu trời được chiếu ra trên một quả cầu.
02:28
Each point on the surface of the sphere
49
148260
3000
Mỗi điểm trên bề mặt quả cầu
02:31
is mapped through the bottom pole,
50
151260
2000
được vẽ dựa trên cực thấp nhất,
02:33
onto a flat surface, where it is then recorded.
51
153260
2000
trên một bề mặt phẳng, rồi sẽ được ghi lại.
02:35
So the North Star corresponds to the center of the device.
52
155260
4000
Vậy, sao Bắc Đẩu tương ứng với trung tâm của thiết bị.
02:39
The ecliptic, which is the path of the sun, moon, and planets
53
159260
3000
Đường xoay của quỹ đạo mặt trời, mặt trăng và các hành tinh
02:42
correspond to an offset circle.
54
162260
2000
tương ứng với một đường tròn.
02:44
The bright stars correspond to little daggers on the rete.
55
164260
4000
Những ngôi sao sáng tương ứng với những vết găm nhỏ trên mạng lưới.
02:48
And the altitude corresponds to the plate system.
56
168260
3000
Và độ cao so với mực nước biển tương ứng với hệ thống đĩa.
02:51
Now, the real genius of the astrolabe is not just the projection.
57
171260
3000
Cái kì diệu của cái đo độ cao thiên thể không chỉ ở phép chiếu.
02:54
The real genius is that it brings together two coordinate systems
58
174260
4000
Mà là nó đưa 2 hệ thống tọa độ lại với nhau
02:58
so they fit perfectly.
59
178260
2000
và chúng khớp hoàn toàn.
03:00
There is the position of the sun, moon and planets on the movable rete.
60
180260
3000
Có mặt trời, mặt trăng và các hành tinh trên mạng lưới di động.
03:03
And then there is their location on the sky
61
183260
2000
Còn có cả vị trí của chúng trên bầu trời
03:05
as seen from a certain latitude on the back plate. Okay?
62
185260
5000
nhìn từ một vĩ tuyến nhất định trên cái đĩa.
03:10
So how would you use this device?
63
190260
5000
Vậy bạn sẽ sử dụng thiết bị này như thế nào?
03:15
Well, let me first back up for a moment.
64
195260
6000
Trước hết, chúng ta sẽ cùng nhìn lại.
03:21
This is an astrolabe. Pretty impressive, isn't it?
65
201260
5000
Đây là một cái đo độ cao thiên thể. Khá ấn tượng, phải không?
03:26
And so, this astrolabe is on loan from us
66
206260
3000
Và, cái đo độ cao thiên thể này đã mượn từ chúng ta
03:29
from the Oxford School of -- Museum of History.
67
209260
3000
từ Trường Bảo tàng Lịch sử Oxford.
03:32
And you can see the different components.
68
212260
3000
Và các bạn có thể thấy những điểm khác biệt.
03:35
This is the mater, the scales on the back.
69
215260
2000
Đây là thước đo, cái đĩa.
03:37
This is the rete. Okay. Do you see that?
70
217260
2000
Đây là mạng lưới. OK, các bạn thấy chứ?
03:39
That's the movable part of the sky.
71
219260
3000
Đó là bộ phận di động của bầu trời.
03:42
And in the back you can see
72
222260
2000
Và ở đằng sau, các bạn có thể thấy
03:44
a spider web pattern.
73
224260
2000
một mô hình mạng nhện.
03:46
And that spider web pattern corresponds to the local coordinates in the sky.
74
226260
4000
Và mạng nhện này tương ứng với những tọa độ trên bầu trời.
03:50
This is a rule device. And on the back
75
230260
2000
Đây là bộ phận điều khiển. Và ở đằng sau
03:52
are some other devices, measuring tools
76
232260
3000
là một số bộ phận khác, dụng cụ đo
03:55
and scales, to be able to make some calculations. Okay?
77
235260
6000
và tỉ lệ, để chúng ta có thể làm các phép tính. OK? Các bạn biết không,
04:01
You know, I've always wanted one of these.
78
241260
2000
tôi đã luôn muốn có thiết bị này.
04:03
For my thesis I actually built one of these out of paper.
79
243260
5000
Thực ra tôi đã lập nên một trong những thiết bị này trên giấy.
04:08
And this one, this is a replica
80
248260
2000
Và cái này là một mô hình
04:10
from a 15th-century device.
81
250260
3000
của thiết bị từ thế kỉ 15.
04:13
And it's worth probably about three MacBook Pros.
82
253260
3000
Và nó đáng giá khoảng 3 chiếc MacBook Pro.
04:16
But a real one would cost about as much as my house,
83
256260
3000
Nhưng một thiết bị thực sự sẽ trị giá bằng căn nhà của tôi,
04:19
and the house next to it, and actually every house on the block,
84
259260
3000
và nhà bên cạnh, và thực ra là mọi nhà
04:22
on both sides of the street,
85
262260
2000
ở 2 bên đường, có lẽ cả 1 trường học,
04:24
maybe a school thrown in, and some -- you know, a church.
86
264260
2000
và, các bạn biết đấy, một nhà thờ nữa.
04:26
They are just incredibly expensive.
87
266260
2000
Chúng đắt một cách khó tin
04:28
But let me show you how to work this device.
88
268260
2000
Nhưng tôi sẽ chỉ cho các bạn làm thế nào
04:30
So let's go to step one.
89
270260
3000
để vận hành thiết bị này. Bước 1:
04:33
First thing that you do is you select a star
90
273260
2000
Việc đầu tiên cần làm là chọn một ngôi sao
04:35
in the night sky, if you're telling time at night.
91
275260
3000
trên bầu trời đêm, nếu bạn đang xem giờ vào buổi tối.
04:38
So, tonight, if it's clear you'll be able to see the summer triangle.
92
278260
3000
Tối nay, nếu nhìn rõ, bạn sẽ thấy Tam giác Mùa hè.
04:41
And there is a bright star called Deneb. So let's select Deneb.
93
281260
3000
Có một ngôi sao sáng là Deneb. Chúng ta sẽ chọn Deneb.
04:44
Second, is you measure the altitude of Deneb.
94
284260
3000
Bước 2, bạn sẽ đo độ cao của sao Deneb.
04:47
So, step two, I hold the device up,
95
287260
3000
Vậy, tôi sẽ nâng thiết bị lên,
04:50
and then I sight its altitude there
96
290260
3000
và tôi quan sát độ cao của nó
04:53
so I can see it clearly now.
97
293260
2000
sao cho tôi có thể nhìn thấy rõ ràng.
04:55
And then I measure its altitude.
98
295260
3000
Rồi tôi đo độ cao của nó.
04:58
So, it's about 26 degrees. You can't see it from over there.
99
298260
3000
Khoảng 26 độ. Các bạn không thể nhìn thấy từ đó.
05:01
Step three is identify the star on the front of the device.
100
301260
5000
Bước 3 là xác định vị trí ngôi sao ở trước thiết bị.
05:06
Deneb is there. I can tell.
101
306260
2000
Deneb kia rồi. Tôi thấy rồi.
05:08
Step four is I then move the rete,
102
308260
3000
Bước 4, tôi di chuyển mạng lưới,
05:11
move the sky, so the altitude of the star
103
311260
3000
di chuyển bầu trời sao cho độ cao của ngôi sao
05:14
corresponds to the scale on the back.
104
314260
3000
tương xứng với tỉ lệ ở mặt sau.
05:17
Okay, so when that happens
105
317260
3000
Được rồi, khi đó thì
05:20
everything lines up.
106
320260
2000
tất cả mọi thứ đặt thành hàng.
05:22
I have here a model of the sky
107
322260
2000
Ở đây tôi có một mô hình của bầu trời
05:24
that corresponds to the real sky. Okay?
108
324260
3000
tương ứng với bầu trời thật.
05:27
So, it is, in a sense,
109
327260
2000
Vậy, theo một hướng, nó đang giữ
05:29
holding a model of the universe in my hands.
110
329260
3000
mô hình của vũ trụ trong tay tôi.
05:32
And then finally, I take a rule,
111
332260
3000
Và cuối cùng, tôi lấy cái thước
05:35
and move the rule to a date line
112
335260
2000
và đưa cái thước đến đường thời gian
05:37
which then tells me the time here.
113
337260
3000
mà sẽ chỉ cho tôi thời gian ngay bây giờ.
05:40
Right. So, that's how the device is used.
114
340260
3000
Đúng rồi. Vậy, đó là cách sử dụng thiết bị
05:43
(Laughter)
115
343260
1000
( Tiếng cười)
05:44
So, I know what you're thinking:
116
344260
2000
Tôi biết các bạn đang nghĩ gì:
05:46
"That's a lot of work, isn't it? Isn't it a ton of work to be able to tell the time?"
117
346260
4000
"Nhiều bước quá! Tốn quá nhiều bước để có thể xem giờ!"
05:50
as you glance at your iPod to just check out the time.
118
350260
4000
trong khi các bạn liếc nhìn vào iPod để xem giờ.
05:54
But there is a difference between the two, because with your iPod
119
354260
2000
Nhưng có sự khác biệt giữa 2 thứ này, vì
05:56
you can tell -- or your iPhone, you can tell exactly
120
356260
3000
với iPod hoặc iPhone của bạn, bạn có thể
05:59
what the time is, with precision.
121
359260
2000
nói chính xác giờ.
06:01
The way little Lewis would tell the time
122
361260
2000
Cách mà Lewis xem giờ
06:03
is by a picture of the sky.
123
363260
2000
là bằng một bức tranh vẽ bầu trời.
06:05
He would know where things would fit in the sky.
124
365260
3000
Cậu bé sẽ biết các vật khớp ở đâu trên bầu trời.
06:08
He would not only know what time it was,
125
368260
3000
Cậu bé không chỉ biết mấy giờ rồi,
06:11
he would also know where the sun would rise,
126
371260
2000
mà còn biết mặt trời sẽ mọc ở đâu,
06:13
and how it would move across the sky.
127
373260
3000
và nó sẽ di chuyển trên bầu trời như thế nào.
06:16
He would know what time the sun would rise, and what time it would set.
128
376260
4000
Cậu bé sẽ biết mặt trời mọc và lặn lúc mấy giờ
06:20
And he would know that for essentially every celestial object
129
380260
2000
Và cậu bé sẽ biết mọi vật thể trong vũ trụ
06:22
in the heavens.
130
382260
2000
trên trời.
06:24
So, in computer graphics
131
384260
2000
Vậy, trong đồ họa máy tính
06:26
and computer user interface design,
132
386260
3000
và thiết kế mặt phân cách máy tính
06:29
there is a term called affordances.
133
389260
3000
có một thuật ngữ gọi là dấu hiệu tương tác.
06:32
So, affordances are the qualities of an object
134
392260
3000
Vậy, dấu hiệu tương tác là đặc tính của một vật thể
06:35
that allow us to perform an action with it.
135
395260
3000
cho phép chúng ta làm một hoạt động trên nó.
06:38
And what the astrolabe does is it allows us,
136
398260
2000
Và cái đo độ cao thiên thể cho phép,
06:40
it affords us, to connect to the night sky,
137
400260
3000
hỗ trợ chúng ta kết nối với bầu trời đêm,
06:43
to look up into the night sky and be much more --
138
403260
3000
để nhìn vào bầu trời đêm và trở nên...
06:46
to see the visible and the invisible together.
139
406260
3000
để có thể thấy cả những vật vô hình và hữu hình.
06:49
So, that's just one use. Incredible,
140
409260
4000
Và đó chỉ là một tác dụng. Thật phi thường,
06:53
there is probably 350, 400 uses.
141
413260
3000
có tới 350, 400 tác dụng.
06:56
In fact, there is a text, and that has over a thousand uses
142
416260
2000
Thật ra, có một văn bản nói rằng có hơn 1000 tác dụng
06:58
of this first computer.
143
418260
2000
của chiếc máy tính đầu tiên này.
07:00
On the back there is scales and measurements
144
420260
2000
Ở đằng sau có tỉ số và thước đo
07:02
for terrestrial navigation.
145
422260
2000
dành cho sự điều hướng trên mặt đất.
07:04
You can survey with it. The city of Baghdad was surveyed with it.
146
424260
3000
Bạn có thể điều tra với nó. Thành phố Baghdad đã được điều tra bằng nó.
07:07
It can be used for calculating mathematical equations of all different types.
147
427260
4000
Nó có thể được dùng để tính toán phương trình toán học của mọi loại
07:11
And it would take a full university course to illustrate it.
148
431260
3000
Và sẽ cần cả một khóa học đại học để chứng minh. Cái đo độ
07:14
Astrolabes have an incredible history.
149
434260
2000
cao thiên thể có lịch sử lạ thường.
07:16
They are over 2,000 years old.
150
436260
2000
Chúng có độ tuổi hơn 2000 năm.
07:18
The concept of stereographic projection
151
438260
3000
Khái niệm của phép chiếu vẽ nổi được hình thành
07:21
originated in 330 B.C.
152
441260
2000
từ năm 330 trước Công Nguyên.
07:23
And the astrolabes come in many different
153
443260
2000
Và cái đo độ cao thiên thể có rất nhiều
07:25
sizes and shapes and forms.
154
445260
2000
kích cỡ và hình dạng khác nhau.
07:27
There is portable ones. There is large display ones.
155
447260
3000
Có những cái xách tay. Có những cái lớn để trưng bày.
07:30
And I think what is common to all astrolabes
156
450260
2000
Tôi nghĩ các cái đo độ cao thiên thể
07:32
is that they are beautiful works of art.
157
452260
2000
đều là những tác phẩm nghệ thuật đẹp đẽ.
07:34
There is a quality of craftsmanship and precision
158
454260
3000
Chúng có sự khéo léo và chính xác
07:37
that is just astonishing and remarkable.
159
457260
3000
thật lạ thường mà cũng thật phi thường. Giống như công nghệ,
07:40
Astrolabes, like every technology, do evolve over time.
160
460260
3000
cái đo độ cao thiên thể tiến hóa theo thời gian.
07:43
So, the earliest retes, for example, were very simple and primitive.
161
463260
4000
Vậy nên, những mạng lưới đầu tiên đều rất đơn giản và thô sơ.
07:47
And advancing retes became cultural emblems.
162
467260
2000
Các mạng lưới sau đã trở thành
07:49
This is one from Oxford.
163
469260
3000
những nét văn hóa tiêu biểu. Có một cái ở Oxford
07:52
And I find this one really extraordinary because the rete pattern
164
472260
2000
mà tôi thấy rất phi thường
07:54
is completely symmetrical,
165
474260
2000
vì mô hình lưới này hoàn toàn cân xứng,
07:56
and it accurately maps a completely asymmetrical, or random sky.
166
476260
4000
nó sắp xếp chuẩn xác với một bầu trời ngẫu nhiên.
08:00
How cool is that? This is just amazing.
167
480260
2000
Thật tuyệt phải không?
08:02
So, would little Lewis have an astrolabe?
168
482260
3000
Thế, liệu Lewis có một cái đo độ cao thiên thể không? Có thể
08:05
Probably not one made of brass. He would have one made out of wood,
169
485260
3000
không phải bằng đồng thau. Cậu đã có cái đo độ cao thiên thể
08:08
or paper. And the vast majority of this first computer
170
488260
3000
làm từ gỗ, hoặc giấy. Phần lớn các máy tính đầu tiên này
08:11
was a portable device
171
491260
2000
là dụng cụ xách tay
08:13
that you could keep in the back of your pocket.
172
493260
3000
mà bạn có thể để trong túi.
08:16
So, what does the astrolabe inspire?
173
496260
3000
Vậy, cái đo độ cao thiên thể đem lại gì?
08:19
Well, I think the first thing is that
174
499260
2000
Tôi nghĩ điều đầu tiên là
08:21
it reminds us just how resourceful people were,
175
501260
4000
chúng nhắc nhở ta con người đã từng tháo vát như thế nào,
08:25
our forebears were, years and years ago.
176
505260
2000
tổ tiên chúng ta đã xoay sở như thế nào.
08:27
It's just an incredible device.
177
507260
3000
Nó là một công cụ phi thường.
08:30
Every technology advances.
178
510260
2000
Mọi bước tiến về công nghệ
08:32
Every technology is transformed and moved by others.
179
512260
3000
đều được biến đổi và chuyển dịch từ các vật dụng khác.
08:35
And what we gain with a new technology, of course,
180
515260
2000
Và những gì chúng ta có với công nghệ mới,
08:37
is precision and accuracy.
181
517260
2000
tất nhiên là sự đúng đắn và chuẩn xác.
08:39
But what we lose, I think, is
182
519260
2000
Nhưng những gì chúng ta mất, tôi nghĩ là
08:41
an accurate -- a felt sense
183
521260
3000
tri giác, khả năng phán đoán đúng đắn
08:44
of the sky, a sense of context.
184
524260
3000
về bầu trời, linh cảm về phạm vi.
08:47
Knowing the sky, knowing your relationship with the sky,
185
527260
4000
Hiểu biết về bầu trời, về mối liên hệ của bạn với bầu trời,
08:51
is the center of the real answer
186
531260
4000
là cái chính của câu trả lời đích thực
08:55
to knowing what time it is.
187
535260
2000
của câu hỏi: "Mấy giờ rồi?".
08:57
So, it's -- I think astrolabes are just remarkable devices.
188
537260
4000
Vậy, tôi nghĩ, cái đo độ cao thiên thể là một công cụ xuất sắc.
09:01
And so, what can you learn from these devices?
189
541260
3000
Và các bạn có thể học được gì từ công cụ này?
09:04
Well, primarily that there is a subtle knowledge
190
544260
3000
Căn bản thì có một tri thức rằng
09:07
that we can connect with the world.
191
547260
2000
chúng ta có thể liên kết với vạn vật.
09:09
And astrolabes return us to this subtle sense
192
549260
3000
Và cái đo độ cao thiên thể nhắc nhở chúng ta về tri thức này
09:12
of how things all fit together,
193
552260
3000
về việc mọi vật ăn khớp với nhau ra sao,
09:15
and also how we connect to the world.
194
555260
2000
chúng ta kết nối với thế giới như thế nào.
(Vỗ tay)
09:17
Thanks very much.
195
557260
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều!
09:19
(Applause)
196
559260
2000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7