Eric Giler demos wireless electricity

Eric Giler "đề-mô" điện không dây

87,642 views

2009-08-31 ・ TED


New videos

Eric Giler demos wireless electricity

Eric Giler "đề-mô" điện không dây

87,642 views ・ 2009-08-31

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: LD . Reviewer: Lôren Đan
00:12
Early visions of wireless power
0
12160
4000
Những phiên bản đầu tiên của điện không dây
00:16
actually were thought of by Nikola Tesla
1
16160
3000
thật ra đã được nghĩ đến bởi Nikola Tesla
00:19
basically about 100 years ago.
2
19160
2000
vào khoảng 100 năm trước.
00:21
The thought that
3
21160
2000
Cái ý tưởng về việc
00:23
you wouldn't want to transfer electric power wirelessly,
4
23160
3000
bạn sẽ không muốn truyền điện một cách không dây,
00:26
no one ever thought of that.
5
26160
2000
chưa ai đã nghĩ đến điều đó.
00:28
They thought, "Who would use it if you didn't?"
6
28160
2000
Họ đã nghĩ rằng: "Nếu bạn không dùng nó thì ai sẽ dùng nó chứ?"
00:30
And so, in fact, he actually set about
7
30160
3000
Và vì thế, ông ấy đã bắt đầu
00:33
doing a variety of things.
8
33160
2000
làm nhiều thứ khác nhau.
00:35
Built the Tesla coil. This tower was built
9
35160
2000
Ông đã chế tạo ra cuộn Tesla. Tòa tháp này được xây
00:37
on Long Island back at the beginning of the 1900s.
10
37160
4000
trên Long Island vào nhưng năm đầu thập kỷ 1900.
00:41
And the idea was, it was supposed to be able to transfer power
11
41160
2000
Và ý tưởng lúc đó là tòa tháp sẽ có khả năng truyền điện được
00:43
anywhere on Earth.
12
43160
2000
đến bất kỳ nơi đâu trên Trái Đất.
00:45
We'll never know if this stuff worked. Actually, I think the
13
45160
2000
Chúng ta sẽ không bao giờ biết được thứ này đã hoạt động được hay không. Thật ra tôi nghĩ rằng
00:47
Federal Bureau of Investigation
14
47160
2000
Cục Điều Tra Liên Bang (FBI)
00:49
took it down for security purposes,
15
49160
2000
đã gỡ nó xuống vì lý do an toàn
00:51
sometime in the early 1900s.
16
51160
3000
vào lúc nào đó đầu thập kỷ 1900.
00:54
But the one thing that did come out of electricity
17
54160
2000
Nhưng một điều mà đã được xuất sinh từ điện
00:56
is that we love this stuff so much.
18
56160
2000
là việc chúng ta rất yêu thích nó.
00:58
I mean, think about how much we love this.
19
58160
2000
Ý tôi là các bạn thử nghĩ xem chúng ta yêu thích điện đến mức nào.
01:00
If you just walk outside, there are trillions of dollars
20
60160
4000
Nếu các bạn bước ra ngoài, các bạn sẽ thấy hàng tỷ tỷ đô la
01:04
that have been invested in infrastructure around the world,
21
64160
2000
được đầu từ khắp nơi trên thế giới
01:06
putting up wires to get power from where it's created
22
66160
3000
để đặt đường dây để lấy điện từ nơi nó được sản xuất
01:09
to where it's used.
23
69160
2000
cho đến nơi nó được tiêu dùng.
01:11
The other thing is, we love batteries.
24
71160
3000
Một điều nữa là chúng ta cũng rất yêu thích pin.
01:14
And for those of us that have an environmental element to us,
25
74160
4000
Và đối với những người trong số chúng ta mà có một yếu tố môi trường với mình
01:18
there is something like 40 billion
26
78160
2000
thì có khoảng 40 tỷ
01:20
disposable batteries built every year
27
80160
2000
pin dùng một lần được sản xuất hàng năm.
01:22
for power that, generally speaking,
28
82160
2000
Nói chung là đối với nguồn điện
01:24
is used within a few inches or a few feet
29
84160
3000
được sử dụng trong khoảng cách tầm vài cm hay vài chục cm
01:27
of where there is very inexpensive power.
30
87160
2000
từ nơi có nguồn điện rẻ tiền.
01:29
So, before I got here,
31
89160
3000
Thế nên trước khi tôi đến đây,
01:32
I thought, "You know, I am from North America.
32
92160
2000
tôi đã nghĩ rằng: "Tôi đến từ Bắc Mỹ.
01:34
We do have a little bit of a reputation in the United States."
33
94160
3000
Chúng tôi thật sự có một chút danh tiếng ở Hoa Kỳ."
01:37
So I thought I'd better look it up first.
34
97160
2000
Nên tôi mới nghĩ rằng tôi nên tra tìm nghĩa của một từ này trước.
01:39
So definition number six is the North American
35
99160
3000
Nên định nghĩa thứ sáu là định nghĩa
01:42
definition of the word "suck."
36
102160
3000
của Bắc Mỹ về từ "suck" (dở òm).
01:45
Wires suck, they really do.
37
105160
2000
Dây nhợ rất là dở, thật đấy.
01:47
Think about it. Whether that's you in that picture
38
107160
3000
Các bạn nghĩ thử xem. Dù đó là các bạn trong một bức tranh
01:50
or something under your desk.
39
110160
2000
hay cái gì đó dưới bàn của bạn.
01:52
The other thing is, batteries suck too.
40
112160
3000
Môt điều nữa là pin cũng dở òm.
01:55
And they really, really do.
41
115160
2000
Và chúng thật sự dở òm.
01:57
Do you ever wonder what happens to this stuff?
42
117160
2000
Các bạn có bao giờ tự hỏi điều gì xảy ra với chúng không?
01:59
40 billion of these things built.
43
119160
2000
40 tỷ cục pin được sản xuất.
02:01
This is what happens.
44
121160
2000
Đây là những gì xảy ra vớ chúng.
02:03
They fall apart, they disintegrate,
45
123160
2000
Chúng long ra từng mảnh, chúng phân hủy
02:05
and they end up here.
46
125160
2000
và chúng có kết cục ở đây.
02:07
So when you talk about expensive power,
47
127160
3000
Vậy nên khi các bạn nói chuyện về nguồn điện đắt tiền
02:10
the cost per kilowatt-hour
48
130160
4000
giá của từng kilowatt giờ
02:14
to supply battery power to something
49
134160
2000
để cung cấp điện cho pin của cái gì đó
02:16
is on the order of two to three hundred pounds.
50
136160
3000
nằm trong khoảng hai đến ba trăm bảng Anh.
02:19
Think about that.
51
139160
2000
Nghĩ thử xem.
02:21
The most expensive grid power in the world
52
141160
2000
Mạng lưới điện đắt nhất thế giới
02:23
is thousandths of that.
53
143160
3000
đắt hơn hàng nghìn lần như thế.
02:26
So fortunately, one of the other definitions
54
146160
3000
Nên may mắn thay, một trong những định nghĩa khác
02:29
of "suck" that was in there, it does create a vacuum.
55
149160
3000
của từ "suck" mà có ở đó là tạo ra chân không.
02:32
And nature really does abhor a vacuum.
56
152160
3000
Và tự nhiên thật sự ghét cay ghét đắng chân không.
02:35
What happened back a few years ago
57
155160
2000
Một điều đã xảy ra vào vài năm trước
02:37
was a group of theoretical physicists at MIT
58
157160
4000
là một nhóm các nhà vật lý lý thuyết ở MIT
02:41
actually came up with this concept of transferring power over distance.
59
161160
4000
đã nghĩ ra một ý niệm chung về sự truyền điện qua một khoảng cách không gian.
02:45
Basically they were able to light a 60 watt light bulb
60
165160
4000
Đơn giản là họ đã có thể chạy một cái bóng đèn 60 watt
02:49
at a distance of about two meters.
61
169160
2000
từ khoảng cách khoảng hai mét.
02:51
It got about 50 percent of the efficiency --
62
171160
3000
Họ đã đạt được khoảng 50 phần trăm hiệu suất.
02:54
by the way, that's still a couple thousand times
63
174160
2000
Nhân tiện tôi xin nói luôn là như thế vẫn năng suất hơn nghìn lần
02:56
more efficient than a battery would be, to do the same thing.
64
176160
3000
một cục pin chạy cùng một cái bóng đèn.
02:59
But were able to light that,
65
179160
2000
Nhưng chúng tôi đã làm cháy sáng cái bóng đèn
03:01
and do it very successfully.
66
181160
2000
và chúng tôi đã làm được điều đó một cách thành công.
03:03
This was actually the experiment. So you can see
67
183160
2000
Đây là thí nghiệm đã được thực hiện. Nên như các bạn có thể thấy
03:05
the coils were somewhat larger.
68
185160
3000
các cuộn dây khá to hơn.
03:08
The light bulb was a fairly simple task, from their standpoint.
69
188160
3000
Việc làm cháy sáng các bóng đèn theo quan niệm của họ đã là một công việc khá đơn giản.
03:11
This all came from a professor
70
191160
3000
Mọi ý tưởng thật ra đã xuất xứ từ một vị giáo sư
03:14
waking up at night to the third night in a row
71
194160
2000
thực dậy vào một đêm trong ba đêm liên tiếp như thế
03:16
that his wife's cellphone was beeping
72
196160
2000
do di động vợ mình kêu bíp bíp
03:18
because it was running out of battery power.
73
198160
3000
bởi vì nó sắp hết pin.
03:21
And he was thinking, "With all the electricity that's out there in the walls,
74
201160
4000
Và ông ấy đã nghĩ: "Với toàn bộ lượng điện mà hiện đang hiện diện ở trong tường,
03:25
why couldn't some of that just come into the phone so I could get some sleep?"
75
205160
3000
tại sao không có chút nào chui vào cái di động để tôi được ngủ yên một chút nhỉ?"
03:28
And he actually came up with this concept
76
208160
2000
Và ông ấy đã nghĩ ra một ý niệm chung
03:30
of resonant energy transfer.
77
210160
2000
về sự truyền điện cộng hưởng.
03:32
But inside a standard transformer are two coils of wire.
78
212160
4000
Nhưng ở bên trong một cái máy biến thế có đến hai cuộn dây.
03:36
And those two coils of wire are really, really close to each other,
79
216160
3000
Và hai cuộn dây đó rất gần nhau
03:39
and actually do transfer power
80
219160
4000
và truyền điện năng cho nhau --
03:43
magnetically and wirelessly, only over a very short distance.
81
223160
3000
bằng sóng từ và một cách không dây, trong một khoảng cách rất ngắn.
03:46
What Dr. Soljacic figured out how to do
82
226160
3000
Những gì mà tiến sỹ Soljacic đã nghĩ ra
03:49
was separate the coils in a transformer
83
229160
3000
là tách hai cuốn dây trong cái máy biến thế
03:52
to a greater distance than the size of those transformers
84
232160
4000
ra một khoảng cách dài hơn độ dài cả những cái máy biến thế
03:56
using this technology, which is not dissimilar
85
236160
2000
sử dụng công nghệ này, một công nghệ không khác gì
03:58
from the way an opera singer shatters a glass on the other side of the room.
86
238160
4000
với cách mà một người hát opera có thể làm vỡ một ly rượu vang ở bên kia phòng.
04:02
It's a resonant phenomenon
87
242160
2000
Và đó là hiện tượng cộng hưởng
04:04
for which he actually received a MacArthur Fellowship Award,
88
244160
3000
mà là đề tài nghiên cứu mà đã đem lại cho ông ấy giải MacArthur Fellowship Award,
04:07
which is nicknamed the Genius Award,
89
247160
2000
giải này có biệt danh là Genius Award,
04:09
last September, for his discovery.
90
249160
3000
vào tháng 9 vừa qua.
04:12
So how does it work?
91
252160
2000
Vậy nó hoạt động như thế nào?
04:14
Imagine a coil. For those of you that are engineers,
92
254160
3000
Hãy tưởng tượng một cuộn dây. Đối với những người trong số các bạn mà là kỹ sư,
04:17
there's a capacitor attached to it too.
93
257160
2000
có một tụ được gắn với nó nữa.
04:19
And if you can cause that coil to resonate,
94
259160
3000
Và nếu các bạn có thể làm cho cuộn dây đó cộng hưởng,
04:22
what will happen is it will pulse
95
262160
2000
những gì sẽ xảy ra là nó sẽ dao động,
04:24
at alternating current frequencies --
96
264160
2000
với những tần số điện xoay chiều,
04:26
at a fairly high frequency, by the way.
97
266160
3000
những tần số này khác cao, tiện thể tôi xin nói luôn điều đó.
04:29
And if you can bring another device
98
269160
4000
Và nếu các bạn có thể đem một thiết bị khác
04:33
close enough to the source,
99
273160
2000
lại đủ gần cái nguồn,
04:35
that will only work at exactly that frequency,
100
275160
3000
nó sẽ chỉ làm việc tại tần số nhất định đó,
04:38
you can actually get them to do what's called strongly couple,
101
278160
4000
các bạn sẽ có thể bắt chúng làm một điều mà người ta gọi là cặp một cách mạnh mẽ
04:42
and transfer magnetic energy between them.
102
282160
4000
và trao đổi năng lượng từ với nhau.
04:46
And then what you do is, you start out with electricity,
103
286160
2000
Và những gì các bạn làm sau đó là các bạn bắt đầu với điện,
04:48
turn it into magnetic field, take that magnetic field,
104
288160
2000
biến nó thành từ trường, lấy cái từ trường đó
04:50
turn it back into electricity,
105
290160
2000
và biến nó lại thành điện.
04:52
and then you can use it.
106
292160
3000
Và sau đó các bạn có thể dùng điện.
04:55
Number one question I get asked.
107
295160
2000
Câu hỏi tôi hay gặp nhất.
04:57
I mean, people are worried about cellphones being safe.
108
297160
2000
Ý tôi là người ta thường lo lắng về tính an toàn về sức khỏe của các điện thoại di động.
04:59
You know. What about safety?
109
299160
2000
Các bạn biết đấy. Thế nó có an toàn không?
05:01
The first thing is this is not a "radiative" technology.
110
301160
2000
Điều đầu tiên là đây không phải là công nghệ bức xạ.
05:03
It doesn't radiate.
111
303160
2000
Nó không phát xạ.
05:05
There aren't electric fields here. It's a magnetic field.
112
305160
3000
Không hề có điện trường ở đây. Chỉ có từ trường thôi.
05:08
It stays within either what we call the source,
113
308160
2000
Từ trường nằm trong cái nguồn như chúng tôi hay gọi
05:10
or within the device.
114
310160
2000
hay bên trong cái thiết bị.
05:12
And actually, the magnetic fields we're using
115
312160
2000
Và thật ra từ trường mà chúng tôi sử dụng
05:14
are basically about the same as the Earth's magnetic field.
116
314160
3000
về mặt cơ bản là giống từ trường của Trái Đất.
05:17
We live in a magnetic field.
117
317160
2000
Chúng ta đang sống trong một từ trường.
05:19
And the other thing that's pretty cool about the technology is
118
319160
3000
Và một điều nữa khá hấp dẫn về công nghệ này là
05:22
that it only transfers energy to things that work at exactly the same frequency.
119
322160
4000
là nó chỉ truyền năng lượng cho những thứ mà hoạt động với cùng tần số.
05:26
And it's virtually impossible in nature to make that happen.
120
326160
4000
Và trong tự nhiên, hầu như không thể có điều đó được.
05:30
Then finally we have governmental bodies everywhere
121
330160
2000
Và cuối cùng là chúng ta lại có chính quyền khắp nơi
05:32
that will regulate everything we do.
122
332160
2000
điều hành mọi thứ chúng ta làm.
05:34
They've pretty much set field exposure limits,
123
334160
2000
Và họ đã đặt ra các giới hạn về sự hiện diện của các trường
05:36
which all of the things in the stuff I'll show you today
124
336160
2000
mà những thứ mà tôi sẽ cho các bạn xem ngày hôm nay
05:38
sort of sit underneath those guidelines.
125
338160
3000
đều nằm dưới những chỉ định đó cả.
05:41
Mobile electronics.
126
341160
2000
Các thiết bị điện tử di động.
05:43
Home electronics.
127
343160
2000
Các thiết bị điện tử dùng trong nhà.
05:45
Those cords under your desk, I bet everybody here
128
345160
2000
Những cái dây cắm dưới bàn làm việc của các bạn, tôi dám cá là tất cả những người ở đây
05:47
has something that looks like that or those batteries.
129
347160
3000
đều có một thứ trông như thế này hay những cục pin kia chẳng hạn.
05:50
There are industrial applications.
130
350160
2000
Các thiết bị ứng dụng trong công nghiệp.
05:52
And then finally, electric vehicles.
131
352160
2000
Và cuối cùng là xe cộ chạy bằng điện.
05:54
These electric cars are beautiful.
132
354160
2000
Những chiếc xe chạy bằng điện này rất chi là đẹp.
05:56
But who is going to want to plug them in?
133
356160
3000
Nhưng ai sẽ muốn cắm điện cho chúng chứ?
05:59
Imagine driving into your garage -- we've built a system to do this --
134
359160
3000
Thử tưởng tựng xem cảnh tượng lái vào ga ra của bạn -- chúng tôi đã làm một hệ thống như thế --
06:02
you drive into your garage, and the car charges itself,
135
362160
4000
các bạn đỗ xe vào ga ra của bạn và chiếc xe tự sạc điện.
06:06
because there is a mat on the floor that's plugged into the wall.
136
366160
3000
Bởi vì có một tấm đệm ở trên sàn nhà được cắm vào tường.
06:09
And it actually causes your car to charge safely and efficiently.
137
369160
4000
Và nó sạc điện cho xe của bạn một cách an toàn và năng suất.
06:13
Then there's all kinds of other applications. Implanted medical devices,
138
373160
3000
Và còn có rất nhiều ứng dụng khác. Các thiết bị ý tê cấy trong người.
06:16
where people don't have to die of infections anymore
139
376160
2000
Người ta sẽ không phải chết vì nhiễm trùng nữa
06:18
if you can seal the thing up.
140
378160
2000
bởi vì các bạn sẽ có thể bịt kín nó lại.
06:20
Credit cards, robot vacuum cleaners.
141
380160
2000
Thẻ tín dụng, máy hút bụi rô bô.
06:22
So what I'd like to do is take a couple minutes
142
382160
2000
Nên tôi xin phép được trích ra vài phút
06:24
and show you, actually, how it works.
143
384160
4000
và cho các bạn xem nó thật sự hoạt động như thế nào.
06:28
And what I'm going to do is to show you pretty much what's here.
144
388160
5000
Và những gì tôi sẽ làm là cho các bạn xem những gì ở đây.
06:33
You've got a coil.
145
393160
3000
Các bạn có một cuộn dây.
06:36
That coil is connected to an R.F. amplifier
146
396160
3000
Cuộn dây đó được nối với một bộ khuếch đại sóng rađiô
06:39
that creates a high-frequency oscillating magnetic field.
147
399160
4000
mà tạo ra một từ trường dao động với tần số cao.
06:43
We put one on the back of the television set.
148
403160
2000
Chúng tôi đã gắn một cái ở đằng sau cái tivi.
06:45
By the way, I do make it look a little bit easier than it is.
149
405160
3000
Tiện thể tôi xin nói luôn là tôi đang làm cho mọi thứ có vẻ dễ nhưng thật sự không phải như vậy.
06:48
There's lots of electronics and secret sauce
150
408160
2000
Bên trong nó có rất nhiều thiết bị điện tử và nước sốt bí mật
06:50
and all kinds of intellectual property that go into it.
151
410160
5000
và đủ các loại tài sản trí tuệ.
06:55
But then what's going to happen is, it will create a field.
152
415160
3000
Nhưng rồi những gì sẽ diễn ra là nó sẽ tạo ra một trường,
06:58
It will cause one to get created
153
418160
2000
nó sẽ làm cho một trường được tạo ra,
07:00
on the other side.
154
420160
3000
ở phía bên kia.
07:03
And if the demo gods are willing,
155
423160
2000
Và nếu các vị thần trình diễn đều mong muốn,
07:05
in about 10 seconds or so we should see it.
156
425160
2000
khoảng 10 giây nữa chúng ta sẽ thấy được.
07:07
The 10 seconds actually are because we --
157
427160
2000
10 giây tại vì chúng tôi --
07:09
I don't know if any of you have ever thought about plugging a T.V. in
158
429160
3000
tôi không biết nếu có ai trong số các bạn đã bao giờ nghĩ đến việc cắm tivi
07:12
when you use just a cord.
159
432160
2000
khi các bạn dùng một sợi dây.
07:14
Generally, you have to go over and hit the button. So I thought
160
434160
2000
Nói chung là các bạn phải lại gần nó và bấm nút. Nên tôi mới nghĩ rằng
07:16
we put a little computer in it that has to wake up
161
436160
2000
chúng tôi sẽ gắn một cái máy tính nho nhỏ vào trong mà sẽ phải thức dậy
07:18
to tell it to do that.
162
438160
4000
để làm cho cái tivi tự bật lên.
07:26
So, I'll plug that in.
163
446160
2000
Vậy, tôi sẽ cắm nó vào.
07:28
It creates a magnetic field here.
164
448160
3000
Nó đang tạo ra một từ trường ở đây.
07:31
It causes one to be created out here.
165
451160
2000
Nó gây nên một từ trường khác được tạo ra ở đây.
07:33
And as I said, in sort of about 10 seconds
166
453160
3000
Và như tôi đã nói, sau khoảng 10 giây
07:36
we should start to see ...
167
456160
4000
chúng ta sẽ thấy --
07:40
This is a commercially --
168
460160
2000
Đây là một --
07:42
(Applause)
169
462160
7000
(Vỗ tay)
07:49
available color television set.
170
469160
3000
một tivi màu được bán ở ngoài thị trường.
07:52
Imagine, you get one of these things. You want to hang them on the wall.
171
472160
2000
Thử tưởng tượng xem, các bạn mua một trong những tivi như thế này và muốn treo chúng lên tường.
07:54
How many people want to hang them on the wall?
172
474160
2000
Bao nhiêu người muốn treo chúng lên tường?
07:56
Think about it. You don't want those ugly cords coming down.
173
476160
2000
Nghĩ thử xem. Các bạn không muốn mấy sợi dây xấu xí kia thõng xuống.
07:58
Imagine if you can get rid of it.
174
478160
2000
Thử tưởng tượng xem nếu các bạn có thể tống khứ chúng đi.
08:00
The other thing I wanted to talk about was safety.
175
480160
2000
Một điều nữa mà tôi muốn nhắc đến là sự an toàn.
08:02
So, there is nothing going on. I'm okay.
176
482160
4000
Vậy là không hề có chuyện gì đang xảy ra, tôi hoàn toàn bình thường.
08:06
And I'll do it again, just for safety's sake.
177
486160
2000
Và tôi sẽ trình bày lại lần nữa, chỉ với mục đích an toàn.
08:08
Almost immediately, though, people ask,
178
488160
3000
Hầu như ngay lập tức người ta thường hỏi:
08:11
"How small can you make this? Can you make this small enough?"
179
491160
3000
"Anh có thể làm nó nhỏ đến cỡ nào? Anh có thể làm nó đủ nhỏ không?"
08:14
Because remember Dr. Soljacic's original idea
180
494160
4000
Bởi vì nên nhớ là ý tưởng đầu tiên của tiến sỹ Soljacic
08:18
was his wife's cellphone beeping.
181
498160
2000
là về máy di động của vợ ông ta kêu bíp bíp.
08:20
So, I wanted to show you something.
182
500160
3000
Nên tôi muốn cho các bạn xem một thứ.
08:23
We're an equal opportunity designer of this sort of thing.
183
503160
2000
Chúng tôi là những nhà thiết kế công bằng về cơ hội với những thứ như thế này.
08:25
This a Google G1.
184
505160
2000
Đây là một chiếc Google G1.
08:27
You know, it's the latest thing that's come out.
185
507160
2000
Các bạn biết đấy, nó là chiếc di động mới ra tức thì.
08:29
It runs the Android operating system.
186
509160
2000
Nó chạy trên hệ điều hành Android.
08:31
I think I heard somebody talk about that before.
187
511160
2000
Tôi nghĩ là tôi đã nghe ai đó nói về điều này lúc trước.
08:33
It's odd. It has a battery.
188
513160
2000
Nó kỳ quặc. Nó chạy trên pin.
08:35
It also has coiled electronics
189
515160
2000
Nó cũng có thiết bị điện tử xoắn tròn
08:37
that WiTricity has put into the back of it.
190
517160
2000
mà WiTricity đã gắn ở sau nó.
08:39
And if I can get the camera --
191
519160
3000
Và nếu tôi có thể nhờ cái máy camera chút,
08:42
okay, great --
192
522160
2000
ok tốt quá,
08:44
you'll see, as I get sort of close...
193
524160
6000
các bạn sẽ thấy khi tôi đến gần...
08:50
you're looking at a cellphone powered completely wirelessly.
194
530160
4000
các bạn đang nhìn một chiếc di động được cung cấp điện không dây đấy nhé.
08:54
(Applause)
195
534160
5000
(Vỗ tay)
08:59
And I know some of you are Apple aficionados.
196
539160
3000
Và tôi cũng biết một số trong số các bạn là những người cuồng nhiệt đồ của Apple.
09:02
So, you know they don't make it easy at Apple to get inside their phones.
197
542160
2000
Nên, các bạn biết đấy, những người ở Apple không làm cho mọi thứ dễ dàng chút nào để có thể soi mói ở bên trong những chiếc điện thoại của họ.
09:04
So we put a little sleeve on the back,
198
544160
2000
Nên chúng tôi đã gắn một cái bao cứng ở đằng sau.
09:06
but we should be able to get this guy to wake up too.
199
546160
3000
Nhưng chúng ta sẽ phải có thể làm cho gã này thức dậy luôn.
09:09
And those of you that have an iPhone recognize the green center.
200
549160
7000
Và những người trong số các bạn mà có một chiếc iPhone sẽ nhận ra khung giữa màu xanh.
09:16
(Applause)
201
556160
1000
(Vỗ tay)
09:17
And Nokia as well.
202
557160
2000
Và cả Nokia luôn.
09:19
You'll see that what we did there is put a little thing in the back, to do that,
203
559160
4000
Các bạn sẽ thấy rằng những gì mà chúng tôi đã làm là gắn một vật nhỏ nhỏ ở đằng sau để thực hiện điều này
09:23
and it probably beeps, actually, as it goes on as well.
204
563160
3000
và chắc nó cũng sẽ kêu bíp bíp khi nó chạy.
09:26
But they typically use it to light up the screen.
205
566160
2000
Nhưng thường họ sử dụng nó để làm sáng màn hình.
09:28
So, imagine these things could go ... they could go in your ceiling.
206
568160
3000
Nên thử tưởng tượng xem những thứ này có thể được đặt ở đâu, chúng có thể được đặt trên trần.
09:31
They could go in the floor. They could go, actually, underneath your desktop.
207
571160
3000
Chúng có thể xuống dưới sàn. Chúng có thể nằm dưới mặt bàn của các bạn.
09:34
So that when you walk in or you come in from home,
208
574160
3000
Nên mỗi lần các bạn bước vào hay về nhà,
09:37
if you carry a purse, it works in your purse.
209
577160
2000
nếu các bạn có túi xách, nó sẽ hoạt động trong túi xách của bạn.
09:39
You never have to worry about plugging these things in again.
210
579160
4000
Các bạn sẽ không bao giờ phải lo lắng về việc phải cắm điện những thứ này nữa.
09:43
And think of what that would do for you.
211
583160
2000
Và hãy nghĩ về những gì mà điều đó sẽ đem lại cho bạn.
09:45
So I think in closing,
212
585160
4000
Nên tôi nghĩ rằng để kết thúc,
09:49
sort of in the immortal visions of The New Yorker magazine,
213
589160
4000
kiểu như trong tầm nhìn vĩnh cửu của tờ tạp chí The New Yorker Magazine,
09:53
I thought I'd put up one more slide.
214
593160
4000
tôi đã nghĩ tôi sẽ cho thêm một trang thuyết nữa.
09:57
And for those of you who can't read it, it says,
215
597160
2000
Và đối với những người không đọc được, nó nói là:
09:59
"It does appear to be some kind of wireless technology."
216
599160
2000
"Có vẻ như đó thật sự là một loại công nghệ không dây."
10:01
So, thank you very much.
217
601160
2000
Cảm ơn các bạn nhiều.
10:03
(Applause)
218
603160
1000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7