Why curiosity is the key to science and medicine | Kevin B. Jones

72,234 views ・ 2017-01-11

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Joseph Geni Reviewer: Joanna Pietrulewicz
0
0
7000
Translator: Trà Trần Reviewer: Thắm Nguyễn Hồng
00:12
Science.
1
12840
1200
Khoa học.
00:14
The very word for many of you conjures unhappy memories of boredom
2
14760
3416
Một từ gợi lại những ký ức không vui về sự nhàm chán
00:18
in high school biology or physics class.
3
18200
2896
trong những giờ sinh học hay vậy lý ở trường.
Nhưng tôi đảm bảo với bạn rằng những gì bạn làm ở đó
00:21
But let me assure that what you did there
4
21120
3096
00:24
had very little to do with science.
5
24240
2176
hầu như không liên quan đến khoa học.
00:26
That was really the "what" of science.
6
26440
2296
Đó thật sự là mặt "cái gì" của khoa học.
00:28
It was the history of what other people had discovered.
7
28760
2720
Đó chính là lịch sử những gì con người đã tìm ra được.
00:32
What I'm most interested in as a scientist
8
32720
2336
Điều mà tôi quan tâm nhất như một nhà khoa học
là mặt "như thế nào" của khoa học.
00:35
is the "how" of science.
9
35080
2136
00:37
Because science is knowledge in process.
10
37240
3816
Bời vì khoa học là kiến thức đang trong quá trình hình thành
Chúng ta quan sát một việc, đưa ra một lời giải thích cho việc đó,
00:41
We make an observation, guess an explanation for that observation,
11
41080
3456
00:44
and then make a prediction that we can test
12
44560
2056
và đặt giả thuyết mà có thể được thử nghiệm
00:46
with an experiment or other observation.
13
46640
1920
bằng một thí nghiệm hay nghiên cứu khác.
Đây là một vài ví dụ.
00:49
A couple of examples.
14
49080
1336
00:50
First of all, people noticed that the Earth was below, the sky above,
15
50440
3576
Đầu tiên, con người để ý thấy Trái Đất ở phía dưới, bầu trời ở trên,
và cả Mặt Trời và Mặt Trăng đều có vẻ quay quanh chúng.
00:54
and both the Sun and the Moon seemed to go around them.
16
54040
3880
00:58
Their guessed explanation
17
58720
1536
Lời giải thích mà họ dự đoán
01:00
was that the Earth must be the center of the universe.
18
60280
3080
đó là Trái Đất chính là trung tâm của vũ trụ
01:04
The prediction: everything should circle around the Earth.
19
64240
3200
Giả thuyết là: mọi thứ đều xoay quanh Trái Đất.
Điều này đã được thử nghiệm
01:08
This was first really tested
20
68120
1656
01:09
when Galileo got his hands on one of the first telescopes,
21
69800
2816
khi Galileo sử dụng những chiếc kính thiên văn đầu tiên,
01:12
and as he gazed into the night sky,
22
72640
2376
và ông nhìn vào bầu trời đêm,
điều mà ông nhìn thấy là có một hành tinh, Jupiter,
01:15
what he found there was a planet, Jupiter,
23
75040
3696
01:18
with four moons circling around it.
24
78760
4000
với bốn mặt trăng xoay quanh.
01:23
He then used those moons to follow the path of Jupiter
25
83760
4376
Sau đó ông dùng những mặt trăng này để theo dõi đường đi của Jupiter
và nhận thấy rằng Jupiter không hề di chuyển quanh Trái Đất
01:28
and found that Jupiter also was not going around the Earth
26
88160
3736
01:31
but around the Sun.
27
91920
1960
mà quay quanh Mặt Trời.
Vì thế giả thuyết được đưa ra thất bại.
01:35
So the prediction test failed.
28
95160
2280
01:38
And this led to the discarding of the theory
29
98400
2096
Và điều này dẫn đến việc loại bỏ lý thuyết
01:40
that the Earth was the center of the universe.
30
100520
2176
rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ.
01:42
Another example: Sir Isaac Newton noticed that things fall to the Earth.
31
102720
4096
Một ví dụ khác: Isaac Newton nhận thấy mọi thứ đều rơi xuống Trái Đất.
01:46
The guessed explanation was gravity,
32
106840
2920
Lời giải thích đặt ra là trọng lực,
01:50
the prediction that everything should fall to the Earth.
33
110520
3136
giả thuyết cho việc mọi thứ đều rơi xuống Trái Đất.
01:53
But of course, not everything does fall to the Earth.
34
113680
3560
Nhưng dĩ nhiên, không phải mọi thứ đều rơi xuống Trái Đất.
01:58
So did we discard gravity?
35
118200
1560
Vậy ta có loại bỏ trọng lực?
02:00
No. We revised the theory and said, gravity pulls things to the Earth
36
120920
4416
Không. Chúng ta sửa lại giả thuyết, rằng trọng lực hút mọi thứ về Trái Đất
02:05
unless there is an equal and opposite force in the other direction.
37
125360
4200
trừ khi có một lực cân bằng và ngược chiều về hướng ngược lại.
Điều này giúp chúng ta học được một điều mới.
02:10
This led us to learn something new.
38
130160
2160
02:12
We began to pay more attention to the bird and the bird's wings,
39
132920
3256
Chúng ta bắt đầu chú ý hơn đến chim và cánh chim,
02:16
and just think of all the discoveries
40
136200
2376
và hãy nghĩ đến tất cả những phát hiện
02:18
that have flown from that line of thinking.
41
138600
2039
đã được tìm ra dựa vào ý nghĩ đó.
02:21
So the test failures, the exceptions, the outliers
42
141639
5137
Vì thế những thử nghiệm thất bại, những ngoại lệ, giá trị ngoại lai
02:26
teach us what we don't know and lead us to something new.
43
146800
4560
dạy chúng ta những điều ta không biết và dẫn ta đến những kiến thức mới.
Đây là cách khoa học tiến về phía trước. Đây là cách khoa học học.
02:32
This is how science moves forward. This is how science learns.
44
152000
3200
02:35
Sometimes in the media, and even more rarely,
45
155840
2256
Đôi khi truyền thông, hay hiếm hoi hơn,
nhưng đôi khi ngay cả các nhà khoa học đều nói
02:38
but sometimes even scientists will say
46
158120
2416
02:40
that something or other has been scientifically proven.
47
160560
2760
rằng điều gì đó đã được chứng minh một cách khoa học.
02:43
But I hope that you understand that science never proves anything
48
163880
4576
Nhưng tôi hi vọng rằng các bạn hiểu rằng khoa học không chứng minh điều gì
02:48
definitively forever.
49
168480
1880
một cách chắc chắn mãi mãi.
02:51
Hopefully science remains curious enough
50
171520
3816
Hi vọng rằng khoa học vẫn giữ được đủ sự tò mò
02:55
to look for
51
175360
1416
để tìm kiếm
02:56
and humble enough to recognize
52
176800
1976
và đủ khiêm tốn để thừa nhận
02:58
when we have found
53
178800
1496
khi chúng ta tìm thấy
03:00
the next outlier,
54
180320
1696
giá trị ngoại lai tiếp theo,
ngoại lệ tiếp theo,
03:02
the next exception,
55
182040
1496
03:03
which, like Jupiter's moons,
56
183560
2296
mà, giống như mặt trăng của Jupiter,
03:05
teaches us what we don't actually know.
57
185880
2600
dạy chúng ta những điều ta không thực sự biết.
Chúng ta sẽ thay đổi chủ đề tại đây trong vài giây.
03:09
We're going to change gears here for a second.
58
189160
2536
03:11
The caduceus, or the symbol of medicine,
59
191720
1936
Chiếc gậy trượng, biểu tượng của y học,
03:13
means a lot of different things to different people,
60
193680
2456
mang rất nhiều ý nghĩa, đối với nhiều người,
nhưng hầu hết những buổi thảo luận về y học
03:16
but most of our public discourse on medicine
61
196160
2256
03:18
really turns it into an engineering problem.
62
198440
2776
đều biến nó thành vấn đề kỹ thuật.
03:21
We have the hallways of Congress,
63
201240
1736
Chúng ta có hành lang Quốc hội,
và các phòng họp của các công ty bảo hiểm, cố tìm cách để trả tiền cho nó.
03:23
and the boardrooms of insurance companies that try to figure out how to pay for it.
64
203000
4000
03:27
The ethicists and epidemiologists
65
207680
1616
Các nhà y đức và dịch tễ học
03:29
try to figure out how best to distribute medicine,
66
209320
2696
tìm cách tốt nhất để phân phối thuốc,
và các bệnh viện và bác sĩ đều ám ảnh
03:32
and the hospitals and physicians are absolutely obsessed
67
212040
2656
03:34
with their protocols and checklists,
68
214720
1936
với các giao thức và danh sách của họ
03:36
trying to figure out how best to safely apply medicine.
69
216680
3536
đang cố tìm cách để sử dụng thuốc một cách an toàn.
03:40
These are all good things.
70
220240
2120
Đây đều là những việc tốt.
03:42
However, they also all assume
71
222960
2736
Tuy nhiên, họ đều mặc định
03:45
at some level
72
225720
1976
ở mức độ nào đó
03:47
that the textbook of medicine is closed.
73
227720
2520
rằng sách giáo khoa của y học đã đóng.
Ta bắt đầu đánh giá chất lượng chăm sóc sức khoẻ
03:51
We start to measure the quality of our health care
74
231160
2496
03:53
by how quickly we can access it.
75
233680
2536
bằng tốc độ chúng ta có thể tiếp cận nó.
03:56
It doesn't surprise me that in this climate,
76
236240
2096
Tôi không hề bất ngờ rằng trong khí hậu này,
03:58
many of our institutions for the provision of health care
77
238360
2816
rất nhiều viện nghiên cứu việc chăm sóc sức khoẻ
04:01
start to look a heck of a lot like Jiffy Lube.
78
241200
2496
bắt đầu trông giống Jilly Lube.
04:03
(Laughter)
79
243720
2576
(Cười)
04:06
The only problem is that when I graduated from medical school,
80
246320
3936
Vấn đề duy nhất là khi tôi tốt nghiệp từ trường y,
04:10
I didn't get one of those little doohickeys
81
250280
2056
tôi không hề có chút khái niệm nào
04:12
that your mechanic has to plug into your car
82
252360
2376
rằng máy móc phải được cắm vào xe của bạn
04:14
and find out exactly what's wrong with it,
83
254760
2376
để tìm ra chính xác nó có vấn đề gì,
bởi vì sách giáo khoa y học
04:17
because the textbook of medicine
84
257160
2096
04:19
is not closed.
85
259280
1520
không hề đóng.
04:21
Medicine is science.
86
261320
1840
Y học cũng là khoa học.
04:23
Medicine is knowledge in process.
87
263560
2680
Y học là kiến thức đang trong thời gian hình thành
04:27
We make an observation,
88
267280
1376
Chúng ta quan sát,
04:28
we guess an explanation of that observation,
89
268680
2135
chúng ta đưa ra giải thích cho điều quan sát,
04:30
and then we make a prediction that we can test.
90
270839
2617
và sau đó chúng ta đặt giả thuyết mà có thể kiểm tra.
04:33
Now, the testing ground of most predictions in medicine
91
273480
3576
Ngày nay, việc thử nghiệm của hầu hết giả thuyết trong y học
là quần thể.
04:37
is populations.
92
277080
1536
04:38
And you may remember from those boring days in biology class
93
278640
3576
Và bạn có thể nhớ từ những ngày nhàm chán trong lớp sinh học
04:42
that populations tend to distribute
94
282240
2176
rằng quần thể có xu hướng phân bố
04:44
around a mean
95
284440
1216
quanh giá trị trung bình
04:45
as a Gaussian or a normal curve.
96
285680
1856
ở dạng đường cong Gaussian hay thường
04:47
Therefore, in medicine,
97
287560
1656
Vì thế, trong y học,
04:49
after we make a prediction from a guessed explanation,
98
289240
3216
sau khi đưa ra giả thuyết từ một lời giải thích dự đoán được,
04:52
we test it in a population.
99
292480
1880
chúng ta thử nghiệm trong một quần thể.
04:55
That means that what we know in medicine,
100
295320
2936
Điều đó có nghĩa những gì chúng ta biết trong y học,
04:58
our knowledge and our know-how,
101
298280
2256
kiến thức và kinh nghiệm của chúng ta,
05:00
comes from populations
102
300560
2256
đều đến từ các quần thể
05:02
but extends only as far
103
302840
2776
nhưng phát triển rộng hơn
05:05
as the next outlier,
104
305640
1736
đến giá trị ngoại lai tiếp theo,
05:07
the next exception,
105
307400
1216
ngoại lệ tiếp theo,
05:08
which, like Jupiter's moons,
106
308640
1736
mà, giống như mặt trăng của Jupiter,
05:10
will teach us what we don't actually know.
107
310400
2400
sẽ dạy ta những điều chúng ta chưa thực sự biết.
Hiện tôi là bác sĩ giải phẫu
05:14
Now, I am a surgeon
108
314080
1336
05:15
who looks after patients with sarcoma.
109
315440
2416
người chăm sóc cho bệnh nhân sarcoma.
05:17
Sarcoma is a very rare form of cancer.
110
317880
2200
Sarcoma là một dạng ung thư hiếm.
05:20
It's the cancer of flesh and bones.
111
320720
2040
Đó là ung thư da thịt và xương.
05:23
And I would tell you that every one of my patients is an outlier,
112
323240
4336
Và tôi có thể nói rằng tất cả bệnh nhân của tôi đều là một giá trị ngoại lai,
05:27
is an exception.
113
327600
1200
một điều ngoại lệ.
Không hề có ca phẫu thuật nào tôi đã thực hiện cho bệnh nhân sarcoma
05:30
There is no surgery I have ever performed for a sarcoma patient
114
330000
3216
05:33
that has ever been guided by a randomized controlled clinical trial,
115
333240
4256
mà được hướng dẫn bởi một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên,
05:37
what we consider the best kind of population-based evidence in medicine.
116
337520
3720
điều mà ta xem là bằng chứng dựa vào quần thể tốt nhất trong y học.
05:42
People talk about thinking outside the box,
117
342400
2296
Mọi người nói về việc nghĩ ra ngoài hộp,
05:44
but we don't even have a box in sarcoma.
118
344720
2736
nhưng không có chiếc hộp nào trong sarcoma.
05:47
What we do have as we take a bath in the uncertainty
119
347480
3336
Điều chúng ta có khi ngâm mình vào một bồn tắm
05:50
and unknowns and exceptions and outliers that surround us in sarcoma
120
350840
4136
bao quanh bởi sự không chắc chắn và ngoại lệ và điều chưa biết trong sarcoma
đó là dễ dàng tiếp cận cái mà tôi nghĩ rằng có hai điều quan trọng nhất
05:55
is easy access to what I think are those two most important values
121
355000
4536
05:59
for any science:
122
359560
1536
cho bất kì ngành khoa học nào:
sự khiêm tốn và tò mò.
06:01
humility and curiosity.
123
361120
2200
Bởi vì nếu tôi khiêm tốn và tò mò,
06:04
Because if I am humble and curious,
124
364000
2296
06:06
when a patient asks me a question,
125
366320
2296
khi một bệnh nhân hỏi tôi một câu hỏi,
06:08
and I don't know the answer,
126
368640
1440
và tôi không biết câu trả lời,
06:10
I'll ask a colleague
127
370920
1216
tôi sẽ hỏi đồng nghiệp
người cũng có thể có một bệnh nhân sarcoma khác.
06:12
who may have a similar albeit distinct patient with sarcoma.
128
372160
3016
06:15
We'll even establish international collaborations.
129
375200
2696
Chúng ta có thể xây dựng mối quan hệ hợp tác quốc tế.
06:17
Those patients will start to talk to each other through chat rooms
130
377920
3136
Những bệnh nhân có thể nói chuyện với nhau qua phòng chat
và các nhóm hỗ trợ.
06:21
and support groups.
131
381080
1200
06:22
It's through this kind of humbly curious communication
132
382800
3576
Qua chính những cuộc trò chuyện khiêm tốn và tò mò này
06:26
that we begin to try and learn new things.
133
386400
3560
mà chúng ta bắt đầu cố gắng và hiểu nhiều điều mới.
06:31
As an example, this is a patient of mine
134
391240
2056
Ví dụ, một bệnh nhân của tôi
06:33
who had a cancer near his knee.
135
393320
1680
bị ung thư ở gần đầu gối.
06:35
Because of humbly curious communication
136
395480
2376
Nhờ cuộc đối thoại khiêm tốn và tò mò
06:37
in international collaborations,
137
397880
2096
trong chương trình hợp tác quốc tế,
chúng tôi biết rằng có thể sử dụng mắt cá chân thay cho đầu gối
06:40
we have learned that we can repurpose the ankle to serve as the knee
138
400000
4536
06:44
when we have to remove the knee with the cancer.
139
404560
2256
khi phải cắt bỏ phần đầu gối bị ung thư.
06:46
He can then wear a prosthetic and run and jump and play.
140
406840
2840
Sau đó anh ta có thể dùng phần giả để chạy và nhảy và chơi.
06:50
This opportunity was available to him
141
410360
3016
Anh đã có cơ hội này
06:53
because of international collaborations.
142
413400
2776
nhờ vào việc hợp tác quốc tế.
06:56
It was desirable to him
143
416200
1696
Đây là điều mà anh muốn
06:57
because he had contacted other patients who had experienced it.
144
417920
2960
vì anh đã liên lạc với các bệnh nhân từng trải nghiệm điều này.
07:01
And so exceptions and outliers in medicine
145
421920
4056
Vì thế ngoại lệ và giá trị ngoại lai trong y học
dạy chúng ta những điều chưa biết, và dẫn ta đến những suy nghĩ mới.
07:06
teach us what we don't know, but also lead us to new thinking.
146
426000
3960
Bây giờ, điều rất quan trọng,
07:11
Now, very importantly,
147
431080
1856
07:12
all the new thinking that outliers and exceptions lead us to in medicine
148
432960
3856
những suy nghĩ mới mà ngoại lệ dẫn chúng ta đến trong y học
07:16
does not only apply to the outliers and exceptions.
149
436840
3360
không chỉ áp dụng cho giá trị ngoại lai và ngoại lệ.
07:20
It is not that we only learn from sarcoma patients
150
440920
3176
Chúng ta không chỉ học được ở bệnh sarcoma
cách chữa bệnh sarcoma.
07:24
ways to manage sarcoma patients.
151
444120
1960
07:26
Sometimes, the outliers
152
446920
2056
Thỉnh thoảng, các giá trị ngoại lai
và những ngoại lệ
07:29
and the exceptions
153
449000
1696
07:30
teach us things that matter quite a lot to the general population.
154
450720
3240
dạy chúng ta những điều rất quan trọng với toàn thể dân số nói chung
07:35
Like a tree standing outside a forest,
155
455360
1856
Giống như một cái cây ở bên ngoài khu rừng,
07:37
the outliers and the exceptions draw our attention
156
457240
4016
những giá trị ngoại lai và các ngoại lệ thu hút sự chú ý của chúng ta
07:41
and lead us into a much greater sense of perhaps what a tree is.
157
461280
4336
và dẫn chúng ta tới những giá trị sâu sắc hơn nhiều một cái cây có thể có
07:45
We often talk about losing the forests for the trees,
158
465640
2496
Chúng ta vẫn thường nói về nạn phá rừng,
nhưng ta cũng có thể mất một cái cây
07:48
but one also loses a tree
159
468160
1816
trong một khu rừng.
07:50
within a forest.
160
470000
1520
Cái cây nổi bật đó
07:53
But the tree that stands out by itself
161
473000
1856
07:54
makes those relationships that define a tree,
162
474880
2896
tạo nên những mối liên hệ định nghĩa một cái cây
07:57
the relationships between trunk and roots and branches,
163
477800
3816
các mối liên hệ giữ thân cây, rễ cây, và cành cây
08:01
much more apparent.
164
481640
1240
rất rõ ràng hơn.
08:03
Even if that tree is crooked
165
483360
1696
Kể cả khi nếu cây đó bị uốn cong
hay nếu nó có những mối liên hệ không bình thường
08:05
or even if that tree has very unusual relationships
166
485080
2976
giữa thân cây, rễ cây, và các cành cây
08:08
between trunk and roots and branches,
167
488080
2296
08:10
it nonetheless draws our attention
168
490400
2696
nó vẫn thu hút sự chú ý của chúng ta
và cho ta thực hiện những sự quan sát
08:13
and allows us to make observations
169
493120
1896
mà ta sau đó sẽ thử nghiệm trong dân số chung
08:15
that we can then test in the general population.
170
495040
2240
Tôi đã nói với bạn rằng sarcomas rất hiếm
08:18
I told you that sarcomas are rare.
171
498000
1976
Chúng chiếm khoảng một phần trăm trong các loại ung thư
08:20
They make up about one percent of all cancers.
172
500000
2640
08:23
You also probably know that cancer is considered a genetic disease.
173
503280
3960
Có thể bạn cũng biết rằng ung thư được xem như một căn bệnh di truyền
08:27
By genetic disease we mean that cancer is caused by oncogenes
174
507840
3336
Khi nói bệnh di truyền, ý tôi là ung thư gây ra bởi các gen sinh ung
08:31
that are turned on in cancer
175
511200
1376
được kích hoạt khi ung thư
08:32
and tumor suppressor genes that are turned off to cause cancer.
176
512600
3040
và các gen ức chế khối u bị dừng hoạt động để tạo ung thư
Bạn có thể nghĩ rằng chúng ta học về gen sinh ung
08:36
You might think that we learned about oncogenes
177
516160
2416
08:38
and tumor suppressor genes from common cancers
178
518600
2216
và gen ức chế khối u từ ca ung thư bình thường
08:40
like breast cancer and prostate cancer
179
520840
1976
như ung thư vú và nhiếp hộ tuyến
08:42
and lung cancer,
180
522840
1496
và ung thư phổi
08:44
but you'd be wrong.
181
524360
1199
nhưng bạn đã nhầm.
Chúng ta học về gen sinh ung và gen ức chế khối u
08:46
We learned about oncogenes and tumor suppressor genes
182
526000
2895
08:48
for the first time
183
528919
1216
lần đầu tiên
từ loại ung thư chỉ chiếm một phần rất nhỏ một phần trăm gọi là sarcoma
08:50
in that itty-bitty little one percent of cancers called sarcoma.
184
530159
3441
08:54
In 1966, Peyton Rous got the Nobel Prize
185
534760
2576
Vào năm 1966, Peyton Rous nhận giải Nobel
08:57
for realizing that chickens
186
537360
2016
vì đã nhận ra rằng trong loài gà
08:59
had a transmissible form of sarcoma.
187
539400
3120
có dạng sarcoma di truyền
09:03
Thirty years later, Harold Varmus and Mike Bishop discovered
188
543260
2836
30 năm sau, Harold Varmus và Mike Bishop phát hiện
yếu tố di truyền đó là gì.
09:06
what that transmissible element was.
189
546120
2536
09:08
It was a virus
190
548680
1576
Đó là một con vi-rut
09:10
carrying a gene,
191
550280
1416
mang một lọai gen
09:11
the src oncogene.
192
551720
1440
gen sinh ung src
09:13
Now, I will not tell you that src is the most important oncogene.
193
553880
3656
Bây giờ, tôi sẽ không nói src là loại gen sinh ung quan trọng nhất
09:17
I will not tell you
194
557560
1216
Tôi sẽ không nói
09:18
that src is the most frequently turned on oncogene in all of cancer.
195
558800
3496
là src là loại gen sinh ung được kích hoạt thường xuyên nhất trong ung thư
09:22
But it was the first oncogene.
196
562320
2440
Nhưng nó là loại gen sinh ung đầu tiên
09:25
The exception, the outlier
197
565960
2336
Ngoại lệ và ngoại lai
09:28
drew our attention and led us to something
198
568320
2520
thu hút sự chú ý của ta và dẫn ta tới một điều gì đó
09:31
that taught us very important things about the rest of biology.
199
571520
4040
dạy ta những thứ rất quan trọng về những điều còn lại của sinh học
09:36
Now, TP53 is the most important tumor suppressor gene.
200
576880
4096
Hiện giờ, TP35 là loại gen ức chế khối u quan trọng nhất
Nó hay bị dừng hoạt động nhất trong số các gen ức chế
09:41
It is the most frequently turned off tumor suppressor gene
201
581000
2736
09:43
in almost every kind of cancer.
202
583760
1800
trong hầu hết mọi ca ung thư.
09:46
But we didn't learn about it from common cancers.
203
586360
2296
Nhưng ta không học được điều này từ ca ung thư phổ biến
09:48
We learned about it when doctors Li and Fraumeni
204
588680
2416
Ta học được nó khi bác sĩ Li và Fraumeni
đang khám xét các gia đình
09:51
were looking at families,
205
591120
1576
09:52
and they realized that these families
206
592720
2016
và nhận ra những gia đình này
09:54
had way too many sarcomas.
207
594760
2520
có quá nhiều khuẩn sarcomas
09:57
I told you that sarcoma is rare.
208
597920
1776
Tôi đã nói là sarcoma rất hiếm
09:59
Remember that a one in a million diagnosis,
209
599720
3176
Hãy nhớ rằng một trong số một nghìn ca chuẩn đoán
10:02
if it happens twice in one family,
210
602920
2136
nếu nó xảy ra hai lần trong một gia đình
nó sẽ quá bình thường trong gia đình đó.
10:05
is way too common in that family.
211
605080
2400
10:08
The very fact that these are rare
212
608640
2696
Sự thật là chng rất hiếm
10:11
draws our attention
213
611360
1440
thu hút sự chú ý của chúng ta
10:13
and leads us to new kinds of thinking.
214
613760
2240
và dẫn ta tới lối suy nghĩ mới.
10:17
Now, many of you may say,
215
617480
1456
Bây giờ, các bạn có thể nói
10:18
and may rightly say,
216
618960
1536
và nói một cách đúng đắn rằng,
10:20
that yeah, Kevin, that's great,
217
620520
1896
Kevin, thật tuyệt,
10:22
but you're not talking about a bird's wing.
218
622440
2056
nhưng anh không nói về cánh chim
10:24
You're not talking about moons floating around some planet Jupiter.
219
624520
3480
anh không nói về những mặt trăng quay xung quanh một sao Mộc nào đó
10:28
This is a person.
220
628520
1536
Đây là một con người.
Ngoại lai, ngoại lệ này có thể dẫn tới một bước tiến trong khoa học
10:30
This outlier, this exception, may lead to the advancement of science,
221
630080
3256
10:33
but this is a person.
222
633360
1200
nhưng đây là một con người
10:36
And all I can say
223
636280
1616
Tất cả những gì tôi có thể nói
10:37
is that I know that all too well.
224
637920
2360
là tôi hiểu tất cả những thứ này rất kĩ.
10:41
I have conversations with these patients with rare and deadly diseases.
225
641760
3400
Tôi có cuộc trò chuyện với các bệnh nhân mắc căn bệnh chết chóc hiếm gặp
10:45
I write about these conversations.
226
645800
1936
Tôi viết về những cuộc trò chuyện này
10:47
These conversations are terribly fraught.
227
647760
2296
Chúng đầy ắp những điều tồi tệ
Chúng đầy những cụm từ khủng khiếp
10:50
They're fraught with horrible phrases
228
650080
1816
10:51
like "I have bad news" or "There's nothing more we can do."
229
651920
3240
như "Tôi có tin xấu" hay " Chúng tôi không thể làm gì khác"
10:55
Sometimes these conversations turn on a single word:
230
655760
3200
Thi thoảng chúng chỉ xuất hiện một từ:
10:59
"terminal."
231
659760
1200
"giai đoạn cuối"
11:04
Silence can also be rather uncomfortable.
232
664920
2920
Sự im lặng cũng có thể rất khó chịu
11:09
Where the blanks are in medicine
233
669360
2576
Chỗ trống ở đâu trong y dược
11:11
can be just as important
234
671960
1856
cũng quan trọng như
11:13
as the words that we use in these conversations.
235
673840
2240
các từ ngữ ta dùng trong cuộc nói chuyện này
Các ẩn số là gì?
11:17
What are the unknowns?
236
677080
1536
11:18
What are the experiments that are being done?
237
678640
2200
Những thí nghiệm đã được thực hiện là gì?
11:21
Do this little exercise with me.
238
681680
1696
Làm bài tập này với tôi.
11:23
Up there on the screen, you see this phrase, "no where."
239
683400
3216
Trên màn hình, bạn thấy cụm từ: "không nơi nào"
11:26
Notice where the blank is.
240
686640
1280
Hãy để ý khoảng trống ở đâu
11:28
If we move that blank one space over
241
688680
3200
Nếu ta chuyển chỗ trống đó đi
11:32
"no where"
242
692640
1576
"không nơi nào"
11:34
becomes "now here,"
243
694240
2696
sẽ trở thành "bây giờ ở đây"
11:36
the exact opposite meaning,
244
696960
1896
mang ý nghĩa hoàn toàn đối lập
11:38
just by shifting the blank one space over.
245
698880
2200
chỉ bằng cách chỉnh khoảng trống sang một bên
11:43
I'll never forget the night
246
703680
1576
Tôi sẽ không bao giờ quên cái đêm
11:45
that I walked into one of my patients' rooms.
247
705280
2240
tôi bước vào phòng bệnh nhân của mình
11:48
I had been operating long that day
248
708280
1656
Tôi đã phẫu thuật rất nhiều hôm đó
11:49
but I still wanted to come and see him.
249
709960
2016
nhưng tôi vẫn muốn vào và gặp cậu ấy
Đó là một cậu bé tôi đã chuẩn đoán ung thư xương vài hôm trước
11:52
He was a boy I had diagnosed with a bone cancer a few days before.
250
712000
3200
11:55
He and his mother had been meeting with the chemotherapy doctors
251
715840
3056
Mẹ cậu và cậu đã gặp các bác sĩ hóa trị
11:58
earlier that day,
252
718920
1216
từ trước vào hôm đó
và cậu đã chấp nhận cho bệnh viện chạy hóa trị
12:00
and he had been admitted to the hospital to begin chemotherapy.
253
720160
2976
Lúc đó gần nửa đêm và tôi bước vào phòng
12:03
It was almost midnight when I got to his room.
254
723160
2176
12:05
He was asleep, but I found his mother
255
725360
2176
Cậu đang ngủ, nhưng tôi tìm thấy mẹ cậu
12:07
reading by flashlight
256
727560
1576
đang đọc dưới ánh đèn pin
ngay bên cạnh cậu.
12:09
next to his bed.
257
729160
1456
12:10
She came out in the hall to chat with me for a few minutes.
258
730640
2800
Bà đi ra hành lang để nói chuyện với tôi vài phút
12:14
It turned out that what she had been reading
259
734280
2096
Hóa ra thứ mà bà đang đọc
12:16
was the protocol that the chemotherapy doctors
260
736400
2176
là biên bản mà những bác sị hóa trị
12:18
had given her that day.
261
738600
1240
đã đưa cho bà ngày hôm đó
12:20
She had memorized it.
262
740200
1240
Bà đã học thuộc nó.
12:23
She said, "Dr. Jones, you told me
263
743200
3536
Bà nói, "Bác sĩ Jones, anh nói với tôi
12:26
that we don't always win
264
746760
2176
rằng chúng ta không luôn luôn thắng
12:28
with this type of cancer,
265
748960
1280
loại ung thư này,
12:31
but I've been studying this protocol, and I think I can do it.
266
751680
3480
nhưng tôi đã xem biên bản này, và tôi nghĩ tôi có thể àm được
12:35
I think I can comply with these very difficult treatments.
267
755960
3576
tôi nghĩ tôi có thể tuân theo cách điều trị khó khăn này
12:39
I'm going to quit my job. I'm going to move in with my parents.
268
759560
2976
Tôi sẽ bỏ việc Tôi sẽ chuyển về với bố mẹ
12:42
I'm going to keep my baby safe."
269
762560
1960
Tôi sẽ giữ cho con mình an toàn."
12:47
I didn't tell her.
270
767320
1200
Tôi đã không nói với bà ấy
12:49
I didn't stop to correct her thinking.
271
769840
2920
Tôi đã không dừng lại để chỉnh lại suy nghĩ của bà
12:53
She was trusting in a protocol
272
773680
2256
Bà ấy tin vào biên bản
12:55
that even if complied with,
273
775960
3216
mà kể cả khi được tuân theo
12:59
wouldn't necessarily save her son.
274
779200
2400
cũng không chắc sẽ cứu sống được con trai của bà
13:03
I didn't tell her.
275
783960
1200
Tôi đã không nói ra.
13:06
I didn't fill in that blank.
276
786360
1400
Tôi không điền chỗ trống đó
Nhưng một năm rưỡi sau
13:09
But a year and a half later
277
789080
1976
cậu bé dù gì vẫn chết vì căn bệnh ung thư
13:11
her boy nonetheless died of his cancer.
278
791080
2720
13:15
Should I have told her?
279
795400
1320
Tôi có nên nói với bà ấy?
13:17
Now, many of you may say, "So what?
280
797360
2256
Giờ, các bạn có thể nói, "Thì sao?"
13:19
I don't have sarcoma.
281
799640
1256
Tôi không có u ác
13:20
No one in my family has sarcoma.
282
800920
1896
Không ai trong gia đình tôi có u ác
13:22
And this is all fine and well,
283
802840
1456
Và mọi thứ đều rất ổn
13:24
but it probably doesn't matter in my life."
284
804320
2696
nhưng nó có lẽ không quan trọng trong cuộc đời tôi."
Và bạn có thể đúng
13:27
And you're probably right.
285
807040
1256
13:28
Sarcoma may not matter a whole lot in your life.
286
808320
2680
Sarcoma có thể không quan trọng nhiều đến cuộc sống bạn
Nhưng chỗ trống ở đâu trong y dược
13:33
But where the blanks are in medicine
287
813040
2336
13:35
does matter in your life.
288
815400
1320
quan trọng với cuộc đời bạn
13:38
I didn't tell you one dirty little secret.
289
818520
2296
Tôi đã không nói với bạn một bí mật nhỏ
13:40
I told you that in medicine, we test predictions in populations,
290
820840
4376
Tôi nói rằng trong y học, ta thử nghiệm các phỏng đoán trong quần thể
13:45
but I didn't tell you,
291
825240
1256
nhưng tôi đã không nói với bạn,
13:46
and so often medicine never tells you
292
826520
2216
và vậy y học thường không bao giờ nói với bạn
13:48
that every time an individual
293
828760
2856
rằng mỗi lần một cá nhân
13:51
encounters medicine,
294
831640
2096
gặp gỡ y học
13:53
even if that individual is firmly embedded in the general population,
295
833760
4040
kể cả nếu cá nhân đó gắn kết chặt chẽ với dân số chung
13:59
neither the individual nor the physician knows
296
839360
2376
cả cá nhân và các bác sĩ đều không biết
14:01
where in that population the individual will land.
297
841760
2680
ở đâu trong dân số cá nhân đó sẽ đáp xuống
Vì vậy, mỗi người khi gặp gỡ y học
14:05
Therefore, every encounter with medicine
298
845040
2696
14:07
is an experiment.
299
847760
1440
đều là một thí nghiệm
14:09
You will be a subject
300
849920
2016
Bạn sẽ là một đối tượng
14:11
in an experiment.
301
851960
1680
trong một thí nghiệm
14:14
And the outcome will be either a better or a worse result for you.
302
854560
4840
Và kết quả có thể sẽ tốt hơn hoặc tệ đi với bạn
14:20
As long as medicine works well,
303
860320
2016
Miễn là y học vẫn phát triển
14:22
we're fine with fast service,
304
862360
3016
chúng ta sẽ ổn với dịch vụ nhanh,
14:25
bravado, brimmingly confident conversations.
305
865400
3440
những cuộc trò chuyện can đảm, đầy ắp sự tự tin
14:29
But when things don't work well,
306
869720
1656
Nhưng nếu mọi việc không tốt
14:31
sometimes we want something different.
307
871400
1840
thi thoảng ta muốn một thứ gì khác
14:34
A colleague of mine removed a tumor from a patient's limb.
308
874520
3280
Một đồng nghiệp của tôi đã cắt bỏ khối u khỏi cánh tay một bệnh nhân
14:38
He was concerned about this tumor.
309
878920
1816
Anh ta đã lo cho khối u này
14:40
In our physician conferences, he talked about his concern
310
880760
3016
Ở hội thảo y học của chúng tôi, anh ta nói về nỗi lo đó
14:43
that this was a type of tumor
311
883800
1416
rằng đây là một loại u
14:45
that had a high risk for coming back in the same limb.
312
885240
2560
có khả năng cao xuất hiện lại trên cánh tay
14:48
But his conversations with the patient
313
888680
1976
Nhưng cuộc nói chuyện của anh và bệnh nhân
14:50
were exactly what a patient might want:
314
890680
2096
lại là những gì người bệnh nhân muốn nghe
14:52
brimming with confidence.
315
892800
1256
đầy ắp sự tự tin
Anh nói "Tôi đã kiểm soát được hết và bạn có thể về được rồi"
14:54
He said, "I got it all and you're good to go."
316
894080
3016
Vợ chồng cô ấy rất vui mừng
14:57
She and her husband were thrilled.
317
897120
1736
14:58
They went out, celebrated, fancy dinner, opened a bottle of champagne.
318
898880
4080
Họ ra ngoài, ăn mừng, bữa tối trang trọng, mở sâm banh
Vấn đề duy nhất là vài tuần sau,
15:04
The only problem was a few weeks later,
319
904040
2296
15:06
she started to notice another nodule in the same area.
320
906360
3096
cô ấy phát hiện một cục bướu nhỏ vẫn trên vùng đó
15:09
It turned out he hadn't gotten it all, and she wasn't good to go.
321
909480
4136
Hóa ra anh chưa làm xong hết, và cô ấy chưa thể ra về
15:13
But what happened at this juncture absolutely fascinates me.
322
913640
2840
Nhưng điều xảy ra tại thời điểm này hoàn toàn mê hoặc tôi
15:17
My colleague came to me and said,
323
917200
1616
Đồng nghiệp đến nói với tôi
15:18
"Kevin, would you mind looking after this patient for me?"
324
918840
2720
"Kevin, anh chăm sóc bệnh nhân này cho tôi được không?"
15:22
I said, "Why, you know the right thing to do as well as I do.
325
922240
3216
Tôi nói. " Vì sao, anh biết điều đúng đắn phải làm cũng như tôi thôi
15:25
You haven't done anything wrong."
326
925480
1616
Anh chưa làm sai điều gì cả"
Anh ta nói, "Làm ơn, chăm sóc bệnh nhân này hộ tôi"
15:27
He said, "Please, just look after this patient for me."
327
927120
4480
15:33
He was embarrassed --
328
933200
1536
Anh ấy xấu hổ
15:34
not by what he had done,
329
934760
1400
không phải vì điều anh đã làm
mà bởi cuộc trò chuyện anh ấy đã có
15:37
but by the conversation that he had had,
330
937154
1926
15:39
by the overconfidence.
331
939760
1440
bởi sự quá tự tin
15:42
So I performed a much more invasive surgery
332
942600
2616
Nên tôi đã thực hiện một ca phẫu thuật xâm lấn hơn
15:45
and had a very different conversation with the patient afterwards.
333
945240
3136
và có cuộc nói chuyện khác với bênh nhân sau đó
15:48
I said, "Most likely I've gotten it all
334
948400
2336
Tôi nói, "Khả năng cao tôi đã làm được hết
15:50
and you're most likely good to go,
335
950760
2416
và cô cũng rất có thể sẽ được ra về,
15:53
but this is the experiment that we're doing.
336
953200
3160
nhưng đây là thí nghiệm chúng ta đang làm
Đây là thứ cô sẽ phải xem xét cẩn thận
15:57
This is what you're going to watch for.
337
957040
2016
Đây là thứ tôi sẽ phải xem xét cẩn thận
15:59
This is what I'm going to watch for.
338
959080
1896
Và chúng ta sẽ phối hợp với nhau để xem ca phẫu thuật có thành công không
16:01
And we're going to work together to find out if this surgery will work
339
961000
3936
16:04
to get rid of your cancer."
340
964960
1320
để chữa bệnh ung thư của bạn
16:06
I can guarantee you, she and her husband
341
966920
1936
Tôi có thể đảm bảo vợ chông cô ấy
16:08
did not crack another bottle of champagne after talking to me.
342
968880
2920
không mở chai sâm banh sau khi nói chuyện với tôi
16:13
But she was now a scientist,
343
973600
2856
Nhưng giờ cô ấy là một nhà khoa học
16:16
not only a subject in her experiment.
344
976480
3360
không chỉ là một đối tượng trong thí nghiệm của mình
16:21
And so I encourage you
345
981960
1616
Và tôi cũng khuyến khích các bạn
16:23
to seek humility and curiosity
346
983600
3456
tìm tòi sự khiêm tốn và sáng tạo
ở bác sĩ của bạn
16:27
in your physicians.
347
987080
1200
16:28
Almost 20 billion times each year,
348
988760
2976
Gần 20 tỷ lần mỗi năm,
16:31
a person walks into a doctor's office,
349
991760
3936
một người bước vào văn phòng của bác sĩ,
16:35
and that person becomes a patient.
350
995720
2280
và trở thành một bệnh nhân,
16:39
You or someone you love will be that patient sometime very soon.
351
999320
3520
Bạn hoặc ai đó bạn yêu sẽ trở thành bệnh nhân một lúc nào đó rất sớm
16:43
How will you talk to your doctors?
352
1003840
1640
Bạn sẽ nói với bác sĩ thế nào?
16:46
What will you tell them?
353
1006640
1200
Bạn sẽ nói với họ cái gì?
16:48
What will they tell you?
354
1008760
1520
Họ sẽ nói với bạn điều gì?
16:52
They cannot tell you
355
1012600
2216
Họ không thể nói với bạn
16:54
what they do not know,
356
1014840
1520
điều họ không biết
16:57
but they can tell you when they don't know
357
1017560
3560
nhưng họ có thể nói với bạn khi nào họ không biết
17:02
if only you'll ask.
358
1022280
1360
chỉ khi bạn hỏi.
Vậy, làm ơn, hãy tham gia cuộc trò chuyện này.
17:04
So please, join the conversation.
359
1024160
2840
17:08
Thank you.
360
1028200
1216
Cảm ơn.
17:09
(Applause)
361
1029440
2868
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7