Freeman Dyson: Let's look for life in the outer solar system

Freeman Dyson nói rằng: hãy tìm kiếm sự sống ở ngoài hệ Mặt trời

110,736 views

2008-07-14 ・ TED


New videos

Freeman Dyson: Let's look for life in the outer solar system

Freeman Dyson nói rằng: hãy tìm kiếm sự sống ở ngoài hệ Mặt trời

110,736 views ・ 2008-07-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Ngan Nguyen H Reviewer: Thach Thao Nguyen Phuc
00:18
How will we be remembered in 200 years?
0
18330
3000
Sau 200 năm nữa, chúng ta sẽ được nhớ tới như thế nào?
00:21
I happen to live in a little town, Princeton, in New Jersey,
1
21330
3000
Tôi tình cờ sống ở một thành phố nhỏ, Princeton, ở New Jersey,
00:24
which every year celebrates the great event in Princeton history:
2
24330
5000
nơi mà hàng năm kỷ niệm sự kiện trọng đại trong lịch sử Princeton:
00:29
the Battle of Princeton, which was, in fact, a very important battle.
3
29330
4000
Trận Chiến Princeton, một trận đánh vô cùng quan trọng trên thực tế.
00:33
It was the first battle that George Washington won, in fact,
4
33330
3000
Đó là trận thắng đầu tiên của George Washington,
00:36
and was pretty much of a turning point in the war of independence.
5
36330
5000
và là một bước ngoặt trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
00:41
It happened 225 years ago.
6
41330
3000
Nó xảy ra 225 năm trước.
00:44
It was actually a terrible disaster for Princeton.
7
44330
4000
Nó đúng là một thảm họa khủng khiếp đối với Princeton.
00:48
The town was burned down; it was in the middle of winter,
8
48330
4000
Cả thành phố bị thiêu trụi giữa mùa đông,
00:52
and it was a very, very severe winter.
9
52330
3000
và đó là một mùa đông vô cùng khắc nghiệt.
00:55
And about a quarter of all the people in Princeton died that winter
10
55330
4000
Và ¼ dân số Princeton đã qua đời vào mùa đông ấy
00:59
from hunger and cold, but nobody remembers that.
11
59330
5000
vì đói và rét, nhưng không ai còn nhớ điều đó.
01:04
What they remember is, of course, the great triumph,
12
64330
2000
Điều mà họ nhớ, tất nhiên, là chiến thắng vĩ đại:
01:06
that the Brits were beaten, and we won, and that the country was born.
13
66330
8000
Người Anh bị đánh bại, và chúng ta thắng, và nước ta được thành lập.
01:14
And so I agree very emphatically that the pain of childbirth is not remembered.
14
74330
7000
Và tôi đồng ý triệt để rằng nỗi đau đớn khi sinh con không được nhớ tới,
01:21
It's the child that's remembered.
15
81330
2000
người ta chỉ nhớ tới đứa trẻ.
01:23
And that's what we're going through at this time.
16
83330
4000
Và đó là điều mà chúng ta đang trải qua.
01:27
I wanted to just talk for one minute about the future of biotechnology,
17
87330
8000
Tôi chỉ muốn dành một phút để nói về tương lai của Công nghệ Sinh học,
01:35
because I think I know very little about that -- I'm not a biologist --
18
95330
3000
bởi vì tôi nghĩ rằng tôi biết quá ít về nó -- tôi đâu phải nhà Sinh học --
01:38
so everything I know about it can be said in one minute.
19
98330
3000
vì thế mọi điều tôi biết về nó có thể được nói ra chỉ trong một phút.
01:41
(Laughter)
20
101330
3000
(Tiếng cười)
01:44
What I'm saying is that we should follow the model
21
104330
3000
Điều mà tôi đang nói là chúng ta nên học tập mô hình
01:47
that has been so successful with the electronic industry,
22
107330
4000
mà đã rất thành công với ngành công nghiệp thiết bị điện tử:
01:51
that what really turned computers into a great success, in the world
23
111330
5000
và đã biến máy vi tính thành một thành công lớn trên thế giới
01:56
as a whole, is toys. As soon as computers became toys,
24
116330
5000
như một món đồ chơi. Ngay khi những chiếc máy vi tính trở thành các món đồ chơi,
02:01
when kids could come home and play with them,
25
121330
3000
khi lũ trẻ có thể về nhà và chơi với chúng,
02:04
then the industry really took off. And that has to happen with biotech.
26
124330
5000
là khi mà ngành công nghiệp thực sự cất cánh. Và điều này buộc phải xảy tới với công nghệ sinh học
02:09
There's a huge --
27
129330
1000
Có một --
02:10
(Laughter)
28
130330
2000
(Tiếng cười)
02:12
(Applause)
29
132330
3000
(Vỗ tay)
02:15
-- there's a huge community of people in the world
30
135330
3000
-- có một cộng đồng lớn trên thế giới
02:18
who are practical biologists, who are dog breeders,
31
138330
3000
gồm những nhà sinh học thực dụng, những người gây giống chó,
02:21
pigeon breeders, orchid breeders, rose breeders,
32
141330
7000
gây giống bồ câu, gây giống phong lan, gây giống hoa hồng --
02:28
people who handle biology with their hands,
33
148330
3000
những người nắm giữ sinh học trong lòng bàn tay của họ,
02:31
and who are dedicated to producing beautiful things, beautiful creatures,
34
151330
7000
và những người tận tâm chế tạo ra những thứ tuyệt đẹp, những sinh vật tuyệt đẹp:
02:38
plants, animals, pets. These people will be empowered with biotech,
35
158330
7000
cây cối, thú vật, vật nuôi. Họ sẽ được tiếp sức bởi công nghệ sinh học,
02:45
and that will be an enormous positive step
36
165330
6000
và đó sẽ là một bước tiến khổng lồ
02:51
to acceptance of biotechnology.
37
171330
4000
cho sự đón nhận công nghệ sinh học.
02:55
That will blow away a lot of the opposition.
38
175330
5000
Điều đó sẽ thổi bay rất nhiều ý kiến phản đối.
03:00
When people have this technology in their hands,
39
180330
2000
Khi con người nắm bắt được kỹ thuật này,
03:02
you have a do-it-yourself biotech kit, grow your own --
40
182330
8000
bạn sẽ có một bộ đồ dùng công nghệ sinh học dạng tự tháo lắp, để tự nuôi cấy
03:10
grow your dog, grow your own cat.
41
190330
2000
con chó, con mèo của bạn.
03:12
(Laughter)
42
192330
2000
(Tiếng cười)
03:14
(Applause)
43
194330
4000
(Vỗ tay)
03:18
Just buy the software, you design it. I won't say anymore,
44
198330
6000
Chỉ cần mua phần mềm, và tự thiết kế. Tôi sẽ không nói nhiều nữa,
03:24
you can take it on from there. It's going to happen, and
45
204330
6000
bạn có thể hình dung tiếp từ đây. Điều đó sẽ xảy ra, và
03:30
I think it has to happen before the technology becomes natural,
46
210330
8000
tôi nghĩ nó buộc phải xảy ra trước khi công nghệ trở nên tự nhiên,
03:38
becomes part of the human condition,
47
218330
3000
trở nên một phần của đời sống con người,
03:41
something that everybody's familiar with and everybody accepts.
48
221330
3000
thứ mà mọi người đều quen thuộc và đều chấp nhận.
03:44
So, let's leave that aside.
49
224330
3000
Hãy gạt điều đó sang một bên.
03:47
I want to talk about something quite different,
50
227330
3000
Tôi muốn nói về một điều khá khác biệt,
03:50
which is what I know about, and that is astronomy.
51
230330
4000
điều mà tôi hiểu biết, và đó là thiên văn học.
03:54
And I'm interested in searching for life in the universe.
52
234330
4000
Và tôi quan tâm tới việc tìm kiếm sự sống trong vũ trụ.
03:58
And it's open to us to introduce a new way of doing that,
53
238330
5000
Và đang rộng mở cho chúng ta một cách thức mới để làm điều đó,
04:03
and that's what I'll talk about for 10 minutes,
54
243330
2000
và đó là điều tôi sẽ nói trong 10 phút,
04:05
or whatever the time remains.
55
245330
2000
hoặc bất cứ phần thời gian còn lại nào.
04:12
The important fact is, that most of the real estate
56
252330
3000
Sự thật quan trọng là, hầu hết những vật thể
04:15
that's accessible to us -- I'm not talking about the stars,
57
255330
3000
mà chúng ta có thể tiếp cận được -- tôi không nói về những ngôi sao,
04:18
I'm talking about the solar system, the stuff that's within reach
58
258330
4000
tôi đang nói về hệ mặt trời, những vật trong tầm với
04:22
for spacecraft and within reach of our earthbound telescopes --
59
262330
6000
của tàu vũ trụ và trong tầm thấy của những chiếc kính viễn vọng gắn với mặt đất.
04:28
most of the real estate is very cold and very far from the Sun.
60
268330
6000
Hầu hết các vật thể là rất lạnh và rất xa so với mặt trời.
04:34
If you look at the solar system, as we know it today,
61
274330
4000
Nếu bạn nhìn vào hệ mặt trời như chúng ta biết ngày nay,
04:38
it has a few planets close to the Sun. That's where we live.
62
278330
5000
nó có vài hành tinh gần với mặt trời, và đó là nơi chúng ta sống.
04:43
It has a fairly substantial number of asteroids between
63
283330
6000
Nó có một số đáng kể các tiểu hành tình nằm giữa khoảng
04:49
the orbit of the Earth out through -- to the orbit of Jupiter.
64
289330
5000
từ quỹ đạo của Trái đất đến quỹ đạo của Mộc tinh.
04:54
The asteroids are a substantial amount of real estate,
65
294330
3000
Những tiểu hành tinh đó là một số đáng kể các vật thể,
04:57
but not very large. And it's not very promising for life,
66
297330
5000
nhưng không rộng lắm. Và chúng cũng không hứa hẹn lắm cho sự sống,
05:02
since most of it consists of rock and metal, mostly rock.
67
302330
4000
vì hầu hết chúng bao gồm đá và kim loại, chủ yếu là kim loại.
05:06
It's not only cold, but very dry.
68
306330
5000
Chúng không chỉ lạnh mà còn rất khô.
05:11
So the asteroids we don't have much hope for.
69
311330
6000
Vì thế chúng ta không có nhiều hy vọng lắm cho các tiểu hành tinh.
05:17
There stand some interesting places a little further out:
70
317330
5000
Vẫn còn vài nơi thú vị ở xa hơn một chút,
05:22
the moons of Jupiter and Saturn.
71
322330
2000
các mặt trăng của Mộc tinh và Thổ tinh.
05:24
Particularly, there's a place called Europa, which is --
72
324330
2000
Đặc biệt, có một vùng gọi là Europa, đó là --
05:26
Europa is one of the moons of Jupiter,
73
326330
3000
Europa là một trong những mặt trăng của Mộc tinh,
05:29
where we see a very level ice surface,
74
329330
5000
nơi chúng ta thấy được một bề mặt băng rất bằng phẳng
05:34
which looks as if it's floating on top of an ocean.
75
334330
3000
trông như thể nó đang trôi nổi trên mặt của một đại dương.
05:37
So, we believe that on Europa there is, in fact, a deep ocean.
76
337330
4000
Vì thế chúng ta tin rằng trên Europa thực chất có một đại dương sâu thẳm.
05:41
And that makes it extraordinarily interesting as a place to explore.
77
341330
4000
Và điều đó biến nó thành một điểm khám phá thú vị lạ thường.
05:45
Ocean -- probably the most likely place for life to originate,
78
345330
7000
Đại dương -- gần như là địa điểm lý tưởng nhất để khởi nguồn sự sống,
05:52
just as it originated on the Earth. So we would love to explore Europa,
79
352330
7000
hệt như cách sự sống bắt đầu trên Trái đất. Vì thế chúng tôi muốn khám phá Europa,
05:59
to go down through the ice,
80
359330
2000
đào sâu qua lớp băng,
06:01
find out who is swimming around in the ocean,
81
361330
3000
tìm hiểu xem ai đang bơi lượn quanh đại dương
06:04
whether there are fish or seaweed or sea monsters --
82
364330
5000
dù đó là cá hay tảo biển hay những con quái vật biển --
06:09
whatever there may be that's exciting --- or cephalopods.
83
369330
6000
bất kể thứ gì ở đó có thể sẽ lý thú như vậy --- hoặc các động vật thân mềm.
06:15
But that's hard to do. Unfortunately, the ice is thick.
84
375330
6000
Nhưng rất khó để làm được điều đó. Rủi thay, lớp băng khá dày.
06:21
We don't know just how thick it is, probably miles thick,
85
381330
3000
Chúng ta không biết nó dày bao nhiêu, có thể đến hàng dặm,
06:24
so it's very expensive and very difficult to go down there --
86
384330
4000
vì thế sẽ rất tốn kém và khó khăn để xuống tận đó --
06:28
send down your submarine or whatever it is -- and explore.
87
388330
4000
gửi theo tàu ngầm hoặc bất cứ thứ gì -- và khám phá.
06:32
That's something we don't yet know how to do.
88
392330
3000
Đó là điều mà chúng tôi vẫn chưa biết cách tiến hành.
06:35
There are plans to do it, but it's hard.
89
395330
5000
Có những kế hoạch để làm việc đó, nhưng việc đó là rất khó.
06:40
Go out a bit further, you'll find that beyond the orbit of Neptune,
90
400330
3000
Đi xa ra một chút, bạn sẽ tìm thấy bên ngoài quỹ đạo của Hải Vương tinh,
06:43
way out, far from the Sun, that's where the real estate really begins.
91
403330
6000
xa hẳn so với mặt trời, đó là nơi mà lãnh địa của các vật thể thực sự bắt đầu.
06:49
You'll find millions or trillions or billions of objects which,
92
409330
5000
Bạn sẽ tìm thấy hàng triệu hoặc hàng triệu triệu hoặc hàng tỉ các vật thể mà,
06:54
in what we call the Kuiper Belt or the Oort Cloud --
93
414330
3000
chúng ta gọi là Vành đai Kuiper hoặc Đám mây thiên thạch Oort --
06:57
these are clouds of small objects which appear as comets
94
417330
6000
chúng là những đám vật thể nhỏ trông như sao chổi
07:03
when they fall close to the Sun. Mostly, they just live out there
95
423330
4000
khi chúng rơi gần về phía măt trời. Đa số chúng chỉ ở ngoài đó
07:07
in the cold of the outer solar system,
96
427330
3000
trong sự lạnh giá bên ngoài hệ Mặt trời,
07:10
but they are biologically very interesting indeed,
97
430330
4000
nhưng về mặt sinh học chúng lại rất thú vị,
07:14
because they consist primarily of ice with other minerals,
98
434330
4000
bởi vì chúng đơn giản bao gồm băng và các khoáng chất khác,
07:18
which are just the right ones for developing life.
99
438330
3000
những thứ cần thiết để phát triển sự sống.
07:21
So if life could be established out there,
100
441330
3000
Vậy nếu sự sống có thể được thiết lập ở ngoài đó
07:24
it would have all the essentials -- chemistry and sunlight --
101
444330
6000
nó sẽ có đủ các yếu tố cần thiết: hóa chất và ánh sáng mặt trời
07:30
everything that's needed.
102
450330
3000
mọi thứ mà nó cần.
07:33
So, what I'm proposing
103
453330
3000
Vậy điều mà tôi đang đề xuất
07:36
is that there is where we should be looking for life, rather than on Mars,
104
456330
4000
là có những nơi mà chúng ta nên tìm kiếm sự sống, hơn là trên Hỏa tinh,
07:40
although Mars is, of course, also a very promising and interesting place.
105
460330
4000
mặc dù Hỏa tinh tất nhiên cũng là một nơi đầy hứa hẹn và thú vị.
07:44
But we can look outside, very cheaply and in a simple fashion.
106
464330
5000
Nhưng chúng ta có thể nhìn ra xa hơn, theo một cách rẻ hơn và đơn giản hơn.
07:49
And that's what I'm going to talk about.
107
469330
4000
Và đó là điều mà tôi đang chuẩn bị nói về.
07:53
There is a -- imagine that life originated on Europa,
108
473330
5000
Hãy tưởng tượng là sự sống đã khởi nguồn trên Europa,
07:58
and it was sitting in the ocean for billions of years.
109
478330
4000
và nó đã ở trong lòng đại dương suốt hàng tỷ năm.
08:02
It's quite likely that it would move out of the ocean onto the surface,
110
482330
4000
Có khả năng rằng nó sẽ rời biển và lên đất liền,
08:06
just as it did on the Earth.
111
486330
2000
như đã xảy ra trên Trái Đất.
08:08
Staying in the ocean and evolving in the ocean for 2 billion years,
112
488330
3000
Ở trong lòng đại dương và tiến hóa ở đó suốt 2 tỷ năm,
08:11
finally came out onto the land. And then of course it had great --
113
491330
4000
cuối cùng đặt chân lên đất liền. Và rồi tất nhiên nó có một cơ hội lớn --
08:15
much greater freedom, and a much greater variety of creatures
114
495330
4000
một cơ hội lớn hơn rất nhiều về sự tự do, và sự đa dạng sinh vật
08:19
developed on the land than had ever been possible in the ocean.
115
499330
4000
phát triển trên mặt đất so với mọi lúc trước đó trong lòng đại dương.
08:23
And the step from the ocean to the land was not easy, but it happened.
116
503330
6000
Và bước tiến từ đai dương lên đất liền không hề dễ dàng, nhưng nó đã xảy ra.
08:29
Now, if life had originated on Europa in the ocean,
117
509330
4000
Bây giờ, nếu cuộc sống đã bắt nguồn trên Europa trong lòng đại dương,
08:33
it could also have moved out onto the surface.
118
513330
2000
nó có thể đã tiến lên bề mặt.
08:35
There wouldn't have been any air there -- it's a vacuum.
119
515330
3000
Sẽ không có không khí ở đó, đó là môi trường chân không.
08:38
It is out in the cold, but it still could have come.
120
518330
6000
Nó bước ra với cái lạnh, nhưng nó vẫn bước ra.
08:44
You can imagine that the plants growing up like kelp
121
524330
4000
Bạn có thể tưởng tượng các loài cây lớn lên như tảo bẹ
08:48
through cracks in the ice, growing on the surface.
122
528330
4000
qua các vết nứt trên mặt băng, phát triển trên bề mặt.
08:52
What would they need in order to grow on the surface?
123
532330
2000
Chúng sẽ cần cái gì để phát triển trên bề mặt?
08:54
They'd need, first of all, to have a thick skin to protect themselves
124
534330
6000
Chúng sẽ cần, trước hết, có một lớp da dày để bảo vệ chúng
09:00
from losing water through the skin.
125
540330
6000
khỏi mất nước qua bề mặt.
09:06
So they would have to have something like a reptilian skin.
126
546330
5000
Vì thế chúng sẽ có da như da ở loài bò sát.
09:11
But better -- what is more important
127
551330
2000
Nhưng còn tốt hơn -- và quan trọng hơn
09:13
is that they would have to concentrate sunlight.
128
553330
3000
là chúng sẽ phải tập trung ánh sáng mặt trời.
09:16
The sunlight in Jupiter, on the satellites of Jupiter,
129
556330
4000
Ánh sáng mặt trời ở Mộc tinh, ở trên vệ tinh của Mộc tinh,
09:20
is 25 times fainter than it is here,
130
560330
4000
yếu gấp 25 lần so với trên Trái đất,
09:24
since Jupiter is five times as far from the Sun.
131
564330
2000
vì Mộc tinh xa Mặt trời hơn chúng ta tới 5 lần.
09:26
So they would have to have -- these creatures, which I call sunflowers,
132
566330
4000
Vì thế chúng sẽ phải có những sinh vật, mà tôi gọi là hoa hướng dương,
09:30
which I imagine living on the surface of Europa, would have to have
133
570330
6000
thứ tôi tưởng tượng là sẽ sống trên bề mặt của Europa, sẽ phải có
09:36
either lenses or mirrors to concentrate sunlight,
134
576330
4000
hoặc các thấu kính hoặc các tấm gương để tập trung ánh sáng mặt trời,
09:40
so they could keep themselves warm on the surface.
135
580330
4000
vì thế chúng có thể tự làm ấm trên bề mặt.
09:44
Otherwise, they would be at a temperature of minus 150,
136
584330
4000
Nếu không chúng sẽ ở nhiệt độ âm 150 độ,
09:48
which is certainly not favorable for developing life,
137
588330
3000
chắc chắn là không thuận lợi để phát triển sự sống,
09:51
at least of the kind we know.
138
591330
2000
ít nhất là như dạng sống chúng ta biết.
09:53
But if they just simply could grow, like leaves,
139
593330
3000
Nhưng nếu chúng có thể đơn giản phát triển như lá cây,
09:56
little lenses and mirrors to concentrate sunlight,
140
596330
3000
những thấu kính và gương nhỏ, để tập trung ánh sáng mặt trời,
09:59
then they could keep warm on the surface.
141
599330
3000
thì chúng có thể giữ ấm trên bề mặt,
10:02
They could enjoy all the benefits of the sunlight
142
602330
5000
chúng có thể tận hượng mọi lợi ích từ ánh sáng mặt trời
10:07
and have roots going down into the ocean;
143
607330
4000
và có rễ đâm sâu xuống đại dương --
10:11
life then could flourish much more.
144
611330
2000
sự sống khi ấy có thể đơm hoa kết trái hơn rất nhiều.
10:13
So, why not look? Of course, it's not very likely
145
613330
3000
Vì thế, tại sao không tìm kiếm -- tất nhiên là không dễ xảy ra
10:16
that there's life on the surface of Europa.
146
616330
2000
là có sự sống trên bề mặt Europa.
10:18
None of these things is likely, but my,
147
618330
3000
Chẳng thứ nào trong số đó là dễ xảy ra, nhưng tôi,
10:21
my philosophy is, look for what's detectable, not for what's probable.
148
621330
6000
triết lý của tôi là tìm thứ có thể nhận dạng ra được, không phải thứ có thể xảy ra được.
10:27
There's a long history in astronomy of unlikely things
149
627330
4000
Có một lịch sử dài trong ngành thiên văn về những thứ khó có thể xảy ra
10:31
turning out to be there. And I mean,
150
631330
2000
rốt cục lại xảy ra. Và ý tôi là,
10:33
the finest example of that was radio astronomy as a whole.
151
633330
3000
ví dụ chuẩn xác nhất chính là toàn thể ngành thiên văn vô tuyến.
10:36
This was -- originally, when radio astronomy began,
152
636330
5000
Ban đầu, khi ngành này mới bắt đầu,
10:41
Mr. Jansky, at the Bell labs, detected radio waves coming from the sky.
153
641330
10000
Ông Jansky, ở phòng thí nghiệm Bell, thu nhận được các sóng vô tuyến điện từ trên bầu trời,
10:51
And the regular astronomers were scornful about this.
154
651330
4000
và các nhà thiên văn học chính quy đã rất khinh miệt điều này.
10:55
They said, "It's all right, you can detect radio waves from the Sun,
155
655330
6000
Họ nói rằng, ừ được rồi, ông có thể thu các sóng vô tuyến điện từ Mặt trời,
11:01
but the Sun is the only object in the universe that's close enough
156
661330
3000
Nhưng Mặt trời là vật thể duy nhất trong vũ trụ đủ gần
11:04
and bright enough actually to be detectable. You can easily calculate
157
664330
5000
và đủ sáng để có thể thu nhận được. Ông có thể dễ dàng tính toán được
11:09
that radio waves from the Sun are fairly faint,
158
669330
4000
rằng sóng vô tuyến điện từ Mặt trời khá là yếu,
11:13
and everything else in the universe is millions of times further away,
159
673330
6000
và mọi thứ khác trong vũ trụ còn xa hơn hàng triệu lần,
11:19
so it certainly will not be detectable.
160
679330
2000
vì thế chắc chắn sẽ không thể thu nhận được.
11:21
So there's no point in looking."
161
681330
2000
Vậy tìm kiếm làm gì cho phí sức.
11:23
And that, of course, that set back the progress of radio astronomy
162
683330
5000
Và điều đó, tất nhiên, đã kéo lùi sự tiến bộ của ngành thiên văn vô tuyến
11:28
by about 20 years.
163
688330
5000
khoảng 20 năm.
11:33
Since there was nothing there, you might as well not look.
164
693330
3000
Vì chẳng có gì ở đó, bạn cũng chẳng cần tìm.
11:36
Well, of course, as soon as anybody did look,
165
696330
2000
Và tất nhiên, ngay khi có người đi tìm,
11:38
which was after about 20 years,
166
698330
3000
khoảng 20 năm sau đó,
11:41
when radio astronomy really took off. Because it turned out
167
701330
2000
là khi ngành thiên văn vô tuyến thực sự cất cánh. Bởi vì hóa ra rằng
11:43
the universe is absolutely full of all kinds of wonderful things
168
703330
4000
vũ trụ tràn ngập mọi điều kỳ thú
11:47
radiating in the radio spectrum, much brighter than the Sun.
169
707330
6000
phóng xạ những dải sóng vô tuyến điện rõ hơn rất nhiều so với mặt trời.
11:53
So, the same thing could be true for this kind of life,
170
713330
5000
Và điều tương tự có thể đúng với dạng sống này,
11:58
which I'm talking about, on cold objects: that it could in fact
171
718330
4000
dạng mà tôi đang nói tới, trên các vật thể lạnh: điều có thể
12:02
be very abundant all over the universe, and it's not been detected
172
722330
4000
là rất phong phú trên khắp vũ trụ, và chưa được phát hiện
12:06
just because we haven't taken the trouble to look.
173
726330
4000
bởi vì chúng ta vẫn chưa bận tâm đi tìm.
12:10
So, the last thing I want to talk about is how to detect it.
174
730330
5000
Vì thế, điều cuối cùng tôi muốn nói là làm thế nào để phát hiện ra nó.
12:15
There is something called pit lamping.
175
735330
2000
Có một cách gọi là "đèn mỏ"
12:17
That's the phrase which I learned from my son George,
176
737330
2000
Đó là lối nói tôi học từ con trai tôi George,
12:19
who is there in the audience.
177
739330
2000
người cũng đang ngồi trong hàng ghế khán giả.
12:21
You take -- that's a Canadian expression.
178
741330
7000
Bạn dùng -- đó là lối nói kiểu Canada:
12:28
If you happen to want to hunt animals at night,
179
748330
2000
nếu bạn tình cờ muốn săn các con thú vào ban đêm,
12:30
you take a miner's lamp, which is a pit lamp.
180
750330
4000
bạn dùng một cái đèn của thợ mỏ, cái đèn mỏ.
12:34
You strap it onto your forehead, so you can see
181
754330
3000
Bạn buộc nó lên trán để bạn có thể nhìn thấy
12:37
the reflection in the eyes of the animal. So, if you go out at night,
182
757330
4000
sự phản chiếu trong đôi mắt con thú. Vì vậy, nếu bạn ra ngoài vào buổi tối
12:41
you shine a flashlight, the animals are bright.
183
761330
7000
bật đèn flash lên, những con thú sẽ sáng rõ.
12:48
You see the red glow in their eyes,
184
768330
3000
Bạn thấy một ánh sáng đỏ rực trong mắt chúng,
12:51
which is the reflection of the flashlight.
185
771330
2000
đó là phản chiếu của đèn flash,
12:53
And then, if you're one of these unsporting characters,
186
773330
5000
Và sau đó, nếu bạn là một trong só những người không có tinh thần thể thao lắm,
12:58
you shoot the animals and take them home.
187
778330
3000
bạn bắn những con thú và đem chúng về nhà.
13:01
And of course, that spoils the game
188
781330
2000
Và tất nhiên, điều đó làm hỏng cuộc vui
13:03
for the other hunters who hunt in the daytime,
189
783330
2000
của những người thợ săn săn bắn ban ngày.
13:05
so in Canada that's illegal. In New Zealand, it's legal,
190
785330
5000
Vì thế ở Canada như thế là phạm pháp. Ở New Zealand thì không sao,
13:10
because the New Zealand farmers use this as a way of getting rid of rabbits,
191
790330
5000
vì nông dân New Zealang dùng cách này để tống khứ lũ thỏ,
13:15
because the rabbits compete with the sheep in New Zealand.
192
795330
3000
bởi lũ thỏ tranh giành với lũ cừu ở New Zealand.
13:18
So, the farmers go out at night
193
798330
2000
Vì thế những người nông dân ra ngoài vào ban đêm
13:20
with heavily armed jeeps, and shine the headlights,
194
800330
5000
với những chiếc xe jeep được vũ trang cẩn thận, và bật đèn pha lên,
13:25
and anything that doesn't look like a sheep, you shoot.
195
805330
4000
rồi tất cả những gì trông không giống một con cừu thì bạn cứ việc bắn.
13:29
(Laughter)
196
809330
2000
(Tiếng cười)
13:31
So I have proposed to apply the same trick
197
811330
3000
Vì vậy tôi đề xuất áp dụng mẹo tương tự
13:34
to looking for life in the universe.
198
814330
2000
để tìm kiếm sự sống trong vũ trụ.
13:36
That if these creatures who are living on cold surfaces --
199
816330
3000
Rằng nếu những sinh vật này đang sống trên các bề mặt lạnh giá --
13:39
either on Europa, or further out, anywhere where you can live
200
819330
4000
Có thể là Europa, hoặc xa hơn, bất cứ nơi nào bạn có thể sống
13:43
on a cold surface -- those creatures must be provided with reflectors.
201
823330
6000
trên một bề mặt lạnh giá -- những sinh vất đó buộc phải có những quang cụ phản chiếu.
13:49
In order to concentrate sunlight, they have to have lenses and mirrors --
202
829330
3000
Để tập trung được ánh sáng mặt trời, chúng phải có những thấu kính và những tấm gương
13:52
in order to keep themselves warm.
203
832330
2000
để có thể giữ ấm cho bản thân.
13:54
And then, when you shine sunlight at them,
204
834330
4000
Và khi bạn chiếu ánh sáng mặt trời vào chúng,
13:58
the sunlight will be reflected back,
205
838330
3000
ánh sáng sẽ bị phản chiếu lại
14:01
just as it is in the eyes of an animal.
206
841330
5000
như khi phản chiếu từ mắt của một con vật.
14:06
So these creatures will be bright against the cold surroundings.
207
846330
4000
Vì thế những sinh vật này sẽ sáng nổi bật so với môi trường lạnh giá quanh chúng.
14:10
And the further out you go in this, away from the Sun,
208
850330
4000
Và bạn càng đi xa so với mặt trời,
14:14
the more powerful this reflection will be. So actually,
209
854330
4000
sự phản chiếu này sẽ rõ nét hơn. Vì thế thực ra,
14:18
this method of hunting for life gets stronger and stronger
210
858330
3000
cách săn tìm sự sống này càng hiệu quả hơn
14:21
as you go further away,
211
861330
2000
khi bạn càng đi xa hơn,
14:23
because the optical reflectors have to be more powerful so the reflected light
212
863330
5000
bởi vì các quang cụ phản chiếu phải mạnh hơn để ánh sáng phản chiếu
14:28
shines out even more in contrast against the dark background.
213
868330
6000
sáng mạnh hơn so với khung nền tối phía sau.
14:34
So as you go further away from the Sun,
214
874330
2000
Vì thế khi bạn đi càng xa mặt trời,
14:36
this becomes more and more powerful.
215
876330
4000
thì điều này càng rõ nét.
14:40
So, in fact, you can look for these creatures with telescopes from the Earth.
216
880330
6000
Vậy thực tế, bạn có thể tìm kiếm những sinh vật này với kính viễn vọng từ Trái đất.
14:46
Why aren't we doing it? Simply because nobody thought of it yet.
217
886330
4000
Tại sao chúng ta không đang dùng cách này? Đơn giản vì chưa ai nghĩ tới nó.
14:50
But I hope that we shall look, and with any --
218
890330
5000
Nhưng tôi hy vọng rằng chúng ta sẽ tìm, và với bất kỳ --
14:55
we probably won't find anything,
219
895330
2000
chúng ta có thể chẳng tìm được gì,
14:57
none of these speculations may have any basis in fact.
220
897330
4000
không phỏng đoán nào trong số trên có một cơ sở thực tiễn --
15:01
But still, it's a good chance. And of course, if it happens,
221
901330
3000
nhưng, đó vẫn là một cơ hội tốt. Và tất nhiên nếu nó xảy ra
15:04
it will transform our view of life altogether.
222
904330
3000
nó sẽ thay đổi hoàn toàn cách nhìn nhận của chúng ta về sự sống.
15:07
Because it means that -- the way life can live out there,
223
907330
5000
Bởi vì nó có nghĩa là cách sự sống diễn ra ngoài kia.
15:12
it has enormous advantages as compared with living on a planet.
224
912330
3000
nó có những lợi thế to lớn nếu đem so sánh với việc sống trên một hành tinh.
15:15
It's extremely hard to move from one planet to another.
225
915330
4000
Vô cùng khó để chuyển từ hành tinh này sang hành tinh khác.
15:19
We're having great difficulties at the moment
226
919330
4000
Chúng ta đang gặp nhiều khó khăn hiện nay
15:23
and any creatures that live on a planet are pretty well stuck.
227
923330
4000
và bất kỳ sinh vật nào sống trên một hành tinh đều gần như bị kẹt tại đó.
15:27
Especially if you breathe air,
228
927330
2000
Đặc biệt nếu bạn hít thở không khí --
15:29
it's very hard to get from planet A to planet B,
229
929330
3000
thì rất khó để đi từ hành tinh A sang hành tinh B,
15:32
because there's no air in between. But if you breathe air --
230
932330
3000
vì không có không khí ở khoảng giữa nhưng nếu bạn hít thở --
15:38
(Laughter)
231
938330
5000
(Tiếng cười)
15:43
-- you're dead --
232
943330
1000
-- bạn chết --
15:44
(Laughter)
233
944330
2000
(Tiếng cười)
15:46
-- as soon as you're off the planet, unless you have a spaceship.
234
946330
4000
-- ngay khi bạn rời hành tinh, trừ khi bạn có một phi thuyền vũ trụ.
15:50
But if you live in a vacuum, if you live on the surface
235
950330
3000
Nhưng nếu bạn sống trong chân không, nếu bạn sống trên bề mặt
15:53
of one of these objects, say, in the Kuiper Belt,
236
953330
3000
của một trong số các vật thể đó, giả dụ như là, trong Vành đai Kuiper,
15:56
this -- an object like Pluto, or one of the
237
956330
3000
đây -- một vật thể như Diêm Vương tinh, hoặc một trong số
15:59
smaller objects in the neighborhood of Pluto,
238
959330
4000
các vật thể nhỏ hơn trong khu vực của Diêm vương tinh,
16:03
and you happened -- if you're living on the surface there,
239
963330
2000
và bạn tình cờ -- nếu bạn đang sống trên bề mặt ở đó
16:05
and you get knocked off the surface by a collision,
240
965330
3000
và bị văng ra khỏi bề mặt do một vụ va chạm,
16:08
then it doesn't change anything all that much.
241
968330
3000
thì điều đó cũng chẳng thay đổi mấy:
16:11
You still are on a piece of ice, you can still have sunlight
242
971330
4000
bạn vẫn ở trên một miếng băng, vẫn có ánh sáng mặt trời
16:15
and you can still survive while you're traveling from one place to another.
243
975330
4000
và bạn vẫn có thể sống sót khi bạn di chuyển từ nơi này sang nơi khác.
16:19
And then if you run into another object, you can stay there
244
979330
4000
Và khi đó nếu bạn va phải một vật thể khác, bạn có thể ở đó luôn
16:23
and colonize the other object. So life will spread, then,
245
983330
3000
và chiếm đóng nó. Vì thế sự sống sẽ lan truyền, khi ấy,
16:26
from one object to another. So if it exists at all in the Kuiper Belt,
246
986330
4000
từ vật thể này sang vật thể khác. Vì thế nếu nó có tồn tại dù là một chút trong Vành đai Kuiper,
16:30
it's likely to be very widespread. And you will have then
247
990330
3000
nó sẽ dễ dàng lan rộng. Và khi ấy bạn sẽ có
16:33
a great competition amongst species -- Darwinian evolution --
248
993330
5000
một cuộc tranh đấu lớn giữa các loài, tiến hóa theo thuyết Darwin,
16:38
so there'll be a huge advantage to the species
249
998330
3000
vì thế sẽ có một thuận lợi lớn cho các loài
16:41
which is able to jump from one place to another
250
1001330
4000
có khả năng nhảy từ nơi này sang nơi khác
16:45
without having to wait for a collision. And there'll be advantages
251
1005330
4000
mà không phải chờ đợi một sự va chạm. Và sẽ có lợi thế
16:49
for spreading out long, sort of kelp-like forest of vegetation.
252
1009330
7000
khi phát tán những thảm thực vật giống như tảo bẹ.
16:56
I call these creatures sunflowers.
253
1016330
2000
Tôi gọi những sinh vật này là hoa hướng dương.
16:58
They look like, maybe like sunflowers.
254
1018330
3000
Chúng trông giống như, có thể là hoa hướng dương.
17:01
They have to be all the time pointing toward the Sun,
255
1021330
3000
Chúng phải hướng về mặt trời mọi lúc,
17:04
and they will be able to spread out in space,
256
1024330
3000
và sẽ có thể lan rộng trong không gian,
17:07
because gravity on these objects is weak.
257
1027330
4000
bởi trọng lực trên những vật thể này khá yếu.
17:11
So they can collect sunlight from a big area.
258
1031330
3000
Vì thế chúng có thể thu được ánh sáng mặt trời trên diện rộng.
17:14
So they will, in fact, be quite easy for us to detect.
259
1034330
4000
Vì thế chúng sẽ, trên thực tế, khá dễ dàng cho chúng ta để phát hiện ra.
17:18
So, I hope in the next 10 years, we'll find these creatures,
260
1038330
3000
Vậy, tôi hy vọng trong 10 năm tới, chúng ta sẽ tìm thấy những sinh vật này,
17:21
and then, of course, our whole view of life in the universe will change.
261
1041330
5000
và sau đó tất nhiên toàn bộ quan điểm về sự sống trong vũ trụ sẽ thay đổi.
17:26
If we don't find them, then we can create them ourselves.
262
1046330
4000
Nếu không tìm được chúng, thì chúng ta có thể tự sáng tạo ra chúng.
17:30
(Laughter)
263
1050330
3000
(Tiếng cười)
17:33
That's another wonderful opportunity that's opening.
264
1053330
7000
Đó là một cơ hội kỳ diệu đang hé mở.
17:40
We can -- as soon as we have a little bit more understanding
265
1060330
3000
Chúng ta có thể, ngay khi chúng ta hiểu thêm về
17:43
of genetic engineering, one of the things you can do with your
266
1063330
5000
công nghệ gen, một trong những điều bạn có thể làm với
17:48
take-it-home, do-it-yourself genetic engineering kit --
267
1068330
3000
bộ dụng cụ công nghệ gen mang về nhà và tự lắp lấy của bạn--
17:51
(Laughter) --
268
1071330
2000
(Tiếng cười)
17:53
is to design a creature that can live on a cold satellite,
269
1073330
3000
-- là để thiết kế một sinh vật có thể sống trên một vệ tinh lạnh lẽo,
17:56
a place like Europa, so we could colonize Europa with our own creatures.
270
1076330
5000
một nơi như Europa, để chúng ta có thể chiếm giữ Europa với chính những sinh vật của mình.
18:01
That would be a fun thing to do.
271
1081330
4000
Sẽ là một việc hay ho để làm.
18:05
(Laughter)
272
1085330
3000
(Tiếng cười)
18:08
In the long run, of course,
273
1088330
3000
Sau cùng, tất nhiên,
18:11
it would also make it possible for us to move out there.
274
1091330
5000
nó cũng sẽ giúp chúng ta chuyển ra ngoài đó.
18:16
What's going to happen in the end,
275
1096330
2000
Điều sẽ xảy đến cuối cùng --
18:18
it's not going to be just humans colonizing space,
276
1098330
3000
sẽ không chỉ là con người chiếm đóng không gian,
18:21
it's going to be life moving out from the Earth,
277
1101330
4000
sẽ là sự sống dịch chuyển từ Trái đất,
18:25
moving it into its kingdom. And the kingdom of life,
278
1105330
3000
tới vương quốc của nó. Và Vương quốc của sự sống,
18:28
of course, is going to be the universe. And if life is already there,
279
1108330
5000
tất nhiên, sẽ là toàn thể vũ trụ. Và nếu sự sống đã có mặt ngoài kia,
18:33
it makes it much more exciting, in the short run.
280
1113330
3000
sẽ có nhiều hứng khởi hơn, trong thời gian ngắn,
18:36
But in the long run, if there's no life there, we create it ourselves.
281
1116330
6000
nhưng về lâu dài, nếu không có sự sống ngoài kia, chúng ta có thể tự sáng tạo ra chúng.
18:42
We transform the universe into something much more rich and beautiful
282
1122330
4000
Chúng ta biến vũ trụ thành một thứ giàu có hơn, đẹp đẽ hơn
18:46
than it is today.
283
1126330
2000
vũ trụ ngày hôm nay.
18:48
So again, we have a big and wonderful future to look forward.
284
1128330
5000
Vì thế một lần nữa, chúng ta có một tương lai rộng lớn và kỳ diệu để trông chờ.
18:53
Thank you.
285
1133330
1000
Cảm ơn các bạn.
18:54
(Applause)
286
1134330
12000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7