How empowering women and girls can help stop global warming | Katharine Wilkinson

108,497 views

2019-02-15 ・ TED


New videos

How empowering women and girls can help stop global warming | Katharine Wilkinson

108,497 views ・ 2019-02-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: An Bình Nguyễn Reviewer: Chi Le
00:12
There are two powerful phenomena unfolding on earth:
0
12944
4526
Hai hiện tượng có ảnh hưởng lớn đang xảy ra trên Trái Đất:
00:18
the rise of global warming
1
18111
2178
sự gia tăng hiện tượng nóng lên toàn cầu
00:20
and the rise of women and girls.
2
20313
2494
và sự trỗi dậy của phái nữ.
00:23
The link between them is often overlooked,
3
23690
3284
Mối liên kết giữa hai điều này thường bị bỏ qua,
00:26
but gender equity is a key answer to our planetary challenge.
4
26998
4823
nhưng bình đẳng giới chính là chìa khóa giải quyết thách thức toàn cầu này.
00:32
Let me explain.
5
32486
1314
Để tôi giải thích.
00:34
For the last few years,
6
34857
1239
Trong vài năm qua,
00:36
I have been working on an effort called "Project Drawdown."
7
36120
3571
tôi đã cố gắng thực hiện một nỗ lực gọi là "Dự án Cắt giảm".
00:40
Our team has scoured humanity's wisdom
8
40323
2978
Đội chúng tôi đã khai thông trí tuệ của nhân loại
00:43
for solutions to draw down heat-trapping, climate-changing emissions
9
43325
5992
để tìm giải pháp cắt giảm lượng phát thải khí giữ nhiệt gây biến đổi khí hậu
00:49
in the atmosphere --
10
49341
1762
trong không khí -
00:51
not "someday, maybe, if we're lucky" solutions,
11
51127
4085
không phải kiểu giải pháp "một ngày nào đó, có lẽ, nếu ta may mắn",
00:55
the 80 best practices and technologies
12
55236
3534
mà là 80 giải pháp và công nghệ tốt nhất
00:58
already in hand:
13
58794
2055
đã ở trong tầm tay:
01:00
clean, renewable energy, including solar and wind;
14
60873
4946
năng lượng tái tạo sạch bao gồm mặt trời và gió;
01:06
green buildings, both new and retrofitted;
15
66609
3877
các toà nhà xanh, cả mới lẫn tu sửa lại;
01:11
efficient transportation from Brazil to China;
16
71542
3702
vận tải hiệu quả từ Brazil tới Trung Quốc;
01:15
thriving ecosystems through protection and restoration;
17
75902
5580
các hệ sinh thái phát triển mạnh nhờ bảo vệ và phục hồi;
01:21
reducing waste and reclaiming its value;
18
81506
4366
giảm thiểu rác thải và cải thiện giá trị của nó;
01:25
growing food in good ways that regenerates soil;
19
85896
4553
trồng lương thực một cách đúng đắn giúp tái tạo lại đất;
01:31
shifting diets to less meat, more plants;
20
91066
4809
thay đổi chế độ ăn uống sang ít thịt và nhiều rau củ hơn;
01:36
and equity for women and girls.
21
96426
3378
và bình đẳng giới cho phụ nữ và trẻ em gái.
01:40
Gender and climate are inextricably linked.
22
100524
3505
Giới tính và khí hậu liên kết chặt chẽ với nhau.
01:44
Drawing down emissions depends on rising up.
23
104881
4131
Cắt giảm lượng phát thải dựa vào sự vươn lên.
01:50
First, a bit of context.
24
110980
1592
Đầu tiên, nói một chút về bối cảnh.
01:53
We are in a situation of urgency, severity and scope
25
113492
4427
Chúng ta đang trong tình trạng nguy cấp, nghiêm trọng và có quy mô
01:57
never before faced by humankind.
26
117943
2552
mà chưa bao giờ con người phải đối mặt.
02:01
So far, our response isn't anywhere close to adequate.
27
121249
5167
Cho tới nay, phản ứng của chúng ta vẫn chưa đủ.
02:07
But you already know that.
28
127762
1701
Nhưng bạn vốn đã biết điều đó.
02:10
You know it in your gut,
29
130155
2354
Bạn biết rõ điều đó trong lòng mình,
02:12
in your bones.
30
132533
1700
tận xương tủy.
02:15
We are each part of the planet's living systems,
31
135117
3129
Chúng ta là một phần của hệ sinh thái trên hành tinh này,
02:18
knitted together with almost 7.7 billion human beings
32
138270
5235
gắn kết với gần 7,7 tỉ người
02:23
and 1.8 million known species.
33
143529
3472
và 1,8 triệu loài được biết tới khác.
02:27
We can feel the connections between us.
34
147840
2955
Chúng ta có thể cảm thấy mối liên kết giữa chúng ta.
02:31
We can feel the brokenness
35
151712
2084
Chúng ta có thể cảm nhận sự đổ vỡ
02:33
and the closing window to heal it.
36
153820
2172
và tự chữa lành nó.
02:37
This earth, our home,
37
157028
2790
Trái Đất này, ngôi nhà của chúng ta, đang nói với ta rằng
02:40
is telling us that a better way of being must emerge, and fast.
38
160615
4432
phương thức tồn tại tốt hơn cần phải xuất hiện thật nhanh.
02:47
In my experience, to have eyes wide open
39
167504
2983
Theo kinh nghiệm của tôi, mở to mắt nhìn rõ vấn đề
02:50
is to hold a broken heart every day.
40
170511
2289
đồng nghĩa với việc mang một trái tim tan vỡ mỗi ngày.
02:53
It's a grief that I rarely speak,
41
173617
2313
Đó là nỗi đau mà tôi hiếm khi nhắc tới,
02:56
though my work calls on the power of voice.
42
176758
3634
mặc dù công việc của tôi cần sức mạnh của tiếng nói.
03:02
I remind myself that the heart can simply break, or it can break open.
43
182256
5333
Tôi tự nhắc nhở bản thân trái tim có thể dễ dàng vụn vỡ, hoặc nó có thể rộng mở.
03:08
A broken-open heart is awake and alive and calls for action.
44
188672
5222
Một trái tim rộng mở là trái tim sống và kêu gọi hành động.
03:14
It is regenerative, like nature,
45
194782
2851
Nó có thể tái sinh, tựa thiên nhiên,
03:18
reclaiming ruined ground, growing anew.
46
198562
2958
đòi lại tấc đất đã bị hủy hoại, tái sinh một lần nữa.
03:22
Life moves inexorably toward more life,
47
202351
3740
Cuộc sống hướng tới nhiều cuộc sống hơn một cách khó hiểu,
03:26
toward healing,
48
206115
1608
tới việc chữa lành
03:27
toward wholeness.
49
207747
1280
và sự trọn vẹn.
03:29
That's a fundamental ecological truth.
50
209734
2548
Đó là một sự thật cơ bản về sinh thái học.
03:33
And we, all of us,
51
213001
2470
Và chúng ta, tất cả chúng ta,
03:36
we are life force.
52
216222
1885
là sinh lực.
03:39
On the face of it, the primary link between women, girls and a warming world
53
219849
4200
Bề ngoài, mối liên hệ cơ bản giữa phụ nữ, trẻ em gái và một thế giới đang nóng lên
03:44
is not life but death.
54
224073
1756
không phải là sự sống mà là cái chết.
03:46
Awareness is growing that climate impacts hit women and girls hardest,
55
226813
4963
Nhận thức về việc ảnh hưởng của khí hậu đến phái nữ là mạnh mẽ nhất đang tăng,
03:51
given existing vulnerabilities.
56
231800
2000
dựa trên những tổn thương đang hiện hữu.
03:54
There is greater risk of displacement,
57
234569
2003
Nguy cơ bị thay thế là rất lớn,
03:57
higher odds of being injured or killed during a natural disaster.
58
237123
3865
nguy cơ cao hơn là bị thương hoặc thiệt mạng trong một thảm họa thiên nhiên.
04:01
Prolonged drought can precipitate early marriage
59
241944
3058
Hạn hán kéo dài có thể dẫn tới kết hôn sớm
04:05
as families contend with scarcity.
60
245026
2392
bởi các gia đình phải chiến đấu với sự khan hiếm.
04:08
Floods can force last-resort prostitution
61
248340
3132
Lũ lụt có thể khiến cho mại dâm là giải pháp cuối cùng
04:11
as women struggle to make ends meet.
62
251496
2509
vì phụ nữ phải vật lộn để kiếm sống.
04:14
The list goes on and goes wide.
63
254029
2475
Danh sách này không ngừng kéo dài và mở rộng.
04:17
These dynamics are most acute under conditions of poverty,
64
257262
3435
Những động thái này trầm trọng nhất trong tình cảnh nghèo đói,
04:20
from New Orleans to Nairobi.
65
260721
2508
từ New Orleans tới Nairobi.
04:24
Too often, the story ends here.
66
264907
2262
Thông thường, câu chuyện sẽ dừng lại ở đây.
04:27
But not today.
67
267193
1189
Nhưng không phải hôm nay.
04:29
Another empowering truth begs to be seen.
68
269177
3027
Một sự thật tiềm tàng khác cần được đưa ra ánh sáng.
04:32
If we gain ground on gender equity,
69
272228
3272
Nếu chúng ta theo đuổi sát sao bình đẳng giới,
04:35
we also gain ground on addressing global warming.
70
275524
3686
ta cũng sẽ giải quyết được vấn đề nóng lên toàn cầu.
04:40
This connection comes to light in three key areas,
71
280268
3677
Mối liên hệ này được thể hiện rõ bên ngoài ở ba lĩnh vực chính,
04:43
three areas where we can secure the rights of women and girls,
72
283969
4143
ba lĩnh vực chúng ta có thể đảm bảo quyền cho phụ nữ và trẻ em gái,
04:48
shore up resilience
73
288136
1606
tạo dựng khả năng phục hồi
04:49
and avert emissions at the same time.
74
289766
2800
và cùng lúc ngăn chặn phát thải.
04:53
Women are the primary farmers of the world.
75
293268
3615
Phụ nữ là những người nông dân chính trên thế giới.
04:57
They produce 60 to 80 percent of food in lower-income countries,
76
297449
3679
Họ sản xuất 60-80% thực phẩm ở các nước thu nhập thấp,
05:01
often operating on fewer than five acres.
77
301152
3130
thường làm việc trên vùng đất chưa tới năm mẫu.
05:04
That's what the term "smallholder" means.
78
304306
2576
Thuật ngữ "tiểu chủ" nhờ vậy mà ra đời.
05:07
Compared with men, women smallholders have less access to resources,
79
307705
5096
So với đàn ông, các tiểu chủ nhỏ là nữ có ít quyền tiếp cận với nguồn lực hơn,
05:12
including land rights,
80
312825
2198
bao gồm quyền sử dụng đất,
05:15
credit and capital, training,
81
315047
2385
tín dụng và vốn, đào tạo,
05:17
tools and technology.
82
317456
1543
các công cụ và công nghệ.
05:19
They farm as capably and efficiently as men,
83
319510
2777
Họ cũng có thể trồng trọt tốt như đàn ông,
05:23
but this well-documented disparity in resources and rights
84
323088
3730
nhưng sự bất bình đẳng thấy rõ về nguồn lực và quyền lợi này
05:26
means women produce less food on the same amount of land.
85
326842
3943
có nghĩa là phụ nữ sản xuất được ít lương thực hơn trên cùng một mảnh đất.
05:31
Close those gaps,
86
331439
1511
Xóa bỏ những cách biệt ấy đi,
05:33
and farm yields rise by 20 to 30 percent.
87
333702
3339
và sản lượng thu hoạch tăng 20 - 30%.
05:37
That means 20 to 30 percent more food from the same garden or the same field.
88
337065
5728
Nghĩa là có thêm 20-30% thực phẩm từ cùng một khu vườn hoặc cánh đồng.
05:43
The implications for hunger, for health, for household income --
89
343857
4068
Các tác động liên quan tới sự đói kém, sức khỏe, thu nhập theo hộ -
05:47
they're obvious.
90
347949
1224
là quá rõ ràng.
05:49
Let's follow the thread to climate.
91
349580
1696
Hãy tiếp nối chủ đề về khí hậu.
05:53
We humans need land to grow food.
92
353061
2858
Con người chúng ta cần đất để trồng lương thực.
05:56
Unfortunately, forests are often cleared to supply it,
93
356836
3347
Không may, các cánh rừng thường bị đốn hạ để cung cấp đất trồng,
06:00
and that causes emissions from deforestation.
94
360207
2991
và tạo ra phát thải từ nạn phá rừng.
06:03
But if existing farms produce enough food,
95
363866
3535
Nhưng nếu các nông trại hiện tại cung cấp đủ thức ăn,
06:08
forests are less likely to be lost.
96
368001
2249
những cánh rừng sẽ ít có nguy cơ biến mất.
06:10
So there's a ripple effect.
97
370274
1724
Vậy là có một hiệu ứng lan truyền.
06:12
Support women smallholders,
98
372755
2193
Hỗ trợ các tiểu chủ là phụ nữ,
06:14
realize higher yields,
99
374972
2094
nhận thấy được năng suất cao hơn,
06:17
avoid deforestation
100
377090
1622
tránh nạn phá rừng
06:18
and sustain the life-giving power of forests.
101
378736
4189
và duy trì năng lượng sống của những khu rừng.
06:22
Project Drawdown estimates that addressing inequity in agriculture
102
382949
3607
Dự án Cắt giảm ước tính việc giải quyết bất bình đẳng trong nông nghiệp
06:26
could prevent two billion tons of emissions between now and 2050.
103
386580
5210
có thể ngăn chặn hai triệu tấn phát thải từ nay đến năm 2050.
06:32
That's on par with the impact household recycling can have globally.
104
392445
4263
Nó có tác động toàn cầu tương đương hoạt động tái chế đồ gia dụng.
06:37
Addressing this inequity can also help women cope
105
397765
3103
Giải quyết sự bất bình đẳng này cũng có thể giúp phụ nữ đối phó
06:40
with the challenges of growing food
106
400892
2421
với các thách thức của việc gieo trồng thực phẩm
06:43
as the climate changes.
107
403337
1845
trong điều kiện khí hậu thay đổi.
06:46
There is life force in cultivation.
108
406193
2825
Có sinh lực sống trong canh tác.
06:49
At last count,
109
409947
1639
Lần khảo sát gần nhất,
06:51
130 million girls are still denied their basic right to attend school.
110
411610
5029
130 triệu trẻ em gái vẫn bị chối bỏ quyền đến trường đi học cơ bản.
06:57
Gaps are greatest in secondary school classrooms.
111
417234
3111
Khoảng cách lớn nhất là ở các lớp học cấp hai.
07:00
Too many girls are missing a vital foundation for life.
112
420979
3908
Quá nhiều bé gái không có nền tảng căn bản cho cuộc sống.
07:05
Education means better health for women and their children,
113
425599
3819
Giáo dục nghĩa là phụ nữ và con cái họ có sức khỏe tốt hơn,
07:09
better financial security,
114
429989
1612
an toàn tài chính tốt hơn,
07:12
greater agency at home and in society,
115
432172
3217
chỗ đứng tốt hơn trong gia đình và xã hội,
07:16
more capacity to navigate a climate-changing world.
116
436216
3590
có nhiều khả năng định hướng hơn trong một thế giới đang biến đổi khí hậu.
07:20
Education can mean options, adaptability, strength.
117
440614
4985
Giáo dục có thể là các sự lựa chọn, khả năng thích ứng, sức mạnh.
07:26
It can also mean lower emissions.
118
446177
2416
Nó cũng có thể mang nghĩa là ít phát thải hơn.
07:29
For a variety of reasons,
119
449433
1585
Với rất nhiều lý do,
07:31
when we have more years of education,
120
451042
2837
khi chúng ta càng được giáo dục lâu hơn,
07:33
we typically choose to marry later
121
453903
2608
chúng ta thường chọn kết hôn muộn hơn,
07:36
and to have fewer children.
122
456535
1675
và có ít con cái hơn.
07:38
So our families end up being smaller.
123
458234
3021
Thế nên cuối cùng gia đình chúng ta trở nên nhỏ hơn.
07:41
What happens at the individual level adds up across the world and over time.
124
461631
5086
Qua thời gian, điều xảy ra ở mỗi cá nhân mở rộng ra phạm vi toàn thế giới.
07:46
One by one by one,
125
466741
2205
Từng người một,
07:48
the right to go to school impacts how many human beings live on this planet
126
468970
5300
quyền được đi học ảnh hưởng tới bao nhiêu người sống trên hành tinh này
07:54
and impacts its living systems.
127
474294
2279
và hệ sinh thái của nó.
07:57
That's not why girls should be educated.
128
477500
2740
Đó không phải là lý do tại sao trẻ em gái nên được đi học.
08:00
It's one meaningful outcome.
129
480991
1895
Đó là một kết quả có ý nghĩa.
08:04
Education is one side of a coin.
130
484354
2592
Giáo dục là một mặt của đồng xu.
08:06
The other is family planning:
131
486970
1729
Mặt kia là kế hoạch hóa gia đình:
08:09
access to high-quality, voluntary reproductive health care.
132
489505
4607
tiếp cận được với chế độ chăm sóc sức khỏe sinh sản chất lượng tốt và tự nguyện.
08:15
To have children by choice rather than chance
133
495169
2606
Có con do lựa chọn chứ không phải vô tình
08:17
is a matter of autonomy and dignity.
134
497799
2269
là vấn đề của tính tự giác và tự tôn.
08:21
Yet in the US,
135
501478
2737
Dù vậy ở Mỹ,
08:24
45 percent of pregnancies are unintended.
136
504239
2864
45% các ca có thai là ngoài ý muốn.
08:27
Two hundred and fourteen million women in lower-income countries
137
507834
3378
Hai trăm mười bốn triệu phụ nữ ở các nước thu nhập thấp
08:31
say they want to decide whether and when to become pregnant
138
511236
3323
nói rằng họ muốn tự quyết định mong muốn và thời điểm có thai
08:34
but aren't using contraception.
139
514583
2027
nhưng không sử dụng biện pháp ngừa thai.
08:36
Listening to women's needs,
140
516634
1838
Lắng nghe các nhu cầu của phụ nữ,
08:38
addressing those needs,
141
518496
2029
giải quyết các nhu cầu đó,
08:40
advancing equity and well-being:
142
520549
2450
nâng cao sự bình đẳng và hạnh phúc:
08:43
those must be the aims of family planning, period.
143
523023
3403
đó phải là những mục tiêu của giai đoạn kế hoạch hóa gia đình.
08:47
Curbing the growth of our human population
144
527096
2662
Kiềm chế sự tăng trưởng dân số
08:49
is a side effect, though a potent one.
145
529782
2791
là một tác dụng phụ, dù đó là tác dụng phụ mạnh mẽ.
08:53
It could dramatically reduce demand for food, transportation, electricity,
146
533255
5248
Nó có thể làm giảm đáng kể nhu cầu thực phẩm, giao thông, điện,
08:58
buildings, goods and all the rest,
147
538527
2884
xây dựng, hàng hóa và tất cả những thứ còn lại,
09:01
thereby reducing emissions.
148
541435
2046
vì thế giảm thiểu phát thải.
09:04
Close the gaps on access to education and family planning,
149
544170
4221
Loại bỏ cách biệt về việc tiếp cận giáo dục và kế hoạch hóa gia đình,
09:08
and by mid-century, we may find one billion fewer people inhabiting earth
150
548415
5035
và tới giữa thế kỷ, chúng ta có thể thấy sẽ bớt đi một triệu người trên Trái Đất
09:13
than we would if we do nothing more.
151
553474
1824
so với khi chúng ta không làm gì cả.
09:16
According to Project Drawdown,
152
556450
2105
Theo Dự án Cắt giảm,
09:18
one billion fewer people could mean we avoid
153
558579
2766
ít hơn một triệu người nghĩa là chúng ta có thể tránh được
09:21
nearly 120 billion tons of emissions.
154
561369
3903
gần 120 triệu tấn phát thải.
09:25
At that level of impact,
155
565685
1677
Ở mức ảnh hưởng đó,
09:27
gender equity is a top solution to restore a climate fit for life.
156
567386
5356
bình đẳng giới là giải pháp hàng đầu để phục hồi khí hậu phù hợp với cuộc sống.
09:33
At that level of impact,
157
573651
1798
Ở mức ảnh hưởng đó,
09:35
gender equity is on par with wind turbines
158
575473
3597
bình đẳng giới cũng quan trọng như các tua bin gió,
09:39
and solar panels and forests.
159
579094
2768
các tấm năng lượng mặt trời và những cánh rừng.
09:43
There is life force in learning
160
583020
2350
Có sinh lực trong việc học hỏi
09:45
and life force in choice.
161
585394
2468
và trong sự lựa chọn.
09:49
Now, let me be clear:
162
589005
1489
Hãy để tôi làm rõ:
09:50
this does not mean women and girls are responsible for fixing everything.
163
590518
3864
điều này không có nghĩa là phái nữ có trách nhiệm sửa chữa mọi thứ.
09:54
(Laughter)
164
594406
1616
(Tiếng cười)
09:56
Though we probably will.
165
596046
1845
Dù chúng ta có thể.
09:57
(Laughter)
166
597915
1366
(Tiếng cười)
09:59
(Applause)
167
599305
4312
(Tiếng vỗ tay)
10:04
Equity for women in agriculture, education and family planning:
168
604363
5124
Bình đẳng giới cho phụ nữ ở nông nghiệp, giáo dục và kế hoạch hóa gia đình:
10:09
these are solutions within a system of drawdown solutions.
169
609511
3833
đây là những giải pháp nằm trong một hệ thống các giải pháp cắt giảm.
10:13
Together, they comprise a blueprint of possibility.
170
613901
3569
Cùng nhau, chúng tạo nên một bản thảo các khả năng.
10:18
And let me be even clearer about this:
171
618419
2334
Và hãy để tôi làm rõ hơn về điều này:
10:21
population cannot be seen in isolation from production or consumption.
172
621404
5856
không thể chỉ nhìn nhận dân số một cách độc lập từ sản xuất hay tiêu thụ.
10:28
Some segments of the human family cause exponentially greater harm,
173
628365
4013
Một vài bộ phận gia đình gây ra tác hại lớn hơn theo cấp số nhân,
10:33
while others suffer outsized injustice.
174
633131
2843
trong khi những phần khác phải chịu bất công quá mức.
10:37
The most affluent --
175
637044
1425
Phần sung túc nhất -
10:39
we are the most accountable.
176
639089
1655
ta phải có trách nhiệm lớn nhất.
10:41
We have the most to do.
177
641465
2412
Chúng ta có nhiều thứ phải làm nhất.
10:46
The gender-climate connection extends beyond negative impacts
178
646496
3310
Mối liên hệ giới tính-khí hậu mở rộng ra hơn cả tác động tiêu cực
10:49
and beyond powerful solutions.
179
649830
2178
và các giải pháp hiệu quả.
10:52
Women are vital voices and agents for change on this planet,
180
652438
5618
Phụ nữ là tiếng nói và đại diện quan trọng cho sự thay đổi của Trái Đất,
10:58
and yet we're too often missing or even barred from the proverbial table.
181
658080
5024
nhưng chúng ta vẫn thường bị bỏ qua hay thậm chí bị cấm tham gia bàn đàm phán.
11:03
We're too often ignored or silenced when we speak.
182
663883
2829
Chúng ta thường bị ngó lơ hoặc bắt im lặng khi lên tiếng.
11:06
We are too often passed over
183
666736
1718
Chúng ta thường bị bỏ qua
11:08
when plans are laid or investments made.
184
668931
2781
khi kế hoạch đã được vạch ra và khoản đầu tư đã được thực hiện.
11:12
According to one analysis,
185
672526
2368
Theo một kết quả phân tích,
11:14
just 0.2 percent of philanthropic funds
186
674918
3832
chỉ có 0,2% quỹ từ thiện
11:18
go specifically towards women and the environment,
187
678774
2817
dành riêng cho phụ nữ và môi trường,
11:22
merely 110 million dollars globally,
188
682228
3013
gần 110 triệu đô trên toàn cầu,
11:25
the sum spent by one man on a single Basquiat painting last year.
189
685972
5218
tổng số tiền một người đàn ông đã bỏ ra cho một bức tranh của Basquiat năm ngoái.
11:32
These dynamics are not only unjust, they are setting us up for failure.
190
692911
3774
Những động thái này không chỉ bất công, chúng còn khiến ta thất bại.
11:37
To rapidly, radically reshape society,
191
697490
3092
Để có thể tái định hình xã hội một cách nhanh chóng và triệt để,
11:40
we need every solution and every solver,
192
700606
2515
chúng ta cần mọi giải pháp, người giải quyết vấn đề,
11:44
every mind,
193
704186
1557
mọi tâm trí,
11:45
every bit of heart,
194
705767
1574
mọi nhịp đập của trái tim,
11:47
every set of hands.
195
707365
1683
mọi bàn tay chung sức.
11:49
We often crave a simple call to action,
196
709840
2853
Chúng ta thường mong mỏi một lời kêu gọi hành động giản đơn,
11:53
but this challenge demands more than a fact sheet
197
713447
3203
nhưng thách thức này yêu cầu nhiều hơn là một tờ giấy chứa thông tin
11:56
and more than a checklist.
198
716674
1676
và một danh mục công việc.
11:58
We need to function more like an ecosystem,
199
718978
3150
Chúng ta cần hoạt động giống một hệ sinh thái hơn,
12:02
finding strength in our diversity.
200
722152
2391
tìm kiếm sức mạnh ở sự đa dạng của chính mình.
12:05
You know what your superpowers are.
201
725530
2151
Bạn biết sức mạnh của mình là gì.
12:08
You're an educator, farmer, healer, creator, campaigner, wisdom-keeper.
202
728356
6064
Bạn là nông dân, nhà thông thái, trị liệu, chiến dịch viên, giáo dục, sáng chế.
12:15
How might you link arms where you are
203
735456
3277
Bạn sẽ chung tay
12:18
to move solutions forward?
204
738757
1752
thúc đẩy các giải pháp như thế nào?
12:21
There is one role I want to ask that all of you play:
205
741532
2928
Có một vai trò mà tôi muốn tất cả các bạn cùng tham gia:
12:24
the role of messenger.
206
744484
1667
vai trò người truyền thông điệp.
12:27
This is a time of great awakening.
207
747341
2382
Đây là thời điểm thức tỉnh mạnh mẽ.
12:30
We need to break the silence around the condition of our planet;
208
750507
4326
Chúng ta cần phá bỏ sự im lặng về tình trạng của Trái Đất;
12:35
move beyond manufactured debates about climate science;
209
755524
4619
vượt lên trên các cuộc tranh luận nổ ra về khoa học khí hậu;
12:40
share solutions;
210
760167
1832
chia sẻ các giải pháp;
12:43
speak truth with a broken-open heart;
211
763038
3693
nói lên sự thật với trái tim rộng mở;
12:47
teach that to address climate change, we must make gender equity a reality.
212
767483
5312
bày tỏ rằng để giải quyết biến đổi khí hậu, chúng ta phải có bình đẳng giới.
12:52
And in the face of a seemingly impossible challenge,
213
772819
3681
Và khi đối mặt với một thử thách gần như là không thể vượt qua,
12:56
women and girls are a fierce source of possibility.
214
776524
3648
phụ nữ và trẻ em gái là một nguồn lực mạnh mẽ tạo nên tính khả thi.
13:02
It is a magnificent thing to be alive
215
782307
2545
Quả là một điều tuyệt diệu khi được sống
13:05
in a moment that matters so much.
216
785845
2901
trong một thời khắc quan trọng như vậy.
13:11
This earth,
217
791063
1211
Trái Đất này,
13:13
our home,
218
793144
1217
ngôi nhà của chúng ta,
13:15
is calling for us to be bold,
219
795940
2662
đang kêu gọi lòng dũng cảm,
13:20
reminding us we are all in this together --
220
800142
3073
nhắc nhở rằng chúng ta đang cùng nhau -
13:23
women, men,
221
803907
1413
phụ nữ, đàn ông,
13:25
people of all gender identities,
222
805344
2091
mọi người thuộc mọi giới tính,
13:27
all beings.
223
807459
1222
tất cả nhân loại.
13:29
We are life force,
224
809964
1736
Chúng ta là sinh lực,
13:32
one earth,
225
812900
1248
một Trái Đất,
13:35
one chance.
226
815160
1203
một cơ hội.
13:37
Let's seize it.
227
817182
1446
Hãy cùng nhau nắm bắt.
13:38
Thank you.
228
818652
1430
Xin cảm ơn.
13:40
(Applause)
229
820106
4223
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7