Jeremy Jackson: How we wrecked the ocean

73,455 views ・ 2010-05-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hồng Nguyễn Kim Reviewer: Quang Hoàng
Tôi là một nhà sinh thái học,
00:16
I'm an ecologist,
0
16260
2000
00:18
mostly a coral reef ecologist.
1
18260
2000
phần lớn nghiên cứu đá ngầm hình thành từ san hô
00:20
I started out in Chesapeake Bay
2
20260
2000
Tôi đã bắt đầu ở vịnh Chesapeake
00:22
and went diving in the winter
3
22260
2000
và lặn vào mùa đông
00:24
and became a tropical ecologist overnight.
4
24260
3000
và trở thành nhà sinh thái học nhiệt đới
00:27
And it was really a lot of fun
5
27260
3000
Và nó đã đem lại rất nhiều niềm vui
00:30
for about 10 years.
6
30260
2000
trong suốt 10 năm qua
00:32
I mean, somebody pays you
7
32260
2000
Ý tôi là, có ai đó sẽ chi tiền cho bạn
00:34
to go around and travel
8
34260
2000
để đi đến mọi nơi và du lịch
00:36
and look at some of the most
9
36260
2000
và chiêm ngưỡng 1 trong những
00:38
beautiful places on the planet.
10
38260
2000
địa điểm đẹp nhất trên thế giới
00:40
And that was what I did.
11
40260
3000
Và đó là những gì tôi làm.
00:43
And I ended up in Jamaica,
12
43260
2000
Tôi kết thúc ở Jamaica,
00:45
in the West Indies,
13
45260
2000
ở Tây Ấn,
00:47
where the coral reefs were really
14
47260
2000
nơi những dải đá ngầm san hô thực sự
00:49
among the most extraordinary, structurally,
15
49260
2000
là những thứ lạ thường, và có cấu trúc nhất
00:51
that I ever saw in my life.
16
51260
3000
mà tôi từng được thấy trong đời.
00:54
And this picture here,
17
54260
2000
Và bức ảnh đây
00:56
it's really interesting, it shows two things:
18
56260
2000
nó thực sự rất thú vị, nó cho thấy 2 điều sau:
00:58
First of all, it's in black and white
19
58260
2000
Đầu tiên, nó có màu đen trắng
01:00
because the water was so clear
20
60260
2000
bởi vì nước ở đây rất trong
01:02
and you could see so far,
21
62260
2000
và bạn có thể có được tầm nhìn xa
01:04
and film was so slow
22
64260
2000
và ngành công nghiệp làm phim phát triển rất chậm
01:06
in the 1960s and early 70s,
23
66260
2000
trong những năm 1960 đầu những năm 70
01:08
you took pictures in black and white.
24
68260
2000
bạn chụp ảnh đen trắng.
01:10
The other thing it shows you
25
70260
2000
Nó còn cho thấy
01:12
is that, although there's this beautiful
26
72260
2000
mặc dù có
01:14
forest of coral,
27
74260
2000
dải san hô tuyệt đẹp này,
01:16
there are no fish in that picture.
28
76260
3000
nhưng không hề có cá trong bức tranh này
01:19
Those reefs at Discovery Bay, Jamaica
29
79260
3000
Bãi đá ngầm này ở vịnh Discovery, Jaimaica
01:22
were the most studied coral reefs
30
82260
2000
từng được nghiên cứu nhiều nhất
01:24
in the world for 20 years.
31
84260
2000
trong vòng 20 năm.
01:26
We were the best and the brightest.
32
86260
2000
Chúng tôi từng là những người sáng giá nhất
01:28
People came to study our reefs from Australia,
33
88260
3000
Mọi người đến nghiên cứu bãi đá ngầm của chúng tôi ở Úc,
01:31
which is sort of funny
34
91260
2000
rất thú vị
01:33
because now we go to theirs.
35
93260
2000
vì bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu bãi đá ngầm của họ.
01:35
And the view of scientists
36
95260
3000
Và dưới cái nhìn của các nhà khoa học
01:38
about how coral reefs work, how they ought to be,
37
98260
3000
về cách dải đá ngầm san hô hoạt động
01:41
was based on these reefs
38
101260
2000
phụ thuộc vào những bãi đá ngầm
01:43
without any fish.
39
103260
2000
mà không có bất kì con cá nào
01:45
Then, in 1980,
40
105260
2000
Sau đó, vào năm 1980,
01:47
there was a hurricane, Hurricane Allen.
41
107260
3000
có 1 cơn bão, Bão Allen.
01:50
I put half the lab
42
110260
2000
Tôi đặt 1 nửa phòng thí nghiệm
01:52
up in my house.
43
112260
2000
trong nhà của tôi.
01:54
The wind blew very strong.
44
114260
2000
Gió thổi rất mạnh.
01:56
The waves were 25
45
116260
3000
Những con sóng cao tầm
01:59
to 50 feet high.
46
119260
2000
25 đến 50 feet
02:01
And the reefs disappeared, and new islands formed,
47
121260
3000
Và rồi bãi đá ngầm biến mất, và quần đảo mới được hình thành
02:04
and we thought, "Well, we're real smart.
48
124260
2000
và tôi nghĩ, "Chà, chúng tôi thật sự là thiên tài"
02:06
We know that hurricanes
49
126260
2000
Chúng tôi biết rằng những cơn bão
02:08
have always happened in the past."
50
128260
2000
luôn luôn xảy ra trong quá khứ."
02:10
And we published a paper in Science,
51
130260
2000
và chúng tôi cho xuất bản một tờ báo trên Science ( tạp chí Khoa học)
02:12
the first time that anybody ever
52
132260
2000
lần đầu tiên một người có thể
02:14
described the destruction
53
134260
2000
miêu tả được sự tàn phá
02:16
on a coral reef by a major hurricane.
54
136260
3000
dải đá ngầm san hô bởi cơn bão.
02:19
And we predicted what would happen,
55
139260
2000
Và chúng tôi đã dự đoán chuyện gì sẽ xảy ra,
02:21
and we got it all wrong.
56
141260
2000
chúng tôi đều sai.
02:23
And the reason was
57
143260
2000
Và lý do đó là
02:25
because of overfishing,
58
145260
3000
bởi vì việc đánh bắt cá quá mức,
02:28
and the fact that a last common grazer,
59
148260
3000
và thực tế 1 loài động vật cuối cùng,
02:31
a sea urchin, died.
60
151260
3000
loài nhím biển, đã chết
02:34
And within a few months
61
154260
2000
Trong vòng 1 vài tháng,
02:36
after that sea urchin dying, the seaweed started to grow.
62
156260
3000
sau việc nhím biển chết, loài tảo biển bắt đầu phát triển.
02:39
And that is the same reef;
63
159260
2000
Và đó là cùng 1 dải đá ngầm,
02:41
that's the same reef 15 years ago;
64
161260
2000
cùng là dải đá ngầm đó 15 năm trước,
02:43
that's the same reef today.
65
163260
3000
là dải đá ngầm ngày hôm nay
02:46
The coral reefs of the north coast of Jamaica
66
166260
3000
Dải đá ngầm san hô ở bờ biển phía bắc Jamaica
02:49
have a few percent live coral cover
67
169260
3000
có vài phần trăm san hô sống bao phủ
02:52
and a lot of seaweed and slime.
68
172260
2000
và nhiều tảo biển và bùn.
02:54
And that's more or less the story
69
174260
2000
Và nó nhiều hay ít hơn câu chuyện
02:56
of the coral reefs of the Caribbean,
70
176260
2000
về dải đá ngầm san hô ở Caribbean,
02:58
and increasingly, tragically,
71
178260
3000
và câu chuyện đầy bị thảm
03:01
the coral reefs worldwide.
72
181260
2000
của dải đá ngầm trên khắp thế giới.
03:03
Now, that's my little, depressing story.
73
183260
3000
Bây giờ, đó là mẩu chuyên nhỏ đầy chán nản
03:06
All of us in our 60s and 70s
74
186260
3000
Tất cả chúng tôi trong những năm 60 và 70
03:09
have comparable depressing stories.
75
189260
3000
có những câu chuyện đầy chán nản
03:12
There are tens of thousands
76
192260
2000
Có hàng chục ngàn
03:14
of those stories out there,
77
194260
2000
những câu chuyện ngoài kia
03:16
and it's really hard to conjure up
78
196260
2000
và nó thực sự khó để gợi lại
03:18
much of a sense of well-being,
79
198260
2000
nhiều cảm giác hạnh phúc
03:20
because it just keeps getting worse.
80
200260
2000
bởi vì nó cứ càng ngày càng tệ hơn.
03:22
And the reason it keeps getting worse
81
202260
2000
Và lý do tại sao nó cứ tệ hơn
03:24
is that after a natural catastrophe,
82
204260
3000
là bởi sau thảm họa thiên nhiên
03:27
like a hurricane,
83
207260
3000
như là 1 cơn bão
03:31
it used to be that there was
84
211260
2000
nó thường có
03:33
some kind of successional sequence of recovery,
85
213260
3000
1 số sự kiện liên tiếp của sự hồi sinh
03:36
but what's going on now is that
86
216260
3000
nhưng vấn đề đang xảy ra bây giờ là
03:39
overfishing and pollution and climate change
87
219260
3000
việc đánh bắt cá quá mức và ô nhiễm và biến đổi khí hậu
03:42
are all interacting
88
222260
2000
đều đang tương tác
03:44
in a way that prevents that.
89
224260
2000
theo 1 cách ngăn chặn sự hồi sinh đó
03:46
And so I'm going to sort of go through
90
226260
2000
Và vì vậy tôi sẽ đi sơ qua
03:48
and talk about those three
91
228260
2000
và nói về
03:50
kinds of things.
92
230260
2000
3 việc đó.
03:52
We hear a lot about
93
232260
2000
Chúng ta nghe rất nhiều về
03:54
the collapse of cod.
94
234260
2000
sự sụp đổ của cá tuyết.
03:56
It's difficult to imagine that
95
236260
2000
Khó có thể tưởng tượng được rằng
03:58
two, or some historians would say three world wars
96
238260
4000
hai hay vài nhà sử học cho rằng ba cuộc chiến tranh thế giới
04:02
were fought during the colonial era
97
242260
2000
diễn ra trong suốt thời kì thuộc địa
04:04
for the control of cod.
98
244260
2000
là để tranh giành cá tuyết.
04:06
Cod fed most of the people of Western Europe.
99
246260
3000
Cá tuyết cung cấp thức ăn cho hầu hết người Tây Âu,
04:09
It fed the slaves
100
249260
2000
và cả những người nô lệ
04:11
brought to the Antilles,
101
251260
3000
được đưa đến từ Antilles
04:14
the song "Jamaica Farewell" --
102
254260
2000
bài hát "Giã từ Jamaica" (Jamaica Farewell)
04:16
"Ackee rice salt fish are nice" --
103
256260
2000
"Cơm ackee với cá ướp muối thật tuyệt"--
04:18
is an emblem of the importance
104
258260
3000
là biểu tượng của tầm quan trọng
04:21
of salt cod from northeastern Canada.
105
261260
3000
của cá tuyết ướp muốn từ đông bắc Canada.
04:24
It all collapsed in the 80s and the 90s:
106
264260
3000
Tất cả sụp đổ vào những năm 80, 90
04:27
35,000 people lost their jobs.
107
267260
3000
35,000 người thất nghiệp
04:30
And that was the beginning
108
270260
2000
Và đó chỉ là sự bắt đầu
04:32
of a kind of serial depletion
109
272260
2000
của 1 loại suy giảm nối tiếp
04:34
from bigger and tastier species
110
274260
2000
từ các loài lớn hơn và ngon hơn
04:36
to smaller and not-so-tasty species,
111
276260
3000
đến nhỏ hơn và không thực sự ngon,
04:39
from species that were near to home
112
279260
2000
từ các loài gần nhà
04:41
to species that were all around the world,
113
281260
3000
đến những loài có thể tìm thấy khắp nơi trên thế giới
04:44
and what have you.
114
284260
2000
và bạn có cái gì.
04:46
It's a little hard to understand that,
115
286260
2000
Khá khó để hiểu được rằng
04:48
because you can go to a Costco in the United States
116
288260
3000
bởi vì bạn có thể đi đến Costo ở Mỹ
04:51
and buy cheap fish.
117
291260
2000
và mua cá với giá rẻ
04:53
You ought to read the label to find out where it came from,
118
293260
2000
Bạn nên đọc nhãn hiệu để xem nó đến từ đâu,
04:55
but it's still cheap,
119
295260
2000
nhưng nó vẫn thật sự rẻ
04:57
and everybody thinks it's okay.
120
297260
2000
và tất cả mọi người đều nghĩ thế là ổn.
04:59
It's hard to communicate this,
121
299260
2000
Khó có thể truyền đạt được điều này,
05:01
and one way that I think is really interesting
122
301260
3000
và 1 cách theo tôi nghĩ thật sự thú vị
05:04
is to talk about sport fish,
123
304260
3000
là nói về việc bắt cá (sportfish)
05:07
because people like to go out and catch fish.
124
307260
3000
bởi vì mọi người muốn ra ngoài và bắt cá
05:10
It's one of those things.
125
310260
2000
Đó là 1 trong những thứ đó.
05:12
This picture here shows the trophy fish,
126
312260
3000
Bức ảnh này cho thấy chiến lợi phẩm cá
05:15
the biggest fish caught
127
315260
2000
con cá to nhất được đánh bắt
05:17
by people who pay a lot of money
128
317260
2000
bởi những người trả nhiều tiền
05:19
to get on a boat,
129
319260
2000
để lên 1 chiếc thuyền
05:21
go to a place off of Key West in Florida,
130
321260
3000
đến 1 nơi của vùng biển Key West ở Floria,
05:24
drink a lot of beer,
131
324260
2000
uống nhiều bia
05:26
throw a lot of hooks and lines into the water,
132
326260
2000
ném cần câu xuống nước
05:28
come back with the biggest and the best fish,
133
328260
3000
trở lại với những con cá to và tuyệt nhất
05:31
and the champion trophy fish
134
331260
2000
và chiếc cúp vô địch cá
05:33
are put on this board, where people take a picture,
135
333260
3000
được đặt trên tấm bảng nơi mọi người chụp ảnh
05:36
and this guy is obviously
136
336260
2000
và người đàn ông này rõ ràng
05:38
really excited about that fish.
137
338260
3000
rất phấn khích về những con cá đó.
05:41
Well, that's what it's like now,
138
341260
2000
Well, đó là những gì xảy ra hiện nay
05:43
but this is what it was like in the 1950s
139
343260
2000
nhưng những gì xảy ra những năm 1950
05:45
from the same boat in the same place
140
345260
3000
cũng chiếc thuyền ấy cũng ở nơi ấy
05:48
on the same board on the same dock.
141
348260
3000
trên cùng 1 chiếc bảng trên cùng bến tàu.
05:51
The trophy fish
142
351260
2000
Chiến lợi phẩm cá
05:53
were so big
143
353260
2000
đã từng rất lớn
05:55
that you couldn't put any of those small fish up on it.
144
355260
3000
đến nỗi mà bạn không thể đặt bất kì con cá nhỏ nào trên đó
05:58
And the average size trophy fish
145
358260
2000
Và kích cỡ trung bình của chiến lợi phẩm
06:00
weighed 250 to 300 pounds, goliath grouper,
146
360260
3000
nặng 250 đên 300 pounds, những con cá mú khổng lồ
06:03
and if you wanted to go out and kill something,
147
363260
2000
và nếu bạn muốn đi đâu đó và giết cái gì đó,
06:05
you could pretty much count on
148
365260
2000
bạn có thể dựa vào khá nhiều
06:07
being able to catch one of those fish.
149
367260
2000
khả năng bắt được 1 trong những con cái đó
06:09
And they tasted really good.
150
369260
2000
Và vị của chúng thực sự rất ngon
06:11
And people paid less in 1950 dollars
151
371260
3000
Mọi người phải trả ít hơn vào năm 1950
06:14
to catch that
152
374260
2000
để đánh bắt nó
06:16
than what people pay now
153
376260
2000
hơn số tiền phải chi ra bây giờ
06:18
to catch those little, tiny fish.
154
378260
3000
để đánh bắt những con cá nhỏ
06:21
And that's everywhere.
155
381260
2000
Và nó ở khắp nơi
06:23
It's not just the fish, though,
156
383260
2000
Không phải chỉ là
06:25
that are disappearing.
157
385260
2000
những con cái biến mất.
06:27
Industrial fishing uses big stuff,
158
387260
3000
Ngành công nghiệp cá sử dụng những vật liệu lớn
06:30
big machinery.
159
390260
2000
máy móc lớn.
06:32
We use nets that are 20 miles long.
160
392260
2000
Chúng ta sử dụng những chiếc lưới dài 20 dặm
06:34
We use longlines
161
394260
2000
Chúng ta sử dụng những dây câu dài
06:36
that have one million or two million hooks.
162
396260
3000
có 1 triệu hay 2 triệu lưỡi câu.
06:39
And we trawl,
163
399260
2000
Và chúng ta rà lưới
06:41
which means to take something
164
401260
2000
điều đó có nghĩa là lấy cái gì đó
06:43
the size of a tractor trailer truck
165
403260
2000
mà kích cỡ của 1 xe tải nối móc
06:45
that weighs thousands and thousands of pounds,
166
405260
3000
nặng hàng ngàn ngàn pounds
06:48
put it on a big chain,
167
408260
2000
đặt nó trên 1 dây xích lớn
06:50
and drag it across the sea floor
168
410260
2000
và kéo lê nó dưới mặt biển
06:52
to stir up the bottom and catch the fish.
169
412260
3000
kích thích cá dưới đáy biển và bắt chúng
06:55
Think of it as
170
415260
3000
Nghĩ về nó như
06:58
being kind of the bulldozing of a city
171
418260
2000
1 kiểu san bằng tất cả mọi thứ trong thành phố,
07:00
or of a forest,
172
420260
2000
hay trong rừng
07:02
because it clears it away.
173
422260
2000
bởi vì nó thực sự dọn sạch tất cả
07:04
And the habitat destruction
174
424260
2000
Và sự phá hủy môi trường sống
07:06
is unbelievable.
175
426260
2000
thật không thể tin được
07:08
This is a photograph,
176
428260
2000
Đây là 1 bức ảnh
07:10
a typical photograph,
177
430260
2000
1 bức ảnh điển hình
07:12
of what the continental shelves
178
432260
2000
của những thềm lục địa
07:14
of the world look like.
179
434260
2000
trên thế giới trông như thế nào.
07:16
You can see the rows in the bottom,
180
436260
3000
Bạn có thể thấy những hàng kéo ở dưới đáy biển
07:19
the way you can see the rows
181
439260
2000
bạn có thể nhìn những hàng ấy như là
07:21
in a field that has just been plowed
182
441260
2000
trên cánh đồng vừa được cày xới
07:23
to plant corn.
183
443260
2000
để trồng ngô
07:25
What that was, was a forest of sponges and coral,
184
445260
3000
Nó từng là gì, là 1 cánh rừng bọt biển và san hô,
07:28
which is a critical habitat
185
448260
2000
là môi trường sống quan trọng
07:30
for the development of fish.
186
450260
2000
cho sự phát triển của cá.
07:32
What it is now is mud,
187
452260
2000
Bây giờ tất cả chỉ còn lại bùn
07:35
and the area of the ocean floor
188
455260
3000
và vùng đất dưới đáy biển
07:38
that has been transformed from forest
189
458260
3000
bị chuyển hóa từ rừng
07:41
to level mud, to parking lot,
190
461260
2000
thành bùn, thành bãi đỗ xe
07:43
is equivalent to the entire area
191
463260
3000
tương đương với toàn bộ khu vực
07:46
of all the forests
192
466260
2000
của tất cả cánh rừng
07:48
that have ever been cut down
193
468260
2000
bị chặt sạch
07:50
on all of the earth
194
470260
2000
trên hành tinh này
07:52
in the history of humanity.
195
472260
2000
trong lịch sử loài người.
07:54
We've managed to do that
196
474260
2000
Chúng ta đã làm điều đó
07:56
in the last 100 to 150 years.
197
476260
3000
trong vòng 100-150 năm qua
08:00
We tend to think of oil spills
198
480260
2000
Chúng ta có xu hướng nghĩ về sự cố tràn dầu
08:02
and mercury
199
482260
2000
và thủy ngân
08:04
and we hear a lot about plastic these days.
200
484260
2000
và gần đây chúng ta nghe rất nhiều về nhựa.
08:06
And all of that stuff is really disgusting,
201
486260
2000
Và những thứ đó thực sự rất kinh tởm
08:08
but what's really insidious
202
488260
2000
nhưng cái gì mới thực sự nguy hiểm
08:10
is the biological pollution that happens
203
490260
3000
đó là ô nhiễm sinh học xảy ra
08:13
because of the magnitude of the shifts
204
493260
3000
bởi vì do lượng lớn của sự thay đổi
08:16
that it causes
205
496260
2000
mà ảnh hưởng đến
08:18
to entire ecosystems.
206
498260
2000
toàn bộ hệ sinh thái
08:20
And I'm going to just talk very briefly
207
500260
2000
và tôi sẽ chỉ nói rất ngắn gọn
08:22
about two kinds of biological pollution:
208
502260
3000
về 2 loại ô nhiễm sinh học:
08:25
one is introduced species
209
505260
2000
1 là những loài đã được giới thiệu ở trước
08:27
and the other is what comes from nutrients.
210
507260
3000
và loài còn lại từ những chất dinh dưỡng.
08:30
So this is the infamous
211
510260
2000
Vì vậy đây là loài
08:32
Caulerpa taxifolia,
212
512260
2000
cỏ biển Caulerpa
08:34
the so-called killer algae.
213
514260
3000
còn được gọi là tảo chết người
08:37
A book was written about it.
214
517260
2000
1 cuốn sách đã từng viết về nó.
08:39
It's a bit of an embarrassment.
215
519260
2000
Nó là 1 sự đáng xấu hổ
08:41
It was accidentally released
216
521260
2000
Nó đã vô tình được thải ra
08:43
from the aquarium in Monaco,
217
523260
2000
từ 1 bể nuôi cá ở Monaco.
08:45
it was bred to be cold tolerant
218
525260
3000
Nó được lai tạo trở thành sinh vật chịu lạnh
08:48
to have in peoples aquaria.
219
528260
2000
có trong những bế nuôi cá của con người
08:50
It's very pretty,
220
530260
2000
Nó rất đẹp
08:52
and it has rapidly started
221
532260
2000
và nó bắt đầu nhanh chóng
08:54
to overgrow
222
534260
2000
phát triển
08:56
the once very rich
223
536260
2000
chỉ 1 lần rất nhiều
08:58
biodiversity of the
224
538260
2000
đa dạng sinh học
09:00
northwestern Mediterranean.
225
540260
2000
ở phía tây bắc Mediterranean.
09:02
I don't know how many of you remember the movie
226
542260
2000
Tôi không biết bao nhiêu bạn nhớ bộ phim
09:04
"The Little Shop of Horrors,"
227
544260
2000
"The Little Shop of Horrors," (Cửa hiệu nhỏ đáng sợ)
09:06
but this is the plant of "The Little Shop of Horrors."
228
546260
3000
nhưng đây là sinh vật trong bộ phim đó
09:09
But, instead of devouring the people in the shop,
229
549260
3000
Nhưng thay vì ăn ngấu nghiến con người trong cửa hàng đó,
09:12
what it's doing is overgrowing
230
552260
2000
cái nó làm là cứ mọc tràn lan
09:14
and smothering
231
554260
2000
và phủ kín
09:16
virtually all of the bottom-dwelling life
232
556260
3000
hầu như tất cả sự sống
09:19
of the entire northwestern
233
559260
3000
của toàn bộ phía tây bắc
09:22
Mediterranean Sea.
234
562260
2000
vùng biển Mediterranean.
09:24
We don't know anything that eats it,
235
564260
2000
Chúng tôi không biết bất cứ thứ gì ăn nó
09:26
we're trying to do all sorts of genetics
236
566260
2000
chúng tôi cố gắng phân tích mọi loại di truyền học
09:28
and figure out something that could be done,
237
568260
3000
và tìm ra cái gì đó có thể được hoàn thành
09:31
but, as it stands, it's the monster from hell,
238
571260
3000
nhưng, căn cứ vào thực tế, nó là con quái vật từ địa ngục
09:34
about which nobody knows what to do.
239
574260
3000
mà không 1 ai biết phải làm gì
09:37
Now another form of pollution
240
577260
3000
Bây giờ 1 kiểu khác của ô nhiễm môi trường
09:40
that's biological pollution
241
580260
2000
Đó là ô nhiễm sinh học
09:42
is what happens from excess nutrients.
242
582260
2000
là những cái xảy ra từ những chất dinh dưỡng dư thừa.
09:44
The green revolution,
243
584260
2000
Cuộc cách mạng xanh,
09:46
all of this artificial nitrogen fertilizer, we use too much of it.
244
586260
3000
tất cả phân bón hóa học nhân tạo, chúng ta sử dụng nó quá nhiều.
09:49
It's subsidized, which is one of the reasons we used too much of it.
245
589260
3000
Nó được bao cấp đó là lí do chúng ta sử dụng nó quá nhiều.
09:52
It runs down the rivers,
246
592260
2000
Nó được thải xuống sông,
09:54
and it feeds the plankton,
247
594260
2000
và nó ăn những sinh vật phù du
09:56
the little microscopic plant cells
248
596260
2000
những tế bào thực vật cực nhỏ
09:58
in the coastal water.
249
598260
2000
ở vùng lãnh hải.
10:00
But since we ate all the oysters
250
600260
2000
Nhưng kể từ khi chúng ta bắt đầu ăn tất cả các loại hàu
10:02
and we ate all the fish that would eat the plankton,
251
602260
2000
và tất cả các loại cá, những con vật ăn động vật phù du
10:04
there's nothing to eat the plankton
252
604260
2000
không còn 1 sinh vật nào ăn động vật phù du ấy nữa
10:06
and there's more and more of it,
253
606260
2000
và nó lại phát triển ngày càng nhiều
10:08
so it dies of old age,
254
608260
2000
vì thế chúng sẽ chết già
10:10
which is unheard of for plankton.
255
610260
2000
cái chưa từng xảy ra với động vật phù du
10:12
And when it dies, it falls to the bottom
256
612260
2000
Và khi nó chết, nó rơi xuống đáy biển
10:14
and then it rots,
257
614260
2000
và rồi nó thối rữa
10:16
which means that bacteria break it down.
258
616260
2000
điều đó có nghĩa là vi khuẩn phân hủy nó.
10:18
And in the process
259
618260
2000
Và trong quá trình
10:20
they use up all the oxygen,
260
620260
2000
chúng sử dụng hết tất cả lượng oxy,
10:22
and in using up all the oxygen
261
622260
2000
và khi sử dụng hết oxy
10:24
they make the environment utterly lethal
262
624260
2000
chúng làm cho môi trường trở nên hoàn toàn nguy hiểm chết người
10:26
for anything that can't swim away.
263
626260
2000
cho bất kì sinh vật nào không thể bơi đi
10:28
So, what we end up with
264
628260
2000
Vì vậy, cái chúng tôi hướng đến
10:30
is a microbial zoo
265
630260
2000
là một vườn thú của vi sinh vật
10:32
dominated by bacteria
266
632260
2000
được thống trị bởi vi khuẩn
10:34
and jellyfish, as you see
267
634260
2000
và sứa, như các bạn thấy
10:36
on the left in front of you.
268
636260
2000
bên trái trước mắt bạn
10:38
And the only fishery left --
269
638260
2000
Nghề đánh bắt cá còn lại--
10:40
and it is a commercial fishery --
270
640260
2000
nghề cá thương mại--
10:42
is the jellyfish fishery
271
642260
2000
đó là đánh bắt sứa
10:44
you see on the right, where there used to be prawns.
272
644260
2000
bạn thấy phía bên phải, nơi đã từng đánh bắt tôm
10:46
Even in Newfoundland
273
646260
2000
Kể cả ở đảo Newfoundland
10:48
where we used to catch cod,
274
648260
2000
nơi chúng ta từng bắt cá tuyết
10:50
we now have a jellyfish fishery.
275
650260
3000
giờ đây chúng ta có nền công nghiệp sứa.
10:53
And another version of this sort of thing
276
653260
2000
Và phiên bản khác của loại này
10:55
is what is often called red tides
277
655260
2000
là cái thường được gọi là thủy triều đỏ
10:57
or toxic blooms.
278
657260
2000
hay hoa độc.
10:59
That picture on the left is just staggering to me.
279
659260
3000
Bức ảnh phía bên trái vừa mới làm tôi choáng váng
11:02
I have talked about it a million times,
280
662260
2000
Tôi đã nói về điều này hàng triệu lần
11:04
but it's unbelievable.
281
664260
2000
nhưng vẫn không thể tin được
11:06
In the upper right of that picture on the left
282
666260
2000
Ở bức tranh bên phải phía trên
11:08
is almost the Mississippi Delta,
283
668260
2000
ở bên trái gần như là đồng bằng Mississipi
11:10
and the lower left of that picture
284
670260
2000
và vẫn bức tranh đó phía bên trái thấp hơn
11:12
is the Texas-Mexico border.
285
672260
2000
là biên giới giữa Taxas và Mexico
11:14
You're looking at the entire
286
674260
2000
Bạn đang nhìn toàn bộ
11:16
northwestern Gulf of Mexico;
287
676260
2000
phía tây bắc vịnh Mexico
11:18
you're looking at one toxic
288
678260
2000
bạn đang nhìn
11:20
dinoflagellate bloom that can kill fish,
289
680260
2000
1 bông hoa tảo chứa độc cái có thể giết chết cá
11:22
made by that beautiful little creature
290
682260
2000
được tạo ra bởi sinh vật nhỏ bé xinh đẹp này
11:24
on the lower right.
291
684260
2000
bức tranh dưới phía bên phải
11:26
And in the upper right you see this
292
686260
2000
Và ở bức tranh bên phải phía trên bạn có thể thấy
11:28
black sort of cloud
293
688260
2000
đám mây đen
11:30
moving ashore.
294
690260
2000
đang di chuyển lên bờ
11:32
That's the same species.
295
692260
2000
Đó là cùng 1 loài sinh vật
11:34
And as it comes to shore and the wind blows,
296
694260
3000
Bởi vì nó di chuyển vào bờ và gió thì thổi
11:37
and little droplets of the water get into the air,
297
697260
3000
và hơi nước bốc hơi hòa vào không khí
11:40
the emergency rooms of all the hospitals fill up
298
700260
3000
phòng cấp cứu của bệnh viện thì quá tải
11:43
with people with acute respiratory distress.
299
703260
2000
với những người bị bệnh hô hấp cấp tính.
11:45
And that's retirement homes
300
705260
2000
Và đó là viện dưỡng lão
11:47
on the west coast of Florida.
301
707260
2000
ở bờ biển phía tây Floria.
11:49
A friend and I did this thing in Hollywood
302
709260
2000
1 người bạn và tôi đã làm điều này ở Hollywood
11:51
we called Hollywood ocean night,
303
711260
2000
chúng tôi gọi đó là đêm đại dương Hollywood
11:53
and I was trying to figure out how to
304
713260
2000
và tôi cố gắng tìm ra làm sao để
11:55
explain to actors what's going on.
305
715260
2000
giải thích cho dàn diễn viên chuyện gì đang xảy ra
11:57
And I said,
306
717260
2000
Và tôi nói,
11:59
"So, imagine you're in a movie called 'Escape from Malibu'
307
719260
3000
"Tưởng tượng bạn đang ở trong bộ phim 'Thoát khỏi malibu'
12:02
because all the beautiful people have moved
308
722260
2000
bởi vì tất cả những người tuyệt vời đã di chuyển
12:04
to North Dakota, where it's clean and safe.
309
724260
2000
đến phía bắc Dakota, nơi sạch và an toàn
12:06
And the only people who are left there
310
726260
2000
Và những người bị bỏ lại
12:08
are the people who can't afford
311
728260
3000
đều là những người không đủ khả năng
12:11
to move away from the coast,
312
731260
2000
rời khỏi bờ biển
12:13
because the coast, instead of being paradise,
313
733260
3000
bởi vi bờ biển, thay vì là 1 thiên đường
12:16
is harmful to your health."
314
736260
2000
thì nó lại có hại cho sức khỏe của bạn"
12:18
And then this is amazing.
315
738260
2000
Và rồi thật đáng kinh ngạc
12:20
It was when I was on holiday last early autumn in France.
316
740260
3000
Đó là khi tôi đang đi nghỉ mùa thu năm ngoái ở Pháp.
12:23
This is from the coast of Brittany,
317
743260
2000
Từ bờ biển của Brittany,
12:25
which is being enveloped
318
745260
2000
cái mà được bao bọc bởi
12:27
in this green, algal slime.
319
747260
3000
màu xanh lá, chất nhớt của tảo.
12:30
The reason that it attracted so much attention,
320
750260
3000
Lý do nó thu hút rất nhiều sự chú ý
12:33
besides the fact that it's disgusting,
321
753260
3000
bên cạnh sự thật rằng nó thật kinh tởm
12:36
is that sea birds flying over it
322
756260
2000
đó là những con chim biển bay ở trên
12:38
are asphyxiated by the smell and die,
323
758260
3000
bị ngat thở bởi mùi hôi và chúng chết
12:41
and a farmer died of it,
324
761260
2000
và 1 người nông dân đã chết bởi thứ đó
12:43
and you can imagine the scandal that happened.
325
763260
2000
và bạn có thể tưởng tượng được vụ bê bối xảy ra
12:45
And so there's this war
326
765260
2000
và vì thế xảy ra cuộc chiến
12:47
between the farmers
327
767260
2000
giữa những người nông dân
12:49
and the fishermen about it all,
328
769260
2000
và người đánh cá về việc đó,
12:51
and the net result is that
329
771260
2000
và kết quả ròng là
12:53
the beaches of Brittany have to be bulldozed of this stuff
330
773260
3000
bãi biển Brittany cần phải làm sạch những thứ này
12:56
on a regular basis.
331
776260
2000
1 cách thường xuyên.
12:58
And then, of course, there's climate change,
332
778260
2000
Và sau đó, dĩ nhiên, xảy ra biến đổi khí hậu
13:00
and we all know about climate change.
333
780260
2000
và tất cả chúng ta đều biết về biến đổi khí hậu.
13:02
I guess the iconic figure of it
334
782260
2000
Tôi đoán hình mẫu của nó
13:04
is the melting of the ice
335
784260
2000
là việc băng tan
13:06
in the Arctic Sea.
336
786260
2000
ở Bắc Băng Dương
13:08
Think about the thousands and thousands of people who died
337
788260
3000
Nghĩ về hàng nghìn nghìn người đã chết
13:11
trying to find the Northwest Passage.
338
791260
3000
cố gắng tìm đường hướng tây bắc
13:14
Well, the Northwest Passage is already there.
339
794260
2000
Well, hướng tây bắc đã luôn ở đó
13:16
I think it's sort of funny;
340
796260
2000
Tôi nghĩ nó khá hài hước,
13:18
it's on the Siberian coast,
341
798260
2000
trên bờ biển Siberian
13:20
maybe the Russians will charge tolls.
342
800260
3000
có lẽ người Nga sẽ tính lệ phí cầu đường.
13:23
The governments of the world
343
803260
2000
Chính quyền trên toàn thế giới
13:25
are taking this really seriously.
344
805260
2000
coi chuyện này thực sự nghiêm trọng
13:27
The military of the Arctic nations
345
807260
3000
Quân đội ở các quốc gia tại Bắc Cực
13:30
is taking it really seriously.
346
810260
3000
thực sự nghiêm túc với điều này
13:33
For all the denial of climate change
347
813260
2000
Cho tất cả sự phủ nhận về biến đổi khí hậu
13:35
by government leaders,
348
815260
2000
bởi người đứng đầu chính phủ
13:37
the CIA
349
817260
2000
CIA
13:39
and the navies of Norway
350
819260
2000
và Hải quân của Na Uy
13:41
and the U.S. and Canada, whatever
351
821260
3000
và Mỹ và Canada,
13:44
are busily thinking about
352
824260
2000
tất cả đều miệt mài suy nghĩ
13:46
how they will secure their territory
353
826260
3000
làm thế nào để họ bảo toàn lãnh thổ của mình
13:49
in this inevitability
354
829260
3000
trong sự tất yếu
13:52
from their point of view.
355
832260
2000
từ quan điểm của họ
13:54
And, of course, Arctic communities are toast.
356
834260
2000
Và, dĩ nhiên, cộng đồng người Bắc Cực ăn mừng về điều đó.
13:56
The other kinds of effects of climate change --
357
836260
2000
Loại khác bị ảnh hưởng của biến đổi khí hậu
13:58
this is coral bleaching. It's a beautiful picture, right?
358
838260
2000
Đây là tẩy trắng san hô. Nó là 1 bức tranh đẹp, đúng không?
14:00
All that white coral.
359
840260
2000
Tất cả đó là san hô trắng
14:02
Except it's supposed to be brown.
360
842260
3000
Ngoại trừ nó bản chất là màu nâu
14:05
What happens is that
361
845260
2000
Chuyện gì đã xảy ra vậy.
14:07
the corals are a symbiosis,
362
847260
2000
san hô là loài cộng sinh
14:09
and they have these little algal cells
363
849260
2000
và chúng có những tế bào tảo nhỏ
14:11
that live inside them.
364
851260
2000
sống bên trong chúng.
14:13
And the algae give the corals sugar,
365
853260
2000
Và tảo cung cấp cho san hô đường
14:15
and the corals give the algae
366
855260
2000
và san hô cho tảo
14:17
nutrients and protection.
367
857260
2000
chất dinh dưỡng và sự bảo vệ.
14:19
But when it gets too hot,
368
859260
2000
Nhưng khi nhiệt độ trở nên quá nóng,
14:21
the algae can't make the sugar.
369
861260
2000
tảo không thể tạo ra đường
14:23
The corals say, "You cheated. You didn't pay your rent."
370
863260
2000
San hô nói "Mày lừa tao. Mày đã không trả tiền thuê nhà."
14:25
They kick them out, and then they die.
371
865260
3000
Chúng đá tảo ra và rồi chúng chết
14:28
Not all of them die; some of them survive,
372
868260
2000
Không phải tất cả đều chết, 1 số vẫn sống
14:30
some more are surviving,
373
870260
2000
1 số vẫn đang tồn tại
14:32
but it's really bad news.
374
872260
2000
nhưng đó thực sự là tin xấu
14:34
To try and give you a sense of this,
375
874260
2000
Hãy thử và cảm nhận cảm giác này
14:36
imagine you go camping in July
376
876260
3000
tưởng tượng bạn đi cắm trại vào tháng 7
14:39
somewhere in Europe or in North America,
377
879260
3000
nơi nào đó ở châu Âu hoặc Bắc Mỹ
14:42
and you wake up the next morning, and you look around you,
378
882260
2000
và bạn tỉnh dậy vào sáng hôm sau, nhìn xung quanh
14:44
and you see that 80 percent of the trees,
379
884260
2000
và bạn thấy 80% cây cối
14:46
as far as you can see,
380
886260
2000
trong tầm mắt của bạn
14:48
have dropped their leaves and are standing there naked.
381
888260
3000
đã rụng hết là và đang trơ trụi
14:51
And you come home, and you discover
382
891260
2000
Và bạn về nhà, và khám phá ra
14:53
that 80 percent of all the trees
383
893260
2000
80% của tất cả cây cối
14:55
in North America and in Europe
384
895260
2000
ở Bắc Mỹ và ở châu Âu
14:57
have dropped their leaves.
385
897260
2000
đã rụng hết lá
14:59
And then you read in the paper a few weeks later,
386
899260
2000
Và rồi bạn đọc báo vài tuần trước
15:01
"Oh, by the way, a quarter of those died."
387
901260
3000
"oh, nhân tiện, 1/4 chúng đã chết."
15:04
Well, that's what happened in the Indian Ocean
388
904260
3000
Well, đó là điều đã xảy ra ở Ấn Độ Dương
15:07
during the 1998 El Nino,
389
907260
2000
giữa thời kì El Nino năm 1998
15:09
an area vastly greater
390
909260
2000
1 khu vực lớn hơn rất nhiều
15:11
than the size of North America and Europe,
391
911260
2000
so với kích cỡ của bắc Mỹ và châu Âu,
15:13
when 80 percent of all the corals bleached
392
913260
3000
khi 80% san hô bị tẩy trắng
15:16
and a quarter of them died.
393
916260
3000
và 1/4 chúng chết
15:19
And then the really scary thing
394
919260
2000
Và rồi thứ thật sự đáng sợ
15:21
about all of this --
395
921260
2000
về tất cả điều đó--
15:23
the overfishing, the pollution and the climate change --
396
923260
3000
về nạn đánh bắt cá quá mức, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu
15:26
is that each thing doesn't happen in a vacuum.
397
926260
3000
đó là mỗi thứ đều không xảy ra trong vô nghĩa.
15:29
But there are these, what we call, positive feedbacks,
398
929260
3000
Nhưng đó, chúng ta gọi là gì, phản hồi tích cực
15:32
the synergies among them
399
932260
2000
sự đồng tâm hiệp lực giữa họ
15:34
that make the whole vastly greater
400
934260
2000
Làm cho toàn bộ tuyệt vời hơn
15:36
than the sum of the parts.
401
936260
2000
Tổng từng phần lại.
15:38
And the great scientific challenge
402
938260
3000
Và thử thách khoa học
15:41
for people like me in thinking about all this,
403
941260
3000
Cho những người như tôi suy nghĩ về việc đó
15:44
is do we know how
404
944260
2000
đó là làm cho chúng tôi biết
15:46
to put Humpty Dumpty back together again?
405
946260
3000
Làm sao để đưa Humpty Dumpty trở lại cùng nhau 1 lần nữa
15:49
I mean, because we, at this point, we can protect it.
406
949260
3000
Ý tôi là, bởi vì chúng ta tại thời điểm này, chúng ta có thể bảo vệ nó
15:52
But what does that mean?
407
952260
2000
nhưng điều đó có nghĩa là gì?
15:54
We really don't know.
408
954260
2000
Chúng ta thật sự không biết.
15:57
So what are the oceans going to be like
409
957260
3000
Đại dương sẽ trông như thế nào
16:00
in 20 or 50 years?
410
960260
3000
Trong 20 hay 50 năm tới?
16:03
Well, there won't be any fish
411
963260
2000
Well, sẽ không còn bất kì con cá nào
16:05
except for minnows,
412
965260
2000
Ngoại trừ cá tuế
16:07
and the water will be pretty dirty,
413
967260
3000
Và dòng nước sẽ rất bẩn,
16:10
and all those kinds of things
414
970260
2000
tất cả những thứ đó
16:12
and full of mercury, etc., etc.
415
972260
3000
Và cả tràn đầy toàn thuỷ ngân, ...
16:17
And dead zones will get bigger and bigger
416
977260
2000
Và vùng nguy hiểm sẽ ngày càng rộng hơn
16:19
and they'll start to merge,
417
979260
2000
Và chúng sẽ bắt đầu hợp nhất lại
16:21
and we can imagine something like
418
981260
2000
Và chúng ta có thể tưởng tượng ra những thứ như
16:23
the dead-zonification
419
983260
2000
Vùng đất chết
16:25
of the global, coastal ocean.
420
985260
3000
Của toàn thế giới, bờ đại dương.
16:28
Then you sure won't want to eat fish that were raised in it,
421
988260
3000
Bạn có chắc sẽ không muốn ăn cá được phát triển trong môi trường đó
16:31
because it would be a kind of
422
991260
2000
Bởi vì nó sẽ trở thành trò chơi
16:33
gastronomic Russian roulette.
423
993260
2000
roulette (trò chơi của người Nga, bỏ 1 viên đạn vào ổ súng lục và bắn lần lượt, xác suất chết là 1/6)
16:35
Sometimes you have a toxic bloom;
424
995260
2000
Đôi khi bạn bạn có 1 bông hoa độc,
16:37
sometimes you don't.
425
997260
2000
đôi khi lại không.
16:39
That doesn't sell.
426
999260
2000
Cái không để bán.
16:41
The really scary things though
427
1001260
2000
Mặc dù cái thực sự đáng sợ
16:43
are the physical, chemical,
428
1003260
3000
đó là vật chất, hóa học,
16:46
oceanographic things that are happening.
429
1006260
3000
những thứ thuộc hải dương học đang diễn ra.
16:49
As the surface of the ocean gets warmer,
430
1009260
3000
Bởi vì mặt biển đang dần trở nên ấm lên,
16:52
the water is lighter when it's warmer,
431
1012260
2000
nước biển sáng hơn khi thời tiết ấm lên
16:54
it becomes harder and harder
432
1014260
2000
nó trở thành ngày càng khó khăn hơn
16:56
to turn the ocean over.
433
1016260
2000
để đưa đại dương trở lại bình thường.
16:58
We say it becomes
434
1018260
2000
Chúng ta nói nó trở nên
17:00
more strongly stratified.
435
1020260
2000
thỏa mãn hơn
17:02
The consequence of that is that
436
1022260
2000
Kết quả đó là
17:04
all those nutrients
437
1024260
2000
tất cả chất dinh dưỡng
17:06
that fuel the great anchoveta fisheries,
438
1026260
3000
cái khích động nghề mắm cá phát triển
17:09
of the sardines of California
439
1029260
2000
của giống cá mòi ở California
17:11
or in Peru or whatever,
440
1031260
3000
hay ở Peru hay ở bất kì đâu,
17:14
those slow down
441
1034260
2000
chậm lại
17:16
and those fisheries collapse.
442
1036260
2000
và nghề cá sụp đổ
17:18
And, at the same time,
443
1038260
2000
Và, cùng thời điểm đó
17:20
water from the surface, which is rich in oxygen,
444
1040260
3000
nước từ mặt biển, nơi giàu oxy,
17:23
doesn't make it down
445
1043260
3000
không cung cấp đủ để làm trời mưa
17:27
and the ocean turns into a desert.
446
1047260
3000
và đại dương sẽ biến thành sa mạc.
17:30
So the question is: How are we all
447
1050260
2000
Vì thế câu hỏi là:
17:32
going to respond to this?
448
1052260
2000
Tất cả chúng ta làm thế nào để đối phó với nó?
17:34
And we can do
449
1054260
2000
Và chúng ta
17:36
all sorts of things to fix it,
450
1056260
2000
làm tất cả những gì có thể để sửa sai,
17:38
but in the final analysis,
451
1058260
2000
nhưng trong bản phân tích cuối cùng,
17:40
the thing we really need to fix
452
1060260
2000
cái chúng ta thực sự cần thiết phải sửa
17:42
is ourselves.
453
1062260
2000
đó chính là mỗi bản thân chúng ta.
17:44
It's not about the fish; it's not about the pollution;
454
1064260
3000
Không phải về cá, không phải về ô nhiễm môi trường
17:47
it's not about the climate change.
455
1067260
2000
không phải về biến đổi khí hậu
17:49
It's about us
456
1069260
2000
Đó là chính chúng ta
17:51
and our greed and our need for growth
457
1071260
3000
và lòng tham của chúng ta và cả sự cần thiết để phát triển
17:54
and our inability to imagine a world
458
1074260
3000
và chúng ta không có khả năng có thể tưởng tượng được 1 thế giới
17:57
that is different from the selfish world
459
1077260
2000
khác với thế giới của sự ích kỉ
17:59
we live in today.
460
1079260
2000
mà chúng ta sống ngày nay
18:01
So the question is: Will we respond to this or not?
461
1081260
3000
Vì vậy câu hỏi là: Liệu chúng ta sẽ đối phó với nó hay không?
18:04
I would say that the future of life
462
1084260
2000
Tôi sẽ nói rằng tương lai
18:06
and the dignity of human beings
463
1086260
2000
và nhân cách của con người
18:08
depends on our doing that.
464
1088260
2000
phụ thuộc vào điều đó
18:10
Thank you. (Applause)
465
1090260
2000
Cảm ơn (Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7