How human noise affects ocean habitats | Kate Stafford

89,391 views ・ 2017-06-05

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Lam Nguyen Reviewer: Xia Bui Van
00:12
In 1956, a documentary by Jacques Cousteau won
0
12853
4784
Vào năm 1956, một bộ phim tài liệu của Jacques Cousteau đã thắng
00:17
both the Palme d'Or and an Oscar award.
1
17661
3001
cả hai giải Cành cọ Vàng và giải Oscar.
00:20
This film was called, "Le Monde Du Silence,"
2
20686
2861
Bộ phim mang tên "Le Monde Du Silence,"
00:23
or, "The Silent World."
3
23571
2092
hay "Thế giới lặng yên."
00:26
The premise of the title was that the underwater world was a quiet world.
4
26247
5350
Tên phim như trên muốn nói đến sự tĩnh lặng của thế giới dưới đại dương.
00:32
We now know, 60 years later,
5
32279
2315
60 năm sau, giờ ta đã biết
00:34
that the underwater world is anything but silent.
6
34618
3436
rằng thế giới đại dương không hề tĩnh lặng chút nào.
00:38
Although the sounds are inaudible above water
7
38497
3007
Mặc dù ta không nghe được những âm thanh đó khi ở trên mặt nước,
00:41
depending on where you are and the time of year,
8
41528
3310
điều đó còn tuỳ thuộc vào vị trí bạn đứng và thời gian trong năm,
00:44
the underwater soundscape can be as noisy as any jungle or rainforest.
9
44862
5858
nhưng thế giới âm thanh dưới nước ồn ào như một cánh rừng nhiệt đới.
00:51
Invertebrates like snapping shrimp, fish and marine mammals
10
51611
4858
Các loài không xương sống như tôm gõ mõ, các loài cá và các loài thuộc lớp thú
00:56
all use sound.
11
56493
1205
đều cần đến âm thanh.
00:58
They use sound to study their habitat,
12
58174
2913
Chúng dùng âm thanh để nhận biết môi trường xung quanh,
01:01
to keep in communication with each other,
13
61111
2302
để liên lạc với đồng loại,
01:03
to navigate,
14
63437
1283
để định hướng,
01:04
to detect predators and prey.
15
64744
2209
để phát hiện kẻ săn mồi và con mồi.
01:07
They also use sound by listening to know something about their environment.
16
67557
5289
Chúng cũng sử dụng âm thanh để nghe ngóng môi trường xung quanh.
01:12
Take, for an example, the Arctic.
17
72870
2679
Hãy lấy ví dụ ở Bắc cực.
01:15
It's considered a vast, inhospitable place,
18
75573
3228
Đó được coi là đại môi trường rộng lớn và rất khắc nghiệt,
01:18
sometimes described as a desert,
19
78825
2581
thậm chí còn được so sánh với sa mạc,
01:21
because it is so cold and so remote
20
81430
2933
bởi lẽ nó quá lạnh lẽo và xa xôi,
01:24
and ice-covered for much of the year.
21
84387
2211
với băng tuyết bao phủ hầu như cả năm.
01:27
And despite this,
22
87088
1713
Bất chấp điều đó,
01:28
there is no place on Earth that I would rather be than the Arctic,
23
88825
4044
không đâu trên Trái Đất này mà tôi muốn nhắc đến nhiều hơn Bắc cực.
01:32
especially as days lengthen and spring comes.
24
92893
3639
đặc biệt vì những ngày kéo dài cả mùa xuân.
01:37
To me, the Arctic really embodies this disconnect
25
97284
4303
Với tôi, Bắc cực là một ví dụ tiêu biểu của sự khác biệt
01:41
between what we see on the surface and what's going on underwater.
26
101611
5256
giữa những thứ ta thấy trên mặt nước và điều thực sự diễn ra dưới đáy biển.
01:47
You can look out across the ice -- all white and blue and cold --
27
107505
5006
Bạn có thể quan sát khắp mặt băng, chỉ một màu trắng và xanh lạnh lẽo,
01:53
and see nothing.
28
113511
1296
ta chẳng thấy gì hết.
01:55
But if you could hear underwater,
29
115473
2637
Nhưng nếu bạn nghe được ở dưới nước,
01:58
the sounds you would hear would at first amaze
30
118134
3381
những điều bạn nghe thấy sẽ làm bạn ngạc nhiên,
02:01
and then delight you.
31
121539
2087
và làm bạn thích thú.
02:03
And while your eyes are seeing nothing for kilometers but ice,
32
123650
4022
Và khi mắt bạn chẳng thấy gì trong suốt vài cây số ngoài băng giá,
02:07
your ears are telling you that out there are bowhead and beluga whales,
33
127696
5463
tai bạn vẫn nghe thấy âm thanh của những chú cá voi Nga và cá voi trắng,
02:13
walrus and bearded seals.
34
133183
2276
của những chú sư tử biển và hải cẩu.
02:16
The ice, too, makes sounds.
35
136481
1909
Băng giá cũng gây ra tiếng động.
02:18
It screeches and cracks and pops and groans,
36
138414
3484
Đó là những âm thanh gầm gừ, va đập, nứt vỡ
02:21
as it collides and rubs when temperature or currents or winds change.
37
141922
4954
xảy ra lúc chúng va chạm - khi nhiệt độ, dòng biển, hay hướng gió thay đổi.
02:27
And under 100 percent sea ice in the dead of winter,
38
147932
3819
Bên dưới lớp băng vĩnh cửu, bên dưới cái lạnh chết chóc của mùa đông,
02:32
bowhead whales are singing.
39
152604
2307
những chú cá voi Nga đang hát.
02:36
And you would never expect that,
40
156067
1867
Bạn sẽ không ngờ được điều đó,
02:37
because we humans,
41
157958
2191
bởi lẽ chúng ta là con người,
02:40
we tend to be very visual animals.
42
160173
2597
ta nhận biết thế giới chủ yếu qua thị giác.
02:43
For most of us, but not all,
43
163254
3045
Hầu hết chúng ta, nhưng không phải tất cả,
02:46
our sense of sight is how we navigate our world.
44
166323
2538
thị giác là thứ giúp ta định hướng thế giới của mình.
02:49
For marine mammals that live underwater,
45
169545
2692
Đối với những loài thú sống dưới biển,
02:52
where chemical cues and light transmit poorly,
46
172261
3863
nơi rất đa dạng về hoá học và thiếu ánh sáng,
02:56
sound is the sense by which they see.
47
176148
4075
âm thanh là thứ chúng "thấy" nhiều nhất.
03:00
And sound transmits very well underwater,
48
180247
2314
Âm thanh lan truyền rất tốt trong nước,
03:02
much better than it does in air,
49
182585
1932
tốt hơn nhiều so với không khí,
03:04
so signals can be heard over great distances.
50
184541
2994
vì vậy tín hiệu có thể nghe được ở khoảng cách rất xa.
03:08
In the Arctic, this is especially important,
51
188090
3091
Ở Bắc cực, điều này là vô cùng quan trọng,
03:11
because not only do Arctic marine mammals have to hear each other,
52
191205
3913
không những chỉ vì các sinh vật ở Bắc cực cần nghe thấy lẫn nhau,
03:15
but they also have to listen for cues in the environment
53
195142
3111
mà chúng cần nghe để nhận biết các dấu hiệu của môi trường,
03:18
that might indicate heavy ice ahead or open water.
54
198277
3908
những dấu hiệu giúp nhận biết các tảng băng lớn hay vùng nước sâu.
03:22
Remember, although they spend most of their lives underwater,
55
202682
3399
Nhớ rằng, mặc dù chúng dành phần lớn cuộc đời sống ở dưới nước,
03:26
they are mammals,
56
206105
1224
chúng thuộc lớp thú,
03:27
and so they have to surface to breathe.
57
207353
2279
nên chúng vẫn phải nổi lên để thở.
03:30
So they might listen for thin ice or no ice,
58
210278
3856
Chúng có thể nghe để nhận biết khu vực băng mỏng hoặc không có băng,
03:34
or listen for echoes off nearby ice.
59
214158
3049
hoặc nghe những âm thanh vọng lại từ những tảng băng gần đó.
03:38
Arctic marine mammals live in a rich and varied underwater soundscape.
60
218914
5120
Các sinh vật biển ở Bắc cực sống ở các môi trường âm thanh phong phú.
03:44
In the spring,
61
224546
1242
Vào mùa xuân,
03:45
it can be a cacophony of sound.
62
225812
2134
đó có thể là một mớ âm thanh rất hỗn loạn.
03:49
(Marine mammal sounds)
63
229149
3886
(Âm thanh của các loài thú biển)
04:04
But when the ice is frozen solid,
64
244989
2890
Nhưng lúc mặt nước đã đóng băng,
04:07
and there are no big temperature shifts or current changes,
65
247903
3708
khi đó sẽ không còn sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ hoặc hải lưu nữa,
04:11
the underwater Arctic has some of the lowest ambient noise levels
66
251635
4299
Bắc cực bị bao phủ bởi nền âm thanh trầm lắng nhất
04:15
of the world's oceans.
67
255958
1720
của mọi đại dương trên thế giới.
04:17
But this is changing.
68
257702
1322
Nhưng chúng đang thay đổi.
04:19
This is primarily due to a decrease in seasonal sea ice,
69
259048
3664
Nguyển nhân chủ yếu do sự suy giảm của băng trôi theo mùa,
04:23
which is a direct result of human greenhouse gas emissions.
70
263616
3592
đó là hệ quả trực tiếp của sự phát thải khí nhà kính của con người.
04:28
We are, in effect, with climate change,
71
268174
2906
Bằng sự biến đổi khí hậu, chúng ta
04:31
conducting a completely uncontrolled experiment with our planet.
72
271104
3674
đang thay đổi hành tinh một cách không kiểm soát được.
04:35
Over the past 30 years,
73
275585
2089
Trong hơn 30 năm qua,
04:37
areas of the Arctic have seen decreases in seasonal sea ice
74
277698
3853
nhiều vùng ở Bắc cực đã chứng kiến sự suy giảm của băng trôi theo mùa,
04:41
from anywhere from six weeks to four months.
75
281575
4415
kéo dài từ sáu tuần tới bốn tháng.
04:46
This decrease in sea ice is sometimes referred to as an increase
76
286640
4610
Sự suy giảm băng trôi này thi thoảng được biết đến như sự kéo dài
04:51
in the open water season.
77
291274
1863
của mùa nước sâu tại đây.
04:53
That is the time of year when the Arctic is navigable to vessels.
78
293161
3511
Đó là khoảng thời gian trong năm mà khi đó, tàu lớn có thể qua lại được.
04:57
And not only is the extent of ice changing,
79
297380
2654
Sự thay đổi này không những xảy ra trên diện rộng,
05:01
but the age and the width of ice is, too.
80
301165
3329
mà chúng còn ảnh hưởng đến thời gian sống và độ lớn của các tảng băng.
05:05
Now, you may well have heard
81
305176
1458
Bạn chắc từng nghe rằng
05:06
that a decrease in seasonal sea ice is causing a loss of habitat
82
306658
3483
sự suy giảm băng trôi theo mùa sẽ dẫn đến sự phá huỷ môi trường sống
05:10
for animals that rely on sea ice,
83
310165
2131
của những động vật sống trên băng,
05:12
such as ice seals, or walrus, or polar bears.
84
312320
3573
như hải cẩu, sư tử biển, hay gấu Bắc cực.
05:16
Decreasing sea ice is also causing increased erosion along coastal villages,
85
316678
4839
Sự suy giảm này còn dẫn đến xói mòn ở các khu vực gần bở biển,
05:21
and changing prey availability for marine birds and mammals.
86
321541
3566
và làm giảm lượng mồi của các loài chim biển và thú biển.
05:26
Climate change and decreases in sea ice
87
326139
3078
Biến đổi khí hậu và sự suy giảm băng trên biển
05:29
are also altering the underwater soundscape of the Arctic.
88
329241
4515
còn làm thay đổi môi trường âm thanh ở Bắc cực.
05:35
What do I mean by soundscape?
89
335190
1728
Vậy môi trường âm thanh là gì?
05:37
Those of us who eavesdrop on the oceans for a living
90
337653
2857
Những ai nghiên cứu về đại dương
05:40
use instruments called hydrophones,
91
340534
2254
đều dùng một dụng cụ gọi là Đầu thu sóng địa chấn,
05:42
which are underwater microphones,
92
342812
2045
nó giống như một chiếc micro dưới nước,
05:44
and we record ambient noise --
93
344881
1946
thu những âm thanh quanh nó,
05:46
the noise all around us.
94
346851
1924
hay âm thanh xung quanh chúng ta.
05:48
And the soundscape describes the different contributors
95
348799
3341
Và chiếc đầu thu sóng đó giúp ta tìm hiểu các nhân tố khác nhau
05:52
to this noise field.
96
352164
1517
trong môi trường này.
05:54
What we are hearing on our hydrophones
97
354563
2601
Những thứ chúng tôi nghe được từ đầu thu sóng
05:57
are the very real sounds of climate change.
98
357188
3535
là những âm thanh chân thực nhất của biến đổi khí hậu.
06:01
We are hearing these changes from three fronts:
99
361323
2638
Chúng tôi khảo sát sự thay đổi này ở ba khía cạnh:
06:04
from the air,
100
364651
1772
trong không khí,
06:06
from the water
101
366447
1453
dưới nước,
06:07
and from land.
102
367924
1349
và trên cạn.
06:10
First: air.
103
370139
2220
Đầu tiên: trong không khí.
06:13
Wind on water creates waves.
104
373724
2613
Gió trên mặt nước tạo ra sóng biển.
06:16
These waves make bubbles;
105
376361
1825
Những sóng này tạo ra bọt;
06:18
the bubbles break,
106
378210
1367
bọt nước sẽ vỡ,
06:19
and when they do,
107
379601
1506
và khi chúng vỡ,
06:21
they make noise.
108
381131
1203
chúng tạo ra âm thanh.
06:22
And this noise is like a hiss or a static in the background.
109
382358
3904
Âm thanh này như một tiếng động lạ hay một thông số cần thống kê.
06:27
In the Arctic, when it's ice-covered,
110
387118
2951
Ở Bắc cực, khi mùa đông tới,
06:30
most of the noise from wind doesn't make it into the water column,
111
390093
3631
hầu hết âm thanh từ gió không truyền được tới lớp nước bên dưới,
06:33
because the ice acts as a buffer between the atmosphere and the water.
112
393748
4590
bởi lẽ lớp băng đã ngăn cản sự tiếp xúc giữa không khí và lớp nước.
06:38
This is one of the reasons
113
398820
1345
Đây là một trong những lý do
06:40
that the Arctic can have very low ambient noise levels.
114
400189
3703
Bắc cực có mức tiếng ồn rất thấp.
06:44
But with decreases in seasonal sea ice,
115
404654
2630
Nhưng sự suy giảm của băng trôi theo mùa
06:47
not only is the Arctic now open to this wave noise,
116
407308
4367
không những khiến nơi đây mất đi tấm khiên âm thanh tự nhiên,
06:52
but the number of storms and the intensity of storms in the Arctic
117
412279
3487
điều đó còn làm số lượng và mật độ bão trên Bắc cực
06:55
has been increasing.
118
415790
1263
tăng lên đáng kể.
06:57
All of this is raising noise levels in a previously quiet ocean.
119
417545
4489
Tất cả chúng làm tăng mức độ tiếng ồn ở những nơi vốn tĩnh mịch trước kia.
07:02
Second: water.
120
422568
2226
Thứ hai: dưới nước.
07:06
With less seasonal sea ice,
121
426301
1874
Khi có it băng trôi hơn,
07:08
subarctic species are moving north,
122
428199
2676
các loài sống gần Bắc cực sẽ di cư về phía bắc nhiều hơn,
07:10
and taking advantage of the new habitat that is created by more open water.
123
430899
4552
và chiếm lấy nơi trú ngụ mới được tạo ra do vùng nước sâu đã mở rộng.
07:16
Now, Arctic whales, like this bowhead,
124
436324
3025
Những loài thực sự sống ở Bắc cực, như cá voi đầu cong,
07:19
they have no dorsal fin,
125
439373
1712
chúng không hề có vây trên lưng,
07:21
because they have evolved to live and swim in ice-covered waters,
126
441109
4768
do chúng đã tiến hoá để tồn tại và di chuyển dưới lớp băng,
07:25
and having something sticking off of your back is not very conducive
127
445901
3523
và việc có thêm một thứ gắn trên lưng quả thực rất bất tiện
07:29
to migrating through ice,
128
449448
1810
trong môi trường nhiều băng,
07:31
and may, in fact, be excluding animals from the ice.
129
451282
3779
và thực sự, điều đó làm chúng phải tránh xa các vùng có băng.
07:35
But now, everywhere we've listened,
130
455655
2647
Nhưng hiện nay, ta đều phát hiện ra,
07:38
we're hearing the sounds of fin whales and humpback whales
131
458326
3058
ta đều đã nghe thấy âm thanh của cá voi lưng xám, cá voi lưng gù,
07:41
and killer whales,
132
461408
1469
và cá voi sát thủ,
07:42
further and further north,
133
462901
2231
chúng tiến dần về phía bắc
07:45
and later and later in the season.
134
465156
2048
vào lúc mùa băng trôi vẫn đang tiếp diễn.
07:47
We are hearing, in essence,
135
467823
1412
Ta thực sự đang nghe thấy
07:49
an invasion of the Arctic by subarctic species.
136
469259
3733
một cuộc xâm lăng Bắc cực từ những loài sống ở cận cực.
07:53
And we don't know what this means.
137
473694
1963
Ta vẫn chưa hiểu kết quả của việc này.
07:55
Will there be competition for food between Arctic and subarctic animals?
138
475681
4667
Liệu có xảy ra sự cạnh tranh nguồn thức ăn giữa các loài sống ở cực và cận cực không?
08:00
Might these subarctic species introduce diseases or parasites into the Arctic?
139
480785
5198
Liệu những loài cận cực có đem các bệnh hay ký sinh trùng mới tới Bắc cực không?
08:06
And what are the new sounds that they are producing
140
486855
2777
Và những âm thanh mới chúng tạo ra
08:09
doing to the soundscape underwater?
141
489656
2390
sẽ ảnh hưởng ra sao tới môi trường âm thanh chung?
08:12
And third: land.
142
492800
1762
Và điều thứ ba: trên cạn.
08:15
And by land ...
143
495008
1656
Nói về trên cạn...
08:16
I mean people.
144
496688
1257
Tôi nói đến loài người.
08:18
More open water means increased human use of the Arctic.
145
498534
3728
Vùng nước sâu rộng hơn đồng nghĩa với việc chúng có ích hơn cho con người.
08:23
Just this past summer,
146
503074
1318
Mùa hè vừa rồi,
08:24
a massive cruise ship made its way through the Northwest Passage --
147
504416
4181
một chiếc tàu tuần dương cỡ lớn đã đi qua khu vực Hành lang Tây Bắc,
08:28
the once-mythical route between Europe and the Pacific.
148
508621
3463
đó từng là tuyến đường truyền thuyết nối liền châu Âu và Thái Bình Dương.
08:33
Decreases in sea ice have allowed humans to occupy the Arctic more often.
149
513206
6381
Sự suy giảm số lượng băng cho phép con người dễ dàng chiếm đóng Bắc cực hơn.
08:39
It has allowed increases in oil and gas exploration and extraction,
150
519987
4641
Điều đó cho phép ta tìm kiếm và khai thác thêm các giếng dầu khí mới,
08:44
the potential for commercial shipping,
151
524652
2630
một tiềm năng cho giao thông vận tải,
08:47
as well as increased tourism.
152
527306
1797
cũng như cho du lịch.
08:50
And we now know that ship noise increases levels of stress hormones in whales
153
530214
4865
Giờ ta đã biết, tiếng ồn do tàu thuyền làm tăng hormone gây stress cho cá voi,
08:55
and can disrupt feeding behavior.
154
535103
2082
ảnh hưởng xấu tới khả năng kiếm ăn của chúng.
08:57
Air guns, which produce loud, low-frequency "whoomps"
155
537871
5249
Súng hơi săn cá tạo ra những tiếng ồn lớn và có tần số thấp
09:03
every 10 to 20 seconds,
156
543144
2574
mỗi 10 hoặc 20 giây,
09:05
changed the swimming and vocal behavior of whales.
157
545742
3241
làm thay đổi khả năng bơi lội và giao tiếp của cá voi.
09:09
And all of these sound sources are decreasing the acoustic space
158
549543
4938
Tất cả những nguồn âm này thu hẹp không gian âm thanh
09:14
over which Arctic marine mammals can communicate.
159
554505
3217
mà các động vật biển ở Bắc cực có thể giao tiếp.
09:18
Now, Arctic marine mammals are used to very high levels of noise
160
558734
4384
Ngày nay, các động vật biển ở Bắc cực đã quen với các tần suất tiếng ồn rất cao
09:23
at certain times of the year.
161
563142
1481
vào vài thời điểm trong năm.
09:25
But this is primarily from other animals or from sea ice,
162
565147
4076
Nhưng hầu hết chúng là các động vật khác hoặc các động vật sống trên băng,
09:29
and these are the sounds with which they've evolved,
163
569247
2496
và đó là những âm thanh mà chúng đã tiến hoá cùng,
09:31
and these are sounds that are vital to their very survival.
164
571767
3490
đó là những âm thanh rất quan trọng với sự tồn tại của chúng.
09:35
These new sounds are loud and they're alien.
165
575281
3195
Những âm thanh mới này rất ồn và rất xa lạ với chúng.
09:38
They might impact the environment in ways that we think we understand,
166
578981
5151
Chúng có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường theo những cách ta nghĩ ta hiểu được,
09:44
but also in ways that we don't.
167
584156
2293
nhưng cũng theo những cách ta không hiểu.
09:48
Remember, sound is the most important sense for these animals.
168
588818
4801
Hãy nhớ rằng, thính giác là giác quan quan trọng nhất của các động vật này.
09:53
And not only is the physical habitat of the Arctic changing rapidly,
169
593643
4575
Không chỉ không gian sống vật lý ở Bắc cực đang thay đổi nhanh chóng,
09:58
but the acoustic habitat is, too.
170
598242
2216
mà không gian âm thanh cũng như vậy.
10:00
It's as if we've plucked these animals up from the quiet countryside
171
600906
3717
Điều đó giống như ta đã tách chúng ra khỏi một vùng quê yên bình
10:04
and dropped them into a big city in the middle of rush hour.
172
604647
3256
và thả chúng ở thành phố lớn vào đúng giờ cao điểm.
10:08
And they can't escape it.
173
608657
1604
Và chúng không thể chạy thoát.
10:11
So what can we do now?
174
611505
2009
Vậy giờ ta có thể làm gì?
10:14
We can't decrease wind speeds
175
614839
2388
Ta không thể nhanh chóng thay đổi
10:17
or keep subarctic animals from migrating north,
176
617251
3180
hoặc ngăn cản các loài cận cực di cư lên phía bắc,
10:20
but we can work on local solutions
177
620455
2433
nhưng ta có thể có các giải pháp trên phạm vi hẹp
10:22
to reducing human-caused underwater noise.
178
622912
2795
để giảm thiểu tiếng ồn dưới nước do con người gây ra.
10:26
One of these solutions is to slow down ships
179
626637
3157
Một trong những giải pháp đó là giảm tốc độ tàu thuyền
10:29
that traverse the Arctic,
180
629818
1790
khi đi qua Bắc cực,
10:31
because a slower ship is a quieter ship.
181
631632
3438
bởi lẽ tàu sẽ gây ít tiếng ồn hơn khi đi chậm hơn.
10:35
We can restrict access in seasons and regions
182
635754
3792
Chúng ta có thể cấm đi lại ở vài thời điểm và vị trí nhất định,
10:39
that are important for mating or feeding or migrating.
183
639570
4291
khi điều đó quan trọng cho việc sinh sản, kiếm ăn hoặc di cư của chúng.
10:44
We can get smarter about quieting ships
184
644317
3304
Ta có thể tìm cách thông minh hơn để làm giảm tiếng ồn tàu thuyền,
10:47
and find better ways to explore the ocean bottom.
185
647645
2752
và tìm giải pháp thám hiểm đáy biển.
10:51
And the good news is,
186
651547
1943
Tin tốt lành là,
10:53
there are people working on this right now.
187
653514
2792
có những người đang thực hiện công việc đó ngay lúc này.
10:58
But ultimately,
188
658060
1501
Nhưng cuối cùng,
10:59
we humans have to do the hard work
189
659585
2867
loài người chúng ta cần nỗ lực rất nhiều
11:02
of reversing or at the very least decelerating
190
662476
4156
để đảo ngược, hay ít nhất là giảm thiểu
11:06
human-caused atmospheric changes.
191
666656
2472
sự thay đổi môi trường sống do con người gây ra.
11:09
So, let's return to this idea of a silent world underwater.
192
669152
4459
Vậy, hãy quay trở lại ý tưởng về một thế giới biển yên tĩnh.
11:14
It's entirely possible
193
674826
1495
Sẽ hoàn toàn khả thi
11:16
that many of the whales swimming in the Arctic today,
194
676345
3337
nếu rất nhiều chú cá voi đang bơi lội ở Bắc cực ngày nay,
11:19
especially long-lived species like the bowhead whale
195
679706
3535
đặc biệt là những loài tuổi thọ cao như cá voi đầu cong,
11:23
that the Inuits say can live two human lives --
196
683265
3757
nhiều người Eskimo nói rằng chúng sống thọ gấp đôi loài người,
11:27
it's possible that these whales were alive in 1956,
197
687046
3761
sẽ rất khả thi nếu chúng cũng đã tồn tại vào năm 1956,
11:30
when Jacques Cousteau made his film.
198
690831
1885
khi Jacques Cousteau làm bộ phim đó.
11:33
And in retrospect,
199
693697
1712
Khi nhìn lại quá khứ,
11:35
considering all the noise we are creating in the oceans today,
200
695433
3908
khi nghĩ về tất cả tiếng ồn mà ta đang tạo ra dưới biển ngày nay,
11:40
perhaps it really was "The Silent World."
201
700464
3060
có lẽ chúng thực sự là một "Thế giới lặng yên."
11:44
Thank you.
202
704693
1264
Cám ơn.
11:45
(Applause)
203
705981
2404
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7