Where are all the aliens? | Stephen Webb

4,309,232 views ・ 2018-08-16

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Nguyen Reviewer: Cong Kieu Anh Le
00:13
I saw a UFO once.
0
13200
2176
Tôi từng thấy UFO một lần.
00:15
I was eight or nine,
1
15400
1896
Khi đó tôi chừng tám, chín tuổi,
00:17
playing in the street with a friend who was a couple of years older,
2
17320
3336
đang chơi đùa trên phố với một người bạn lớn hơn vài tuổi,
00:20
and we saw a featureless silver disc hovering over the houses.
3
20680
4656
và chúng tôi thấy một chiếc đĩa bạc nhẵn nhụi lơ lửng trên những ngôi nhà.
00:25
We watched it for a few seconds,
4
25360
1776
Chúng tôi nhìn nó trong vài giây,
00:27
and then it shot away incredibly quickly.
5
27160
3256
và rồi nó biến mất nhanh không tin nổi.
00:30
Even as a kid,
6
30440
1216
Dù chỉ là một đứa trẻ,
00:31
I got angry it was ignoring the laws of physics.
7
31680
2840
tôi vẫn bực bội vì nó không tuân theo các quy luật vật lý.
00:35
We ran inside to tell the grown-ups,
8
35160
2256
Chúng tôi chạy vào nhà kể với người lớn,
00:37
and they were skeptical --
9
37440
1576
và họ tỏ ra hoài nghi --
00:39
you'd be skeptical too, right?
10
39040
2080
bạn cũng thấy nghi ngờ mà, phải không?
00:42
I got my own back a few years later:
11
42120
1736
Tôi đã phục thù được sau vài năm:
00:43
one of those grown-ups told me,
12
43880
1496
một trong số những người đó kể,
00:45
"Last night I saw a flying saucer.
13
45400
1816
"Tối qua tôi thấy một cái đĩa bay.
00:47
I was coming out of the pub after a few drinks."
14
47240
2576
Lúc đó tôi đang rời quán rượu sau khi uống vài ly."
00:49
I stopped him there. I said, "I can explain that sighting."
15
49840
2816
Tôi cắt lời ông ta: "Tôi có thể giải thích cho việc này."
00:52
(Laughter)
16
52680
1016
(Tiếng cười)
00:53
Psychologists have shown we can't trust our brains
17
53720
2896
Các nhà tâm lý học đã chỉ ra ta không thể tin vào não bộ
00:56
to tell the truth.
18
56640
1216
là chúng nói sự thật.
00:57
It's easy to fool ourselves.
19
57880
1816
Rất dễ để tự đánh lừa bản thân.
00:59
I saw something,
20
59720
1616
Tôi đã thấy thứ gì đó,
01:01
but what's more likely --
21
61360
1376
nhưng rồi cũng giống như
01:02
that I saw an alien spacecraft,
22
62760
2016
tôi đã thấy tàu bay ngoài hành tinh,
01:04
or that my brain misinterpreted the data my eyes were giving it?
23
64800
3920
hay chỉ là não tôi hiểu sai dữ liệu mắt tôi cung cấp?
01:10
Ever since though I've wondered:
24
70200
1576
Kể từ đó tôi đã luôn tự hỏi:
01:11
Why don't we see flying saucers flitting around?
25
71800
3016
Tại sao ta không nhìn thấy những đĩa bay trên trời?
01:14
At the very least,
26
74840
1216
Cuối cùng,
01:16
why don't we see life out there in the cosmos?
27
76080
2856
tại sao ta không tìm thấy sự sống bên ngoài vũ trụ?
01:18
It's a puzzle,
28
78960
1216
Đây là một câu đố,
01:20
and I've discussed it with dozens of experts
29
80200
2456
và tôi đã thảo luận về nó với rất nhiều chuyên gia
01:22
from different disciplines over the past three decades.
30
82680
3136
từ nhiều lĩnh vực khác nhau suốt hơn ba thập niên qua.
01:25
And there's no consensus.
31
85840
1856
Và không đạt được sự nhất trí nào.
01:27
Frank Drake began searching for alien signals back in 1960 --
32
87720
4336
Frank Drake bắt đầu tìm kiếm dấu hiệu người ngoài hành tinh từ năm 1960 --
01:32
so far, nothing.
33
92080
1896
cho đến nay, vẫn không thấy gì.
01:34
And with each passing year,
34
94000
1416
Và với mỗi năm trôi qua,
01:35
this nonobservation,
35
95440
1536
sự tìm kiếm vô ích này,
01:37
this lack of evidence for any alien activity gets more puzzling
36
97000
5656
sự thiếu bằng chứng về dấu hiệu ngoài hành tinh càng trở nên rắc rối hơn
01:42
because we should see them, shouldn't we?
37
102680
3000
vì lẽ ra ta nên thấy họ rồi chứ, không phải sao?
01:47
The universe is 13.8 billion years old,
38
107120
3776
Vũ trụ đã 13,8 tỷ năm tuổi,
01:50
give or take.
39
110920
1256
xấp xỉ vậy.
01:52
If we represent the age of the universe by one year,
40
112200
3496
Nếu ta lấy tuổi của vũ trụ bằng một năm,
01:55
then our species came into being about 12 minutes before midnight,
41
115720
4576
thì loài người chúng ta ra đời vào khoảng 12 phút trước nửa đêm,
02:00
31st December.
42
120320
1240
ngày 31 tháng Mười hai.
02:02
Western civilization has existed for a few seconds.
43
122120
3656
Nền văn minh phương Tây đã tồn tại trong vài giây.
02:05
Extraterrestrial civilizations could have started in the summer months.
44
125800
3720
Nền văn minh ngoài trái đất có thể đã bắt đầu trong những tháng hè.
02:10
Imagine a summer civilization
45
130600
2736
Hãy tưởng tượng nền văn minh mùa hè đó
02:13
developing a level of technology more advanced than ours,
46
133360
4256
đang phát triển một trình độ công nghệ tiên tiến hơn chúng ta,
02:17
but tech based on accepted physics though,
47
137640
2136
dĩ nhiên dựa trên vật lý đã thừa nhận,
02:19
I'm not talking wormholes or warp drives -- whatever --
48
139800
3936
Tôi không nói về lỗ sâu vũ trụ hay động cơ siêu việt -- sao cũng được --
02:23
just an extrapolation of the sort of tech that TED celebrates.
49
143760
4520
chỉ là một phép ngoại suy của loại công nghệ mà TED ca ngợi.
02:28
That civilization could program self-replicating probes
50
148880
3576
Nền văn minh đó có thể lập trình những máy thăm dò tự tái tạo
02:32
to visit every planetary system in the galaxy.
51
152480
2640
để thăm dò từng hệ thống hành tinh trong dải ngân hà.
02:35
If they launched the first probes just after midnight one August day,
52
155840
4520
Nếu họ phóng những máy thăm dò đầu tiên ngay sau nửa đêm của một ngày tháng Tám,
02:41
then before breakfast same day,
53
161200
2256
thì trước bữa sáng cùng ngày hôm đó,
02:43
they could have colonized the galaxy.
54
163480
2120
họ đã có thể xâm chiếm ngân hà.
02:46
Intergalactic colonization isn't much more difficult,
55
166640
2576
Sự xâm chiếm ngân hà không quá khó khăn,
02:49
it just takes longer.
56
169240
1240
chỉ là sẽ tốn thời gian.
02:51
A civilization from any one of millions of galaxies
57
171080
2936
Một nền văn minh từ bất kì đâu trong hàng triệu thiên hà
02:54
could have colonized our galaxy.
58
174040
2360
đã có thể xâm chiếm thiên hà của chúng ta.
02:56
Seems far-fetched?
59
176960
1736
Nghe xa vời quá phải không?
02:58
Maybe it is,
60
178720
1216
Có lẽ là vậy,
02:59
but wouldn't aliens engage in some recognizable activity --
61
179960
5096
nhưng người ngoài hành tinh sẽ không hoạt động dễ nhận biết như vậy --
03:05
put worldlets around a star to capture free sunlight,
62
185080
4256
đặt thế giới của họ quanh một ngôi sao để đón ánh sáng mặt trời miễn phí,
03:09
collaborate on a Wikipedia Galactica,
63
189360
3176
cộng tác tại Wikipedia Galactica,
03:12
or just shout out to the universe, "We're here"?
64
192560
2920
hoặc hét lớn cho cả vũ trụ biết "Chúng tôi ở đây này"?
03:16
So where is everybody?
65
196920
1200
Vậy họ đang ở đâu?
03:18
It's a puzzle because we do expect these civilizations to exist, don't we?
66
198760
5416
Đây là câu đố vì chúng ta mong đợi những nền văn minh này có tồn tại?
03:24
After all, there could be a trillion planets in the galaxy --
67
204200
3176
Sau cùng, có thể có một ngàn tỷ hành tinh trong dải ngân hà --
03:27
maybe more.
68
207400
1360
có thể nhiều hơn.
03:29
You don't need any special knowledge to consider this question,
69
209600
4376
Bạn không cần kiến thức đặc biệt nào để suy nghĩ về câu hỏi này,
03:34
and I've explored it with lots of people over the years.
70
214000
3896
và tôi khám phá cùng nhiều người trong suốt nhiều năm.
03:37
And I've found they often frame their thinking
71
217920
2976
Và tôi phát hiện họ thường đóng khung suy nghĩ của mình
03:40
in terms of the barriers that would need to be cleared
72
220920
3096
khi nói đến những rào cản mà cần phải xóa bỏ
03:44
if a planet is to host a communicative civilization.
73
224040
4240
nếu một hành tinh có nền văn minh giao tiếp.
03:49
And they usually identify four key barriers.
74
229120
3816
Và họ thường nhận diện bốn rào cản chủ yếu.
03:52
Habitability --
75
232960
1376
Khả năng sinh sống --
03:54
that's the first barrier.
76
234360
1416
đó là rào cản đầu tiên.
03:55
We need a terrestrial planet in that just right "Goldilocks zone,"
77
235800
4616
Chúng ta cần một hành tinh chính là "vùng thích hợp,"
04:00
where water flows as a liquid.
78
240440
2240
nơi mà nước chảy như chất lỏng.
04:03
They're out there.
79
243400
1256
Chúng ở ngoài kia.
04:04
In 2016, astronomers confirmed there's a planet in the habitable zone
80
244680
4576
Năm 2016, nhiều nhà thiên văn xác nhận có một hành tinh mang sự sống
04:09
of the closest star,
81
249280
1456
của ngôi sao gần nhất,
04:10
Proxima Centauri --
82
250760
1776
Proxima Centauri --
04:12
so close that Breakthrough Starshot project plans to send probes there.
83
252560
5056
gần tới nỗi dự án Breakthrough Starshot lên kế hoạch gửi máy thăm dò tới đó.
04:17
We'd become a starfaring species.
84
257640
2880
Chúng ta trở thành những sinh vật du hành giữa các vì sao,
04:21
But not all worlds are habitable.
85
261480
1616
Không phải nơi đâu cũng sống được.
04:23
Some will be too close to a star and they'll fry,
86
263120
2336
Vài nơi quá gần ngôi sao nào đó và bị hun cháy,
04:25
some will be too far away and they'll freeze.
87
265480
2120
Vài nơi lại quá xa và lạnh lẽo.
04:28
Abiogenesis --
88
268800
1216
Sự phát sinh tự nhiên --
04:30
the creation of life from nonlife --
89
270040
1775
phát sinh sự sống từ không có gì --
04:31
that's the second barrier.
90
271839
1281
Đó là rào cản thứ hai.
04:34
The basic building blocks of life aren't unique to Earth:
91
274000
3896
Những thứ tạo nên sự sống không chỉ có ở Trái Đất:
04:37
amino acids have been found in comets,
92
277920
2736
Amino axit được tìm thấy ở sao chổi,
04:40
complex organic molecules in interstellar dust clouds,
93
280680
3096
Các phân tử hữu cơ trong những đám mây bụi giữa các vì sao.
04:43
water in exoplanetary systems.
94
283800
2600
Nước có ở ngoài hệ mặt trời.
04:47
The ingredients are there,
95
287160
1256
Nguyên liệu đều ở đó,
04:48
we just don't know how they combine to create life,
96
288440
2656
chúng ta chỉ không biết làm sao chúng tạo nên sự sống,
04:51
and presumably there will be worlds on which life doesn't start.
97
291120
3160
và có lẽ có những nơi sự sống không được tạo ra.
04:55
The development of technological civilization is a third barrier.
98
295840
3680
Sự phát triển của nền văn minh công nghệ là rảo cản thứ ba.
05:00
Some say we already share our planet with alien intelligences.
99
300600
4776
Có người nói chúng ta đã chia sẻ hành tinh này với những trí tuệ ngoài hành tinh.
05:05
A 2011 study showed that elephants can cooperate to solve problems.
100
305400
4800
Một nghiên cứu năm 2011 cho biết, loài voi có thể hợp tác để giải quyết vấn đề.
05:10
A 2010 study showed
101
310840
1536
Nghiên cứu năm 2010 cho biết,
05:12
that an octopus in captivity can recognize different humans.
102
312400
4280
một con bạch tuộc bị nhốt có thể nhận diện những người khác nhau.
05:17
2017 studies show that ravens can plan for future events --
103
317360
3896
Nghiên cứu năm 2017 cho thấy quạ có thể lên kế hoạch những sự kiện tương lai --
05:21
wonderful, clever creatures --
104
321280
2736
những sinh vật thông minh, tuyệt diệu --
05:24
but they can't contemplate the Breakthrough Starshot project,
105
324040
3216
nhưng chúng không thể hiểu được dự án Breakthrough Starshot,
05:27
and if we vanished today,
106
327280
2256
và nếu chúng ta biến mất hôm nay,
05:29
they wouldn't go on to implement Breakthrough Starshot --
107
329560
2856
chúng sẽ không tiếp tục Breakthrough Starshot nữa --
05:32
why should they?
108
332440
1376
mà vì sao chúng nên chứ?
05:33
Evolution doesn't have space travel as an end goal.
109
333840
2760
Tiến hóa không coi du hành không gian như mục tiêu cuối.
05:37
There will be worlds where life doesn't give rise to advanced technology.
110
337160
4560
Sẽ có những nơi mà sự sống không sinh ra công nghệ tiên tiến.
05:43
Communication across space -- that's a fourth barrier.
111
343040
2856
Giao tiếp vượt qua không gian là rào cản thứ tư.
05:45
Maybe advanced civilizations choose to explore inner space
112
345920
3776
Có thể những nền văn minh tiên tiến chọn khám phá không gian bên trong
05:49
rather than outer space,
113
349720
2336
hơn là không gian bên ngoài,
05:52
or engineer at small distances rather than large.
114
352080
3520
hoặc bố trí ở khoảng cách gần hơn là xa.
05:56
Or maybe they just don't want to risk an encounter
115
356600
2856
Hoặc có thể họ chỉ không muốn một cuộc trạm chán
05:59
with a potentially more advanced and hostile neighbor.
116
359480
4136
với người hàng xóm có khả năng tiến bộ hơn và không mấy thân thiện.
06:03
There'll be worlds where, for whatever reason,
117
363640
2176
Sẽ có những thế giới khác, vì lý do nào đó,
06:05
civilizations either stay silent or don't spend long trying to communicate.
118
365840
4640
những nền văn minh giữ im lặng hoặc không muốn giao thiệp.
06:12
As for the height of the barriers,
119
372600
2096
Vì những rào cản đó khá cao,
06:14
your guess is as good as anyone's.
120
374720
2400
nên suy đoán của bạn cũng giống như người khác.
06:18
In my experience,
121
378080
1256
Theo tôi,
06:19
when people sit down and do the math,
122
379360
2056
khi con người ngồi xuống và tính toán,
06:21
they typically conclude there are thousands of civilizations in the galaxy.
123
381440
4880
họ có thể kết luận rằng có hàng ngàn nền văn minh trong ngân hà.
06:27
But then we're back to the puzzle: Where is everybody?
124
387640
2720
Nhưng khi quay trở lại câu đố: Họ đang ở đâu?
06:32
By definition,
125
392055
1361
Thì bằng định nghĩa,
06:33
UFOs -- including the one I saw --
126
393440
2336
UFOs -- kể cả cái mà tôi đã thấy
06:35
are unidentified.
127
395800
1296
đều không được xác định.
06:37
We can't simply infer they're spacecraft.
128
397120
3736
Chúng ta đơn giản không thể suy luận chúng là tàu vũ trụ.
06:40
You can still have some fun playing with the idea aliens are here.
129
400880
3480
Bạn có thể vui vẻ một chút với ý tưởng người ngoài hành tinh đang ở đây.
06:45
Some say a summer civilization did colonize the galaxy
130
405000
3856
Vài người nói nền văn minh mùa hè đã xâm chiếm dải ngân hà
06:48
and seeded Earth with life ...
131
408880
2000
và gieo sự sống vào Trái Đất...
06:51
others, that we're living in a cosmic wilderness preserve --
132
411800
2856
hay chúng ta đang ở trong khu bảo tồn hoang dã vũ trụ --
06:54
a zoo.
133
414680
1240
một sở thú.
06:56
Yet others --
134
416480
1496
Và còn nữa --
06:58
that we're living in a simulation.
135
418000
2176
rằng chúng ta đang sống trong sự mô phỏng.
07:00
Programmers just haven't revealed the aliens yet.
136
420200
2320
Các nhà lập trình chỉ chưa hé lộ về họ.
07:03
Most of my colleagues though argue that E.T. is out there,
137
423680
4336
Nhưng hầu hết đồng nghiệp của tôi cho rằng tồn tại sinh vật ngoài hành tinh,
07:08
we just need to keep looking,
138
428040
1616
ta chỉ cần tiếp tục tìm kiếm,
07:09
and this makes sense.
139
429680
1576
và điều này có thể hiểu được.
07:11
Space is vast.
140
431280
1776
Vũ trụ thì bao la.
07:13
Identifying a signal is hard,
141
433080
2816
Tìm một dấu tích thực khó khăn,
07:15
and we haven't been looking that long.
142
435920
2600
và chúng ta vẫn chưa tìm đủ lâu.
07:19
Without doubt, we should spend more on the search.
143
439160
3136
Không còn nghi ngờ nữa, chúng ta nên nghiên cứu nhiều hơn nữa.
07:22
It's about understanding our place in the universe.
144
442320
3336
Đó là vì sự thấu hiểu nơi chốn của chúng ta trong vũ trụ.
07:25
It's too important a question to ignore.
145
445680
3320
Đó là câu hỏi quan trọng đến mức chúng ta không thể làm ngơ.
07:29
But there's an obvious answer:
146
449840
2096
Nhưng có một câu trả lời rõ ràng rằng:
07:31
we're alone.
147
451960
1296
chúng ta chỉ có một mình.
07:33
It's just us.
148
453280
1616
Chỉ có chúng ta.
07:34
There could be a trillion planets in the galaxy.
149
454920
3496
Có thể có ngàn tỉ hành tinh trong ngân hà.
07:38
Is it plausible we're the only creatures capable of contemplating this question?
150
458440
4480
Liệu chúng ta có là những sinh vật duy nhất suy ngẫm về câu hỏi này?
07:43
Well, yes, because in this context,
151
463840
2616
Ồ, đúng vậy, vì trong bối cảnh này,
07:46
we don't know whether a trillion is a big number.
152
466480
2360
ta không biết một ngàn tỷ liệu có quá lớn.
07:50
In 2000, Peter Ward and Don Brownlee proposed the Rare Earth idea.
153
470040
5296
Vào năm 2000, Peter Ward và Don Brownlee đã đề xuất ý tưởng Trái Đất Hiếm Hoi.
07:55
Remember those four barriers
154
475360
1816
Hãy nhớ về bốn rào cản đó
07:57
that people use to estimate the number of civilizations?
155
477200
3856
rằng con người thường ước tính con số nền văn minh?
08:01
Ward and Brownlee said there might be more.
156
481080
2120
Ward và Brownlee ước tính còn nhiều hơn thế.
08:03
Let's look at one possible barrier.
157
483840
1696
Hãy nhìn vào một rào cản khả thi.
08:05
It's a recent suggestion by David Waltham,
158
485560
2656
Đó là đề xuất mới đây của David Waltham,
08:08
a geophysicist.
159
488240
1240
một nhà địa lý học.
08:10
This is my very simplified version
160
490000
2456
Đây là phiên bản đơn giản hóa của tôi
08:12
of Dave's much more sophisticated argument.
161
492480
2600
so với tranh luận phức tạp hơn nhiều của Dave.
08:16
We are able to be here now
162
496240
2016
Chúng ta có thể ở đây vào lúc này
08:18
because Earth's previous inhabitants enjoyed
163
498280
2656
vì những cư dân trước đây trên Trái Đất đã tận hưởng
08:20
four billion years of good weather --
164
500960
2176
bốn tỷ năm thời tiết tuyệt vời --
08:23
ups and downs but more or less clement.
165
503160
2640
có biến động nhưng phần đa là như vậy.
08:26
But long-term climate stability is strange,
166
506960
2496
Nhưng sự ổn định khí hậu lâu dài thì rất lạ lùng,
08:29
if only because astronomical influences
167
509480
2416
những ảnh hưởng về thiên văn
08:31
can push a planet towards freezing or frying.
168
511920
4056
có thể khiến một hành tinh trở nên nóng rẫy hay lạnh cóng.
08:36
There's a hint our moon has helped,
169
516000
2176
Có gợi ý cho rằng mặt trăng đã ra tay,
08:38
and that's interesting
170
518200
2176
và điều này khá thú vị
08:40
because the prevailing theory is
171
520400
1656
vì giả thuyết đang chiếm ưu thế là
08:42
that the moon came into being when Theia,
172
522080
2496
mặt trăng bắt đầu xuất hiện khi Theia,
08:44
a body the size of Mars,
173
524600
1616
với kích cỡ tương đương Sao Hỏa,
08:46
crashed into a newly formed Earth.
174
526240
2736
đã va chạm với Trái Đất nguyên sơ.
08:49
The outcome of that crash could have been a quite different Earth-Moon system.
175
529000
4120
Kết quả của vụ va chạm này có thể đã tạo nên hệ Trái Đất-Mặt Trăng khác biệt.
08:54
We ended up with a large moon
176
534120
2256
Cuối cùng chúng ta có một mặt trăng lớn
08:56
and that permitted Earth to have both a stable axial tilt
177
536400
3856
cho phép Trái Đất có một độ nghiêng trục ổn định
09:00
and a slow rotation rate.
178
540280
3176
và một tốc độ quay chậm rãi.
09:03
Both factors influence climate
179
543480
1656
Cả hai đều tác động đến khí hậu
09:05
and the suggestion is that they've helped moderate climate change.
180
545160
3600
và có người cho rằng những điều đó giúp điều hòa sự thay đổi khí hậu.
09:09
Great for us, right?
181
549440
1240
Tuyệt vời, phải không?
09:11
But Waltham showed that if the moon were just a few miles bigger,
182
551360
3736
Nhưng Waltham cho biết nếu mặt trăng chỉ lớn hơn vài dặm nữa,
09:15
things would be different.
183
555120
1616
thì mọi thứ sẽ khác.
09:16
Earth's spin axis would now wander chaotically.
184
556760
3336
Trục quay của Trái Đất ngày nay sẽ di chuyển hỗn loạn.
09:20
There'd be episodes of rapid climate change --
185
560120
2896
Và khí hậu sẽ thay đổi nhanh chóng --
09:23
not good for complex life.
186
563040
2376
không tốt cho sự sống phức tạp.
09:25
The moon is just the right size:
187
565440
2216
Mặt trăng đang có kích cỡ phù hợp:
09:27
big but not too big.
188
567680
3056
lớn, nhưng không quá lớn.
09:30
A "Goldilocks" moon around a "Goldilocks" planet --
189
570760
2416
Mặt trăng "vừa đủ" quanh một hành tinh "vừa vặn" --
09:33
a barrier perhaps.
190
573200
1520
có lẽ cũng là một rào cản.
09:35
You can imagine more barriers.
191
575200
1816
Bạn có thể nghĩ ra nhiều rào cản nữa.
09:37
For instance,
192
577040
1216
Ví dụ,
09:38
simple cells came into being billions of years ago ...
193
578280
3040
những đơn bào đã xuất hiện cách đây hàng tỷ năm...
09:42
but perhaps the development of complex life
194
582480
3296
nhưng có lẽ sự phát triển của sự sống phức tạp
09:45
needed a series of unlikely events.
195
585800
2896
cần nhiều sự kiện hơn thế.
09:48
Once life on Earth had access to multicellularity
196
588720
2576
Một khi sự sống trên Trái đất đã đạt tới thể đa bào
09:51
and sophisticated genetic structures,
197
591320
2056
và những cấu trúc gen phức tạp,
09:53
and sex,
198
593400
1256
và tình dục,
09:54
new opportunities opened up:
199
594680
1536
những cơ hội mới đã mở ra:
09:56
animals became possible.
200
596240
1360
và động vật xuất hiện.
09:58
But maybe it's the fate of many planets
201
598240
2816
Nhưng có thể đó là số phận cho nhiều hành tinh
10:01
for life to settle at the level of simple cells.
202
601080
3840
khi sự sống chỉ dừng lại ở thể đơn bào.
10:06
Purely for the purposes of illustration,
203
606760
3096
Chỉ là minh họa thôi,
10:09
let me suggest four more barriers to add to the four
204
609880
3056
để tôi chỉ ra bốn rào cản khác nữa ngoài bốn cái kể trên
10:12
that people said blocked the path to communicative civilization.
205
612960
3920
mà con người đã chặn đường giao tiếp với các nền văn minh.
10:17
Again, purely for the purposes of illustration,
206
617760
3256
Một lần nữa, chỉ để minh họa thôi,
10:21
suppose there's a one-in-a-thousand chance of making it across each of the barriers.
207
621040
4256
giả sử, có 1/1000 cơ hội để vượt qua các rào cản.
10:25
Of course there might be different ways of navigating the barriers,
208
625320
3136
Tất nhiên sẽ có các cách khác nhau để xử lí các rào cản,
10:28
and some chances will be better than one in a thousand.
209
628480
2776
một vài cơ hội sẽ tốt hơn con số 1/1000.
10:31
Equally, there might be more barriers
210
631280
1856
Thực tế, có thể có nhiều rào cản hơn
10:33
and some chances might be one in a million.
211
633160
2256
và một số cơ hội sẽ là một trên một triệu.
10:35
Let's just see what happens in this picture.
212
635440
2080
Thử nhìn những gì diễn ra ở bức tranh này.
10:39
If the galaxy contains a trillion planets,
213
639120
2576
Nếu ngân hà có một nghìn tỷ hành tinh,
10:41
how many will host a civilization capable of contemplating like us
214
641720
5496
có bao nhiêu hành tinh có nền văn minh có trí tuệ như chúng ta,
10:47
projects such as Breakthrough Starshot?
215
647240
2200
những dự án như Breakthrough Starshot?
10:50
Habitability --
216
650480
1256
Khả năng sinh tồn --
10:51
right sort of planet around the right sort of star --
217
651760
2816
phải ở đúng hành tinh xung quanh vì sao thích hợp --
10:54
the trillion becomes a billion.
218
654600
2336
thì ngàn tỷ trở thành một tỷ.
10:56
Stability --
219
656960
1336
Sự ổn định --
10:58
a climate that stays benign for eons --
220
658320
3416
một khí hậu ôn hòa cho sự vĩnh cửu --
11:01
the billion becomes a million.
221
661760
1856
thì một tỷ chỉ còn một triệu.
11:03
Life must start --
222
663640
1200
Sự sống bắt đầu --
11:05
the million becomes a thousand.
223
665600
2216
một triệu thành một nghìn.
11:07
Complex life forms must arise --
224
667840
2256
Sự sống phức tạp phát triển --
11:10
the thousand becomes one.
225
670120
2576
thì một ngàn chỉ còn có một.
11:12
Sophisticated tool use must develop --
226
672720
1856
Những công cụ tinh vi phát triển --
11:14
that's one planet in a thousand galaxies.
227
674600
2000
một hành tinh trong một ngàn thiên hà.
11:17
To understand the universe,
228
677480
1576
Để hiểu về vũ trụ,
11:19
they'll have to develop the techniques of science and mathematics --
229
679080
3216
Công nghệ trong khoa học và toán học cần phát triển --
11:22
that's one planet in a million galaxies.
230
682320
2096
đó là một hành tinh trong một triệu thiên hà.
11:24
To reach the stars, they'll have to be social creatures,
231
684440
2656
Để vươn tới các vì sao, họ cần phải có giao tiếp xã hội,
11:27
capable of discussing abstract concepts with each other
232
687120
2816
có khả năng thảo luận những khái niệm trừu tượng với nhau
11:29
using complex grammar --
233
689960
1896
dùng ngữ pháp phức tạp --
11:31
one planet in a billion galaxies.
234
691880
3216
chỉ có một hành tinh trong một tỷ thiên hà.
11:35
And they have to avoid disaster --
235
695120
1736
Và phải tránh được thảm họa --
11:36
not just self-inflicted but from the skies, too.
236
696880
4056
không chỉ do bản thân gây ra mà từ thiên nhiên nữa.
11:40
That planet around Proxima Centauri,
237
700960
2936
Hành tinh ở cạnh sao Cận Tinh,
11:43
last year it got blasted by a flare.
238
703920
2320
năm ngoái đã nổ tung bởi một sao lóe sáng.
11:47
One planet in a trillion galaxies,
239
707200
1936
Hành tinh trong một nghìn tỷ thiên hà,
11:49
just as in the visible universe.
240
709160
2760
cũng như trong vũ trụ hữu hình.
11:54
I think we're alone.
241
714480
1200
Tôi nghĩ chúng ta cô độc.
11:57
Those colleagues of mine who agree we're alone
242
717240
2296
Những cộng sự đồng ý với tôi rằng chúng ta cô độc
11:59
often see a barrier ahead --
243
719560
3136
thường thấy một rào cản ở phía trước --
12:02
bioterror,
244
722720
1256
khủng bố sinh học,
12:04
global warming, war.
245
724000
1560
nóng lên toàn cầu, chiến tranh.
12:06
A universe that's silent
246
726320
3016
Một vũ trụ tĩnh lặng
12:09
because technology itself forms the barrier
247
729360
3416
bởi vì công nghệ tạo nên rào cản
12:12
to the development of a truly advanced civilization.
248
732800
3936
đến sự phát triển của một nền văn minh thực thụ.
12:16
Depressing, right?
249
736760
1440
Thật đáng buồn phải không?
12:19
I'm arguing the exact opposite.
250
739240
1680
Tôi muốn nêu lên quan điểm đối lập.
12:22
I grew up watching "Star Trek" and "Forbidden Planet,"
251
742560
2576
Tôi lớn lên cùng với "Star Trek" và "Forbidden Planet,"
12:25
and I saw a UFO once,
252
745160
1776
và đã nhìn thấy đĩa bay một lần,
12:26
so this idea of cosmic loneliness I certainly find slightly wistful.
253
746960
6080
nên tôi thấy ý tưởng rằng chúng ta cô độc trong vũ trụ thật đáng buồn.
12:34
But for me,
254
754240
2096
Nhưng với tôi,
12:36
the silence of the universe is shouting,
255
756360
1936
sự tĩnh lặng của vũ trụ đang nói rằng
12:38
"We're the creatures who got lucky."
256
758320
1720
"Chúng ta là sinh vật gặp may."
12:40
All barriers are behind us.
257
760800
1856
Tất cả rào cản đều ở sau lưng.
12:42
We're the only species that's cleared them --
258
762680
2416
Chúng ta là loài duy nhất xóa bỏ những rào cản --
12:45
the only species capable of determining its own destiny.
259
765120
4416
là loài duy nhất có thể tự quyết định số mệnh.
12:49
And if we learn to appreciate how special our planet is,
260
769560
3200
Và nếu chúng ta biết trân trọng sự đặc biệt của hành tinh này,
12:53
how important it is to look after our home
261
773840
2136
tầm quan trọng trong chăm sóc ngôi nhà chung
12:56
and to find others,
262
776000
1816
và tìm kiếm những nơi chốn khác,
12:57
how incredibly fortunate we all are simply to be aware of the universe,
263
777840
4816
chúng ta thật may mắn khi nhận thức được về vũ trụ,
13:02
humanity might survive for a while.
264
782680
2336
loài người có thể tồn tại lâu hơn.
13:05
And all those amazing things
265
785040
1656
Và tất cả những điều tuyệt diệu đó
13:06
we dreamed aliens might have done in the past,
266
786720
2856
ta cho rằng người ngoài hành tinh đã đạt được trong quá khứ,
13:09
that could be our future.
267
789600
1200
có thể là tương lai.
13:11
Thank you very much.
268
791640
1256
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
13:12
(Applause)
269
792920
3520
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7