Robert Ballard: Exploring the ocean's hidden worlds

97,567 views ・ 2008-05-21

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quỳnh Lý Reviewer: Thu Ha Tran
Tôi sẽ trình bày câu hỏi đầu tiên.
Nước ta hiện có hai chương trình thám hiểm.
Một là NASA.
NASA có sứ mệnh khám phá bầu trời rộng lớn và vũ trụ bao la,
nơi ai ai cũng ước ao được đặt chân đến.
Ta có vệ tinh Sputnik, ta có tên lửa Saturn,
00:18
The first question is this.
0
18330
2000
và ta có rất nhiều cách để thám hiểm không gian.
00:20
Our country has two exploration programs.
1
20330
3000
00:23
One is NASA, with a mission to explore the great beyond,
2
23330
5000
Hai là NOAA, một cơ quan chính phủ khác với chương trình thám hiểm đại dương.
00:28
to explore the heavens, which we all want to go to if we're lucky.
3
28330
3000
NOAA là tên viết tắt của Cơ quan Quản lí Khí quyển và Đại Dương.
00:31
And you can see we have Sputnik, and we have Saturn,
4
31330
3000
Câu hỏi mà tôi đặt ra là thế này:
00:34
and we have other manifestations of space exploration.
5
34330
4000
“Tại sao ta lại phớt lờ các đại dương?”
00:38
Well, there's also another program,
6
38330
2000
Tôi sẽ giải thích cho các bạn vì sao tôi hỏi câu đó.
00:40
in another agency within our government, in ocean exploration.
7
40330
3000
Khoản ngân sách hàng năm chi cho NASA để NASA thám hiểm không gian trong một năm
00:43
It's in NOAA, the National Oceanic and Atmospheric Administration.
8
43330
4000
00:47
And my question is this: "why are we ignoring the oceans?"
9
47330
6000
đủ để tài trợ cho NOAA thám hiểm đại dương trong 1.600 năm.
00:53
Here's the reason, or not the reason, but here's why I ask that question.
10
53330
4000
Tại sao ta cứ phải nhìn lên trên? Trên đó có thiên đường ư?
00:57
If you compare NASA's annual budget to explore the heavens,
11
57330
5000
Còn dưới đại dương là địa ngục? Đây là vấn đề về tín ngưỡng sao?
01:02
that one-year budget would fund NOAA's budget
12
62330
4000
Tại sao mọi người lại sợ đại dương?
01:06
to explore the oceans for 1,600 years.
13
66330
5000
Hay mọi người cho rằng đại dương chỉ là một nơi tối tăm u ám
01:11
Why? Why are we looking up? Is it because it's heaven?
14
71330
5000
chẳng có gì để ta khám phá?
Tôi sẽ đưa các bạn lên chuyến thám hiểm 72% của hành tinh này trong 16 phút,
01:16
And hell is down here? Is it a cultural issue?
15
76330
3000
01:19
Why are people afraid of the ocean?
16
79330
2000
các bạn hãy chuẩn bị sẵn sàng đi nhé.
01:21
Or do they just assume the ocean is just a dark, gloomy place
17
81330
6000
Giờ ta sẽ cùng nhau đắm mình vào thế giới của tôi.
Tôi sẽ cố gắng diễn đạt thật dễ hiểu.
01:27
that has nothing to offer?
18
87330
2000
Tôi sẽ nói ngay trước khi mình quên mất.
01:29
I'm going to take you on a 16-minute trip on 72 percent of the planet, so buckle up.
19
89330
6000
Mọi thứ tôi sắp trình bày với các bạn
không hề có trong sách vở của tôi thời tôi còn đi học.
01:35
OK. And what we're going to do
20
95330
2000
Thậm chí đến cả giáo trình đại học của tôi cũng không hề đề cập đến.
01:37
is we're going to immerse ourselves in my world.
21
97330
2000
01:39
And what I'm going to try -- I hope I make the following points.
22
99330
3000
Tôi là một nhà địa vật lý học.
01:42
I'm going to make it right now in case I forget.
23
102330
2000
Lúc học sách về Khoa học Trái Đất, tôi đã phải trả lời sai để được điểm cao.
01:45
Everything I'm going to present to you
24
105330
2000
01:47
was not in my textbooks when I went to school.
25
107330
3000
Chúng tôi đã từng chế nhạo thuyết trôi dạt lục địa,
01:50
And most of all, it was not even in my college textbooks.
26
110330
4000
cũng như chu kì kiến tạo mảng vớ vẩn của Marshall Kay.
01:54
I'm a geophysicist, and all my Earth science books when I was a student --
27
114330
5000
Đối với ngày nay thì nó vớ vẩn thật,
nhưng nó từng là một quy luật địa chất, kiến tạo theo phương thẳng đứng.
01:59
I had to give the wrong answer to get an A.
28
119330
3000
Mọi thứ chúng ta sắp khám phá trên chuyến thám hiểm đại dương này
02:03
We used to ridicule continental drift. It was something we laughed at.
29
123330
3000
hầu hết được phát hiện một cách tình cờ.
02:06
We learned of Marshall Kay's geosynclinal cycle, which is a bunch of crap.
30
126330
3000
02:09
In today's context, it was a bunch of crap,
31
129330
3000
Hầu hết các phát hiện đều là tình cờ.
Chúng tôi dự định tìm một thứ gì đó nhưng lại tìm ra một thứ khác.
02:12
but it was the law of geology, vertical tectonics.
32
132330
3000
Và mọi thứ chúng ta sắp thảo luận
02:15
All the things we're going to walk through
33
135330
2000
02:17
in our explorations and discoveries of the oceans
34
137330
3000
chỉ là một phần nghìn của đại dương khi ta nhìn lướt qua,
02:20
were mostly discoveries made by accident.
35
140330
3000
đó là tất cả những gì chúng tôi từng thấy.
Ở đây tôi có một tấm hình.
02:24
Mostly discoveries made by accident.
36
144330
2000
Nó mô tả thứ ta thấy được nếu lược bỏ đi những vùng nước.
02:26
We were looking for something and found something else.
37
146330
3000
Trông nó có vẻ giống một tấm bản đồ,
02:29
And everything we're going to talk about
38
149330
2000
nhưng đây không phải là bản đồ.
02:31
represents a one tenth of one percent glimpse, because that's all we've seen.
39
151330
6000
Thật ra tôi còn một bản nữa ở văn phòng.
Mỗi khi tôi hỏi ai đó rằng “Tại sao ở đây có núi, ở đây thì không?“,
02:37
I have a characterization.
40
157330
2000
02:39
This is a characterization of what it would look like if you could remove the water.
41
159330
4000
họ sẽ cho tôi những câu trả lời như “Trời ạ, tôi không biết”.
02:43
It gives you the false impression it's a map.
42
163330
2000
02:45
It is not a map.
43
165330
2000
“Đó là đới đứt gãy à? Hay là điểm nóng?”
02:47
In fact, I have another version at my office
44
167330
3000
Không đâu, đó là nơi duy nhất tàu thuyền có thể đi lại đó.
02:50
and I ask people, "Why are there mountains here, on this area here,
45
170330
5000
Phần lớn của bán cầu Nam vẫn chưa được khai phá.
Số tàu thám hiểm đại dương ở đó hiện nay còn thua cả thời của Thuyền trưởng Cook.
02:55
but there are none over here?" And they go, "Well, gee,
46
175330
3000
02:58
I don't know," saying,
47
178330
2000
03:00
"Is it a fracture zone? Is it a hot spot?"
48
180330
2000
Giờ ta sẽ cùng đắm mình vào 72% của hành tinh này,
03:02
No, no, that's the only place a ship's been.
49
182330
3000
03:06
Most of the southern hemisphere is unexplored.
50
186330
3000
vì thật ngây thơ khi nghĩ rằng chỉ lục địa mới có tài nguyên trù phú.
03:09
We had more exploration ships down there
51
189330
3000
03:12
during Captain Cook's time than now. It's amazing.
52
192330
3000
(Cười)
03:15
All right. So we're going to immerse ourselves
53
195330
3000
Có một điều khá là buồn cười.
03:18
in the 72 percent of the planet because, you know,
54
198330
3000
Chúng ta cứ mải chơi trò được mất, còn gọi là trò chơi có tổng bằng không.
03:21
it's really naive to think that the Easter Bunny
55
201330
3000
Khi ta được thứ gì đó, ai đó sẽ mất đi một thứ khác.
03:25
put all the resources on the continents.
56
205330
3000
Tôi tin ta có thể phát triển kinh tế một cách thuần túy.
03:28
(Laughter)
57
208330
2000
Còn vô số tiềm năng chưa được khai phá, 72% của Trái Đất chẳng hạn.
03:30
You know, it's just ludicrous.
58
210330
3000
Một lát nữa tôi sẽ trình bày rõ hơn.
03:33
We are always, constantly playing the zero sum game.
59
213330
5000
50% của nước Mỹ nằm dưới lòng đại dương.
03:38
You know, we're going to do this, we're going to take it away from something else.
60
218330
3000
50% đó, nơi ta có đầy đủ quyền hợp pháp để làm bất cứ điều gì ta muốn
03:41
I believe in just enriching the economy.
61
221330
2000
03:43
And we're leaving so much on the table, 72 percent of the planet.
62
223330
4000
nằm dưới lòng đại dương.
03:47
And as I will point out later in the presentation,
63
227330
2000
Bản đồ sao Hỏa của ta còn rõ hơn 50% đó.
03:49
50 percent of the United States of America lies beneath the sea.
64
229330
6000
Tại sao vậy?
Lúc tôi mới bắt đầu, mọi thứ rất khó khăn.
03:55
50 percent of our country that we own, have all legal jurisdiction,
65
235330
3000
03:58
have all rights to do whatever we want, lies beneath the sea
66
238330
3000
Thật ra, chuyến thám hiểm đầu tiên của tôi là vào năm 17 tuổi.
04:01
and we have better maps of Mars than that 50 percent.
67
241330
3000
Đã 49 năm trôi qua. Giờ tôi đã 66 tuổi.
04:05
Why? OK. Now, I began my explorations the hard way.
68
245330
8000
Lúc đó tôi ra khơi trên tàu Scripps.
Tàu chúng tôi suýt bị đắm khi va phải một đợt sóng dữ.
Lúc đó tôi còn quá trẻ, tôi đã nghĩ mọi thứ rất tuyệt!
04:13
Back then -- actually my first expedition
69
253330
2000
Tôi từng chơi lướt sóng và nghĩ đó là một con sóng tuyệt vời.
04:15
was when I was 17 years old. It was 49 years ago.
70
255330
3000
Lúc đó tàu suýt bị đắm, tuy nhiên tôi lại bắt đầu say mê với việc thám hiểm.
04:18
Do the math, I'm 66. And I went out to sea on a Scripps ship
71
258330
4000
Suốt 49 năm qua, tôi đã đi 120, 121 chuyến và con số đó vẫn còn tiếp tục tăng.
04:22
and we almost got sunk by a giant rogue wave,
72
262330
4000
04:26
and I was too young to be -- you know, I thought it was great!
73
266330
2000
Thời đó, cách duy nhất để xuống đáy biển
04:28
I was a body surfer and I thought, "Wow, that was an incredible wave!"
74
268330
3000
là chui vào một cái tàu lặn rất nhỏ rồi lặn xuống dưới đó.
04:31
And we almost sank the ship, but I became enraptured
75
271330
4000
04:35
with mounting expeditions. And over the last 49 years,
76
275330
3000
Tôi đã dùng qua nhiều loại tàu lặn sâu như Tàu Alvin, tàu Sea Cliff, tàu Cyana,
04:38
I've done about 120, 121 -- I keep doing them -- expeditions.
77
278330
4000
và tất cả các tàu lặn sâu chúng tôi có, cả thảy là tám chiếc.
04:42
But in the early days, the only way I could get to the bottom
78
282330
3000
Vào một ngày suôn sẻ, bốn hoặc năm người trong số chúng tôi
04:45
was to crawl into a submarine, a very small submarine,
79
285330
3000
04:48
and go down to the bottom.
80
288330
2000
sẽ ở độ sâu trung bình của Trái Đất,
04:50
I dove in a whole series of different deep diving submersibles.
81
290330
2000
có lẽ là bốn hoặc năm người trong số vài tỉ người hiện nay.
04:52
Alvin and Sea Cliff and Cyana,
82
292330
2000
04:54
and all the major deep submersibles we have, which are about eight.
83
294330
3000
Và rất khó để lặn trực tiếp xuống đó.
Nhưng lúc đó tôi rất nhiệt huyết,
04:58
In fact, on a good day, we might have four or five human beings
84
298330
6000
và những năm khi tôi tốt nghiệp là thời sơ khai của thuyết kiến tạo mảng.
05:04
at the average depth of the Earth --
85
304330
2000
Chúng tôi nhận ra rằng dãy núi lớn nhất Trái Đất
05:06
maybe four or five human beings out of whatever billions we've got going.
86
306330
3000
đang nằm dưới lòng đại dương.
Sống núi ngầm đó uốn lượn như đường may trên quả bóng chày.
05:09
And so it's very difficult to get there, if you do it physically.
87
309330
3000
Tấm hình này dùng phép chiếu Mercator.
05:12
But I was enraptured, and in my graduate years
88
312330
6000
Nhưng nếu dùng phép chiếu đồng diện tích,
ta sẽ thấy rặng núi này chiếm đến 23% tổng diện tích bề mặt Trái Đất.
05:18
was the dawn of plate tectonics. And we realized
89
318330
3000
05:21
that the greatest mountain range on Earth lies beneath the sea.
90
321330
2000
Một rặng núi chiếm gần một phần tư hành tinh của chúng ta.
05:23
The mid-ocean ridge runs around like the seam on a baseball.
91
323330
3000
Neil Armstrong-Buzz Aldrin lên mặt trăng còn trước khi ta đến được rặng núi này.
05:26
This is on a Mercator projection.
92
326330
2000
05:28
But if you were to put it on an equal area projection,
93
328330
3000
Vậy là ta lên mặt trăng đánh gôn
trước khi đặt chân đến nơi lớn nhất của chính hành tinh mình.
05:31
you'd see that the mid-ocean ridge covers 23 percent
94
331330
3000
05:34
of the Earth's total surface area.
95
334330
2000
Và như các nhà khoa học Trái Đất khác, chúng tôi hứng thú với dãy núi này
05:36
Almost a quarter of our planet is a single mountain range
96
336330
3000
không chỉ vì kích thước của nó
05:39
and we didn't enter it until after Neil Armstrong
97
339330
2000
05:41
and Buzz Aldrin went to the moon.
98
341330
2000
mà còn vì vai trò của nó trong sự hình thành vỏ ngoài Trái Đất.
05:43
So we went to the moon, played golf up there,
99
343330
2000
Nó nằm dọc theo sống núi ngầm giữa biển, nơi các mảng kiến tạo đang tách rời.
05:45
before we went to the largest feature on our own planet.
100
345330
4000
Cũng giống như một sinh vật sống, khi ta rạch sống núi ra,
05:50
And our interest in this mountain range, as Earth scientists in those days,
101
350330
3000
dòng máu nóng sẽ tuôn trào và hồi phục vết thương từ quyển mềm,
05:53
was not only because of its tremendous size, dominating the planet,
102
353330
3000
sau đó dần đông lại, tạo ra các tế bào mới và di chuyển theo phương ngang.
05:56
but the role it plays in the genesis of the Earth's outer skin.
103
356330
3000
05:59
Because it's along the axis of the mid-ocean ridge
104
359330
2000
Nhưng chưa ai thật sự xuống nơi mà ta gọi là Thung lũng Tách giãn,
06:01
where the great crustal plates are separating.
105
361330
2000
06:03
And like a living organism, you tear it open,
106
363330
3000
cho đến khi nhóm bảy người chúng tôi đi tàu lặn xuống đó vào hè năm 1973, 1974.
06:06
it bleeds its molten blood, rises up to heal that wound
107
366330
3000
06:09
from the asthenosphere, hardens, forms new tissue and moves laterally.
108
369330
5000
Chúng tôi là những người đầu tiên đến được Thung lũng Tách giãn.
06:14
But no one had actually gone down
109
374330
2000
Chúng tôi đã lặn sâu xuống đó.
06:16
into the actual site of the boundary of creation as we call it --
110
376330
3000
Hình ảnh này là thật, tuy nhiên ở dưới đó tối đen như mực,
06:19
into the Rift Valley -- until a group of seven of us
111
379330
2000
bởi các hạt photon không thể xuống được độ sâu trung bình của biển, tầm 3.660 m.
06:21
crawled in our little submarines in the summer of 1973, 1974
112
381330
5000
Độ sâu của Thung lũng Tách giãn là vào khoảng 2.740 m.
06:26
and were the first human beings to enter the Great Rift Valley.
113
386330
3000
Phần lớn của Trái Đất không nhận được hơi ấm từ Mặt Trời.
06:29
We went down into the Rift Valley.
114
389330
2000
06:31
This is all accurate except for one thing -- it's pitch black.
115
391330
3000
Phần lớn của Trái Đất luôn nằm trong bóng tối.
Cũng vì vậy, dưới đáy biển sâu không thể xảy ra hiện tượng quang hợp.
06:34
It's absolutely pitch black, because
116
394330
2000
06:36
photons cannot reach the average depth of the ocean,
117
396330
3000
Và vì không có hiện tượng quang hợp nên thực vật không thể tồn tại.
06:39
which is 12,000 feet. In the Rift Valley, it's 9,000 feet.
118
399330
3000
Kết quả là có rất ít động vật sống ở đó.
06:42
Most of our planet does not feel the warmth of the sun.
119
402330
4000
Đó là điều chúng tôi tưởng.
06:46
Most of our planet is in eternal darkness.
120
406330
2000
Vậy nên lúc đầu, chúng tôi chỉ tập trung khám phá thung lũng đó,
06:48
And for that reason, you do not have photosynthesis in the deep sea.
121
408330
4000
cũng như quan sát các đặc trưng núi lửa dọc theo sống núi gần 67.600 km đó.
06:52
And with the absence of photosynthesis
122
412330
2000
06:54
you have no plant life, and as a result,
123
414330
2000
06:56
you have very little animal life living in this underworld.
124
416330
3000
Dọc theo cấu trúc này là hàng chục nghìn núi lửa đang hoạt động.
06:59
Or so we thought. And so in our initial explorations,
125
419330
3000
07:02
we were totally focused on exploring the boundary of creation,
126
422330
4000
Hàng chục nghìn ngọn núi lửa đang âm ỉ.
Số núi lửa hoạt động dưới biển nhiều hơn gấp một trăm lần so với trên đất liền.
07:06
looking at the volcanic features running along that entire 42,000 miles.
127
426330
6000
Thì ra nơi này cực kỳ sống động chứ không hề buồn tẻ hay tối tăm.
07:12
Running along this entire 42,000 miles
128
432330
3000
07:15
are tens of thousands of active volcanoes.
129
435330
2000
Và lúc đó nó bắt đầu được mổ xẻ ra.
07:17
Tens of thousands of active volcanoes.
130
437330
2000
Nhưng vào thời đó, chúng tôi gặp phải một vấn đề.
07:19
There are more active volcanoes beneath the sea
131
439330
3000
Chúng tôi không hiểu sao núi có thể hình thành do sức căng của nước.
07:22
than on land by two orders of magnitude.
132
442330
2000
07:24
So, it's a phenomenally active region,
133
444330
2000
Theo thuyết kiến tạo mảng, nếu các địa mảng gặp nhau,
07:26
it's not just a dark, boring place. It's a very alive place.
134
446330
5000
chúng sẽ xô vào nhau, khiến lớp vỏ dày hơn và dần nhô cao lên.
07:31
And it's then being ripped open.
135
451330
2000
Đó là lý do trên Đỉnh Everest có vỏ sò. Không phải do lụt, chúng đã bị đẩy lên đó.
07:33
But we were dealing with a particular scientific issue back then.
136
453330
3000
07:36
We couldn't understand why you had a mountain under tension.
137
456330
3000
Chúng tôi hiểu núi hình thành do lực nén
07:39
In plate tectonic theory, we knew that if you had plates collide,
138
459330
3000
nhưng không hiểu sao núi lại có thể hình thành do sức căng.
07:42
it made sense: they would crush into one another,
139
462330
3000
Theo lý thuyết thì không. Cho đến khi đồng nghiệp tôi nói,
07:45
you would thicken the crust, you'd uplift it.
140
465330
2000
“Có vẻ là phồng do nhiệt, và sống núi là nơi nhiệt độ thay đổi”.
07:47
That's why you get, you know, you get seashells up on Mount Everest.
141
467330
3000
Chúng tôi quyết định cùng nhau xem thử.
07:50
It's not a flood, it was pushed up there.
142
470330
2000
Chúng tôi đã thử thăm dò nhiệt nhiều nơi.
07:52
We understood mountains under compression,
143
472330
2000
Mọi thứ đều hợp lý, ngoại trừ việc bị thiếu nhiệt ở trục giữa.
07:54
but we could not understand why we had a mountain under tension.
144
474330
3000
Nơi đó nóng, nhưng lại không đủ nóng.
07:57
It should not be. Until one of my colleagues said,
145
477330
3000
Chúng tôi đưa ra vô số giả thuyết như có người dưới biển ăn cắp nó.
08:00
"It looks to me like a thermal blister, and the mid-ocean ridge
146
480330
2000
08:02
must be a cooling curve." We said, "Let's go find out."
147
482330
3000
Có rất nhiều giả thuyết.
Nhưng chỉ có một lý giải hợp lý: là do suối nước nóng.
08:05
We punched a bunch of heat probes. Everything made sense,
148
485330
3000
Ở đây phải có suối nước nóng ngầm.
08:08
except, at the axis, there was missing heat. It was missing heat.
149
488330
3000
Chúng tôi đã đến đó để tìm phần nhiệt bị thiếu.
Chúng tôi men theo dãy núi này, dọc theo vùng rạn nứt Galapagos,
08:11
It was hot. It wasn't hot enough.
150
491330
2000
08:13
So, we came up with multiple hypotheses:
151
493330
2000
08:15
there's little green people down there taking it;
152
495330
2000
và cuối cùng đã tìm ra phần nhiệt bị thiếu.
08:17
there's all sorts of things going on.
153
497330
2000
Mọi thứ đều rất tuyệt diệu. Những đường rãnh núi rất hùng vĩ.
08:19
But the only logical [explanation] was that there were hot springs.
154
499330
2000
08:21
So, there must be underwater hot springs.
155
501330
2000
Chúng tôi đến đó bằng tàu lặn.
08:23
We mounted an expedition to look for the missing heat.
156
503330
2000
Chúng tôi lấy nhiệt kế để vào đó và thấy nó tăng rất cao.
08:25
And so we went along this mountain range, in an area along Galapagos Rift,
157
505330
5000
Người hoa tiêu đã nhận xét rằng “Nhiệt độ cao đó”.
(Cười)
08:30
and did we find the missing heat.
158
510330
2000
Chúng tôi nhận ra nhiệt kế được làm từ cùng một chất.
08:32
It was amazing. These giant chimneys, huge giant chimneys.
159
512330
4000
Nó có thể chảy. Nhiệt độ là 340 độ C, đủ cao để làm chảy chì.
08:36
We went up to them with our submersible.
160
516330
2000
08:38
We wanted to get a temperature probe, we stuck it in there,
161
518330
2000
Đây là hình ảnh thật của nó trên Sống núi Juan de Fuca.
08:40
looked at it -- it pegged off scale.
162
520330
2000
08:42
The pilot made this great observation: "That's hot."
163
522330
2000
Các bạn đang nhìn một chiếc đại phong cầm thải hóa chất dưới đại dương.
08:44
(Laughter)
164
524330
2000
08:46
And then we realized our probe was made out of the same stuff --
165
526330
3000
Mọi thứ trong hình này đều là loại tốt: đồng, chì, bạc, kẽm, và vàng.
08:49
it could have melted. But it turns out the exiting temperature
166
529330
2000
Vậy là Thỏ Phục Sinh đã đặt một vài thứ dưới đáy biển.
08:51
was 650 degrees F, hot enough to melt lead.
167
531330
3000
08:54
This is what a real one looks like, on the Juan de Fuca Ridge.
168
534330
3000
Chúng tôi cũng tìm thấy các trầm tích chứa kim loại nặng ở rặng núi này.
08:57
What you're looking at is an incredible pipe organ
169
537330
2000
Chúng tôi đã phát hiện ra trữ lượng lớn quặng kim loại loại tốt dọc rặng núi này,
08:59
of chemicals coming out of the ocean.
170
539330
2000
09:01
Everything you see in this picture is commercial grade:
171
541330
2000
thế nhưng nó đã bị lu mờ bởi những phát hiện sau đó.
09:03
copper, lead, silver, zinc and gold.
172
543330
2000
09:05
So the Easter Bunny has put things in the ocean floor,
173
545330
4000
Chúng tôi đã phát hiện ra sự sống dồi dào ở nơi nó lẽ ra không thể tồn tại.
09:09
and you have massive heavy metal deposits
174
549330
2000
Những con giun ống khổng lồ cao ba mét.
09:11
that we're making in this mountain range.
175
551330
2000
Tôi đã phải dùng rượu vodka ngâm nó vì chúng tôi không mang theo phóc môn.
09:13
We're making huge discoveries of large commercial-grade ore
176
553330
3000
09:16
along this mountain range, but it was dwarfed by what we discovered.
177
556330
4000
Chúng tôi đã tìm thấy những vò sỏ khổng lồ nằm trên khối đá cằn cỗi.
09:20
We discovered a profusion of life,
178
560330
2000
Khi chúng tôi mở vỏ sò ra, sinh vật bên trong nhìn không giống sò.
09:22
in a world that it should not exist [in]. Giant tube worms, 10 feet tall.
179
562330
5000
Khi chúng tôi rạch chúng ra, giải phẫu của chúng cũng không giống sò.
09:27
I remember having to use vodka -- my own vodka -- to pickle it
180
567330
2000
Chúng không có miệng, ruột, hay hệ tiêu hóa.
09:29
because we don't carry formaldehyde.
181
569330
2000
Chúng đã bị chiếm bởi một sinh vật khác, một loài vi khuẩn.
09:31
We went and found these incredible clam beds
182
571330
2000
09:33
sitting on the barren rock. Large clams,
183
573330
3000
Loài vi khuẩn đó đã tìm ra cách bắt chước quang tổng hợp trong bóng tối
09:36
and when we opened them, they didn't look like a clam.
184
576330
3000
thông qua một quá trình mà giờ ta gọi là hóa tổng hợp.
09:39
And when we cut them open, they didn't have the anatomy of a clam.
185
579330
3000
Những điều này không hề có trong sách vở của tôi.
09:42
No mouth, no gut, no digestive system.
186
582330
2000
09:44
Their bodies had been totally taken over
187
584330
3000
Chúng tôi chưa từng biết về hệ thống sống này.
Chúng tôi cũng không mong sẽ gặp được nó.
09:47
by another organism, a bacterium, that had figured out
188
587330
3000
Chúng tôi vô tình gặp phải nó khi đang tìm phần nhiệt bị thiếu.
09:50
how to replicate photosynthesis in the dark,
189
590330
3000
Vì vậy, chúng tôi muốn đẩy nhanh quá trình này.
09:53
through a process we now call chemosynthesis.
190
593330
3000
Chúng tôi muốn giảm thời gian đi tàu lặn đến độ sâu trung bình 2.740 m đó.
09:56
None of it in our textbooks. None of this in our textbooks.
191
596330
3000
09:59
We did not know about this life system.
192
599330
2000
Sáng mất hai tiếng rưỡi để đến đó, chiều mất hai tiếng rưỡi để về nhà.
10:01
We were not predicting it.
193
601330
2000
Mất tổng cộng năm tiếng để đi làm.
10:03
We stumbled on it, looking for some missing heat.
194
603330
3000
Khi ở đáy biển thì trung bình cứ ba tiếng ta đi được 1,6 km.
10:06
So, we wanted to accelerate this process.
195
606330
3000
(Cười)
10:09
We wanted to get away from this silly trip, up and down on a submarine:
196
609330
3000
Rặng núi dài 67.600 km có rất nhiều thứ để nghiên cứu nhưng không hề dễ đến.
10:12
average depth of the ocean, 12,000 feet;
197
612330
2000
Vì vậy tôi bắt đầu chế tạo công nghệ hiện diện từ xa mới.
10:14
two and half hours to get to work in the morning;
198
614330
2000
10:16
two and half hours to get to home. Five hour commute to work.
199
616330
3000
Tôi sử dụng hệ thống robot để chúng thay tôi xuống đó.
10:19
Three hours of bottom time, average distance traveled -- one mile.
200
619330
3000
10:22
(Laughter)
201
622330
2000
Chúng tôi bắt đầu sử dụng hệ thống mới
10:24
On a 42,000 mile mountain range. Great job security, but not the way to go.
202
624330
4000
và tiếp tục khám phá những điều phi thường với công nghệ robot này.
Một lần nữa, điều tình cờ đã xảy ra ở một nơi khác của sống núi giữa biển này.
10:28
So, I began designing a new technology of telepresence,
203
628330
3000
10:31
using robotic systems to replicate myself,
204
631330
3000
Các nhà khoa học đã đến đó xem và gặp được nhiều dạng sống lạ thường.
10:34
so I wouldn't have to cycle my vehicle system.
205
634330
3000
10:37
We began to introduce that in our explorations,
206
637330
2000
Những sinh vật mới chưa ai từng thấy qua.
10:39
and we continued to make phenomenal discoveries
207
639330
2000
Nhưng quan trọng hơn, họ đã tìm ra các cấu trúc kì lạ khó hiểu dưới đó.
10:41
with our new robotic technologies. Again, looking for something else,
208
641330
3000
10:44
moving from one part of the mid-ocean ridge to another.
209
644330
3000
Điều bất hợp lý là chúng không ở trên một buồng mắc-ma nào.
10:47
The scientists were off watch and they came across incredible life forms.
210
647330
5000
Chúng không thể xuất hiện ở đó. Và chúng tôi gọi nó là Thành phố Mất tích.
Thành phố Mất tích đặc trưng bởi những cấu trúc đá vôi và bể bơi ngược.
10:52
They came across new creatures they had not seen before.
211
652330
3000
10:55
But more importantly, they discovered
212
655330
2000
Các bạn hãy xem này.
10:57
edifices down there that they did not understand.
213
657330
2000
Làm sao có thể úp ngược nước xuống?
10:59
That did not make sense. They were not above a magma chamber.
214
659330
3000
Chúng tôi đã đi xuống bên dưới thăm dò và phát hiện nó có độ pH như nước tẩy rửa.
11:02
They shouldn't be there. And we called it Lost City.
215
662330
4000
11:06
And Lost City was characterized by these incredible limestone formations
216
666330
4000
Các vi khuẩn hóa tổng hợp vẫn có thể sinh sống ở đó, ở nơi mà độ là pH 11.
11:10
and upside down pools. Look at that.
217
670330
3000
Chúng vẫn có thể sống ở môi trường khắc nghiệt này.
Lúc đó, các miệng phun thủy nhiệt ở môi trường có tính axit.
11:13
How do you do that? That's water upside down.
218
673330
3000
Trái lại, ở môi trường có tính kiềm với pH 11, sự sống vẫn tồn tại.
11:16
We went in underneath and tapped it, and we found that it had the pH of Drano.
219
676330
5000
Hóa ra sự sống vượt xa những gì chúng ta từng nghĩ.
11:21
The pH of 11, and yet it had chemosynthetic bacteria living in it
220
681330
4000
Một phát hiện tình cờ khác là vào hai năm trước,
11:25
and at this extreme environment.
221
685330
2000
khi chúng tôi làm việc ngoài khơi Santorini.
11:27
And the hydrothermal vents were in an acidic environment.
222
687330
3000
Lúc đó mọi người đang tắm nắng trên bờ, không hay biết rằng ở lòng chảo gần đó,
11:30
All the way at the other end, in an alkaline environment,
223
690330
3000
chúng tôi đã tìm ra các lỗ phun thủy nhiệt và nhiều hệ thống sống khác.
11:33
at a pH of 11, life existed.
224
693330
2000
11:35
So life was much more creative than we had ever thought.
225
695330
3000
Chúng chỉ nằm cách nơi họ tắm nắng 3,2 km
11:38
Again, discovered by accident. Just two years ago
226
698330
3000
vậy mà họ không hề biết đến sự tồn tại của chúng.
11:41
working off Santorini, where people are sunning themselves on the beach,
227
701330
4000
Một lần nữa, chúng tôi dừng lại ở bờ biển.
11:45
unbeknownst to them in the caldera nearby,
228
705330
2000
11:47
we found phenomenal hydrothermal vent systems
229
707330
3000
Gần đây, chúng tôi lặn ở vịnh Mexico để tìm các bể nước,
11:50
and more life systems.
230
710330
2000
11:52
This was two miles from where people go to sunbathe,
231
712330
3000
lần này là tìm bể bơi không úp ngược.
11:55
and they were oblivious to the existence of this system.
232
715330
4000
Các bạn sẽ nghĩ mình đang ở trên cạn cho đến khi thấy một chú cá bơi qua.
11:59
Again, you know, we stop at the water's edge.
233
719330
4000
Đây là một số bể nước muối hình thành bởi các vòm muối.
12:03
Recently, diving off -- in the Gulf of Mexico, finding pools of water,
234
723330
6000
Gần đó là metan. Tôi chưa từng thấy núi lửa metan.
12:09
this time not upside down, right side up.
235
729330
2000
Thay vì dung nham, chúng phun trào các bong bóng metan lớn.
12:11
Bingo. You'd think you're in air, until a fish swims by.
236
731330
5000
Và chúng tạo ra những ngọn núi lửa này,
12:16
You're looking at brine pools formed by salt diapirs.
237
736330
4000
còn các dòng chảy không phải là dung nham mà là bùn từ trong Trái Đất.
12:20
Near that was methane. I've never seen volcanoes of methane.
238
740330
5000
Tôi chưa từng thấy thứ này trước đó.
Tiếp theo, dưới đại dương, ngoài lịch sử tự nhiên còn có lịch sử nhân loại.
12:25
Instead of belching out lava, they were belching out
239
745330
3000
12:28
big, big bubbles of methane. And they were creating these volcanoes,
240
748330
4000
Chúng tôi đã phát hiện ra tàu Titanic.
12:32
and there were flows, not of lava,
241
752330
2000
Lúc đó ta nhận ra đại dương sâu thẳm chính là bảo tàng lón nhất Trái Đất.
12:34
but of the mud coming out of the Earth but driven by --
242
754330
3000
Đại dương ẩn chứa nhiều lịch sử hơn tất cả các bảo tàng gộp lại.
12:37
I've never seen this before.
243
757330
2000
12:39
Moving on, there's more than just natural history beneath the sea --
244
759330
5000
Vậy mà ta chỉ mới bắt đầu thám hiểm nó.
Tìm chúng trong trạng thái được bản quản.
12:44
human history. Our discoveries of the Titanic.
245
764330
3000
Chúng tôi tìm thấy chiếc Bismarck ở độ sâu 4.877 m.
Rồi chúng tôi tìm thấy chiếc Yorktown.
12:47
The realization that the deep sea is the largest museum on Earth.
246
767330
4000
Người ta luôn hỏi: “Phải chiếc đó không?”
Thì đuôi tàu có ghi “Yorktown” mà.
12:51
It contains more history than all of the museums on land combined.
247
771330
3000
(Cười)
12:54
And yet we're only now penetrating it.
248
774330
3000
Gần đây người ta tập trung tìm kiếm lịch sử thời xưa.
12:57
Finding the state of preservation.
249
777330
2000
Thời đó có bao nhiêu thủy thủ xui xẻo? Đáp án là cả triệu người.
12:59
We found the Bismarck in 16,000 feet. We then found the Yorktown.
250
779330
4000
Chúng tôi phát hiện ra những thứ này dọc những tuyến đường thời xưa
13:03
People always ask, "Did you find the right ship?"
251
783330
2000
nơi chúng lẽ ra không nên tồn tại.
13:05
It said Yorktown on the stern.
252
785330
2000
Chiếc tàu này đắm 100 năm trước khi Chúa sinh ra đời.
13:07
(Laughter)
253
787330
2000
13:09
More recently, finding ancient history.
254
789330
3000
Chiếc này thì đắm khi đang chở một đền thờ La Mã được xây sẵn.
13:12
How many ancient mariners have had a bad day? The number's a million.
255
792330
4000
Còn chiếc này đắm vào thời Homer, chừng năm 750 trước công nguyên.
13:16
We've been discovering these along ancient trade routes,
256
796330
3000
Gần đây hơn, chúng tôi thám hiểm Biển Đen.
13:19
where they're not supposed to be.
257
799330
2000
13:21
This shipwreck sank 100 years before the birth of Christ.
258
801330
2000
Vì không có oxi nên nơi đó là khu dự trữ hydro sunfua lớn nhất Trái Đất.
13:23
This one sank carrying a prefabricated, Home Depot Roman temple.
259
803330
5000
Các con tàu đắm được bảo quản nguyên vẹn.
13:28
And then here's one that sank at the time of Homer, at 750 B.C.
260
808330
5000
Toàn bộ đều còn nguyên như mới. Chúng tôi bắt đầu khai quật chúng.
Chúng tôi mong các thi thể còn nguyên vẹn và vẫn giữ được ADN.
13:33
More recently, into the Black Sea, where we're exploring.
261
813330
3000
13:36
Because there's no oxygen there, it's the largest reservoir
262
816330
3000
Hãy nhìn xem, vẫn còn vết khắc của người thợ mộc.
Hãy nhìn tình trạng của các cổ vật này.
13:39
of hydrogen sulfide on Earth. Shipwrecks are perfectly preserved.
263
819330
4000
Các bạn có thể thấy sáp ong đang rỉ ra. Chúng đã bị niêm kín lại.
13:43
All their organics are perfectly preserved. We begin to excavate them.
264
823330
4000
Chiếc tàu này đắm vào 1.500 năm trước.
13:47
We expect to start hauling out the bodies in perfect condition with their DNA.
265
827330
4000
May mắn là chúng tôi đã thuyết phục được Quốc hội.
13:51
Look at the state of preservation --
266
831330
2000
Chúng tôi bắt đầu đến tòa báo The Hill và thuyết phục họ.
13:53
still the ad mark of a carpenter. Look at the state of those artifacts.
267
833330
4000
Gần đây chúng tôi đã mượn một chiếc từ Hải quân Hoa Kỳ.
13:57
You still see the beeswax dripping. When they dropped, they sealed it.
268
837330
4000
Chiếc Okeanos Explorer đã bắt đầu sứ mệnh.
Sứ mệnh của nó rất lớn lao: đó là đến nơi chưa ai từng đến trên Trái Đất.
14:01
This ship sank 1,500 years ago.
269
841330
3000
14:05
Fortunately, we've been able to convince Congress.
270
845330
2000
Hôm qua, khi tôi nhìn nó, nó còn đang ở Seatle.
14:07
We begin to go on the Hill and lobby.
271
847330
2000
14:09
And we stole recently a ship from the United States Navy.
272
849330
3000
(Vỗ tay)
Chiến dịch đã lên sóng vào hè này, một hành trình thám hiểm mới bắt đầu.
14:13
The Okeanos Explorer on its mission.
273
853330
2000
14:15
Its mission is as good as you could get.
274
855330
2000
14:17
Its mission is to go where no one has gone before on planet Earth.
275
857330
4000
Chúng tôi không biết sẽ tìm được gì với công nghệ này.
14:21
And I was looking at it yesterday, it's up in Seattle. OK.
276
861330
5000
Nhưng chắc chắn nó sẽ đến những nơi chưa được khai phá ở nước Mỹ.
Đây là một phần của nước Mỹ nằm dưới lòng đại dương.
14:26
(Applause)
277
866330
1000
14:27
It comes online this summer,
278
867330
3000
Đều là thuộc về chúng ta, vậy mà phần lãnh thổ phía Tây này
14:30
and it begins its journey of exploration.
279
870330
2000
14:32
But we have no idea what we're going find when we go out there with our technology.
280
872330
4000
chúng ta lại không hề có bản đồ về nó.
Ta có bản đồ sao Kim, nhưng không có bản đồ lãnh thổ phía Tây.
14:36
But certainly, it's going to be going to the unknown America.
281
876330
3000
14:39
This is that part of the United States that lies beneath the sea.
282
879330
4000
Chúng tôi không hề biết điều gì đang chờ đón chúng tôi.
Chúng tôi không biết sẽ tìm ra những gì,
14:43
We own all of that blue and yet,
283
883330
2000
có thể là một xác tàu đắm cổ xưa, nền văn minh Phoenicia ngoài khơi Brazil,
14:45
like I say, particularly the western territorial trust,
284
885330
2000
14:47
we don't have maps of them. We don't have maps of them.
285
887330
3000
hoăc một kiến tạo đá mới, sự sống mới.
Chúng tôi vận hành nó như phòng cấp cứu.
14:50
We have maps of Venus, but not of the western territorial trust.
286
890330
4000
Chúng tôi kết nối với trung tâm điều khiển thông qua đường dây vệ tinh băng thông cao
14:54
The way we're going to run this -- we have no idea what we're going to discover.
287
894330
3000
đến tòa nhà đang xây ở Đại học Rhode Island, gọi là Trung tâm Liên Không.
14:57
We have no idea what we're going to discover.
288
897330
2000
14:59
We're going to discover an ancient shipwreck, a Phoenician off Brazil,
289
899330
3000
Tại đó, chúng tôi sẽ vận hành nó giống như tàu ngầm hạt nhân,
15:02
or a new rock formation, a new life.
290
902330
2000
15:04
So, we're going to run it like an emergency hospital.
291
904330
2000
với hai đội thay phiên nhau vận hành 24 giờ không nghỉ.
15:06
We're going to connect our command center,
292
906330
2000
15:08
via a high-bandwidth satellite link to a building we're building
293
908330
4000
Khi tìm thấy thứ gì đó, ngay lập tức trung tâm điều khiển cũng sẽ thấy nó.
15:12
at the University of Rhode Island, called the Interspace Center.
294
912330
3000
Rồi nó cũng được kết nối qua internet.
15:15
And within that, we're going to run it just like you run a nuclear submarine,
295
915330
4000
Tốc độ internet mới với băng thông 10 GB khiến đường truyền cũ trông khá tệ hại.
15:19
blue-gold team, switching them off and on, running 24 hours a day.
296
919330
4000
15:23
A discovery is made, that discovery is instantly seen
297
923330
3000
Chúng tôi sẽ đến những nơi chưa ai biết.
Nó là trang giấy trắng của hành tinh này.
15:26
in the command center a second later.
298
926330
3000
Chúng tôi vẽ bản đồ khu vực trong vài giờ rồi phát nó đến các trường đại học lớn.
15:29
But then it's connected through Internet too --
299
929330
2000
15:31
the new Internet highway that makes Internet one
300
931330
2000
15:33
look like a dirt road on the information highway --
301
933330
3000
Hóa ra 90% các nhà hải dương học ở nước ta ở 12 trường đại học. Họ đều tham gia I-2.
15:36
with 10 gigabits of bandwidth.
302
936330
2000
15:38
We'll go into areas we have no knowledge of.
303
938330
2000
15:40
It's a big blank sheet on our planet. We'll map it within hours,
304
940330
4000
Sau đó chúng tôi có thể xây trung tâm chỉ huy.
Đây là trung tâm từ xa ở Đại học Washington.
15:44
have the maps disseminated out to the major universities.
305
944330
4000
Cô ấy đang nói chuyện với phi công. Cô ấy điều khiển từ nơi cách xa 8.000 km.
15:48
It turns out that 90 percent of all the oceanographic intellect
306
948330
4000
Nhưng tuyệt vời ở chỗ chúng tôi còn có thể phát cho trẻ nhỏ xem.
15:52
in this country are at 12 universities. They're all on I-2.
307
952330
3000
Chúng tôi có thể phát nó đi mọi nơi.
Mọi người có thể cùng theo dõi chuyến thám hiểm này.
15:55
We can then build a command center.
308
955330
2000
15:57
This is a remote center at the University of Washington.
309
957330
2000
Tôi vừa bắt đầu một chương trình, là Jim Young đã giúp tôi làm điều đó.
15:59
She's talking to the pilot. She's 5,000 miles away, but she's assumed command.
310
959330
5000
Nó tên là Dự án Jason.
Gần đây, chúng tôi bắt đầu chương trình với câu lạc bộ BGCA
16:04
But the beauty of this, too, is we can then disseminate it to children.
311
964330
3000
để có thể khuyến khích và cổ vũ bọn trẻ thông qua chuyến thám hiểm phát trực tiếp,
16:07
We can disseminate.
312
967330
2000
16:09
They can follow this expedition. I've started a program --
313
969330
3000
16:12
where are you Jim? Jim Young who helped me start a program
314
972330
4000
để bọn trẻ có thể thử tham gia thám hiểm.
Tôi sẽ không để người lớn điều khiển robot của tôi.
16:16
called the Jason Project. More recently, we've started a program
315
976330
3000
Các bạn đâu có hay chơi trò chơi điện tử.
16:19
with the Boys and Girls Clubs of America,
316
979330
2000
Tôi sẽ để một đứa trẻ không đủ giấy phép vận hành hệ thống điều khiển.
16:21
so that we can use exploration,
317
981330
2000
16:23
and the excitement of live exploration, to motivate them and excite them
318
983330
4000
(Vỗ tay)
Vì chúng tôi muốn tạo ra những lớp học cho thế hệ mai sau.
16:27
and then give them what they're already ready for.
319
987330
3000
Chúng tôi có nhiều đối thủ cạnh tranh, cần tạo động lực cho bọn trẻ ngay từ giờ.
16:30
I would not let an adult drive my robot.
320
990330
2000
16:32
You don't have enough gaming experience.
321
992330
2000
16:34
But I will let a kid with no license take over control of my vehicle system.
322
994330
4000
Ta sẽ có hoặc mất đi một kỹ sư hoặc nhà khoa học vào năm lớp tám.
16:38
(Applause)
323
998330
2000
Trò chơi chưa kết thúc, nó chỉ kết thúc khi bọn trẻ học xong lớp tám.
16:40
Because we want to create --
324
1000330
2000
16:42
we want to create the classroom of tomorrow.
325
1002330
2000
Ta không nên chỉ thấy tự hào về các trường đại học.
16:44
We have stiff competition and we need to motivate and it's all being done.
326
1004330
5000
Các trường trung học cũng rất đáng tự hào.
Và khi có những trường trung học tốt nhất, ta sẽ đào tạo ra những đứa trẻ giỏi nhất.
16:49
You win or lose an engineer or a scientist by eighth grade.
327
1009330
5000
Vì đó là điều chúng ta muốn. Đó là điều ta muốn.
16:54
The game is not over -- it's over by the eighth grade, it's not beginning.
328
1014330
4000
Đây là một quý cô trẻ tuổi. Cô ấy không xem bóng đá hay bóng rổ.
16:58
We need to be not only proud of our universities.
329
1018330
3000
17:01
We need to be proud of our middle schools.
330
1021330
2000
Cô ấy xem thám hiểm phát trực tiếp từ cách xa hàng nghìn cây số,
17:03
And when we have the best middle schools in the world,
331
1023330
2000
17:05
we'll have the best kids pumped out of that system, let me tell you.
332
1025330
3000
và cô ấy vừa nhận ra mình đang nhìn thấy những gì.
17:08
Because this is what we want. This is what we want.
333
1028330
4000
Và khi một người há hốc mồm kinh ngạc, ta có thể truyền thông tin.
Ta có thể truyền rất nhiều thông tin vì họ đã kích hoạt trạng thái học hỏi.
17:12
This is a young lady, not watching a football game,
334
1032330
3000
17:15
not watching a basketball game.
335
1035330
2000
(Vỗ tay)
17:17
Watching exploration live from thousands of miles away,
336
1037330
3000
Tôi hy vọng trong tương lai, cô ấy sẽ trở thành một kỹ sư hoặc nhà khoa học
17:20
and it's just dawning on her what she's seeing.
337
1040330
3000
luôn đấu tranh vì sự thật.
17:23
And when you get a jaw drop, you can inform.
338
1043330
3000
Và câu hỏi cuối cùng của tôi là,
17:26
You can put so much information into that mind, it's in full [receiving] mode.
339
1046330
4000
tại sao chúng ta không nghĩ tới việc sinh sống ngoài đại dương?
17:30
(Applause)
340
1050330
2000
17:32
This, I hope, will be a future engineer
341
1052330
5000
Trong khi ta có chương trình xây dựng nơi trú ẩn trên sao Hỏa,
và cả chương trình định cư trên Mặt Trăng,
17:37
or a future scientist in the battle for truth.
342
1057330
3000
tại sao ta không có chương trình nào để định cư trên chính hành tinh của mình?
17:40
And my final question, my final question --
343
1060330
3000
17:43
why are we not looking at moving out onto the sea?
344
1063330
4000
Công nghệ luôn là trợ thủ đắc lực của chúng ta.
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
17:47
Why do we have programs to build habitation on Mars,
345
1067330
4000
(Vỗ tay)
17:51
and we have programs to look at colonizing the moon,
346
1071330
3000
17:54
but we do not have a program looking at how we colonize our own planet?
347
1074330
5000
17:59
And the technology is at hand.
348
1079330
2000
18:01
Thank you very much.
349
1081330
2000
18:03
(Applause)
350
1083330
5000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7