Bruce Aylward: Humanity vs. Ebola. The winning strategies in a terrifying war

40,648 views ・ 2015-02-03

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Eriko T Reviewer: Morton Bast
0
0
7000
Translator: LE Thanh Reviewer: Tu Nguyen
00:12
When I was invited to give this talk a couple of months ago,
1
12697
4686
Khi tôi được mời đến thực hiện bài phát biểu này một vài tháng trước đây,
00:17
we discussed a number of titles with the organizers,
2
17383
3510
chúng tôi đã bàn luận về một số chủ đề với ban tổ chức,
00:20
and a lot of different items were kicked around and were discussed.
3
20893
3415
rất nhiều vấn đề khác nhau được thảo luận và tranh luận.
00:24
But nobody suggested this one,
4
24308
2041
Vậy mà không một ai nhắc tới đề tài này,
00:26
and the reason for that was two months ago,
5
26349
2929
bởi 2 tháng trước,
00:29
Ebola was escalating exponentially
6
29278
2912
Ebola đã phát triển theo cấp số nhân
00:32
and spreading over wider geographic areas than we had ever seen,
7
32190
4363
và phát tán rộng rãi trên nhiều khu vực hơn chúng ta từng chứng kiến,
00:36
and the world was terrified, concerned and alarmed
8
36553
3269
cả thế giới đã bị chấn động, lo lắng và quan ngại
00:39
by this disease, in a way we've not seen in recent history.
9
39822
4968
bởi dịch bệnh này theo một cách mà chúng ta chưa từng thấy trong lịch sử gần đây.
00:44
But today, I can stand here and I can talk to you about beating Ebola
10
44790
6170
Nhưng hôm nay, tôi có thể đứng đây và tôi có thể nói với bạn về cách đánh bại Ebola
00:50
because of people whom you've never heard of,
11
50960
3691
Bởi vì những người mà bạn chưa từng nghe nói tới,
00:54
people like Peter Clement, a Liberian doctor who's working in Lofa County,
12
54656
7159
những người như Peter Clement, một bác sĩ người Liberia đang làm việc ở tỉnh Lofa
01:01
a place that many of you have never heard of, probably, in Liberia.
13
61815
5479
Nơi mà rất nhiều người trong số các bạn có lẽ chưa từng nghe tới, nó ở Liberia.
01:07
The reason that Lofa County is so important
14
67294
2390
Lý do mà hạt Lofa trở nên quan trọng
01:09
is because about five months ago,
15
69684
2431
là vì vào khoảng 5 tháng trước,
01:12
when the epidemic was just starting to escalate,
16
72115
4418
khi bệnh dịch mới bắt đầu phát triển,
01:16
Lofa County was right at the center, the epicenter of this epidemic.
17
76533
4944
Hạt Lofa ở ngay trung tâm, tâm chấn của đại dịch này.
01:21
At that time, MSF and the treatment center there,
18
81477
3745
Vào thời điểm đó, MSF và các trung tâm trị liệu ở đó,
01:25
they were seeing dozens of patients every single day,
19
85222
2875
họ đang chăm sóc hàng tá bệnh nhân từng ngày,
01:28
and these patients, these communities were becoming more and more terrified
20
88097
4248
và những bệnh nhân, những cộng đồng này theo thời gian càng ngày càng trở nên
01:32
as time went by, with this disease and what it was doing to their families,
21
92345
4368
sợ hãi hơn với dịch bệnh này và những gì nó đã gây ra với gia đình họ,
01:36
to their communities, to their children, to their relatives.
22
96713
3616
với cộng đồng của họ, với con của họ, với người thân của họ.
01:40
And so Peter Clement was charged with driving that 12-hour-long rough road
23
100329
4763
Và vậy là Peter Clement được giao sứ mệnh lái xe 12 tiếng trên con đường dài, gồ ghề
01:45
from Monrovia, the capital, up to Lofa County,
24
105092
4247
từ thủ đô Monrovia đến tỉnh Lofa,
01:49
to try and help bring control to the escalating epidemic there.
25
109339
4362
để thử và giúp kiểm soát sự bùng phát của bệnh dịch nơi đây
01:53
And what Peter found when he arrived was the terror that I just mentioned to you.
26
113701
5362
Và những gì Peter thấy khi ông đến nơi là sự kinh hoàng mà tôi đã đề cập với bạn.
01:59
So he sat down with the local chiefs, and he listened.
27
119063
4241
ông ấy ngồi cùng với những lãnh đạo địa phương và lắng nghe.
02:03
And what he heard was heartbreaking.
28
123304
3641
Và những gì mà ông ấy nghe thấy thật rất đau lòng.
02:06
He heard about the devastation and the desperation
29
126945
4334
Ông đã nghe về sự tàn phá và sự tuyệt vọng
02:11
of people affected by this disease.
30
131279
3299
của những người dân chịu ảnh hưởng bởi dịch bệnh này.
02:14
He heard the heartbreaking stories
31
134578
2078
Ông nghe thấy những câu chuyện đau lòng
02:16
about not just the damage that Ebola did to people,
32
136656
3447
không chỉ về những tổn hại mà Ebola gây ra cho con ngừơi
02:20
but what it did to families and what it did to communities.
33
140103
3196
mà còn những gì nó gây ra cho các gia đình và cho cộng đồng.
02:24
And he listened to the local chiefs there and what they told him --
34
144589
4410
Và ông ấy lắng nghe các lãnh đạo địa phương nơi đó và những gì họ bảo ông
02:28
They said, "When our children are sick, when our children are dying,
35
148999
3444
Họ nói,"Khi những đứa trẻ của chúng tôi bị ốm, khi chúng đang dần chết,
02:32
we can't hold them at a time when we want to be closest to them.
36
152443
3804
chúng tôi không thể ôm chúng vào lúc mà chúng tôi muốn gần gũi chúng nhất.
02:36
When our relatives die, we can't take care of them as our tradition demands.
37
156247
4690
Khi người thân chúng tôi chết, chúng tôi không thể chăm sóc họ theo phong tục
02:40
We are not allowed to wash the bodies to bury them
38
160937
2680
Chúng tôi không được phép tắm cho thi thể để chôn cất
02:43
the way our communities and our rituals demand.
39
163617
3184
theo cái cách mà cộng đồng và nghi lễ của chúng tôi yêu cầu.
02:46
And for this reason, they were deeply disturbed, deeply alarmed
40
166801
3407
Và vì lý do này, họ đã thực sự bất an và lo lắng
02:50
and the entire epidemic was unraveling in front of them.
41
170208
3787
và toàn bộ đại dịch đã được tháo gỡ trước mặt họ.
02:53
People were turning on the healthcare workers who had come,
42
173995
2916
Họ tìm đến những nhân viên y tế, những người đã đến giúp họ,
02:56
the heroes who had come to try and help save the community,
43
176911
3354
những anh hùng đến để cố gắng và hỗ trợ giúp cộng đồng,
03:00
to help work with the community, and they were unable to access them.
44
180265
4919
để hợp tác với cộng đồng, nhưng những người này không thể tới gần họ.
03:05
And what happened then was Peter explained to the leaders.
45
185184
5218
Và những gì xảy ra tiếp theo, là Peter giải thích cho các lãnh đạo.
03:10
The leaders listened. They turned the tables.
46
190402
2735
Lãnh đạo lắng nghe. Họ thay đổi tình hình.
03:13
And Peter explained what Ebola was. He explained what the disease was.
47
193137
3607
Và Peter giải thích Ebola là gì. Ông ấy giải thích bệnh dịch đó là gì.
03:16
He explained what it did to their communities.
48
196744
2275
Ông ấy giải thích nó đã làm gì với cộng đồng họ
03:19
And he explained that Ebola threatened everything that made us human.
49
199019
5158
Và ông ấy giải thích rằng Ebola đe dọa mọi thứ làm nên con người chúng ta.
03:24
Ebola means you can't hold your children the way you would in this situation.
50
204177
4386
Ebola là bạn không thể ôm con bạn theo cách mà bạn sẽ làm trong tình cảnh này.
03:28
You can't bury your dead the way that you would.
51
208563
2310
Bạn không thể lo hậu sự theo bạn đáng lẽ sẽ làm.
03:30
You have to trust these people in these space suits to do that for you.
52
210873
4643
Bạn phải giao phó việc đó cho những người trong bộ đồ vũ trụ.
03:35
And ladies and gentlemen, what happened then was rather extraordinary:
53
215516
3349
Và thưa quý vị, những gì xảy ra thật sự rất phi thường:
03:38
The community and the health workers, Peter, they sat down together
54
218865
3246
Các cộng đồng, nhân viên y tế và Peter ngồi xuống cùng nhau
03:42
and they put together a new plan for controlling Ebola in Lofa County.
55
222111
5057
và cùng nhau lập ra một kế hoạch mới để kiểm soát Ebola ở tỉnh Lofa.
03:47
And the reason that this is such an important story, ladies and gentlemen,
56
227168
4474
Và lý do mà câu chuyện này là một câu chuyện quan trọng, thưa quý vị
03:51
is because today, this county, which is right at the center of this epidemic
57
231642
5094
là vì đến hôm nay, tỉnh Lofa, cái nơi mà ngay giữa trung tâm bệnh dịch
03:56
you've been watching, you've been seeing in the newspapers,
58
236736
2827
các vị đã theo dõi, các vị đã đọc báo,
03:59
you've been seeing on the television screens,
59
239563
3743
các vị đã thấy tin tức qua màn hình tivi,
04:03
today Lofa County is nearly eight weeks without seeing a single case of Ebola.
60
243306
6087
Đến hôm nay, tỉnh Lofa đã gần được 8 tuần không có một trường hợp Ebola nào.
04:09
(Applause)
61
249393
7046
(khán giả vỗ tay)
04:16
Now, this doesn't mean that the job is done, obviously.
62
256449
3423
Điều này hiển nhiên không có nghĩa là công việc đã được hoàn thành,
04:19
There's still a huge risk that there will be additional cases there.
63
259872
3256
Vẫn còn một nguy cơ lớn với nhiều trường hợp khác ngoài kia
04:23
But what it does teach us is that Ebola can be beaten.
64
263128
3264
Nhưng nó dạy cho chúng ta rằng Ebola có thể bị đánh bại
04:26
That's the key thing.
65
266392
1657
Đó là điều mấu chốt
04:28
Even on this scale,
66
268049
1167
Thậm chí với mức độ này
04:29
even with the rapid kind of growth that we saw in this environment here,
67
269216
3897
thậm chí với sự phát triển nhanh mà chúng ta đã thấy trong môi trường ở đây
04:33
we now know Ebola can be beaten.
68
273113
3458
giờ chúng ta biết Ebola có thể bị đánh bại
04:36
When communities come together with health care workers, work together,
69
276571
3991
Khi cộng đồng làm việc cùng nhau cùng với những nhân viên y tế
04:40
that's when this disease can be stopped.
70
280562
2673
đó là lúc bệnh dịch này có thể dừng lại
04:43
But how did Ebola end up in Lofa County in the first place?
71
283235
3650
Nhưng bằng cách nào Ebola đã kết thúc ở nơi đầu tiên là hạt Lofa?
04:46
Well, for that, we have to go back 12 months, to the start of this epidemic.
72
286885
4692
Chúng ta phải quay trở lại 12 tháng trước khi bắt đầu dịch này.
04:51
And as many of you know, this virus went undetected,
73
291577
3251
Và như nhiều bạn biết, virus này đã không được phát hiện
04:54
it evaded detection for three or four months when it began.
74
294828
3975
nó không bị phát hiện từ 3 đến 4 tháng kể từ khi nó bùng phát
04:58
That's because this is not a disease of West Africa,
75
298803
2663
Bởi vì đây không phải là bệnh của Tây Phi,
05:01
it's a disease of Central Africa, half a continent away.
76
301466
3145
Nó là bệnh của Trung Phi, một nửa lục địa phía xa
05:04
People hadn't seen the disease before;
77
304611
1936
Người ta chưa hề thấy bệnh này bao giờ
05:06
health workers hadn't seen the disease before.
78
306547
2609
Những nhân viên y tế chưa hề thấy bệnh này bao giờ
05:09
They didn't know what they were dealing with,
79
309156
2168
Họ đã không biết phải làm gì
05:11
and to make it even more complicated,
80
311324
2059
và để khiến vấn đề trở nên phức tạp hơn
05:13
the virus itself was causing a symptom, a type of a presentation
81
313383
4568
Virus đó tự tạo cho nó một triệu trứng, một kiểu biểu hiện
05:17
that wasn't classical of the disease.
82
317951
2265
mà không giống như đặc thù của bệnh
05:20
So people didn't even recognize the disease, people who knew Ebola.
83
320216
4415
Vì thế con người thậm chí không nhận ra Ebola, dù họ biết Ebola
05:24
For that reason it evaded detection for some time,
84
324631
3859
Đó là lý do nó không bị phát hiện trong một thời gian
05:28
But contrary to public belief sometimes these days,
85
328490
3170
Nhưng trái ngược với niềm tin công chúng những ngày đó
05:31
once the virus was detected, there was a rapid surge in of support.
86
331660
5515
một khi virus bị phát hiện, sự hỗ trợ tăng nhanh đột biến
05:37
MSF rapidly set up an Ebola treatment center, as many of you know, in the area.
87
337175
5061
MSF nhanh chóng thiết lập một trung tâm chữa trị Ebola tại khu vực, như bạn biết
05:42
The World Health Organization and the partners that it works with
88
342236
3094
Tổ chức sức khỏe thế giới và những đối tác mà nó làm việc cùng
05:45
deployed eventually hundreds of people over the next two months
89
345330
3675
cuối cùng đã triển khai hàng trăm người trong hai tháng sau đó
05:49
to be able to help track the virus.
90
349005
2388
để có thể giúp theo dõi virus.
05:51
The problem, ladies and gentlemen, is by then, this virus,
91
351393
4031
Vấn đề là, thưa quý vị, sau đó, virus này,
05:55
well known now as Ebola, had spread too far.
92
355424
3553
với tên gọi nổi tiếng, Ebola đã phát tán rất xa
05:58
It had already outstripped what was one of the largest responses
93
358977
3209
Nó đã vượt qua một trong những phản ứng lớn nhất
06:02
that had been mounted so far to an Ebola outbreak.
94
362186
3809
mà cho đến nay được gắn với tên gọi sự bùng nổ Ebola
06:05
By the middle of the year, not just Guinea
95
365995
2408
Đến giữa năm, không chỉ Guinea
06:08
but now Sierra Leone and Liberia were also infected.
96
368403
3963
mà cả Sierra Leone và Leberia cũng bị nhiễm
06:12
As the virus was spreading geographically, the numbers were increasing
97
372366
4867
Virus đã trải rộng theo địa lý số lượng đã tăng lên
06:17
and at this time, not only were hundreds of people infected
98
377233
5056
và tại thời điểm đó, không chỉ hàng trăm người bị nhiễm
06:22
and dying of the disease,
99
382289
1879
và chết bởi bệnh này,
06:24
but as importantly, the front line responders,
100
384168
2739
mà quan trọng, những người ứng phó đầu tiên
06:26
the people who had gone to try and help,
101
386907
2843
những người đến để cố gắng giúp
06:29
the health care workers, the other responders
102
389750
3142
những nhân viên y tế, những người giúp đỡ khác
06:32
were also sick and dying by the dozens.
103
392892
2606
cũng bị ốm và chết rất nhiều
06:35
The presidents of these countries recognized the emergencies.
104
395934
2948
Tổng thống của những nước này nhận ra sự khẩn cấp
06:38
They met right around that time, they agreed on common action
105
398882
3540
Họ gặp nhau ngay thời gian đó, họ đồng ý về hành động chung
06:42
and they put together an emergency joint operation center in Conakry
106
402422
4218
và họ cùng nhau tạo một trung tâm hoạt động khẩn cấp liên kết tại Conakry
06:46
to try and work together to finish this disease and get it stopped,
107
406640
4320
để cố gắng và làm việc cùng nhau nhằm kết thúc căn bệnh này
06:50
to implement the strategies we talked about.
108
410960
2752
để triển khai những chiến thuật mà chúng ta đã đề cập
06:54
But what happened then was something we had never seen before with Ebola.
109
414242
3957
Nhưng điều xảy ra sau đó là những gì chúng tôi chưa từng nhìn thấy về Ebola
06:58
What happened then was the virus, or someone sick with the virus,
110
418199
3586
Điều xảy ra là virus hoặc ai đó có virus
07:01
boarded an airplane, flew to another country,
111
421785
3396
lên máy bay, di chuyển sang nước khác
07:05
and for the first time, we saw in another distant country
112
425181
4142
và lần đầu tiên, chúng tôi thấy ở một nước xa xôi
07:09
the virus pop up again.
113
429323
2556
virus lại xuất hiện.
07:11
This time it was in Nigeria, in the teeming metropolis of Lagos,
114
431879
4407
Lần này là ở Nigeria, tại đô thị đông đúc của Lagos,
07:16
21 million people.
115
436286
1959
21 triệu người.
07:18
Now the virus was in that environment.
116
438245
2983
Bây giờ virus đã ở trong môi trường
07:21
And as you can anticipate, there was international alarm,
117
441228
3540
và như bạn có thể đoán được, một hồi chuông cảnh báo quốc tế
07:24
international concern on a scale that we hadn't seen in recent years
118
444768
3768
một mức độ liên quan quốc tế mà chúng tôi chưa thấy trong vài năm trở lại
07:28
caused by a disease like this.
119
448536
2454
gây ra bởi một bệnh dịch như thế này
07:30
The World Health Organization immediately called together an expert panel,
120
450990
4640
Tổ chức sức khỏe thế giới ngay lập tức kêu gọi cùng nhau một kênh chuyên gia
07:35
looked at the situation, declared an international emergency.
121
455630
3621
xem xét tình hình, thông báo một tình huống khẩn cấp quốc tế
07:39
And in doing so, the expectation would be that there would be a huge outpouring
122
459256
5090
để làm điều đó, mong muốn là có một sự lan tỏa rộng lớn
07:44
of international assistance to help these countries
123
464346
2970
về sự trợ giúp quốc tế để giúp những nước này
07:47
which were in so much trouble and concern at that time.
124
467316
3718
những nước đang trong khó khăn thời điểm đó
07:51
But what we saw was something very different.
125
471364
2747
Nhưng điều chúng tôi thấy là một thứ rất khác
07:54
There was some great response.
126
474341
3528
Có một vài phản hồi lớn
07:57
A number of countries came to assist -- many, many NGOs and others, as you know,
127
477869
4761
Số lượng quốc gia đến trợ giúp -- nhiều tổ chức phi chính phủ, như bạn biết
08:02
but at the same time, the opposite happened in many places.
128
482630
3416
nhưng cùng thời điểm, sự đối nghịch xảy ra ở nhiều nơi.
08:06
Alarm escalated, and very soon these countries found themselves
129
486046
4115
cảnh báo tăng lên, và rất nhanh những quốc gia này nhận ra
08:10
not receiving the support they needed, but increasingly isolated.
130
490161
4395
không những không nhận được hỗ trợ họ cần, mà ngày càng bị cô lập
08:14
What we saw was commercial airlines [stopped] flying into these countries
131
494556
4734
Điều chúng tôi thấy là những chuyến bay thương mại đến những quốc gia này
08:19
and people who hadn't even been exposed to the virus
132
499290
2591
và những người chưa từng bị phát hiện mắc virus
08:21
were no longer allowed to travel.
133
501881
2162
không còn được phép đi du lịch
08:24
This caused not only problems, obviously, for the countries themselves,
134
504043
3928
Điều này hiển nhiên không chỉ gây khó khăn cho những nước liên quan
08:27
but also for the response.
135
507971
2122
mà còn ảnh hưởng đến sự ứng phó
08:30
Those organizations that were trying to bring people in,
136
510093
2962
Những tổ chức đó cố gắng đưa người sang
08:33
to try and help them respond to the outbreak,
137
513055
2206
cố gắng giúp họ ứng phó với bệnh dịch
08:35
they could not get people on airplanes,
138
515261
1932
thì không thể đưa người lên máy bay,
08:37
they could not get them into the countries to be able to respond.
139
517193
3199
họ không thể đưa họ đến những quốc gia để có thể ứng phó.
08:40
In that situation, ladies and gentleman,
140
520392
2012
Trong tình huống đó, thưa quý vị
08:42
a virus like Ebola takes advantage.
141
522404
3235
một virus như Ebola được hưởng lợi.
08:45
And what we saw then was something also we hadn't seen before.
142
525639
4938
Và điều chúng ta đã thấy cũng là một thứ chúng ta chưa từng thấy trước kia
08:50
Not only did this virus continue in the places
143
530577
3156
Không chỉ virus tiếp tục phát tán ở những nơi đó
08:53
where they'd already become infected, but then it started to escalate
144
533733
3591
nơi chúng đã trở nên lây nhiễm, rồi sau đó bắt đầu bùng phát nhanh chóng
08:57
and we saw the case numbers that you see here,
145
537324
2368
và chúng ta đã thấy số ca nhiễm mà bạn biết,
08:59
something we'd never seen before on such a scale,
146
539692
3054
điều chúng ta chưa từng thấy trước kia trên một quy mô như thế
09:02
an exponential increase of Ebola cases
147
542746
3037
sự bùng nổ ghê gớm những ca nhiễm Ebola
09:05
not just in these countries or the areas already infected in these countries
148
545783
4241
không chỉ ở những nước hoặc khu vực đã bị lây nhiễm
09:10
but also spreading further and deeper into these countries.
149
550024
3859
và còn trải rộng và sâu hơn ở những quốc gia này
09:13
Ladies and gentleman, this was one of the most concerning
150
553883
3064
Thưa quý vị, một trong những vấn đề liên quan
09:16
international emergencies in public health we've ever seen.
151
556947
4825
tình trạng khẩn cấp quốc tế ở sức khỏe cộng đồng chúng ta từng thấy
09:22
And what happened in these countries then,
152
562502
2051
Và điều đã xảy ra ở những nước này sau đó
09:24
many of you saw, again, on the television, read about in the newspapers,
153
564553
4189
nhiều bạn nhìn thấy trên truyền hình, qua báo chí,
09:28
we saw the health system start to collapse under the weight of this epidemic.
154
568742
5360
chúng ta thấy hệ thống sức khỏe bắt đầu sụp đổ dưới sức nặng của dịch bệnh này
09:34
We saw the schools begin to close, markets no longer started,
155
574102
4620
Chúng ta thấy trường học bắt đầu đóng cửa, thị trường không còn hoạt động,
09:38
no longer functioned the way that they should in these countries.
156
578722
3320
không còn theo chức năng vốn dĩ ở những nước này
09:42
We saw that misinformation and misperceptions started to spread
157
582042
4119
Chúng ta thấy thông tin và nhận thức sai lệch bắt đầu lan tràn
09:46
even faster through the communities, which became even more alarmed
158
586161
3484
thậm chí nhanh hơn trong cộng đồng, trở nên báo động hơn
09:49
about the situation.
159
589645
1615
về tình huống này.
09:51
They started to recoil from those people that you saw in those space suits,
160
591260
3584
Họ bắt đầu tránh xa những người mà bạn nhìn thấy trong bộ quần áo không gian
09:54
as they call them, who had come to help them.
161
594844
2247
người mà họ từng gọi, là những kẻ đã đến để giúp
09:57
And then the situation deteriorated even further.
162
597091
3027
Và khi tình huống trở nên thậm chí tồi tệ hơn
10:00
The countries had to declare a state of emergency.
163
600118
2682
Những quốc gia phải ban bố tình trạng khẩn cấp
10:02
Large populations needed to be quarantined in some areas, and then riots broke out.
164
602800
5405
Lượng lớn người dân cần được cách ly tại vài khu vực, sau đó một vài thoát ra ngoài
10:08
It was a very, very terrifying situation.
165
608205
3770
Đó là một tình huống rất, rất đáng sợ.
10:11
Around the world, many people began to ask,
166
611975
2859
Trên thế giới, nhiều người bắt đầu thắc mắc
10:14
can we ever stop Ebola when it starts to spread like this?
167
614834
3969
liệu chúng ta có thể dừng Ebola khi nó bắt đầu phát tán như thế ?
10:18
And they started to ask, how well do we really know this virus?
168
618803
4452
Và họ bắt đầu hỏi, chúng ta thực sự biết về virus này như nào ?
10:23
The reality is we don't know Ebola extremely well.
169
623585
3155
Sự thực là chúng ta không hiểu về Ebola thực sự nhiều
10:26
It's a relatively modern disease in terms of what we know about it.
170
626740
3995
Nó là một bệnh tương đối mới theo cách chúng ta biết về nó
10:30
We've known the disease only for 40 years,
171
630735
2285
Chúng ta mới biết về bệnh dịch trong 40 năm,
10:33
since it first popped up in Central Africa in 1976.
172
633020
3482
từ lần đầu nó xuất hiện ở Trung Phi năm 1976.
10:36
But despite that, we do know many things:
173
636502
3080
Nhưng thay vào đó, chúng ta biết nhiều thứ
10:39
We know that this virus probably survives in a type of a bat.
174
639582
4223
Chúng ta biết rằng virus này có thể sống trong một loại dơi
10:43
We know that it probably enters a human population
175
643805
3116
Chúng ta biết nó có thể xâm nhập vào một quần thể người
10:46
when we come in contact with a wild animal
176
646921
2607
khi chúng ta tiếp xúc với động vật hoang dại
10:49
that has been infected with the virus and probably sickened by it.
177
649528
3558
mà đã bị nhiễm virus và có thể ốm vì nó.
10:53
Then we know that the virus spreads from person to person
178
653086
3221
Sau đó chúng ta biết rằng virus phát tán từ người sang người
10:56
through contaminated body fluids.
179
656307
2273
thông qua dịch cơ thể (máu) bị nhiễm.
10:58
And as you've all seen,
180
658580
1491
Và như bạn đã thấy,
11:00
we know the horrific disease that it then causes in humans,
181
660071
3482
chúng ta biết căn bệnh khủng khiếp mà sau đó nó gây ra ở người
11:03
where we see this disease cause severe fevers, diarrhea, vomiting,
182
663553
4518
khi chúng ta thấy bệnh này gây ra sốt nặng, tiêu chảy, nôn mửa,
11:08
and then unfortunately, in 70 percent of the cases or often more, death.
183
668071
6470
và sau đó không may là 70% hoặc hơn những ca nhiễm đã chết.
11:14
This is a very dangerous, debilitating, and deadly disease.
184
674541
5343
Đây là căn bệnh rất nguy hiểm, suy nhược và chết người.
11:20
But despite the fact that we've not known this disease for a particularly long time,
185
680344
4173
Nhưng mặc dù thực tế chúng ta không biết bệnh này trong một thời gian dài,
11:24
and we don't know everything about it, we do know how to stop this disease.
186
684517
4877
và chúng ta không biết mọi thứ về nó, chúng ta biết cách nào để dừng nó lại
11:29
There are four things that are critical to stopping Ebola.
187
689394
3214
Có 4 thứ quan trọng để dừng Ebola lại.
11:32
First and foremost, the communities have got to understand this disease,
188
692608
4314
Đầu tiên và trên hết, cộng đồng phải hiểu về bệnh này,
11:36
they've got to understand how it spreads and how to stop it.
189
696922
3521
họ phải hiểu bằng cách nào nó phát tán và làm sao dừng nó lại.
11:40
And then we've got to be able to have systems that can find every single case,
190
700443
4076
Và sau đó họ phải có khả năng phát hiện những trường hợp đơn lẻ,
11:44
every contact of those cases,
191
704519
2006
mọi thông tin về những trường hợp đó,
11:46
and begin to track the transmission chains so that you can stop transmission.
192
706525
4157
và bắt đầu theo dõi chuỗi lây truyền để có thể dừng những chuỗi này lại.
11:50
We have to have treatment centers, specialized Ebola treatment centers,
193
710682
3622
Chúng ta phải có những trung tâm chữa trị, trung tâm đặc trị Ebola,
11:54
where the workers can be protected
194
714304
2513
nơi những người làm việc được bảo vệ
11:56
as they try to provide support to the people who are infected,
195
716817
4872
và họ cố gắng cung cấp trợ giúp cho những người nhiễm bệnh
12:01
so that they might survive the disease.
196
721689
2445
để những người này có thể sống sót qua bệnh.
12:04
And then for those who do die,
197
724134
2200
Và sau đó với những người bị chết,
12:06
we have to ensure there is a safe, but at the same time dignified, burial process,
198
726334
5858
chúng ta phải đảm bảo an toàn, đồng thời có một quá trình chôn cất trang nghiêm
12:12
so that there is no spread at that time as well.
199
732192
3896
để không còn lây lan trong thời gian đó.
12:16
So we do know how to stop Ebola, and these strategies work, ladies and gentlemen.
200
736798
4501
Chúng ta biết dừng Ebola bằng cách nào và với những công việc này, thưa quý vị.
12:21
The virus was stopped in Nigeria by these four strategies
201
741299
4159
Virus đã được dập tắt ở Nigeria bởi 4 chiến lược đó
12:25
and the people implementing them, obviously.
202
745458
2104
và tất nhiên bởi những người thực hiện chúng
12:27
It was stopped in Senegal, where it had spread, and also in the other countries
203
747562
4022
Nó được dập tắt ở Senegal, nơi nó phát tán và nhiều quốc gia khác
12:31
that were affected by this virus, in this outbreak.
204
751584
3593
mà bị lây nhiễm bởi virus này, trong dịch bệnh này.
12:35
So there's no question that these strategies actually work.
205
755177
3841
Không có nghi ngờ về việc những chiến thuật này thực sự tác dụng
12:39
The big question, ladies and gentlemen, was whether these strategies could work
206
759018
5308
Câu hỏi lớn, thưa quý vị, là liệu những chiến thuật này có thể tác dụng
12:44
on this scale, in this situation, with so many countries affected
207
764326
4274
trên quy mô này, trong tình huống này, với nhiều quốc gia bị ảnh hưởng
12:48
with the kind of exponential growth that you saw.
208
768600
3606
với sự lớn mạnh ghê gớm như bạn đã thấy
12:52
That was the big question that we were facing just two or three months ago.
209
772206
4551
Đó là câu hỏi lớn chúng ta phải đối mặt chỉ hai hay ba tháng trước.
12:56
Today we know the answer to that question.
210
776757
4044
Hôm nay chúng ta biết câu trả lời cho câu hỏi đó.
13:00
And we know that answer because of the extraordinary work
211
780801
2978
Và chúng ta biết câu trả lời đó bởi vì công sức phi thường
13:03
of an incredible group of NGOs, of governments, of local leaders,
212
783779
4767
của một nhóm phi thường NGO, của chính phủ, của lãnh đạo địa phương,
13:08
of U.N. agencies and many humanitarian and other organizations
213
788546
4386
của những cơ quan liên hợp quốc và nhiều tổ chức thiện nguyện và khác nữa
13:12
that came and joined the fight to try and stop Ebola in West Africa.
214
792932
3918
đã đến và tham gia cuộc chiến để cố gắng dừng Ebola lại ở Tây Phi.
13:16
But what had to be done there was slightly different.
215
796850
3443
Nhưng điều phải được thực hiện ở đó lại hơi khác một chút
13:20
These countries took those strategies I just showed you;
216
800293
2925
Những quốc gia này làm theo những cách tôi mới chỉ cho các bạn
13:23
the community engagement, the case finding, contact tracing, etc.,
217
803218
5406
cam kết cộng đồng, tìm kiếm ca nhiễm, truy vết thông tin vân vân,
13:28
and they turned them on their head.
218
808624
1924
và họ thay đổi quan niệm.
13:30
There was so much disease, they approached it differently.
219
810548
2933
Có quá nhiều ca bệnh, họ tiếp cận nó theo một cách khác
13:33
What they decided to do was they would first try and slow down this epidemic
220
813481
5431
Điều họ quyết định làm là họ sẽ cố gắng và làm chậm lại dịch bệnh này
13:38
by rapidly building as many beds as possible in specialized treatment centers
221
818912
4987
bằng cách tạo ra nhanh nhiều giường nhất có thể ở những trung tâm trị liệu đặc biệt
13:43
so that they could prevent the disease from spreading from those were infected.
222
823899
5304
để họ có thể ngăng bệnh phát tán từ những nơi bị nhiễm
13:49
They would rapidly build out many, many burial teams
223
829203
2449
Họ nhanh chóng thành lập rất nhiều đội chôn cất
13:51
so that they could safely deal with the dead,
224
831652
2175
để họ có thể đối phó an toàn với người chết
13:53
and with that, they would try and slow this outbreak
225
833827
2567
và bằng cách đó, họ cố gắng và làm chậm dịch bệnh này
13:56
to see if it could actually then be controlled using the classic approach
226
836394
4219
để thấy liệu nó có thực sự được kiểm soát bằng cách tiếp cận thông thường
14:00
of case finding and contact tracing.
227
840613
2751
như tìm ca nhiễm và truy thông tin.
14:03
And when I went to West Africa about three months ago,
228
843364
3293
Khi tôi đến Tây Phi khoảng 3 tháng trước,
14:06
when I was there what I saw was extraordinary.
229
846657
3012
khi tôi ở đó điều tôi nhìn thấy thật là phi thường.
14:09
I saw presidents opening emergency operation centers themselves against Ebola
230
849669
4926
Tôi thấy tổng thống mở những trung tâm khẩn cấp để chống lại Ebola
14:14
so that they could personally coordinate and oversee and champion
231
854595
3768
để họ có thế điều phối và giám sát một cách trực tiếp
14:18
this surge of international support to try and stop this disease.
232
858363
4087
sự gia tăng trợ giúp quốc tế để cố gắng dừng bệnh dịch này.
14:22
We saw militaries from within those countries and from far beyond
233
862450
3551
Chúng ta thấy quân đội ở trong và ngoài những quốc gia này
14:26
coming in to help build Ebola treatment centers
234
866001
2740
đến để giúp xây dựng những trung tâm chữa trị Ebola
14:28
that could be used to isolate those who were sick.
235
868741
3250
có thể được dùng để cách ly những người ốm.
14:31
We saw the Red Cross movement working with its partner agencies on the ground there
236
871991
4426
Chúng ta thấy hội chữ thập đỏ làm việc với những đơn vị đối tác trên mặt đất ở đó
14:36
to help train the communities so that they could actually safely bury their dead
237
876417
5157
giúp đào tạo cộng đồng để họ có thể thực sự chôn cất an toàn người chết
14:41
in a dignified manner themselves.
238
881574
2558
theo một cách trang nghiêm.
14:44
And we saw the U.N. agencies, the World Food Program,
239
884132
2801
Ta thấy các cơ quan U.N, chương trình lương thực thế giới
14:46
build a tremendous air bridge
240
886933
1901
xây dựng chiếc cầu không vận khổng lồ
14:48
that could get responders to every single corner of these countries rapidly
241
888834
3902
để có thể đưa người phản ứng đến mọi ngóc ngách trên đất nước một cách nhanh chóng
14:52
to be able to implement the strategies that we just talked about.
242
892736
3353
để có thể thực hiện những chiến thuật chúng tôi vừa nói đến
14:56
What we saw, ladies and gentlemen, which was probably most impressive,
243
896089
3345
Điều chúng ta thấy, thưa quý vị, có thể là ấn tượng nhất
14:59
was this incredible work by the governments,
244
899434
3017
là việc làm đáng kinh ngạc của các chính phủ,
15:02
by the leaders in these countries, with the communities,
245
902451
3017
các lãnh đạo trong những quốc gia này, với cộng đồng
15:05
to try to ensure people understood this disease,
246
905468
3018
để cố gắng đảm bảo rằng người dân hiểu về bệnh dịch này
15:08
understood the extraordinary things they would have to do to try and stop Ebola.
247
908486
5683
hiểu những điều phi thường họ phải làm nhằm cố gắng dừng Ebola.
15:14
And as a result, ladies and gentlemen,
248
914169
2293
Và kết quả, thưa quý vị,
15:16
we saw something that we did not know only two or three months earlier,
249
916462
4443
chúng ta thấy một vài điều chúng ta không biết chỉ 2 hay 3 tháng trước,
15:20
whether or not it would be possible.
250
920905
2274
liệu rằng nó có thể hay không.
15:23
What we saw was what you see now in this graph,
251
923179
3130
Điều chúng tôi thấy là cái bạn thấy bây giờ trong biểu đồ này,
15:26
when we took stock on December 1.
252
926309
2809
khi chúng tôi đánh giá chung lại vào 1.12
15:29
What we saw was we could bend that curve, so to speak,
253
929118
3442
Điều chúng ta thấy là chúng ta có thể tác động vào vòng cung đó, để nói,
15:32
change this exponential growth,
254
932560
2374
thay đổi sự phát triển bùng phát này
15:34
and bring some hope back to the ability to control this outbreak.
255
934934
4229
và mang lại một vài hi vọng về khả năng kiểm soát dịch bệnh này.
15:39
And for this reason, ladies and gentlemen, there's absolutely no question now
256
939163
4054
Vì nguyên nhân đó, thưa quý vị, tuyệt đối không có câu hỏi nào hiện tại
15:43
that we can catch up with this outbreak in West Africa and we can beat Ebola.
257
943217
5801
rằng liệu chúng ta có thể theo kịp dịch bệnh này ở Tây Phi và đánh bại Ebola.
15:49
The big question, though, that many people are asking,
258
949785
3173
Câu hỏi lớn nhất mà nhiều người đang hỏi
15:52
even when they saw this curve, they said,
259
952958
1983
thậm chí khi đã nhìn thấy đường cong này,
15:54
"Well, hang on a minute -- that's great you can slow it down,
260
954941
2904
"Chà, chờ một phút, thật tuyệt là bạn có thể làm chậm nó lại,
15:57
but can you actually drive it down to zero?"
261
957845
2051
nhưng liệu bạn có thực sự đưa nó về 0 ?"
15:59
We already answered that question back at the beginning of this talk,
262
959896
3541
Chúng ta thực sự đã trả lời câu hỏi đó lúc bắt đầu buổi nói chuyện này,
16:03
when I spoke about Lofa County in Liberia.
263
963437
4153
khi tôi nhắc tới hạt Lofa ở Liberia.
16:07
We told you the story how Lofa County got to a situation
264
967590
3426
Chúng tôi kể cho bạn câu chuyện bằng cách nào hạt Lofa ở vào tình huống
16:11
where they have not seen Ebola for eight weeks.
265
971016
2813
nơi họ không tìm ra Ebola trong 8 tuần.
16:13
But there are similar stories from the other countries as well.
266
973829
3376
Nhưng cũng có những câu chuyện tương tự từ những quốc gia khác.
16:17
From Gueckedou in Guinea,
267
977205
2246
Từ Gueckedou ở Guinea,
16:19
the first area where the first case was actually diagnosed.
268
979451
4508
khu vực đầu tiên mà ca nhiễm đầu tiên được thực sự chữa trị.
16:23
We've seen very, very few cases in the last couple of months,
269
983959
3414
Chúng tôi thấy rất, rất ít ca trong vài tháng cuối,
16:27
and here in Kenema, in Sierra Leone, another area in the epicenter,
270
987373
4427
và ở đây tại Kenema, Sierra Leone, một vùng khác trong tâm dịch,
16:31
we have not seen the virus for more than a couple of weeks --
271
991800
3261
chúng ta đã không thấy virus trong hơn vài tuần --
16:35
way too early to declare victory, obviously,
272
995061
3095
một cách còn quá sớm để thông báo chiến thắng, dĩ nhiên,
16:38
but evidence, ladies and gentlemen,
273
998156
1775
nhưng chứng tỏ, thưa quý vị,
16:39
not only can the response catch up to the disease,
274
999931
3625
không những ta theo kịp với bệnh dịch,
16:43
but this disease can be driven to zero.
275
1003556
3166
mà bệnh dịch này có thể được đưa về 0.
16:46
The challenge now, of course, is doing this on the scale needed
276
1006722
4156
Thử thách bây giờ, tất nhiên, là thực hiện điều này trên quy mô cần thiết
16:50
right across these three countries, and that is a huge challenge.
277
1010878
5366
ngay tại ba nước này, và đó là một thử thách lớn.
16:56
Because when you've been at something for this long, on this scale,
278
1016244
4705
Bởi vì khi bạn ở tại một thứ trong thời gian dài, trên quy mô này,
17:00
two other big threats come in to join the virus.
279
1020949
4000
có hai mối đe dọa lớn khác đến nhập vào virus.
17:04
The first of those is complacency,
280
1024949
3103
Thứ nhất là sự tự mãn,
17:08
the risk that as this disease curve starts to bend,
281
1028052
3423
nguy cơ là đường bệnh này bắt đầu cong,
17:11
the media look elsewhere, the world looks elsewhere.
282
1031475
3264
truyền thông sẽ nhìn vào chỗ khác thế giới sẽ nhìn vào chỗ khác
17:14
Complacency always a risk.
283
1034739
1632
Sự tự mãn luôn là một nguy cơ.
17:16
And the other risk, of course, is when you've been working so hard for so long,
284
1036371
4343
Và nguy cơ khác, tất nhiên, là khi bạn làm việc quá vất vả trong thời gian dài
17:20
and slept so few hours over the past months,
285
1040714
3638
và chỉ ngủ vài giờ suốt những tháng qua,
17:24
people are tired, people become fatigued,
286
1044352
2238
mọi người mệt mỏi, trở nên kiệt sức,
17:26
and these new risks start to creep into the response.
287
1046590
4070
và những nguy cơ mới này bắt đầu trườn vào quá trình phản ứng.
17:30
Ladies and gentlemen, I can tell you today I've just come back from West Africa.
288
1050660
4280
Thưa quý vị, tôi có thể nói hôm nay tôi mới chỉ trở lại từ Tây Phi.
17:34
The people of these countries, the leaders of these countries,
289
1054940
3700
Người dân những quốc gia này, lãnh đạo những quốc gia này,
17:38
they are not complacent.
290
1058640
1496
họ không tự mãn.
17:40
They want to drive Ebola to zero in their countries.
291
1060136
3743
Họ muốn đưa Ebola về 0 tại quốc gia họ.
17:43
And these people, yes, they're tired, but they are not fatigued.
292
1063879
3785
Và những người này, vâng, họ mệt, nhưng họ không kiệt sức.
17:47
They have an energy, they have a courage,
293
1067664
2205
Họ có năng lượng, họ có lòng can đảm,
17:49
they have the strength to get this finished.
294
1069869
2530
họ có sức mạnh để hoàn thành điều này.
17:52
What they need, ladies and gentlemen, at this point,
295
1072399
2754
Điều họ cần, thưa quý vị, tại thời điểm này,
17:55
is the unwavering support of the international community,
296
1075153
3628
là sự hỗ trợ vững chắc của cộng đồng quốc tế,
17:58
to stand with them,
297
1078781
1408
đứng cùng với họ,
18:00
to bolster and bring even more support at this time, to get the job finished.
298
1080189
4858
thúc đẩy và mang đến thậm chí nhiều trợ giúp lúc này để hoàn thành công việc.
18:05
Because finishing Ebola right now means turning the tables on this virus,
299
1085047
5035
Bởi vì kết thúc Ebola ngay lúc này tức là đảo ngược tình thế so với virus này
18:10
and beginning to hunt it.
300
1090082
1735
và bắt đầu săn tìm nó.
18:11
Remember, this virus, this whole crisis, rather, started with one case,
301
1091817
5187
Nhớ rằng virus này, toàn bộ thảm họa này được bắt đầu với một ca nhiễm
18:17
and is going to finish with one case.
302
1097004
2699
và sẽ kết thúc với một ca nhiễm.
18:19
But it will only finish if those countries have got enough epidemiologists,
303
1099703
4324
Nhưng nó sẽ chỉ kết thúc nếu những quốc gia đó có đủ những nhà dịch tễ học,
18:24
enough health workers, enough logisticians and enough other people working with them
304
1104027
4617
đủ nhân viên y tế, đủ nhân viên giao vận và đủ người làm việc với họ
18:28
to be able to find every one of those cases, track their contacts
305
1108644
3482
có khả năng tìm ra mọi ca nhiễm, truy ra thông tiên liên lạc
18:32
and make sure that this disease stops once and for all.
306
1112126
4094
và đảm bảo rằng bệnh dịch này dừng lại một lần và mãi mãi.
18:36
Ladies and gentleman, Ebola can be beaten.
307
1116220
3337
Thư quý vị, Ebola có thể bị đánh bại.
18:39
Now we need you to take this story out to tell it to the people who will listen
308
1119557
4688
Bây giờ chúng tôi cần bạn đưa câu chuyện này đến những người nghe khác
18:44
and educate them on what it means to beat Ebola,
309
1124245
3212
và giải thích cho họ về ý nghĩa của việc đánh bại Ebola,
18:47
and more importantly, we need you to advocate with the people
310
1127457
3732
và quan trọng hơn, chúng tôi cần bạn ủng hộ những người
18:51
who can help us bring the resources we need to these countries,
311
1131189
3554
có thể giúp chúng tôi mang những nguồn lực cần thiết đến những quốc gia này
18:54
to beat this disease.
312
1134743
1774
để đánh bại bệnh dịch này.
18:56
There are a lot of people out there who will survive and will thrive,
313
1136517
4182
Có rất nhiều người ngoài kia sẽ sống sót và khỏe mạnh,
19:00
in part because of what you do to help us beat Ebola.
314
1140699
3402
nhờ những gì bạn làm để giúp chúng tôi đánh bại Ebola.
19:04
Thank you.
315
1144101
1486
Cảm ơn.
19:05
(Applause)
316
1145587
3887
(Khán giả vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7