Claron McFadden: Singing the primal mystery

Claron McFadden: Hát lên bí ẩn buổi ban sơ

47,304 views

2011-03-28 ・ TED


New videos

Claron McFadden: Singing the primal mystery

Claron McFadden: Hát lên bí ẩn buổi ban sơ

47,304 views ・ 2011-03-28

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Le Quyen Pham
(Vỗ tay)
00:17
(Singing)
0
17260
2968
(Hát)
00:33
(Singing ends)
1
33083
1341
(Vỗ tay)
02:18
(Applause)
2
138171
6658
02:26
Pep Rosenfeld: Folks, you've just met Claron McFadden.
3
146779
3008
Các bạn vừa gặp Claron McFaddon.
02:29
She is a world-class soprano singer
4
149811
2587
Chị là ca sĩ giọng soprano đẳng cấp thế giới
02:32
who studied in Rochester, New York.
5
152422
1814
đã từng học tập tại Rochester, New York.
02:34
Her celebrated operatic roles are numerous and varied.
6
154938
3297
Các vai diễn opera lừng danh của chị
nhiều vô kể và rất đa dạng.
02:38
In August 2007, Claron was awarded the Amsterdam Prize for the Arts,
7
158649
5571
Vào tháng Tám năm 2007,
Claron được trao tặng Giải thưởng Nghệ thuật Amsterdam,
nhận vô số lời ngợi khen về tài năng của chị,
02:44
winning praise for her brilliance,
8
164244
1815
vốn tiết mục đáng kinh ngạc và cực rộng lớn,
02:46
her amazing and extensively wide repertoire
9
166083
3406
và cá tính sân khấu mạnh mẽ.
02:49
and her vivid stage personality.
10
169513
1723
02:51
Please welcome Claron McFadden.
11
171704
1946
Xin hãy chào mừng Claron McFadden.
02:53
(Applause)
12
173674
6920
(Vỗ tay)
03:04
Claron McFadden: The human voice:
13
184660
1667
Giọng ca của con người:
03:07
mysterious, spontaneous, primal.
14
187334
3773
bí ẩn, bột phát,
ban sơ.
Với tôi, giọng ca của con người
03:13
For me, the human voice is the vessel on which all emotions travel --
15
193053
4937
là con tàu đưa mọi loại cảm xúc đi xa --
có lẽ trừ cảm giác đố kị.
03:18
except, perhaps, jealousy.
16
198014
1913
03:21
And the breath,
17
201840
1475
Và hơi thở,
03:23
the breath is the captain of that vessel.
18
203339
2156
hơi thở chính là thuyền trưởng con tàu ấy.
03:27
A child is born,
19
207591
1562
Một đứa bé ra đời,
03:30
takes its first breath --
20
210558
1643
hít hơi thở đầu tiên --
03:32
(Inhales)
21
212863
3913
(Tiếng thở)
03:38
Whah!
22
218010
1150
03:40
And we behold the wondrous beauty
23
220531
3066
và chúng ta chiêm ngưỡng vẻ đẹp diệu kì
03:44
of vocal expression --
24
224954
1484
của sự diễn cảm qua thanh âm --
03:47
mysterious, spontaneous
25
227188
2623
bí ẩn, bột phát
03:50
and primal.
26
230899
1151
và ban sơ.
03:53
A few years ago, I did a meditation retreat in Thailand.
27
233923
3142
Vài năm trước, tôi đi Thái Lan để thiền ẩn dật.
Tôi muốn một nơi
03:57
I wanted a place
28
237089
1453
cho tôi sự tĩnh lặng tuyệt đối
03:59
where I would have total silence and total solitude.
29
239279
3957
và biệt lập tuyệt đối.
04:03
I spent two weeks at this retreat
30
243988
2607
Tôi dành hai tuần ở nơi này
04:06
in my own little hut --
31
246619
1714
trong túp lều bẻ nhỏ của riêng tôi --
04:08
no music, no nothing -- sounds of nature,
32
248357
2809
không âm nhạc, không gì cả, âm thanh của thiên nhiên --
cố gắng tìm ra cốt lõi
04:12
trying to find the essence of concentration,
33
252214
3539
của sự tập trung,
04:15
being in the moment.
34
255777
1458
sống trong hiện tại.
04:17
On my last day,
35
257937
1857
Vào ngày cuối cùng tôi ở đó,
04:19
the woman who looked after the place,
36
259818
2119
chị phụ nữ trông coi nơi đó
04:22
she came and we spoke for a minute,
37
262675
2176
đến và chúng tôi trò chuyện một phút
04:24
and then she said to me,
38
264875
1468
và rồi chị nói với tôi,
04:27
"Would you sing something for me?"
39
267581
1655
"Chị hát bài gì cho tôi có được không?"
04:29
And I thought, but this is a place of total quiet and silence.
40
269915
3277
Và tôi nghĩ, nhưng đây là một nơi tĩnh lặng tuyệt đối.
Tôi không thể làm ầm lên được.
04:33
I can't make noise.
41
273216
1531
04:35
She said, "Please, sing for me."
42
275810
2450
Chị ấy nói, "Đi mà, hát cho tôi nghe."
04:39
So I closed my eyes,
43
279553
1683
Thế là tôi nhắm mắt lại,
tôi hít một hơi
04:42
I took breath
44
282180
1277
và cái đầu tiên thoát ra từ cổ họng tôi
04:45
and the first thing that came up and out
45
285100
2500
04:48
was "Summertime,"
46
288465
1397
là bài "Mùa hạ," Porgy và Bess.
04:51
Porgy and Bess.
47
291037
1198
04:52
(Singing) Summertime and the livin' is easy.
48
292259
4143
♫ Mùa hạ đến và cuộc sống thoải mái làm sao ♫
04:57
Fish are jumpin' and the cotton is high.
49
297632
3142
♫ Những chú cá nhảy múa và cây bông vươn cao ♫
05:00
Oh, your daddy's rich and your ma is good-lookin'.
50
300798
3985
♫ Ồ, bố em giàu có và mẹ em thật xinh đẹp ♫
05:04
So hush little baby,
51
304807
1590
♫ Thế nên, bé con nào ♫
05:06
don't you cry.
52
306421
2425
♫ Đừng khóc đấy ♫
Và tôi mở mắt ra,
05:10
And I opened my eyes,
53
310103
1711
05:12
and I saw that she had her eyes closed.
54
312473
2763
và thấy rằng chị đã nhắm mắt lại.
Và sau một lát, chị mở mắt ra
05:16
And after a moment, she opened her eyes
55
316001
2103
và chị nhìn tôi rồi nói,
05:18
and she looked at me and she said,
56
318128
1658
"Cứ như ngồi thiền vậy."
05:21
"It's like meditation."
57
321025
1637
05:23
And in that moment I understood
58
323765
2222
Và trong khoảnh khắc đó tôi hiểu ra
rằng mọi điều mà tôi tới Thái Lan để tìm kiếm,
05:26
that everything I had gone to Thailand to look for,
59
326011
3412
để kiếm tìm,
05:29
to search for,
60
329447
1586
tôi đã có trong giọng ca của tôi rồi --
05:31
I had it already in my singing --
61
331057
2395
05:34
the calm, but alertness,
62
334866
2953
cái điềm tĩnh, nhưng cảnh giác,
05:38
the focus, but awareness,
63
338660
2493
cái tập trung, nhưng nhận thức rõ xung quanh,
05:41
and being totally in the moment.
64
341804
2809
và sống hoàn toàn trong thực tại.
Khi bạn sống hoàn toàn trong thực tại,
05:46
When you're totally in the moment --
65
346295
1746
khi tôi sống hoàn toàn trong thực tại,
05:48
when I'm totally in the moment,
66
348065
1499
05:49
the vessel of expression is open.
67
349588
2205
chiếc tàu của sự diễn cảm rộng mở.
05:51
The emotions can flow from me
68
351817
2572
Dòng cảm xúc có thể chảy
từ tôi sang bạn
05:54
to you
69
354413
1173
05:55
and back.
70
355610
1196
và quay trở lại.
05:57
It's an extremely profound experience.
71
357817
1889
Một trải nghiệm vô cùng sâu sắc.
Có một tác phẩm của một nhà soạn nhạc,
06:02
There's a piece by a composer,
72
362047
2350
nhà soạn nhạc người Mỹ tên là John Cage,
06:04
an American composer called John Cage.
73
364421
2598
nó tên là "Aria."
06:07
It's called "Aria."
74
367043
1580
06:08
It was written for an amazing singer called Cathy Berberian.
75
368647
4589
Nó được viết riêng cho một ca sĩ đáng kinh ngạc
tên là Cathy Berberian.
06:13
And the thing about this piece that's so special --
76
373752
2484
Và điều đặc biệt về tác phẩm này --
06:16
if you see it behind me --
77
376942
1294
nếu bạn thấy đằng sau tôi --
nó không có nốt nào cả.
06:19
it's not notated in any way.
78
379267
2174
06:22
No notes, no flats, no sharps.
79
382669
2691
Không có nốt nhạc nào, không nốt giáng, nốt thăng.
Nhưng nó là một dạng cấu trúc,
06:26
But it's a kind of structure.
80
386058
1746
06:28
And the singer, within this structure,
81
388431
2460
và người ca sĩ trong cấu trúc này
06:30
has total freedom to be creative, spontaneous.
82
390915
4020
hoàn toàn tự do
để sáng tạo và ngẫu hứng.
06:35
For example,
83
395538
1151
Ví dụ
06:37
there are different colors
84
397832
1547
có các màu khác nhau
06:39
and each color gets a different type of singing --
85
399403
3952
mỗi màu có thể được gán một dòng nhạc khác nhau --
06:43
pop, country and western, opera, jazz --
86
403379
3889
pop, đồng quê và cao bồi miền Tây, opera, jazz --
06:47
and you just have to be consistent with that color.
87
407292
3127
và bạn chỉ cần nhất quán với màu sắc đó thôi.
06:51
You see there are different lines.
88
411610
1849
Bạn thấy đấy, có các đường khác nhau:
06:53
You choose in your own tempo in your own way
89
413998
2207
bạn chọn nhịp độ của riêng mình, theo cách của riêng mình
để đi theo đường,
06:56
to follow the line,
90
416229
1253
06:57
but you must respect it,
91
417506
1408
nhưng ít nhiều bạn phải theo đúng đường ấy.
06:59
more or less.
92
419726
1157
07:01
And these little dots,
93
421391
1484
Và những chấm bé nhỏ này,
07:03
these represent a sort of sound
94
423906
3418
chúng thể hiện
một loại âm thanh
07:08
that's not a vocal, not a lyrical way
95
428459
2777
mà không phải kiểu thể hiện giọng ca
07:11
of expressing the voice.
96
431260
2207
theo thanh âm, theo lời hát.
07:13
Using the body -- it could be sneezing,
97
433491
2061
Sử dụng cơ thể -- có thể là hắt hơi, có thể là tiếng ho,
07:15
it could be coughing, animals --
98
435576
1579
có thể là động vật -- (ho) chính thế --
07:17
(Audience member coughs)
99
437179
1595
07:18
Exactly. (Laughter)
100
438798
1292
vỗ tay, bất kì cái gì.
07:20
Clapping, whatever.
101
440114
1653
Và có các loại chữ khác nhau.
07:23
And there's different text.
102
443138
1967
Có tiếng Ác-mê-ni, tiếng Nga,
07:25
There's Armenian, Russian, French, English, Italian.
103
445129
3735
tiếng Pháp, tiếng Anh, tiếng Ý.
07:29
So within this structure, one is free.
104
449459
2508
Thế nên trong cấu trúc này anh hoàn toàn tự do.
07:32
To me, this piece is an ode to the voice,
105
452945
2603
Với tôi, tác phẩm này là bài tụng ca giọng hát
07:36
because it's mysterious, as we can see.
106
456992
2548
bởi vì nó bí ẩn -- như ta thấy đấy --
07:41
It's quite spontaneous.
107
461413
1642
nó khá là bột phát,
và nó ban sơ.
07:45
And it's primal.
108
465811
1343
07:47
So I would like to share this piece with you,
109
467765
2190
Thế nên tôi muốn chia sẻ tác phẩm này với bạn.
07:49
It's "Aria," of John Cage.
110
469979
1950
"Aria", tác giả John Cage.
07:59
(Singing in various languages)
111
479528
1453
(Tiếng hát)
08:01
Hampart-zoum
112
481005
4452
08:06
Dirouhi
113
486704
1496
08:08
Di questa Terra
114
488224
1729
08:10
Naprasno
115
490605
3404
08:14
Conscience et
116
494033
2143
08:16
(Barks)
117
496200
1213
08:18
(Singing) Arise
118
498581
6976
08:25
Tsk, tsk, tsk.
119
505991
1150
08:28
(Singing)
120
508761
1134
08:29
Vidiel’a
121
509919
1934
08:31
facilmente
122
511877
2468
08:34
E io sono per te
123
514369
4381
♫ Không cách nào khác ♫
08:39
(Robotic voice) No other way
124
519123
1571
08:40
Dans l'espace, so help
125
520718
2265
♫ Trong không gian, nên hãy cứu rỗi ♫
(Tiếng hát)
08:44
(Singing)
126
524047
1135
08:45
Si juste
127
525206
3142
08:48
Dvidzénya bistri
128
528372
4771
08:55
(Claps)
129
535151
1396
08:57
(Singing)
130
537183
1134
08:58
On pekrásen
131
538341
1659
09:00
idyot a k u
132
540024
4738
09:04
O a k ho a
133
544786
4101
09:10
Sivayoot eternal loosin
134
550237
4618
09:16
(Sneezes)
135
556737
2944
09:21
(Laughs)
136
561800
1278
09:23
Shh!
137
563102
1150
09:27
(Singing)
138
567761
1126
09:28
Gloobinoí più chiara
139
568911
2270
09:33
Si ceci est cela cela est ceci
140
573514
5592
09:42
Totalmente soi whom they sought to slay
141
582233
5117
09:48
To have the fruits gloire
142
588711
3599
♫ Để gặt hái trái thơm ♫
(Tiếng hát)
09:53
J’écoute ...
143
593175
2540
09:55
À la vie…
144
595739
1872
09:58
Leggermente snédznoi
145
598263
4546
10:05
Coo coo
146
605373
1150
10:07
P k t d
147
607293
3421
10:10
Banalité
148
610738
2484
10:13
K o e
149
613246
3065
10:17
(Makes the sound of a kiss)
150
617343
1800
10:20
(Singing)
151
620994
1151
10:22
In armonia
152
622169
6988
10:32
(Applause)
153
632529
6920
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7