How I'm Working for Change Inside My Church | Chelsea Shields | TED Talks

78,811 views ・ 2015-12-08

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoang Phan Reviewer: Ngoc Dung Tran
00:12
Religion is more than belief.
0
12880
2736
Tôn giáo còn hơn cả đức tin.
00:15
It's power, and it's influence.
1
15640
2816
Tôn giáo có sức mạnh, và ảnh hưởng.
00:18
And that influence affects all of us,
2
18480
2616
Và sức ảnh hưởng này lan tỏa đến tất cả chúng ta,
00:21
every day, regardless of your own belief.
3
21120
3856
mỗi ngày, bất kể đức tin của bạn là gì.
00:25
Despite the enormous influence of religion on the world today,
4
25000
4056
Mặc cho sự ảnh hưởng to lớn của tôn giáo lên thế giới ngày nay,
00:29
we hold them to a different standard of scrutiny and accountability
5
29080
3776
chúng ta xem nó như là tiêu chuẩn về suy xét và trách nhiệm.
00:32
than any other sector of our society.
6
32880
3056
hơn bất cứ lĩnh vực nào của xã hội.
00:35
For example, if there were a multinational organization,
7
35960
4416
Ví dụ, nếu có một tổ chức đa quốc gia,
00:40
government or corporation today
8
40400
3056
chính phủ và các liên đoàn ngày nay
00:43
that said no female could be on a leadership board,
9
43480
4256
nói rằng phụ nữ không được làm lãnh đạo
00:47
not one woman could have a decision-making authority,
10
47760
4096
không được đưa ra quyền quyết định trong chính quyền,
00:51
not one woman could handle any financial matter,
11
51880
3856
không được giải quyết các vấn đề tài chính,
00:55
we would have outrage.
12
55760
1376
chúng ta sẽ bị coi thường.
00:57
There would be sanctions.
13
57160
1656
Sẽ có chế tài.
00:58
And yet this is a common practice in almost every world religion today.
14
58840
5536
Đây là thực tiễn chung trong hầu hết tôn giáo ngày nay.
01:04
We accept things in our religious lives
15
64400
2416
Ta chấp nhận mọi điều trong đời sống tôn giáo
01:06
that we do not accept in our secular lives,
16
66840
3096
mà không chấp nhận trong cuộc sống thường nhật,
01:09
and I know this because I've been doing it for three decades.
17
69960
4056
tôi biết được vì tôi đã làm điều này trong 3 thập kỉ
01:14
I was the type of girl that fought every form of gender discrimination growing up.
18
74040
4496
Tôi là 1 cô gái chống đối việc phân biệt giới tính đang dần lớn lên
01:18
I played pickup basketball games with the boys and inserted myself.
19
78560
4016
tôi chơi bóng rổ với bọn con trai
01:22
I said I was going to be the first female President of the United States.
20
82600
3436
Tôi từng nói mình sẽ là nữ tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ
01:26
I have been fighting for the Equal Rights Amendment,
21
86060
2436
Tôi đã đấu tranh cho việc Sửa đổi quyền bình đẳng,
01:28
which has been dead for 40 years.
22
88520
2456
đã chìm nghỉm trong 40 năm
01:31
I'm the first woman in both sides of my family
23
91000
3136
Tôi là người phụ nữ đầu tiền trong cả hai phía của gia đình
01:34
to ever work outside the home and ever receive a higher education.
24
94160
4176
vừa làm việc xa nhà vừa hoàn thành cao học,
01:38
I never accepted being excluded because I was a woman,
25
98360
4816
Tôi chưa từng chấp nhận bị loại trừ khỏi mọi việc vì mình là phụ nữ
01:43
except in my religion.
26
103200
2176
ngoại trừ tôn giáo của tôi.
01:45
Throughout all of that time,
27
105400
1376
Trong thời gian qua
01:46
I was a part of a very patriarchal orthodox Mormon religion.
28
106800
4296
tôi là thành phần gia trưởng ở tôn giáo Mormon
01:51
I grew up in an enormously traditional family.
29
111120
2776
Tôi được dưỡng dục ở 1 gia đình truyền thống
01:53
I have eight siblings, a stay-at-home mother.
30
113920
2136
tôi có 8 anh chị em và người mẹ nội trợ.
01:56
My father's actually a religious leader in the community.
31
116080
3200
bố tôi thường là người lãnh đạo tôn giáo trong cộng đồng
02:00
And I grew up in a world believing that my worth and my standing
32
120160
4856
Và tôi lớn lên ở một nơi tin rằng giá trị và địa vị của bản thân
02:05
was in keeping these rules that I'd known my whole life.
33
125040
4056
luôn được giữ trong các quy tắc mà tôi đã biết trong suốt cuộc đời.
02:09
You get married a virgin, you never drink alcohol,
34
129120
2816
Phải cưới người phụ nữ trinh nguyên, không uống rượu
02:11
you don't smoke, you always do service,
35
131960
2376
Không hút thuốc, tự phục vụ bản thân
02:14
you're a good kid.
36
134360
1976
Là 1 đứa con ngoan
02:16
Some of the rules we had were strict,
37
136360
3576
Có 1 vài quy tắc "khó nhằn" mà bạn phải tuân theo
02:19
but you followed the rules because you loved the people
38
139960
2616
nhưng bạn sẽ làm vì mọi người
02:22
and you loved the religion and you believed.
39
142600
2656
bởi bạn tin và yêu nơi bạn sinh ra
02:25
Everything about Mormonism determined what you wore,
40
145280
2816
Tôn giáo Mormon quyết định mọi thứ
02:28
who you dated, who you married.
41
148120
1506
người bạn hẹn hò, người bạn đời của ban
02:29
It determined what underwear we wore.
42
149651
2349
thậm chí cả đồ lót của bạn.
02:33
I was the kind of religious where everyone I know
43
153040
3056
Tôi là cô gái theo tôn giáo mà mọi người tôi biết
02:36
donated 10 percent of everything they earned to the church,
44
156120
3376
luôn gửi 10% đồ đến nhà thờ
02:39
including myself.
45
159520
1216
bao gồm cả tôi.
02:40
From paper routes and babysitting, I donated 10 percent.
46
160760
3936
Từ những người đưa báo tới giữ trẻ, Tôi dành tặng 10% những gì mình có
02:44
I was the kind of religious where I heard parents tell children
47
164720
3056
Tôi là dạng tôn giáo mà tại đó tôi nghe cha mẹ khuyên con cái
02:47
when they're leaving on a two-year proselytizing mission
48
167800
3616
rằng khi chùng thực hiện nhiệm vụ cải đạo trong 2 năm
02:51
that they would rather have them die
49
171440
2536
thì chúng nên giết họ
02:54
than return home without honor, having sinned.
50
174000
3216
hơn là trở về nhà mà mất hết danh dự, nang tội lỗi trên mình.
02:57
I was the type and the kind of religious
51
177240
2456
Tôi là dạng tôn giáo
02:59
where kids kill themselves every single year
52
179720
3456
nơi mà trẻ em giết nhau mỗi năm
03:03
because they're terrified of coming out to our community as gay.
53
183200
4336
bởi chúng bị khủng hoảng khi bước ra trước công chúng như là người đồng tính.
03:07
But I was also the kind of religious
54
187560
2016
Nhưng tôi cũng là dạng tôn giáo
03:09
where it didn't matter where in the world I lived,
55
189600
2536
Nơi mà không cần biết thế nào nơi mà tôi sống,
03:12
I had friendship, instantaneous mutual aid.
56
192160
3776
Tôi có bạn bè đễ hỗ trợ lẫn nhau ngay tức thì.
03:15
This was where I felt safe. This is certainty and clarity about life.
57
195960
4216
là nơi tôi an toàn và giúp tôi sáng suốt
03:20
I had help raising my little daughter.
58
200200
2256
Tôi đã được giúp đỡ trong việc nuôi con.
03:22
So that's why I accepted without question that only men can lead,
59
202480
4896
Đây là lý do tôi chấp nhận hoàn toàn rằng chỉ có đàn ông có thể dẫn đầu,
03:27
and I accepted without question
60
207400
2136
và tôi cũng ủng hộ hoàn toàn
03:29
that women can't have the spiritual authority of God on the Earth,
61
209560
3136
rằng phụ nữ không thể có quyền thiêng liêng của Chúa trên trái đất,
03:32
which we call the priesthood.
62
212720
1416
mà chúng ta thường gọi là thầy tu.
03:34
And I allowed discrepancies between men and women in operating budgets,
63
214160
4496
Và tôi cho phép sự khác nhau giữa nam và nữ trong việc phân bố ngân sách,
03:38
disciplinary councils, in decision-making capacities,
64
218680
3376
hội đồng công giáo, trong quyền quyết định,
03:42
and I gave my religion a free pass
65
222080
3136
và tôi tin tôn giáo mình một cách mù quáng
03:45
because I loved it.
66
225240
1856
chỉ bởi vì tôi yêu thích nó.
03:47
Until I stopped,
67
227120
1976
Cho đến khi tôi dừng lại,
03:49
and I realized that I had been allowing myself to be treated
68
229120
3616
và tôi nhận ra tôi đã cho phép bản thân mình bị đối xử
03:52
as the support staff to the real work of men.
69
232760
4896
như là nhân viên hỗ trợ trong thế giới của đàn ông.
03:57
And I faced this contradiction in myself,
70
237680
2376
Và tôi đối mặt với sự mâu thuẩn trong chính bản thân mình,
04:00
and I joined with other activists in my community.
71
240080
2736
và tôi tham gia vào các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
04:02
We've been working very, very, very hard for the last decade and more.
72
242840
4376
Chúng tôi đã làm việc cật lực trong 10 năm gần đây và hơn thế nữa.
04:07
The first thing we did was raise consciousness.
73
247240
2214
Điều đầu tiên chúng tôi làm là nâng cao ý thức thức.
04:09
You can't change what you can't see.
74
249478
2498
Bạn không thể thay đổi thứ bạn không thấy.
04:12
We started podcasting, blogging, writing articles.
75
252000
3216
Chúng tôi bắt đầu viết blog, các bài báo.
04:15
I created lists of hundreds of ways
76
255240
2536
Tôi tạo ra danh sách các điều
04:17
that men and women are unequal in our community.
77
257800
3016
thể hiện sự bất bình đẳng nam nữ trong xã hội
04:20
The next thing we did was build advocacy organizations.
78
260840
3496
Điều tiếp theo chúng tôi làm là xây dựng tổ chức luật sư.
04:24
We tried to do things that were unignorable,
79
264360
3936
Chúng tôi cố gắng làm các việc để gây chú ý,
04:28
like wearing pants to church and trying to attend all-male meetings.
80
268320
5456
như là mặc quần dài tới nhà thờ và tham gia các buổi họp mặt của phụ nữ.
04:33
These seem like simple things,
81
273800
2496
Điều này thoat nhìn có vẻ đơn giản,
04:36
but to us, the organizers, they were enormously costly.
82
276320
4216
Nhưng với chúng tôi - ban tổ chức, nó phải trả một cái giá rất lớn.
04:40
We lost relationships. We lost jobs.
83
280560
3256
Chúng tôi mất các mối quan hệ, công việc.
04:43
We got hate mail on a daily basis.
84
283840
2056
nhận các thư đe dọa
04:45
We were attacked in social media and national press.
85
285920
3336
bị tân công trên các phương tiện truyền thông và đám đông
04:49
We received death threats.
86
289280
1696
bị dọa giết.
04:51
We lost standing in our community. Some of us got excommunicated.
87
291000
4216
chúng tôi mất địa vị trong cộng đồng. một vài người bị đuổi khỏi tôn giáo.
04:55
Most of us got put in front of a disciplinary council,
88
295240
2896
Phần lớn chúng tôi bị đưa ra hội đồng công giáo,
04:58
and were rejected from the communities that we loved
89
298160
3136
và bị chối bỏ khỏi cộng đồng
05:01
because we wanted to make them better, because we believed that they could be.
90
301320
4000
bởi vì chúng tôi muốn họ tốt hơn, bởi vì chúng tôi tin rằng chúng tôi có thể.
05:06
And I began to expect this reaction from my own people.
91
306480
3256
Và tôi bắt đầu mong đợi phản ứng này từ mọi người.
05:09
I know what it feels like when you feel like someone's trying to change you
92
309760
3936
Tôi biết cảm giác ra sao khi một người cố gắng thay đổi
05:13
or criticize you.
93
313720
2016
hay chỉ trích bạn.
05:15
But what utterly shocked me was throughout all of this work
94
315760
4136
Nhưng điều đặc biệt khiến tôi bị shock là sau những việc làm của mình,
05:19
I received equal measures of vitriol from the secular left,
95
319920
4200
tôi nhận được những lời nói cay độc từ nhà dòng,
05:25
the same vehemence as the religious right.
96
325400
3696
cũng dữ dội như quyền tôn giáo.
05:29
And what my secular friends didn't realize was that this religious hostility,
97
329120
3856
Và những người bạn từ nhà dòng của tôi không nhận ra đây là sự thù địch tôn giáo,
05:33
these phrases of, "Oh, all religious people are crazy or stupid."
98
333000
4136
Những cụm từ, " Ô, những người theo tôn giáo thường điên loạn và ngu ngốc".
05:37
"Don't pay attention to religion."
99
337160
2056
"Đừng chú ý đến tôn giáo'.
05:39
"They're going to be homophobic and sexist."
100
339240
3336
"Họ sẽ trở nên phân biệt giới tính".
05:42
What they didn't understand
101
342600
2056
Cái mà họ không hiểu được
05:44
was that that type of hostility did not fight religious extremism,
102
344680
4560
chính là kiểu thù địch đó không đấu tranh chống lại chủ nghĩa cực đoan tôn giáo,
05:49
it bred religious extremism.
103
349280
3336
mà nó sinh ra chủ nghĩa cực đoan tôn giáo.
05:52
Those arguments don't work, and I know because I remember
104
352640
3416
Những tranh luận trên không có kết quả, và tôi biết điều đó bởi tôi nhớ ra rằng
05:56
someone telling me that I was stupid for being Mormon.
105
356080
4040
một người nào đó nói rằng tôi thật ngu ngốc khi trở thành hội viên hội Mormon.
06:01
And what it caused me to do was defend myself and my people
106
361800
3856
Và nó khiến tôi phải bảo vệ chính bản thân mình và những người xung quanh
06:05
and everything we believe in, because we're not stupid.
107
365680
3480
và mọi thứ chúng tôi tin tưởng, bởi vì chúng tôi không ngu ngốc.
06:10
So criticism and hostility doesn't work, and I didn't listen to these arguments.
108
370720
4776
Vì vậy chỉ trích và chống đối không hiệu quả, và tôi không nghe theo những tranh luận này.
06:15
When I hear these arguments, I still continue to bristle,
109
375520
2696
Khi tôi nghe những điều này, tôi vẫn tiếp tục đứng vững,
06:18
because I have family and friends.
110
378240
1656
bởi vì tôi có gia đình và bạn bè,
06:19
These are my people, and I'm the first to defend them,
111
379920
2696
đó là những người, mà tôi phải bảo vệ đầu tiên,
06:22
but the struggle is real.
112
382640
2016
nhưng cuộc chiến đấu là sự thật.
06:24
How do we respect someone's religious beliefs
113
384680
3776
Sao chúng ta có thể tôn trọng niềm tin tôn giáo của một người
06:28
while still holding them accountable for the harm or damage
114
388480
3296
trong khi vẫn cho họ chịu trách nhiệm về nỗi nguy hại và tổn thương
06:31
that those beliefs may cause others?
115
391800
2296
mà niềm tin của họ có thể gây ra cho người khác?
06:34
It's a tough question. I still don't have a perfect answer.
116
394120
2776
Đây là câu hỏi khó. Tôi hiện tại vẫn chưa có câu trả lời hoàn hảo.
06:36
My parents and I have been walking on this tightrope for the last decade.
117
396920
4136
Cha mẹ và tôi vẫn đang trong tình thế chênh vênh này trong 10 năm vừa qua.
06:41
They're intelligent people. They're lovely people.
118
401080
2736
Họ là những người thông minh. Họ là những người tốt bụng.
06:43
And let me try to help you understand their perspective.
119
403840
3896
Và để tôi giúp bạn hiểu được tầm nhìn của họ.
06:47
In Mormonism, we believe that after you die,
120
407760
2976
Trong giáo hội Mormohn, chúng tôi tin rằng sau khi chết,
06:50
if you keep all the rules and you follow all the rituals,
121
410760
3336
nếu bạn theo đúng luật lệ và các lễ nghi,
06:54
you can be together as a family again.
122
414120
3096
bạn có thể đoàn tụ với gia đình lần nữa.
06:57
And to my parents, me doing something as simple
123
417240
2416
và theo như cha mẹ mình, khi tôi làm một việc đơn giản như
06:59
as having a sleeveless top right now, showing my shoulders,
124
419680
3376
không ngủ một đêm, mặc áo hở vai,
07:03
that makes me unworthy.
125
423080
1776
sẽ khiến tôi không xứng đáng nữa.
07:04
I won't be with my family in the eternities.
126
424880
3336
Tôi sẽ không được đoàn tụ với gia đình vĩnh viễn.
07:08
But even more, I had a brother die in a tragic accident at 15,
127
428240
4176
Hơn thế nữa, tôi có người anh trai chết trong một tai nạn lúc 15 tuổi,
07:12
and something as simple as this means we won't be together as a family.
128
432440
4256
và những việc đơn giản như vậy sẽ khiến gia đình chúng tôi không đươc đoàn tụ.
07:16
And to my parents, they cannot understand
129
436720
3576
Với cha mẹ tôi, họ không thể hiểu được
07:20
why something as simple as fashion or women's rights
130
440320
3096
tại sao những thứ đơn giản như thời trang hoặc quyền phụ nữ
07:23
would prevent me from seeing my brother again.
131
443440
2696
có thể quan trọng hơn việc gặp anh của mình.
07:26
And that's the mindset that we're dealing with,
132
446160
2736
Và đó là quan niệm sống mà chúng tôi đang cố giải quyết
07:28
and criticism does not change that.
133
448920
3096
và sự chỉ trích không thay đổi được điều đó.
07:32
And so my parents and I have been walking this tightrope,
134
452040
2696
Vì vậ tôi và cha mẹ đang đi giải quyết tình thế chênh vênh này
07:34
explaining our sides, respecting one another,
135
454760
2936
giải thích lý lẽ của mình, tôn trọng lẩn nhau,
07:37
but actually invalidating each other's very basic beliefs
136
457720
3976
nhưng không xóa bỏ những đức tin cơ bản của người khác
07:41
by the way we live our lives, and it's been difficult.
137
461720
3336
bằng cách sống của chính mình, và nó rất khó để thực hiện.
07:45
The way that we've been able to do that
138
465080
2456
Cách mà chúng tôi có thể thực hiện
07:47
is to get past those defensive shells
139
467560
2416
là vượt qua lớp vỏ phòng thủ
07:50
and really see the soft inside of unbelief and belief
140
470000
4016
cho đến khi thấy được sự mỏng manh giữa niềm tin và sự hoài nghi
07:54
and try to respect each other while still holding boundaries clear.
141
474040
4616
và cố gắng tôn trọng lẫn nhau trong trong khi vẫn giữ được ranh giới này.
07:58
The other thing that the secular left and the atheists and the orthodox
142
478680
4456
Những điều khác mà những người tu sỹ, người theo thuyết vô thần
08:03
and the religious right, what they all don't understand
143
483160
4016
và những luật giáo, những điều mà họ không hiểu
08:07
was why even care about religious activism?
144
487200
2856
là tại sao không quan tâm đến hoạt động tôn giáo?
08:10
I cannot tell you the hundreds of people who have said,
145
490080
3056
Tôi không thể nhớ biết bao nhiêu người đã nói,
08:13
"If you don't like religion, just leave."
146
493160
2616
"Nếu bạn không thích tôn giáo, cứ bỏ nó."
08:15
Why would you try to change it?
147
495800
1880
Tại sao bạn không cố gắng thay đổi nó?
08:18
Because what is taught on the Sabbath
148
498880
2437
Bởi vì những điều đã được dạy trong ngày Sabbath
08:21
leaks into our politics, our health policy,
149
501342
3034
xâm nhập vào nền chính trị, vào chế độ chăm sóc sức khỏe,
08:24
violence around the world.
150
504400
1856
sự bạo lực trên toàn thế giới.
08:26
It leaks into education, military, fiscal decision-making.
151
506280
3696
Nó xâm nhập vào nên giáo dục, quân sự, quyết định tài chính.
08:30
These laws get legally and culturally codified.
152
510000
3296
Những luật lệ này được hợp pháp và sửa đổi văn hóa.
08:33
In fact, my own religion has had an enormous effect on this nation.
153
513320
4936
Trong thực tế, tôn giáo của tôi có ảnh hưởng rất to lớn tới đất nước.
08:38
For example, during Prop 8, my church raised over 22 million dollars
154
518280
4576
Chẳng hạn, trong suốt Prop 8, nhà thờ của chúng tôi quyên góp hơn 22 triệu đô
08:42
to fight same-sex marriage in California.
155
522880
3279
để chống lại hôn nhân đồng tính ở California.
08:46
Forty years ago, political historians will say,
156
526840
4216
40 năm trước, các nhà sử học chính trị sẽ nói rằng,
08:51
that if it wasn't for the Mormon opposition to the Equal Rights Amendment,
157
531080
3856
rằng nếu không phải giáo hội Mormon chống lại quyền bình đẳng giới,
08:54
we'd have an Equal Rights Amendment in our Constitution today.
158
534960
3816
chúng ta đã có thể có quyền bình đẳng giới trong hiến pháp ngày nay.
08:58
How many lives did that affect?
159
538800
3160
Bao nhiêu cuộc đời có thể được thay đổi?
09:02
And we can spend time fighting every single one
160
542800
2776
Và chúng ta có thể dành thời gian đấu tranh cho từng điều
09:05
of these little tiny laws and rules,
161
545600
3136
của những luật lệ nhỏ này,
09:08
or we can ask ourselves,
162
548760
1576
hoặc chúng ta có thể hỏi bản thân mình,
09:10
why is gender inequality the default around the world?
163
550360
6176
phải chăng sự bất bình đẳng đã được măc định trên toàn thế giới?
09:16
Why is that the assumption?
164
556560
2656
Tại sao lại có giả định này?
09:19
Because religion doesn't just create the roots of morality,
165
559240
5936
Bởi vì tôn giáo không chỉ tạo ra nguồn gốc của đạo đức,
09:25
it creates the seeds of normality.
166
565200
4056
nó còn tạo ra các tiêu chuẩn khac.
09:29
Religions can liberate or subjugate,
167
569280
3336
Tôn giáo có thể giải phóng hoặc chinh phúc
09:32
they can empower or exploit, they can comfort or destroy,
168
572640
3216
Nó có thể trao quyền hoặc bóc lột, Nó có thể an ủi hoặc hủy diệt,
09:35
and the people that tip the scales over to the ethical and the moral
169
575880
4536
và những người đẩy cán cân cân bằng vượt khỏi các giới hạn đạo đức
09:40
are often not those in charge.
170
580440
3136
thường không phải là những người chịu trách nhiệm.
09:43
Religions can't be dismissed or ignored.
171
583600
2896
Tôn giáo không thể bị giải tán hoặc phớt lờ.
09:46
We need to take them seriously.
172
586520
2896
Chúng ta phải xem xét chúng một cách nghiêm túc.
09:49
But it's not easy to influence a religion, like we just talked about.
173
589440
4536
Nhưng thật khó để gây ảnh hưởng đến tôn giáo, như chúng tôi vừa đề cập.
09:54
But I'll tell you what my people have done.
174
594000
2216
Nhưng tôi sẽ nói với bạn những điều mà chúng tôi đã làm được.
09:56
My groups are small, there's hundreds of us,
175
596240
2096
Chúng tôi chỉ là một nhóm nhỏ, khoảng vài trăm người,
09:58
but we've had huge impact.
176
598360
2376
Nhưng chúng tôi có ảnh hưởng to lớn.
10:00
Right now, women's pictures are hanging in the halls next to men
177
600760
3016
Ngay lúc này, những tấm hình phụ nữ được treo trên tiền sảnh kế bên đàn ông
10:03
for the first time.
178
603800
1216
lần đầu tiên.
10:05
Women are now allowed to pray in our church-wide meetings,
179
605040
2736
Phụ nữ bây giờ đã được cho phép để cầu nguyện trong các buổi họp lớn,
10:07
and they never were before in the general conferences.
180
607800
3016
và họ chưa bao giờ được quyền như vậy trước đây trong các buổi họp chung.
10:10
As of last week, in a historic move,
181
610840
2536
Trong tuần trươc, trong một bước đi lịch sử,
10:13
three women were invited down to three leadership boards
182
613400
3176
3 người phụ nữ đã được mời vào ban lãnh đạo
10:16
that oversee the entire church.
183
616600
1976
quản lý cả nhà thờ.
10:18
We've seen perceptual shifts in the Mormon community
184
618600
2816
Chúng tôi đã thấy được sự thay đổi nhận thức trong cộng đồng Mormon
10:21
that allow for talk of gender inequality.
185
621440
2496
trong việc cho phép nói chuyện về bất bình đẳng giới.
10:23
We've opened up space, regardless of being despised,
186
623960
3376
Chúng tôi đả mở ra không gian, không sợ bị xem thường
10:27
for more conservative women to step in and make real changes,
187
627360
3896
cho những người phụ nữ bảo thủ tham gia và làm nên sự thay đổi thực sự,
10:31
and the words "women" and "the priesthood" can now be uttered in the same sentence.
188
631280
4856
và những từ 'Phụ nữ' hay 'thầy tu' bây giờ có thể hoàn toàn được dùng trong 1 câu.
10:36
I never had that.
189
636160
2616
Chúng ta chưa bao giờ có điều đó.
10:38
My daughter and my nieces are inheriting a religion that I never had,
190
638800
4576
Con tôi va cháu tôi được kế thừa tôn giáo mà tôi chưa bao giờ được hưởng,
10:43
that's more equal -- we've had an effect.
191
643400
2760
đó là công bằng hơn - chúng tôi đã tạo ra ảnh hưởng.
10:47
It wasn't easy standing in those lines
192
647400
2896
Thật sự là không dể
10:50
trying to get into those male meetings.
193
650320
3176
để nói những điều này trong các buổi gặp gỡ của phụ nữ.
10:53
There were hundreds of us,
194
653520
2176
Có hàng trăm người như chúng tôi,
10:55
and one by one, when we got to the door,
195
655720
2616
và từng người một, khi chúng tôi đến trước cửa,
10:58
we were told, "I'm sorry, this meeting is just for men,"
196
658360
3656
luôn có câu nói," Tôi xin lỗi buổi họp này chỉ dành cho đàn ông,"
11:02
and we had to step back and watch men get into the meeting
197
662040
4776
và chúng tôi phải lùi lại và xem những người đàn ông bước vào buổi họp
11:06
as young as 12 years old,
198
666840
2136
ngay khi chúng tôi mới 12 tuổi,
11:09
escorted and walked past us as we all stood in line.
199
669000
4056
bước qua chúng tôi mặc dù chúng tôi vẫn đứng trong hàng.
11:13
But not one woman in that line will forget that day,
200
673080
2736
Nhưng không một người phụ nữ nào trong hàng quên ngày đó,
11:15
and not one little boy that walked past us will forget that day.
201
675840
3960
cũng như không một cậu bé nào bước qua chúng tôi mà quên nó.
11:21
If we were a multinational corporation or a government, and that had happened,
202
681520
5616
Nếu chúng tôi là một tổ chức đa quốc gia hoặc chính phủ, và điều đó xảy ra,
11:27
there would be outrage,
203
687160
1616
đó sẽ là sự xúc phạm,
11:28
but we're just a religion.
204
688800
2416
nhưng chúng tôi chỉ là một tôn giáo.
11:31
We're all just part of religions.
205
691240
2960
Tất cả chúng tôi chỉ là một phần của tôn giáo.
11:35
We can't keep looking at religion that way,
206
695120
2736
Chúng tôi không thể cứ nhìn tôn giáo tiếp diễn theo cách đó,
11:37
because it doesn't only affect me, it affects my daughter
207
697880
2856
bởi vì nó không chỉ ảnh hưởng đến tôi, mà còn có con tôi
11:40
and all of your daughters and what opportunities they have,
208
700760
2976
và co của bạn và những cơ hội mà chúng có thể có,
11:43
what they can wear, who they can love and marry,
209
703760
2253
quần áo của chúng, người yêu và vợ chồng chúng,
11:46
if they have access to reproductive healthcare.
210
706038
3098
nếu chúng có thể tiếp cận đến sự chăm sóc sức khỏe sinh sản.
11:49
We need to reclaim morality in a secular context
211
709160
3336
Chúng ta phải đòi lại công bằng trong bối cảnh đời thường
11:52
that creates ethical scrutiny and accountability
212
712520
2256
mà sẽ tạo ra sự giám sát đạo đức và trách nhiệm
11:54
for religions all around the world,
213
714800
2176
cho tất cả tôn giáo trên thế giới,
11:57
but we need to do it in a respectful way
214
717000
3136
nhưng chúng ta phải làm điều đó bằng một cách thận trọng
12:00
that breeds cooperation and not extremism.
215
720160
3216
để tạo ra sự hợp tác và không cực đoan.
12:03
And we can do it through unignorable acts of bravery,
216
723400
4056
Và chúng ta có thể làm nó thông qua hành động dũng cảm,
12:07
standing up for gender equality.
217
727480
3336
đứng lên vì bình đẳng giới.
12:10
It's time that half of the world's population
218
730840
2496
Đây là thời điểm mà một nửa dân số thế giới
12:13
had voice and equality within our world's religions,
219
733360
2936
có tiếng nói và quyền bình đẳng trong các tôn giáo,
12:16
churches, synagogues, mosques and shrines around the world.
220
736320
4536
nhà thờ, giáo đường, nhà thờ Hồi giáo và đền thờ trên toàn thế giới.
12:20
I'm working on my people. What are you doing for yours?
221
740880
3560
Tôi đang làm việc với người của tôi. Các bạn đã làm gì cho chính mình?
12:25
(Applause)
222
745400
5840
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7