How I found a mythical boiling river in the Amazon | Andrés Ruzo

482,093 views ・ 2016-02-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Phuong Quach Reviewer: Anh Lưu
00:13
As a boy in Lima,
0
13023
1643
Là một cậu bé ở Lima,
00:14
my grandfather told me a legend
1
14690
2111
ông nội tôi đã kể tôi nghe một huyền thoại
00:16
of the Spanish conquest of Peru.
2
16825
2254
về cuộc xâm lăng Peru của Tây Ban Nha.
00:20
Atahualpa, emperor of the Inca, had been captured and killed.
3
20007
3539
Atahualpa, hoàng đế của người Inca, đã bị bắt và bị giết.
00:23
Pizarro and his conquistadors had grown rich,
4
23570
2983
Pizarro và thuộc hạ của hắn đã trở nên giàu có,
00:26
and tales of their conquest and glory had reached Spain
5
26577
3186
những câu chuyện về cuộc chinh phục và vinh quang của họ đã đến TBN
00:29
and was bringing new waves of Spaniards, hungry for gold and glory.
6
29787
5375
dẫn đến làn sóng mới người TBN, khao khát vàng và vinh quang.
00:36
They would go into towns and ask the Inca,
7
36055
2898
Họ vào thị trấn và yêu cầu người Inca,
00:38
"Where's another civilization we can conquer? Where's more gold?"
8
38977
3775
"Chúng ta có thể chinh phục nền văn minh khác ở đâu ? Nơi có nhiều vàng hơn?
00:42
And the Inca, out of vengeance, told them,
9
42776
3379
Và người Inca, để trả thù, đã nói với họ,
00:46
"Go to the Amazon.
10
46648
1609
"Hãy đến Amazon,
00:48
You'll find all the gold you want there.
11
48767
2646
Các người sẽ tìm thấy số vàng mình muốn.
00:51
In fact, there is a city called Paititi -- El Dorado in Spanish --
12
51437
4714
Thật ra, có một thành phố tên là Paititi - El Dorado ở TBN -
00:56
made entirely of gold."
13
56175
2627
được xây dựng toàn bộ bằng vàng."
00:59
The Spanish set off into the jungle,
14
59303
1896
Người TBN lên đường vào rừng,
01:01
but the few that return come back with stories,
15
61223
3562
nhưng chỉ vài người trở lại kể câu chuyện của họ,
01:05
stories of powerful shamans,
16
65904
3807
câu chuyện về những pháp sư siêu phàm,
01:09
of warriors with poisoned arrows,
17
69735
2904
về những chiến binh với mũi tên độc,
01:12
of trees so tall they blotted out the sun,
18
72663
3778
về những cái cây cao lớn che cả mặt trời,
01:16
spiders that ate birds, snakes that swallowed men whole
19
76465
4752
những con nhện ăn thịt chim, những con rắn nuốt chửng con người
01:21
and a river that boiled.
20
81241
2284
và một con sông nước sôi sùng sục.
01:25
All this became a childhood memory.
21
85795
1984
Tất cả đã trở thành kỷ niệm thời thơ ấu.
01:27
And years passed.
22
87803
1159
Nhiều năm trôi qua.
01:28
I'm working on my PhD at SMU,
23
88986
2475
Tôi đang lấy bằng tiến sĩ tại SMU,
01:31
trying to understand Peru's geothermal energy potential,
24
91485
3904
cố gắng để hiểu tiềm lực năng lượng địa nhiệt của Peru,
01:35
when I remember this legend,
25
95413
2046
khi tôi nhớ lại huyền thoại này,
01:37
and I began asking that question.
26
97483
1849
và tôi bắt đầu đặt câu hỏi.
01:40
Could the boiling river exist?
27
100316
2547
Liệu dòng sông sôi sùng sục có tồn tại?
01:44
I asked colleagues from universities,
28
104140
2199
Tôi hỏi đồng nghiệp từ các trường đại học,
01:46
the government,
29
106363
1157
chính phủ,
01:47
oil, gas and mining companies,
30
107544
1493
công ty khai thác mỏ, dầu khí,
01:49
and the answer was a unanimous no.
31
109061
2906
và câu trả lời đều là không.
01:52
And this makes sense.
32
112459
2000
Và điều này có lý.
01:55
You see, boiling rivers do exist in the world,
33
115070
2628
Bạn thấy đấy, con sông sôi có tồn tại trên thế giới,
01:57
but they're generally associated with volcanoes.
34
117722
2459
nhưng chúng thường gắn liền với núi lửa.
02:00
You need a powerful heat source
35
120649
2147
Bạn cần một nguồn nhiệt lớn
02:02
to produce such a large geothermal manifestation.
36
122820
3366
để tạo một hiện tượng địa nhiệt lớn như vậy.
02:06
And as you can see from the red dots here, which are volcanoes,
37
126210
5204
Và như bạn có thể nhìn thấy từ các chấm đỏ ở đây, đó là núi lửa,
02:11
we don't have volcanoes in the Amazon,
38
131438
2818
không có núi lửa ở khu vực Amazon,
02:14
nor in most of Peru.
39
134280
1818
không có ở phần lớn khu vực nước Peru.
02:16
So it follows: We should not expect to see a boiling river.
40
136122
4268
Vậy nghĩa là: Chúng ta không nên mong đợi được thấy một con sông sôi.
02:21
Telling this same story at a family dinner,
41
141660
4088
Kể lại câu chuyện này tại một bữa ăn tối gia đình,
02:25
my aunt tells me,
42
145772
2470
dì của tôi nói với tôi,
02:28
"But no, Andrés, I've been there. I've swum in that river."
43
148266
3982
"Không đâu, Andrés, dì đã ở đó. Dì đã bơi trong con sông đó. "
02:32
(Laughter)
44
152898
3637
(Cười)
02:36
Then my uncle jumps in.
45
156559
1747
Sau đó, chú tôi nói vào.
02:38
"No, Andrés, she's not kidding.
46
158330
2730
"Đúng thế đấy, Andrés, dì ấy không đùa đâu.
02:41
You see, you can only swim in it after a very heavy rain,
47
161084
3983
Con thấy đấy, con chỉ có thể bơi trong đó sau một cơn mưa nặng hạt,
02:45
and it's protected by a powerful shaman.
48
165091
3246
và nó được bảo vệ bởi một pháp sư hùng mạnh.
02:48
Your aunt, she's friends with his wife."
49
168361
2317
dì con, cô ấy là bạn của vợ pháp sư ấy."
02:51
(Laughter)
50
171257
1805
(Cười)
02:53
"¿Cómo?" ["Huh?"]
51
173086
1151
"¿Cómo?" ["Huh?"]
02:54
You know, despite all my scientific skepticism,
52
174261
2214
Bất chấp tất cả hoài nghi khoa học của mình
02:56
I found myself hiking into the jungle, guided by my aunt,
53
176499
4432
tôi đi bộ đường dài vào rừng, dẫn đường bởi dì của tôi,
03:00
over 700 kilometers away from the nearest volcanic center,
54
180955
3897
hơn 700 km từ tâm núi lửa gần nhất,
03:04
and well, honestly, mentally preparing myself
55
184876
3618
và thành thật mà nói, chuẩn bị tinh thần
03:08
to behold the legendary "warm stream of the Amazon."
56
188518
4376
để nhìn thấy huyền thoại "Dòng suối ấm áp của Amazon."
03:14
But then ...
57
194671
1621
Nhưng sau đó ...
03:16
I heard something,
58
196316
1322
Tôi nghe thấy gì đó,
03:19
a low surge
59
199255
1449
một sự dâng trào
03:22
that got louder and louder
60
202347
2695
ngày càng to dần
03:25
as we came closer.
61
205792
1468
khi chúng tôi đến gần hơn.
03:28
It sounded like ocean waves constantly crashing,
62
208300
3928
Nghe có vẻ giống như sóng đại dương không ngừng đập vào,
03:32
and as we got closer, I saw smoke, vapor, coming up through the trees.
63
212252
4685
và khi đến gần hơn, tôi thấy khói, hơi, bốc lên qua những thân cây.
03:36
And then, I saw this.
64
216961
3299
Và sau đó, tôi đã thấy.
03:41
I immediately grabbed for my thermometer,
65
221791
2469
Tôi ngay lập tức chộp lấy nhiệt kế,
03:44
and the average temperatures in the river
66
224284
3277
và nhiệt độ trung bình trên sông
03:47
were 86 degrees C.
67
227585
1987
là 86 độ C.
03:51
This is not quite the 100-degree C boiling
68
231540
3267
Tuy không sôi đúng 100 độ C
03:54
but definitely close enough.
69
234831
2877
nhưng chắc chắn gần đủ.
03:58
The river flowed hot and fast.
70
238296
3092
Con sông nước nóng và chảy nhanh.
04:02
I followed it upriver and was led by, actually, the shaman's apprentice
71
242181
3648
Tôi lên thượng nguồn theo sự dẫn dắt của pháp sư tập sự
04:05
to the most sacred site on the river.
72
245853
1784
đến nơi linh thiêng nhất trên sông.
04:07
And this is what's bizarre --
73
247661
1406
Và đây là mới là điều kỳ lạ -
04:09
It starts off as a cold stream.
74
249091
1982
Khởi điểm là một dòng suối lạnh.
04:11
And here, at this site,
75
251502
2237
Ở đây, tại khu vực này,
04:13
is the home of the Yacumama,
76
253763
2167
là nhà của Yacumama,
04:15
mother of the waters, a giant serpent spirit
77
255954
3343
mẹ của các vùng nước, linh hồn một con rắn khổng lồ
04:19
who births hot and cold water.
78
259321
2073
người sinh ra nước nóng và nước lạnh.
04:22
And here we find a hot spring,
79
262015
4412
Và ở đây chúng ta thấy một suối nước nóng,
04:26
mixing with cold stream water underneath her protective motherly jaws
80
266451
5358
hòa với dòng suối lạnh bên dưới hàm của người mẹ bảo vệ
04:31
and thus bringing their legends to life.
81
271833
3245
và thế là huyền thoại đã thành sự thật.
04:36
The next morning, I woke up and --
82
276283
1978
Sáng hôm sau, tôi tỉnh dậy và -
04:38
(Laughter)
83
278285
2219
(Cười)
04:40
I asked for tea.
84
280528
2031
Tôi muốn uống một tách trà.
04:42
I was handed a mug, a tea bag
85
282583
2240
Tôi đã được trao cho một cốc, một túi trà
04:44
and, well, pointed towards the river.
86
284847
2328
và, tất nhiên, chỉ về phía dòng sông.
04:48
To my surprise, the water was clean and had a pleasant taste,
87
288075
4509
Trước sự ngạc nhiên của tôi, nước sạch và có một hương vị dễ chịu,
04:52
which is a little weird for geothermal systems.
88
292608
2994
đó là một chút khác thường đối với các hệ thống địa nhiệt.
04:56
What was amazing
89
296441
1548
Điều ngạc nhiên là
04:58
is that the locals had always known about this place,
90
298013
2984
là người dân địa phương đã luôn biết về nơi này,
05:01
and that I was by no means the first outsider to see it.
91
301021
3704
và rằng tôi đã không phải là người ngoài đầu tiên nhìn thấy nó.
05:05
It was just part of their everyday life.
92
305701
2937
Đó chỉ là một phần của cuộc sống hàng ngày của họ.
05:09
They drink its water.
93
309115
2694
Họ uống nước của dòng suối.
05:11
They take in its vapor.
94
311833
2555
Họ hít lấy hơi nước.
05:14
They cook with it,
95
314412
1691
Họ nấu ăn bằng nước của dòng suối,
05:16
clean with it,
96
316127
1510
tắm rửa,
05:17
even make their medicines with it.
97
317661
1798
thậm chí dùng nó làm thuốc.
05:21
I met the shaman,
98
321094
1746
Tôi đã gặp một vị pháp sư,
05:22
and he seemed like an extension of the river and his jungle.
99
322864
4189
và ông trông có vẻ thích phần mở rộng của dòng sông và khu rừng.
05:27
He asked for my intentions
100
327848
1824
Ông thăm dò ý định của tôi
05:30
and listened carefully.
101
330609
1579
và lắng nghe kĩ càng.
05:33
Then, to my tremendous relief --
102
333262
3111
Sau đó, tôi thở phào nhẹ nhõm -
05:36
I was freaking out, to be honest with you --
103
336397
3547
nói thật với bạn - tôi cảm thấy hoang mang
05:39
a smile began to snake across his face, and he just laughed.
104
339968
4279
một nụ cười bắt đầu hiện trên gương mặt, và ông chỉ cười mà thôi.
05:44
(Laughter)
105
344271
2297
(Cười)
05:47
I had received the shaman's blessing to study the river,
106
347796
4595
Tôi vừa nhận được lời chúc phúc từ vị pháp sư để nghiên cứu con sông,
05:52
on the condition that after I take the water samples
107
352415
3404
dựa trên điều kiện là sau khi tôi lấy những mẫu vật dưới nước
05:55
and analyze them in my lab,
108
355843
1516
phân tích trong phòng lab.
05:57
wherever I was in the world,
109
357383
1810
bất cứ tôi ở nơi nào trên thế giới này,
06:00
that I pour the waters back into the ground
110
360265
3766
tôi đổ nước trở lại mặt đất
06:04
so that, as the shaman said,
111
364055
2047
để, như vị pháp sư đã nói,
06:06
the waters could find their way back home.
112
366126
2745
nước có thể tìm cách trở về nhà chúng.
06:11
I've been back every year since that first visit in 2011,
113
371272
3587
Hằng năm tôi quay lại kể từ lần đầu tiên tôi đến tham quan vào năm 2011,
06:14
and the fieldwork has been exhilarating,
114
374883
3425
và công việc trở nên thú vị hẳn,
06:18
demanding and at times dangerous.
115
378332
3797
đòi hỏi khó khăn và đôi lúc còn nguy hiểm nữa.
06:22
One story was even featured in National Geographic Magazine.
116
382913
3215
Thậm chí có một câu chuyện được đăng trên tạp chí Địa Lí Quốc Gia.
06:26
I was trapped on a small rock about the size of a sheet of paper
117
386152
4087
Có một hòn đá nhỏ kích thước khoảng một tờ giấy
06:30
in sandals and board shorts,
118
390263
2040
kẹt trong đôi sandal và quần đùi của tôi,
06:32
in between an 80 degree C river
119
392327
2406
giữa dòng sông 80 độ C
06:34
and a hot spring that, well, looked like this, close to boiling.
120
394757
3729
và suối nước nóng đó, à, trông như vậy, gần như đang sôi sục.
06:39
And on top of that, it was Amazon rain forest.
121
399070
3538
Và hơn hết, đó là rừng mưa Amazon.
06:43
Pshh, pouring rain, couldn't see a thing.
122
403206
2506
Pshh, mưa như trút nước, không thể thấy được gì.
06:45
The temperature differential made it all white. It was a whiteout.
123
405736
3562
Nhiệt độ chênh lệch khiến mọi thứ trở nên trắng xóa.
06:50
Intense.
124
410956
1405
Dày đặc.
06:54
Now, after years of work,
125
414158
2438
Bây giờ, sau nhiều năm nghiên cứu,
06:56
I'll soon be submitting my geophysical and geochemical studies for publication.
126
416620
5642
tôi sẽ sớm công khai nghiên cứu về địa vật lí và địa hóa học.
07:03
And I'd like to share, today, with all of you here, on the TED stage,
127
423047
3975
Và tôi muốn chia sẻ, ngay hôm nay, với tất cả các bạn, tại hội trường TED,
07:07
for the first time, some of these discoveries.
128
427046
3190
lần đầu tiên, vài khám phá của mình.
07:11
Well, first off, it's not a legend.
129
431340
2531
À, trước tiên thì, đây không phải là truyện cổ tích.
07:14
Surprise!
130
434468
1174
Ngạc nhiên không nào!
07:15
(Laughter)
131
435666
2325
(Cười)
07:18
When I first started the research,
132
438015
2514
Khi tôi lần đầu tiên bắt tay làm nghiên cứu,
07:20
the satellite imagery was too low-resolution to be meaningful.
133
440553
2979
ảnh vệ tinh có độ phân giải quá thấp nên không có nghĩa gì.
07:23
There were just no good maps.
134
443556
1628
Chỉ là không có bản đồ nào tốt.
07:25
Thanks to the support of the Google Earth team,
135
445754
2391
Nhờ vào sự hỗ trợ của đội Google Earth,
07:28
I now have this.
136
448169
1345
giờ tôi đã có được.
07:31
Not only that, the indigenous name of the river, Shanay-timpishka,
137
451251
5350
Không chỉ có vậy, tên nguyên thủy của dòng sông, Shanay-timpishka,
07:37
"boiled with the heat of the sun,"
138
457538
2730
"sôi sục dưới cái nóng của mặt trời",
07:41
indicating that I'm not the first to wonder why the river boils,
139
461540
5379
ám chỉ rằng tôi không phải người đầu tiên thắc mắc tại sao nó lại sôi sục,
07:46
and showing that humanity has always sought to explain
140
466943
3227
và cho thấy con người lúc nào cũng tìm cách để giải thích
07:50
the world around us.
141
470194
1539
thế giới xung quanh.
07:53
So why does the river boil?
142
473526
2398
Vậy tại sao con sông lại sôi sục?
07:55
(Bubbling sounds)
143
475948
4413
(Âm thanh của bong bóng)
08:00
It actually took me three years to get that footage.
144
480385
2495
Thật ra tôi phải mất 3 năm mới có được đoạn phim đó.
08:04
Fault-fed hot springs.
145
484879
1605
Suối nước nóng phiên bản lỗi.
08:07
As we have hot blood running through our veins and arteries,
146
487625
3633
Khi chúng ta có dòng máu nóng chảy trong tĩnh mạch và động mạch,
08:11
so, too, the earth has hot water running through its cracks and faults.
147
491282
5048
và, vì vậy, mặt đất cũng có dòng nước nóng chảy qua những vết nứt.
08:17
Where these arteries come to the surface, these earth arteries,
148
497162
3595
Nơi động mạch đến bề mặt, những động mạch của mặt đất,
08:20
we'll get geothermal manifestations:
149
500781
2374
chúng ta sẽ hiểu được biểu hiện của địa nhiệt:
08:23
fumaroles, hot springs and in our case, the boiling river.
150
503179
4020
lỗ phun khí, suối nước nóng và trong trường hợp này, con sông sôi sục.
08:28
What's truly incredible, though, is the scale of this place.
151
508459
4100
Dù vậy thì, điều thật sự kì diệu chính là qui mô của nơi này.
08:33
Next time you cross the road, think about this.
152
513221
2346
Lần tới đi ngang một con đường, hãy nghĩ về nó.
08:36
The river flows wider than a two-lane road
153
516527
2672
Dòng sông chảy rộng hơn hai làn đường
08:39
along most of its path.
154
519223
1864
dọc theo hầu hết cả lối đi.
08:41
It flows hot for 6.24 kilometers.
155
521674
5343
Nó chảy khoảng 6.24 km.
08:48
Truly impressive.
156
528223
1509
Vô cùng ấn tượng.
08:51
There are thermal pools larger than this TED stage,
157
531077
3000
Có nhiều hồ địa nhiệt lớn hơn sân khấu TED này,
08:54
and that waterfall that you see there
158
534101
2476
và thác nước đó là cái mà bạn thấy ở đây
08:56
is six meters tall --
159
536601
2038
cao 6 mét -
08:59
and all with near-boiling water.
160
539384
3292
và đều có nước gần như sôi sục.
09:04
We mapped the temperatures along the river,
161
544243
2056
Chúng tôi vẽ bản đồ nhiệt độ dọc con sông,
09:06
and this was by far the most demanding part of the fieldwork.
162
546323
3118
cho đến nay thì điều này gần như là lĩnh vực đòi hỏi khắt khe nhất.
09:09
And the results were just awesome.
163
549866
3687
Và kết quả thì thật tuyệt vời.
09:13
Sorry -- the geoscientist in me coming out.
164
553577
3153
Rất tiếc - nhà khoa học địa nhiệt phát huy trong tôi.
09:16
And it showed this amazing trend.
165
556754
2426
Điều này cho thấy một xu hướng rất đáng ngạc nhiên.
09:19
You see, the river starts off cold.
166
559204
2216
Bạn thấy đó, con sông bắt đầu lạnh dần.
09:21
It then heats up, cools back down, heats up, cools back down,
167
561444
2995
Sau đó nóng lên, rồi lại nguội dần," nóng lên, rồi nguội dần,
09:24
heats up again, and then has this beautiful decay curve
168
564463
2618
nóng lên lần nữa, sau đó tạo đường con phân rã tuyệt đẹp
09:27
until it smashes into this cold river.
169
567105
2372
cho tới khi nó tan ra thành dòng sông băng.
09:30
Now, I understand not all of you are geothermal scientists,
170
570539
2794
Tôi hiểu không phải ai cũng là nhà khoa học về địa nhiệt,
09:33
so to put it in more everyday terms:
171
573357
2225
nên nói theo cách đơn giản thông thường:
09:36
Everyone loves coffee.
172
576225
2133
Mọi người thích cà phê.
09:38
Yes? Good.
173
578382
1269
Đúng không? Tốt.
09:40
Your regular cup of coffee, 54 degrees C,
174
580517
3683
Một tách cà phê nóng 54 độ C,
09:44
an extra-hot one, well, 60.
175
584224
2110
tách nóng hơn cũng đã 60 độ C.
09:46
So, put in coffee shop terms,
176
586896
2171
Cho nên, nói theo thuật ngữ cà phê:
09:49
the boiling river plots like this.
177
589091
2563
câu chuyện dòng sông sôi sục trông thế này.
09:52
There you have your hot coffee.
178
592401
1499
Bạn uống tách cà phê nóng.
09:54
Here you have your extra-hot coffee,
179
594906
1724
Bạn có thêm tách cà phê nóng hơn,
09:56
and you can see that there's a bit point there
180
596654
2174
và bạn có thể thấy có một điểm ở đây
09:58
where the river is still hotter than even the extra-hot coffee.
181
598852
2988
nơi con sông vẫn nóng hơn cả tách cà phê nóng.
10:01
And these are average water temperatures.
182
601864
1992
Và đây là nhiệt độ nước trung bình.
10:03
We took these in the dry season to ensure the purest geothermal temperatures.
183
603880
4199
Chúng tôi lấy chúng từ mùa khô để đảm bảo nhiệt độ địa nhiệt thanh khiết nhất.
10:08
But there's a magic number here that's not being shown,
184
608603
2620
Nhưng có con số ma thuật ở đây nhưng không được chỉ ra,
10:11
and that number is 47 degrees C,
185
611247
2530
và con số đó là 47 độ C,
10:14
because that's where things start to hurt,
186
614856
2522
vì đó là nơi mọi thứ bắt đầu tổn thương,
10:17
and I know this from very personal experience.
187
617402
4173
và tôi biết điều này từ kinh nghiệm của cá nhân mình.
10:22
Above that temperature, you don't want to get in that water.
188
622186
2826
Trên nhiệt độ đó, bạn không muốn đi vào dòng nước đó đâu.
10:25
You need to be careful.
189
625036
1662
Bạn cần phải cẩn thận.
10:26
It can be deadly.
190
626722
1315
Có thể chết người đấy.
10:28
I've seen all sorts of animals fall in,
191
628704
2291
Tôi từng chứng kiến nhiều động vật rơi vào đó,
10:31
and what's shocking to me, is the process is pretty much the same.
192
631019
4179
và điều khiến tôi bị sốc là quá trình lại giống nhau vô cùng.
10:35
So they fall in and the first thing to go are the eyes.
193
635898
2681
Chúng té xuống và đôi mắt là thứ đầu tiên bị thương.
10:38
Eyes, apparently, cook very quickly. They turn this milky-white color.
194
638603
3367
Thoáng nhìn thì mắt là thứ nấu rất nhanh. Chúng chuyển sang màu trắng sữa.
10:41
The stream is carrying them.
195
641994
1350
Dòng suối đang mang chúng đi.
10:43
They're trying to swim out, but their meat is cooking on the bone
196
643368
3063
Chúng cố gắng bơi thoát ra, nhưng thịt đã chín tới xương
10:46
because it's so hot.
197
646455
1166
vì quá nóng.
10:47
So they're losing power, losing power,
198
647645
1845
Nên chúng mất năng lực, mất dần dần,
10:49
until finally they get to a point where hot water goes into their mouths
199
649514
3390
cho tới cuối cùng chúng phải để dòng nước nóng đi vào trong miệng
10:52
and they cook from the inside out.
200
652928
2221
và chúng được nấu chín từ bên trong.
10:55
(Laughter)
201
655440
5232
(Cười)
11:00
A bit sadistic, aren't we?
202
660696
2119
Chúng ta có chút tàn nhẫn, đúng không?
11:02
Jeez.
203
662839
1340
Jeez.
11:05
Leave them marinating for a little longer.
204
665362
2618
Để chúng được ướp lâu một chút đã.
11:09
What's, again, amazing are these temperatures.
205
669468
2728
Một lần nữa, điều đáng ngạc nhiên chính là nhiệt độ.
11:12
They're similar to things that I've seen on volcanoes all over the world
206
672220
3478
Chúng tương tự những thứ chúng ta thấy như núi lửa trên khắp thế giới
11:15
and even super-volcanoes like Yellowstone.
207
675722
2537
và thậm chí là siêu núi lửa như Yellowstone.
11:18
But here's the thing:
208
678896
1308
Nhưng điều cốt yếu là:
11:22
the data is showing that the boiling river exists
209
682173
4999
dữ liệu cho thấy con sông sôi sục tồn tại
11:27
independent of volcanism.
210
687196
2290
phụ thuộc vào sức mạnh của núi lửa.
11:30
It's neither magmatic or volcanic in origin,
211
690491
3420
Không phải bắt nguồn từ mắc-ma hay núi lửa,
11:35
and again, over 700 kilometers away from the nearest volcanic center.
212
695722
6203
và lần nữa, cách hơn 700km từ trung tâm núi lửa gần nhất.
11:42
How can a boiling river exist like this?
213
702543
4366
Làm thế nào một con sông sôi như vậy có thể tồn tai?
11:47
I've asked geothermal experts and volcanologists for years,
214
707790
3156
Hỏi chuyên gia địa nhiệt, nhà nghiên cứu núi lửa trong nhiều năm,
11:50
and I'm still unable to find another non-volcanic geothermal system
215
710970
4817
tôi vẫn không hiểu được hệ thống địa nhiệt phi núi lửa khác
11:55
of this magnitude.
216
715811
1567
có qui mô tương tự.
11:59
It's unique.
217
719121
1524
Thật là độc đáo.
12:01
It's special on a global scale.
218
721489
3442
Thật đặc biệt trên qui mô toàn cầu.
12:06
So, still -- how does it work?
219
726708
2468
Vậy thì, nó hoạt động như thế nào?
12:10
Where do we get this heat?
220
730460
2136
Chúng ta nhận được loại nhiệt này từ đâu?
12:13
There's still more research to be done
221
733186
2093
Vẫn còn nhiều nghiên cứu cần được tiến hành
12:15
to better constrain the problem and better understand the system,
222
735303
3189
để hạn chế vấn đề xảy ra và hiểu rõ hệ thống hơn,
12:18
but from what the data is telling us now,
223
738516
2326
nhưng các dữ liệu cho chúng ta thấy,
12:20
it looks to be the result of a large hydrothermal system.
224
740866
3364
có vẻ như đây là kết quả của hệ thống thủy nhiệt.
12:25
Basically, it works like this:
225
745151
1460
Về cơ bản, nó hoạt động như vậy:
12:26
So, the deeper you go into the earth, the hotter it gets.
226
746635
3308
Bạn càng đi sâu vào mặt đất thì càng nóng hơn.
12:29
We refer to this as the geothermal gradient.
227
749967
2628
Chúng tôi xem nó như gradient địa nhiệt.
12:33
The waters could be coming from as far away as glaciers in the Andes,
228
753460
4928
Nước có thể đến từ vùng băng cách xa dãy Andes,
12:38
then seeping down deep into the earth
229
758412
1999
sau đó thấm sâu vào mặt đất
12:40
and coming out to form the boiling river
230
760435
2767
và thoát ra ngoài hình thành dòng sông sôi
12:43
after getting heated up from the geothermal gradient,
231
763226
3007
sau khi nhận được nhiệt từ gradient địa nhiệt,
12:47
all due to this unique geologic setting.
232
767311
2239
tất cả đều do thiết kế địa nhiệt độc đáo.
12:50
Now, we found that in and around the river --
233
770587
2847
Giờ chúng ta hiểu rằng bên trong và xung quanh con sông -
12:53
this is working with colleagues
234
773458
1493
làm việc cùng những đồng nghiệp
12:54
from National Geographic, Dr. Spencer Wells,
235
774975
2087
tiến sĩ Spencer Wells từ National Geographic
12:57
and Dr. Jon Eisen from UC Davis --
236
777086
2710
và tiến sĩ Jon Eisen từ UC Davis -
12:59
we genetically sequenced the extremophile lifeforms
237
779820
3262
về mặt di truyền, chúng tôi kết nối các vi khuẩn chịu cực hạn
13:03
living in and around the river, and have found new lifeforms,
238
783106
4604
sinh sống xung quanh dòng sông, và phát hiện nhiều sinh vật sống,
13:07
unique species living in the boiling river.
239
787734
3415
nhiều loài độc đáo sống trong dòng sông sôi.
13:12
But again, despite all of these studies, all of these discoveries and the legends,
240
792264
5243
Nhưng một lần nữa, dù có nhiều nghiên cứu, nhiều khám phá và truyền thuyết,
13:18
a question remains:
241
798499
1000
vẫn còn một thắc mắc:
13:21
What is the significance of the boiling river?
242
801704
2920
Tầm quan trọng của con sông sôi này là gì?
13:26
What is the significance of this stationary cloud
243
806601
4646
Tầm quan trọng của đám mây tĩnh này là gì
13:31
that always hovers over this patch of jungle?
244
811271
2876
mà lúc nào cũng lượn quanh mảng rừng này?
13:35
And what is the significance
245
815333
2650
Và tầm quan trọng
13:38
of a detail in a childhood legend?
246
818007
2983
của nội dung trong truyện cổ tích thời thơ ấu là gì?
13:43
To the shaman and his community, it's a sacred site.
247
823547
3108
Đối với vị pháp sư và người dân, đây là nơi thiêng liêng.
13:47
To me, as a geoscientist,
248
827414
2345
Đối với tôi, một nhà khoa học địa nhiệt,
13:49
it's a unique geothermal phenomenon.
249
829783
2843
đây là hiện tượng địa nhiệt độc đáo.
13:54
But to the illegal loggers and cattle farmers,
250
834074
3698
Nhưng đối với những người cưa gỗ bất hợp pháp và nông dân chăn gia súc,
13:57
it's just another resource to exploit.
251
837796
3643
đó chỉ là một tài nguyên khác để khai thác mà thôi.
14:02
And to the Peruvian government, it's just another stretch
252
842820
3787
Và đối với chính phủ Peru, đó chỉ là dải khác
14:06
of unprotected land ready for development.
253
846631
5944
của vùng đất không được bảo hộ sẵn sàng phát triển.
14:14
My goal is to ensure that whoever controls this land
254
854186
3596
Mục tiêu của tôi là đảm bảo rằng bất cứ ai trị vì vùng đất này
14:17
understands the boiling river's uniqueness and significance.
255
857806
4118
hiểu được nét độc đáo và tầm quan trọng của con sông sôi.
14:22
Because that's the question,
256
862892
1738
Vì đó là câu hỏi,
14:25
one of significance.
257
865853
1634
một trong những điều quan trọng.
14:28
And the thing there is,
258
868568
2329
Và tóm lại là,
14:32
we define significance.
259
872110
2081
chúng ta định nghĩa tầm quan trọng.
14:34
It's us. We have that power.
260
874998
2660
Đó là chúng ta. Chúng ta có sức mạnh đó.
14:37
We are the ones who draw that line
261
877682
2728
Chúng ta là những người vẽ nên ranh giới
14:40
between the sacred and the trivial.
262
880434
2348
giữa điều thiêng liêng và điều nhỏ nhặt.
14:43
And in this age,
263
883736
2276
Và trong thời đại này,
14:46
where everything seems mapped, measured and studied,
264
886036
3498
nơi mà mọi thứ dường như được đánh dấu, đo đạc và nghiên cứu,
14:51
in this age of information,
265
891290
2466
trong thời đại thông tin này,
14:54
I remind you all that discoveries are not just made
266
894899
3572
tôi nhắc bạn về những khám phá đó không chỉ là
14:58
in the black void of the unknown
267
898495
4563
khoảng trống màu đen vô định
15:04
but in the white noise of overwhelming data.
268
904153
3409
nhưng trong tiếng ồn trắng của một đống dữ liệu.
15:09
There remains so much to explore.
269
909862
2985
Còn nhiều thứ phải khám phá.
15:13
We live in an incredible world.
270
913958
3495
Chúng ta sống trong một thế giới kì diệu.
15:17
So go out.
271
917477
1519
Nên đi đây đi đó.
15:20
Be curious.
272
920306
1857
Nên tò mò một chút.
15:23
Because we do live in a world
273
923711
3043
Vì chúng ta sống trong một thế giới
15:27
where shamans still sing to the spirits of the jungle,
274
927539
3280
mà nhiều vị pháp sư vẫn hát cho những linh hồn của rừng,
15:32
where rivers do boil
275
932399
1841
nơi những dòng sông sôi sục
15:35
and where legends do come to life.
276
935299
2536
và nơi truyện cổ tích bước vào cuộc sống.
15:39
Thank you very much.
277
939018
1181
Cảm ơn rất nhiều.
15:40
(Applause)
278
940223
8586
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7