Taryn Simon photographs secret sites

Taryn Simon chụp hình những nơi bí mật

102,775 views ・ 2009-09-24

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Viet Dung Pham Reviewer: Trinh Brunch
00:18
Okay, so
0
18330
2000
Được rồi, nào
00:20
90 percent of my photographic process
1
20330
3000
90 phần trăm trong quá trình thực hiện những bức ảnh
00:23
is, in fact, not photographic.
2
23330
2000
trong thực tế, không phải là việc chụp ảnh.
00:25
It involves a campaign of letter writing,
3
25330
3000
Nó bao gồm cả một chiến dịch bao gồm viết thư,
00:28
research and phone calls
4
28330
2000
nghiên cứu và các cuộc điện thoại
00:30
to access my subjects,
5
30330
2000
để tiếp cận với các đối tượng,
00:32
which can range from Hamas leaders in Gaza
6
32330
3000
từ các thủ lĩnh Hamas ở dải Gaza
00:35
to a hibernating black bear in its cave
7
35330
3000
cho đến chú gấu đen đang ngủ đông trong hang
00:38
in West Virginia.
8
38330
3000
ở Tây Virginia.
00:41
And oddly, the most notable
9
41330
3000
Và thật kỳ quặc,
00:44
letter of rejection I ever received
10
44330
2000
lá thư từ chối đáng nhớ nhất mà tôi từng nhận
00:46
came from Walt Disney World,
11
46330
2000
lại đến từ Walt Disney,
00:48
a seemingly innocuous site.
12
48330
2000
một nơi tưởng như vô thưởng vô phạt.
00:50
And it read -- I'm just going to read a key sentence:
13
50330
3000
Nó được viết thế này -- Tôi sẽ đọc câu trọng điểm:
00:53
"Especially during these violent times,
14
53330
3000
"Đặc biệt trong những thời điểm quá khích thế này,
00:56
I personally believe
15
56330
2000
cá nhân tôi tin rằng
00:58
that the magical spell cast upon guests who visit our theme parks
16
58330
4000
bùa chú ma thuật tác động lên du khách tham quan các công viên giải trí của chúng tôi
01:02
is particularly important to protect
17
62330
3000
thực sự rất quan trọng để bảo vệ
01:05
and helps to provide them with an important fantasy
18
65330
2000
và giúp cung cấp cho du khách một thế giới tưởng tượng cần thiết
01:07
they can escape to."
19
67330
2000
nơi họ có thể thoát ly thực tế."
01:09
Photography threatens fantasy.
20
69330
3000
Nhiếp ảnh không tốt cho khả năng tưởng tượng.
01:12
They didn't want to let my camera in
21
72330
2000
Họ không muốn tôi đem máy chụp hình vào
01:14
because it confronts constructed realities, myths and beliefs,
22
74330
4000
vì nó gây hại đến tính chân thực của các công trình, sự bí ẩn, niềm tin,
01:18
and provides what appears to be
23
78330
3000
và cung cấp những thứ được coi là
01:21
evidence of a truth.
24
81330
2000
bằng chứng thực tế.
01:23
But there are multiple truths attached to every image,
25
83330
3000
Nhưng có rất nhiều sự thật đi kèm trong từng bức ảnh,
01:26
depending on the creator's intention, the viewer
26
86330
3000
phụ thuộc vào ý định của người thực hiện, người xem
01:29
and the context in which it is presented.
27
89330
4000
và bối cảnh mà nó thể hiện.
01:33
Over a five year period following September 11th,
28
93330
3000
Trong khoảng thời gian hơn 5 năm sau ngày 11 tháng 09,
01:36
when the American media and government were seeking
29
96330
2000
khi Truyền thông và Chính phủ Hoa Kỳ cố tìm kiếm
01:38
hidden and unknown sites
30
98330
2000
những nơi cất giấu không người biết
01:40
beyond its borders,
31
100330
2000
bên ngoài phạm vi biên giới,
01:42
most notably weapons of mass destruction,
32
102330
3000
những thứ vũ khí đặc biệt huỷ diệt hàng loạt,
01:45
I chose to look inward at that which was integral
33
105330
3000
tôi lại chọn tìm kiếm hướng nội, vào những thứ cấu thành nên
01:48
to America's foundation,
34
108330
2000
nền tảng của nước Mỹ,
01:50
mythology and daily functioning.
35
110330
2000
huyền thoại và sinh hoạt hằng ngày.
01:52
I wanted to confront the boundaries of the citizen,
36
112330
3000
Tôi muốn đương đầu với những giới hạn của quyền công dân,
01:55
self-imposed and real,
37
115330
2000
sự tự áp đặt và thực tiễn,
01:57
and confront the divide between privileged
38
117330
3000
và đối mặt với ranh giới giữa đặc quyền
02:00
and public access to knowledge.
39
120330
4000
và công cộng - tiếp cận với tri thức.
02:04
It was a critical moment in American history
40
124330
3000
Đó là thời điểm khủng hoảng trong lịch sử Hoa Kỳ
02:07
and global history
41
127330
2000
và lịch sử toàn cầu
02:09
where one felt they didn't have access to accurate information.
42
129330
3000
giai đoạn người ta cảm thấy họ đã không được tiếp cận với các thông tin chính xác.
02:12
And I wanted to see the center with my own eyes,
43
132330
4000
Và tôi muốn nhìn trọng tâm vấn đề bằng đôi mắt chính mình,
02:16
but what I came away with is a photograph.
44
136330
3000
nhưng cái mà tôi rời đi từ đó là một tấm ảnh.
02:19
And it's just another place from which to observe,
45
139330
2000
Chỉ là đứng trên một phương diện khác để quan sát,
02:21
and the understanding that
46
141330
2000
và nhận ra rằng
02:23
there are no absolute, all-knowing insiders.
47
143330
3000
không có tuyệt đối, những người trong cuộc hiểu chuyện.
02:26
And the outsider can never really reach the core.
48
146330
5000
Và người ngoài cuộc thực sự không bao giờ chạm tay đến được vấn đề cốt lõi.
02:31
I'm going to run through some of the photographs in this series.
49
151330
4000
Tôi sẽ lướt qua một số bức trong chùm ảnh này.
02:35
It's titled, "An American Index
50
155330
2000
Tiêu đề là
02:37
of the Hidden and Unfamiliar,"
51
157330
2000
"Danh sách những bí mật và sự thật bị che giấu của nước Mỹ "
02:39
and it's comprised of nearly 70 images.
52
159330
3000
nó bao gồm gần 70 bức ảnh.
02:42
In this context I'll just show you a few.
53
162330
2000
Trong dịp này tôi chỉ cho các bạn xem một vài bức.
02:44
This is a nuclear waste storage and encapsulation facility
54
164330
5000
Đây là cơ sở cất giữ và đóng gói chất thải hạt nhân
02:49
at Hanford site in Washington State,
55
169330
2000
ở khu Hanford thuộc bang Washington,
02:51
where there are over 1,900
56
171330
2000
nơi có hơn 1900
02:53
stainless steel capsules containing nuclear waste
57
173330
2000
những viên nang thép không gỉ chứa chất thải hạt nhân
02:55
submerged in water.
58
175330
2000
được ngâm dưới nước.
02:57
A human standing in front of an unprotected capsule would die instantly.
59
177330
4000
Con người đứng trước một viên nang không được che chắn này có thể chết ngay lập tức.
03:01
And I found one section amongst all of these
60
181330
3000
Và tôi đã tìm thấy một khu vực
03:04
that actually resembled the outline
61
184330
2000
thực sự có nét phát thảo tương đồng
03:06
of the United States of America,
62
186330
2000
với hình ảnh Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ,
03:08
which you can see here.
63
188330
2000
các bạn có thể thấy nét tương đồng đó ở đây.
03:10
And a big part of the work that is
64
190330
2000
Và một phần chủ yếu của công việc là
03:12
sort of absent in this context is text.
65
192330
4000
sự thiếu vắng trong bối cảnh này là văn bản.
03:16
So I create these two poles.
66
196330
2000
Vậy nên tôi tạo ra 2 điểm cực này.
03:18
Every image is accompanied with a very detailed factual text.
67
198330
4000
Mỗi bức ảnh được đính kèm một văn bản thực chứng rất chi tiết.
03:22
And what I'm most interested in
68
202330
2000
Và điều mà tôi quan tâm nhất là
03:24
is the invisible space between a text
69
204330
3000
khoảng không vô hình giữa văn bản
03:27
and its accompanying image,
70
207330
2000
và hình ảnh đi kèm,
03:29
and how the image is transformed by the text
71
209330
3000
và làm thế nào mà hình ảnh được chuyển thể thông qua văn bản
03:32
and the text by the image.
72
212330
2000
và văn bản chuyển thể thông qua hình ảnh.
03:34
So, at best, the image is meant to float away
73
214330
2000
Nên, tốt nhất, hình ảnh được hàm ý lơ lửng trong
03:36
into abstraction and multiple truths and fantasy.
74
216330
4000
sự trừu tượng, nhiều tầng của sự thật và tưởng tượng.
03:40
And then the text functions as this cruel anchor
75
220330
3000
Và tiếp đó, chức năng của văn bản giống như chiếc mỏ neo tàn nhẫn
03:43
that kind of nails it to the ground.
76
223330
2000
đưa hình ảnh trở lại đời thực.
03:45
But in this context I'm just going to read
77
225330
3000
Nhưng trong bối cảnh này, tôi chỉ đọc
03:48
an abridged version of those texts.
78
228330
2000
phiên bản rút gọn của những văn bản đó.
03:50
This is a cryopreservation unit,
79
230330
3000
Đây là ngăn bảo quản lạnh,
03:53
and it holds the bodies of the wife and mother
80
233330
2000
nó lưu giữ cơ thể vợ và mẹ
03:55
of cryonics pioneer Robert Ettinger,
81
235330
2000
của Robert Ettinger - người tiên phong trong kỹ thuật đông lạnh cơ thể người,
03:57
who hoped to be awoken one day to extended life
82
237330
3000
họ đã hy vọng một ngày nào đó sẽ được đánh thức và tiếp tục kéo dài cuộc sống
04:00
in good health, with advancements in science and technology,
83
240330
4000
trong tình trạng sức khỏe tốt với sự tiến bộ của khoa học công nghệ,
04:04
all for the cost of 35 thousand dollars, for forever.
84
244330
5000
tất cả với chi phí 35 ngàn đô, vĩnh viễn.
04:09
This is a 21-year-old Palestinian woman
85
249330
3000
Đây là một phụ nữ người Palestine 21 tuổi
04:12
undergoing hymenoplasty.
86
252330
2000
đang trải qua cuộc phẫu thuật vá màng trinh (hymenoplasty).
04:14
Hymenoplasty is a surgical procedure which restores the virginal state,
87
254330
5000
Vá màng trinh là quá trình phẫu thuật giúp phục hồi trạng thái còn trinh trắng,
04:19
allowing her to adhere to certain cultural expectations
88
259330
3000
cho phép cô đáp ứng được những kỳ vọng nhất định về văn hoá
04:22
regarding virginity and marriage.
89
262330
2000
liên quan đến quan niệm trinh tiết và hôn nhân.
04:24
So it essentially reconstructs a ruptured hymen,
90
264330
3000
Về cơ bản thì nó tái tạo lại lớp màng trinh đã bị rách,
04:27
allowing her to bleed upon having sexual intercourse,
91
267330
4000
khiến cô chảy máu khi quan hệ tình dục,
04:31
to simulate the loss of virginity.
92
271330
3000
như thể là mất trinh.
04:34
This is a jury simulation deliberation room,
93
274330
3000
Đây là mô phỏng phòng họp kín của bồi thẩm đoàn,
04:37
and you can see beyond that two-way mirror
94
277330
2000
và bạn có thể thấy ở phía xa là chiếc gương 2 chiều
04:39
jury advisers standing in a room behind the mirror.
95
279330
4000
các tư vấn viên về bồi thẩm đoàn đứng trong căn phòng phía sau chiếc gương.
04:43
And they observe deliberations
96
283330
2000
Họ quan sát các cuộc bàn cãi
04:45
after mock trial proceedings
97
285330
2000
sau quá trình xét xử mô phỏng để tư vấn khách hàng
04:47
so that they can better advise their clients how to adjust their trial strategy
98
287330
4000
trong việc điều chỉnh chiến lược bào chữa trong phiên xử thật
04:51
to have the outcome that they're hoping for.
99
291330
3000
để có được một kết quả như mong đợi.
04:54
This process costs 60,000 dollars.
100
294330
5000
Quá trình này tiêu tốn 60 ngàn đôla.
04:59
This is a U.S. Customs and Border Protection room,
101
299330
4000
Đây là một phòng tại Cục Hải quan và Biên phòng Hoa Kỳ,
05:03
a contraband room, at John F. Kennedy International Airport.
102
303330
3000
phòng chứa đồ buôn lậu, tại sân bay quốc tế John F. Kenedy.
05:06
On that table you can see 48 hours' worth
103
306330
3000
Bạn có thể thấy ở trên bàn, những món hàng bị giữ lại trong 48 giờ
05:09
of seized goods from passengers entering in to the United States.
104
309330
4000
thu được từ những hành khách nhập cảnh vào Hoa Kỳ.
05:13
There is a pig's head and African cane rats.
105
313330
4000
Đây là một cái đầu heo và những con chuột mía Châu Phi.
05:17
And part of my photographic work
106
317330
2000
Và một phần trong công việc nhiếp ảnh của tôi
05:19
is I'm not just documenting what's there.
107
319330
3000
là không chỉ ghi lại những gì xảy ra.
05:22
I do take certain liberties and intervene.
108
322330
3000
Tôi giữ quyền tự do và quyền can thiệp nhất định.
05:25
And in this I really wanted it to resemble
109
325330
2000
Và trong đây, tôi thực sự muốn nó giống như
05:27
an early still-life painting,
110
327330
2000
một bức tranh tĩnh vật đầu mùa,
05:29
so I spent some time with the smells and items.
111
329330
5000
nên nhiều khi tôi tiêu phí thời gian với các loại mùi và đồ vật.
05:34
This is the exhibited art on the walls of the CIA
112
334330
3000
Đây là tác phẩm nghệ thuật treo trên các bức tường của CIA
05:37
in Langley, Virginia, their original headquarters building.
113
337330
3000
ở Langley, Virginia, toà nhà tổng hành dinh ban đầu CIA.
05:40
And the CIA has had a long history
114
340330
3000
Và CIA có cả một lịch sử dài
05:43
with both covert and public cultural diplomacy efforts.
115
343330
4000
với những nỗ lực ngoại giao văn hóa cả bí mật và công khai.
05:47
And it's speculated that some of their interest in the arts
116
347330
2000
Và người ta suy đoán ra rằng một số những mối quan tâm của họ đối với nghệ thuật
05:49
was designed to counter Soviet communism
117
349330
3000
được thiết kế nhằm mục đích đối đầu với chủ nghĩa cộng sản Xô Viết
05:52
and promote what it considered to be pro-American
118
352330
2000
và đẩy mạnh những thứ được coi là
05:54
thoughts and aesthetics.
119
354330
2000
tư tưởng và thẩm mỹ thân Mỹ.
05:56
And one of the art forms that elicited the interest of the agency,
120
356330
4000
Và một trong những loại hình nghệ thuật gợi ra sự hứng thú của cơ quan này,
06:00
and had thus come under question, is abstract expressionism.
121
360330
6000
và trở thành câu hỏi, là chủ nghĩa biểu hiện trừu tượng.
06:06
This is the Forensic Anthropology Research Facility,
122
366330
4000
Đây là Bộ phận Nghiên cứu Nhân chủng học Pháp y,
06:10
and on a six acre plot
123
370330
2000
và trên một mẫu 6 lô
06:12
there are approximately 75 cadavers at any given time
124
372330
4000
vào bất cứ lúc nào cũng có khoảng 75 tử thi
06:16
that are being studied by forensic anthropologists
125
376330
3000
đang được nghiên cứu bởi các nhà Nhân chủng học Pháp y và các chuyên gia -
06:19
and researchers who are interested in monitoring
126
379330
3000
những người quan tâm đến việc giám sát
06:22
a rate of corpse decomposition.
127
382330
3000
tỉ lệ phân hủy của xác chết.
06:25
And in this particular photograph the body of a young boy
128
385330
3000
Và trong bức ảnh cụ thể này, cơ thể của một bé trai
06:28
has been used to reenact a crime scene.
129
388330
4000
được sử dụng để tái dựng hiện trường một vụ án mạng.
06:32
This is the only federally funded site
130
392330
3000
Đây là nơi duy nhất được liên bang tài trợ
06:35
where it is legal to cultivate cannabis
131
395330
3000
để hợp pháp trồng cây thuốc phiện
06:38
for scientific research in the United States.
132
398330
3000
cho nghiên cứu khoa học ở Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ.
06:41
It's a research crop marijuana grow room.
133
401330
2000
Họ nghiên cứu môi trường phát triển trong phòng của cây cần sa.
06:43
And part of the work that I hope for
134
403330
3000
Và một phần của công việc mà tôi hy vọng
06:46
is that there is a sort of disorienting entropy
135
406330
3000
là có một sự mất phương hướng ngẫu nhiên
06:49
where you can't find any discernible formula in how these things --
136
409330
4000
lúc bạn không thể tìm được một công thức rõ ràng nào trong những việc này--
06:53
they sort of awkwardly jump from government to science
137
413330
3000
chúng lúng túng nhảy từ chính phủ đến khoa học
06:56
to religion to security --
138
416330
2000
đến tôn giáo rồi đến an ninh --
06:58
and you can't completely understand
139
418330
3000
và bạn không hoàn toàn hiểu được
07:01
how information is being distributed.
140
421330
4000
làm thế nào mà thông tin được lưu chuyển.
07:05
These are transatlantic submarine communication cables
141
425330
3000
Đây là những dây cáp thông tin liên lạc ngầm dưới biển
07:08
that travel across the floor of the Atlantic Ocean,
142
428330
3000
xuyên suốt dưới đáy Đại Tây Dương,
07:11
connecting North America to Europe.
143
431330
2000
kết nối Bắc Mỹ và Châu Âu.
07:13
They carry over 60 million simultaneous voice conversations,
144
433330
4000
Chúng truyền đi cùng một lúc hơn 60 triệu cuộc hội thoại,
07:17
and in a lot of the government and technology sites
145
437330
3000
và ở các khu công nghệ và chính phủ
07:20
there was just this very apparent vulnerability.
146
440330
3000
lỗ hổng này quá hiển nhiên.
07:23
This one is almost humorous because it feels like I could
147
443330
2000
Chuyện này thực sự là hài hước vì tôi cảm thấy như mình có thể
07:25
just snip all of that conversation in one easy cut.
148
445330
3000
làm gián đoạn tất cả các cuộc hội thoại chỉ với một nhát cắt dễ dàng.
07:28
But stuff did feel like it could have been taken
149
448330
4000
Chúng có vẻ như đã ra đời cách đây 30 đến 40 năm,
07:32
30 or 40 years ago, like it was locked in the Cold War era
150
452330
4000
như thể bị kẹt lại trong thời kỳ Chiến Tranh Lạnh
07:36
and hadn't necessarily progressed.
151
456330
3000
và không hề có những tiến triển cần thiết.
07:39
This is a Braille edition of Playboy magazine.
152
459330
3000
Đây là bản chữ nổi Braille của tạp chí Playboy (Tay chơi).
07:42
(Laughter)
153
462330
2000
(Tiếng cười)
07:44
And this is ... a division of the Library of Congress
154
464330
2000
Và đây là… một bộ phận của Thư Viện Quốc Hội
07:46
produces a free national library service
155
466330
4000
cung cấp dịch vụ thư viện quốc gia miễn phí
07:50
for the blind and visually impaired,
156
470330
2000
cho những người bị mù và khuyết tật mắt,
07:52
and the publications they choose to publish
157
472330
2000
và những ấn phẩm mà họ lựa chọn để xuất bản
07:54
are based on reader popularity.
158
474330
3000
được căn cứ theo nhu cầu đa số của người đọc.
07:57
And Playboy is always in the top few.
159
477330
2000
Và tạp chí Playboy luôn đứng ở vị trí hàng đầu.
07:59
(Laughter)
160
479330
2000
(Tiếng cười)
08:01
But you'd be surprised, they don't do the photographs. It's just the text.
161
481330
4000
Nhưng các bạn sẽ bất ngờ bởi họ không làm nổi những bức ảnh. Chỉ có chữ mà thôi.
08:05
(Laughter)
162
485330
1000
(Tiếng cười)
08:06
This is an avian quarantine facility
163
486330
2000
Đây là một trạm kiểm dịch gia cầm
08:08
where all imported birds coming into America
164
488330
2000
nơi mà tất cả gia cầm muốn nhập vào Hoa Kỳ
08:10
are required to undergo a 30-day quarantine,
165
490330
3000
được yêu cầu phải qua 30 ngày kiểm dịch,
08:13
where they are tested for diseases
166
493330
2000
nơi chúng được kiểm tra các loại dịch
08:15
including Exotic Newcastle Disease
167
495330
2000
bao gồm dịch bệnh Newcastle
08:17
and Avian Influenza.
168
497330
4000
và dịch cúm gia cầm.
08:21
This film shows
169
501330
4000
Thước phim này cho biết
08:25
the testing of a new explosive fill on a warhead.
170
505330
4000
cuộc thử nghiệm của một đầu đạn tên lửa mới.
08:29
And the Air Armament Center
171
509330
2000
Trung tâm Vũ trang Không quân
08:31
at Eglin Air Force Base in Florida
172
511330
2000
tại Căn cứ Không quân Eglin ở Floria
08:33
is responsible for the deployment and testing
173
513330
2000
chịu trách nhiệm cho việc thử nghiệm và triển khai
08:35
of all air-delivered weaponry
174
515330
3000
tất cả các loại vũ khí trên không
08:38
coming from the United States.
175
518330
4000
xuất xứ từ Hợp Chủng Quốc Hoa Kỳ.
08:42
And the film was shot on 72 millimeter, government-issue film.
176
522330
4000
Và thước phim dùng loại phim 72 mm, phim của chính phủ ban hành.
08:46
And that red dot is a marking on the government-issue film.
177
526330
4000
Chấm đỏ đó là dấu phân biệt của phim của chính phủ ban hành.
08:50
All living white tigers in North America
178
530330
3000
Tất cả những con hổ trắng sống ở Bắc Mỹ
08:53
are the result of selective inbreeding --
179
533330
2000
là kết quả của việc giao phối cận huyết --
08:55
that would be mother to son,
180
535330
2000
hổ mẹ với hổ đực con,
08:57
father to daughter, sister to brother --
181
537330
2000
hổ bố với hổ cái con, anh em chúng với nhau --
08:59
to allow for the genetic conditions
182
539330
3000
cho phép các điều kiện về gen di truyền
09:02
that create a salable white tiger.
183
542330
2000
tạo ra các con hổ trắng thương phẩm.
09:04
Meaning white fur, ice blue eyes, a pink nose.
184
544330
4000
Nghĩa là: lông trắng, mắt xanh, mũi hồng.
09:08
And the majority of these white tigers
185
548330
3000
Và phần lớn những chú hổ trắng này
09:11
are not born in a salable state
186
551330
2000
không được sinh ra đủ các điều kiện trên
09:13
and are killed at birth.
187
553330
2000
và đã bị giết khi sinh ra.
09:15
It's a very violent process that is little known.
188
555330
3000
Đó là một quy trình dã man mà ít người biết.
09:18
And the white tiger is obviously celebrated in several forms of entertainment.
189
558330
5000
Và hổ trắng được dùng để phục vụ trong một loạt các loại hình giải trí.
09:23
Kenny was born. He actually made it to adulthood.
190
563330
3000
Kenny được sinh ra. Sống được cho đến tuổi trưởng thành.
09:26
He has since passed away,
191
566330
2000
Rồi nó chết đi,
09:28
but was mentally retarded
192
568330
2000
đã bị chậm phát triển về thần kinh
09:30
and suffers from severe bone abnormalities.
193
570330
4000
và đau đớn vì một số bệnh dị thường về xương.
09:34
This, on a lighter note, is at
194
574330
2000
Đây, bình thường hơn, ở
09:36
George Lucas' personal archive.
195
576330
3000
thư viện lưu trữ cá nhân của George Lucas.
09:39
This is the Death Star.
196
579330
2000
Đây là Ngôi sao Chết.
09:41
And it's shown here in its true orientation.
197
581330
3000
Nó được đưa ra đây theo đúng hướng thật của nó.
09:44
In the context of "Star Wars: Return of the Jedi,"
198
584330
2000
Trong bối cảnh "Chiến tranh giữa các vì sao: Sự trở lại của Jedi",
09:46
its mirror image is presented.
199
586330
2000
hiện hữu hình ảnh phản chiếu của nó.
09:48
They flip the negative.
200
588330
2000
Họ lật ngược phần âm bản.
09:50
And you can see the photoetched brass detailing,
201
590330
3000
Và mọi người có thể nhìn thấy chi tiết phần đồng được khắc
09:53
and the painted acrylic facade.
202
593330
2000
và bề mặt được sơn acrylic.
09:55
In the context of the film,
203
595330
2000
Trong bối cảnh của bộ phim,
09:57
this is a deep-space battle station of the Galactic Empire,
204
597330
3000
đây là trạm chiến đấu không gian của đế chế Galatic, có khả năng
10:00
capable of annihilating planets and civilizations,
205
600330
4000
hủy diệt các hành tinh và các nền văn minh,
10:04
and in reality it measures about four feet by two feet.
206
604330
3000
và trong thực tế thì kích cỡ của nó vào khoảng 120 nhân 60 cm.
10:07
(Laughter)
207
607330
4000
(Tiếng cười)
10:11
This is at Fort Campbell in Kentucky.
208
611330
3000
Đây là Pháo đài Campbell ở Kentucky.
10:14
It's a Military Operations on Urbanized Terrain site.
209
614330
3000
Đó là một Căn cứ Hoạt động Quân sự trong địa hình đô thị.
10:17
Essentially they've simulated a city
210
617330
3000
Về cơ bản, họ đã mô phỏng một thành phố
10:20
for urban combat,
211
620330
2000
cho chiến đấu đô thị,
10:22
and this is one of the structures that exists in that city.
212
622330
2000
và đây là một trong những cấu trúc hiện hữu trong thành phố đó.
10:24
It's called the World Church of God.
213
624330
3000
Gọi là Nhà thờ Thế giới của Thiên Chúa.
10:27
It's supposed to be a generic site of worship.
214
627330
3000
Nó đáng nhẽ phải là một địa điểm thờ cúng linh thiêng.
10:30
And after I took this photograph,
215
630330
3000
Và sau khi tôi chụp bức ảnh này,
10:33
they constructed a wall around the World Church of God
216
633330
2000
họ đã xây một bức tường bao quanh nó
10:35
to mimic the set-up of mosques in Afghanistan or Iraq.
217
635330
5000
nhằm bắt chước cách xây dựng các đền thờ Hồi giáo ở Afghanistan hay Iraq.
10:40
And I worked with Mehta Vihar
218
640330
2000
Và tôi đã làm việc với Mehta Vihar
10:42
who creates virtual simulations for the army
219
642330
3000
người đã thiết lập các mô hình ảo cho quân đội
10:45
for tactical practice.
220
645330
2000
để luyện tập chiến thuật.
10:47
And we put that wall around the World Church of God,
221
647330
2000
Chúng tôi đã đặt bức tường đó bao quanh Nhà thờ Thế giới của Thiên Chúa,
10:49
and also used the characters and vehicles and explosions
222
649330
4000
và đồng thời sử dụng các nhân vật, phương tiện giao thông và các vụ nổ
10:53
that are offered in the video games for the army.
223
653330
3000
mà có trong những trò chơi điện tử của quân đội.
10:56
And I put them into my photograph.
224
656330
4000
Và đưa chúng vào trong ảnh.
11:00
This is live HIV virus
225
660330
2000
Đây là một mẫu virus HIV sống
11:02
at Harvard Medical School, who is working with the U.S. Government
226
662330
2000
tại trường Y Havard, nơi đang cùng Chính Phủ Hoa Kỳ
11:04
to develop sterilizing immunity.
227
664330
4000
phát triển khả năng miễn dịch.
11:08
And Alhurra is a U.S. Government- sponsored
228
668330
3000
Và Alhura là kênh truyền hình tiếng Ả Rập - được tài trợ
11:11
Arabic language television network
229
671330
3000
bởi Chính Phủ Hoa Kỳ
11:14
that distributes news and information to over 22 countries in the Arab world.
230
674330
5000
cung cấp các tin tức thời sự và thông tin đến hơn 22 quốc gia Ả Rập
11:19
It runs 24 hours a day, commercial free.
231
679330
3000
Thời lượng 24/24, miễn phí.
11:22
However, it's illegal to broadcast Alhurra within the United States.
232
682330
5000
Tuy nhiên, sẽ là bất hợp pháp nếu Alhurra được phát sóng trong nước Mỹ.
11:27
And in 2004, they developed a channel called Alhurra Iraq,
233
687330
3000
Vào năm 2004, họ đã xây dựng 1 kênh truyền hình tên gọi Alhurra Iraq,
11:30
which specifically deals with events occurring in Iraq
234
690330
3000
để đặc biệt giải quyết các sự kiện diễn ra tại Iraq
11:33
and is broadcast to Iraq.
235
693330
3000
và nó được phát sóng ở Iraq.
11:36
Now I'm going to move on to another project I did.
236
696330
2000
Bây giờ tôi sẽ chuyển sang một dự án khác mà tôi đã thực hiện.
11:38
It's titled "The Innocents."
237
698330
3000
Tên dự án là "Vô tội".
11:41
And for the men in these photographs,
238
701330
2000
Những người đàn ông trong các bức ảnh này,
11:43
photography had been used to create a fantasy.
239
703330
3000
nhiếp ảnh được dùng để tạo nên ảo giác.
11:46
Contradicting its function as evidence of a truth,
240
706330
3000
Mâu thuẫn với chức năng của nó trong tư cách là bằng chứng của sự thật,
11:49
in these instances it furthered the fabrication of a lie.
241
709330
4000
trong những trường hợp này, nó nhấn mạnh đến việc tạo ra sự lừa dối.
11:53
I traveled across the United States
242
713330
2000
Tôi đã đi khắp nước Mỹ
11:55
photographing men and women who had been wrongfully convicted
243
715330
3000
chụp ảnh những người phụ nữ, những người đàn ông bị kết án oan
11:58
of crimes they did not commit, violent crimes.
244
718330
4000
cho những tội ác mà họ không làm, những tội bạo hành.
12:02
I investigate photography's ability to blur truth and fiction,
245
722330
4000
Tôi phân tích khả năng của nhiếp ảnh làm mờ đi sự thật và điều hư cấu,
12:06
and its influence on memory,
246
726330
2000
và ảnh hưởng của nó lên trí nhớ,
12:08
which can lead to severe, even lethal consequences.
247
728330
4000
mà có thể là nguyên nhân dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, nguy hại đến tính mạng con người.
12:12
For the men in these photographs,
248
732330
2000
Những người đàn ông trong các bức ảnh này,
12:14
the primary cause of their wrongful conviction
249
734330
2000
nguyên nhân chính trong những án oan của họ
12:16
was mistaken identification.
250
736330
3000
là do sai lầm trong quá trình nhận diện.
12:19
A victim or eyewitness identifies
251
739330
2000
Nạn nhân hay nhân chứng nhận diện
12:21
a suspected perpetrator
252
741330
2000
một thủ phạm tình nghi
12:23
through law enforcement's use of images.
253
743330
3000
thông qua việc sử dụng hình ảnh trong quá trình thực thi pháp luật.
12:26
But through exposure to composite sketches,
254
746330
2000
Nhưng thông qua tiếp xúc với các phác họa tổng hợp,
12:28
Polaroids, mug shots and line-ups,
255
748330
3000
ảnh Polaroids, hình thẻ, việc xếp hàng nhận dạng trực tiếp,
12:31
eyewitness testimony can change.
256
751330
2000
lời khai của nhân chứng có thể thay đổi.
12:33
I'll give you an example from a case.
257
753330
3000
Ví dụ về 1 vụ án.
12:36
A woman was raped and presented with a series of photographs
258
756330
3000
Một phụ nữ bị cưỡng hiếp và một loạt các bức ảnh được đưa ra
12:39
from which to identify her attacker.
259
759330
2000
làm căn cứ để nhận diện thủ phạm tấn công cô.
12:41
She saw some similarities in one of the photographs,
260
761330
4000
Cô nhìn thấy một số điểm tương đồng trong một bức ảnh,
12:45
but couldn't quite make a positive identification.
261
765330
2000
nhưng không thể đưa ra lời khẳng định chắc chắn.
12:47
Days later, she is presented with another photo array
262
767330
4000
Những ngày sau đó, một danh sách ảnh khác được đưa ra
12:51
of all new photographs,
263
771330
2000
toàn những bức ảnh mới,
12:53
except that one photograph that she had some draw to
264
773330
3000
ngoại trừ một bức mà cô đã từng nghi ngờ
12:56
from the earlier array is repeated in the second array.
265
776330
3000
từ danh sách ảnh trước đó, đã được lặp lại trong danh sách ảnh lần hai.
12:59
And a positive identification is made
266
779330
3000
Và một khẳng định chắc chắn đã được đưa ra
13:02
because the photograph replaced the memory,
267
782330
2000
do bức ảnh đã thế chỗ cho trí nhớ -
13:04
if there ever was an actual memory.
268
784330
4000
nếu thực sự từng có một trí nhớ.
13:08
Photography offered the criminal justice system
269
788330
3000
Nhiếp ảnh mang đến cho hệ thống tư pháp hình sự
13:11
a tool that transformed innocent citizens into criminals,
270
791330
3000
một thứ công cụ giúp biến những công dân vô tội thành những kẻ có tội
13:14
and the criminal justice system failed to recognize the limitations
271
794330
4000
và hệ thống tư pháp hình sự đã thất bại trong việc nhận ra những giới hạn
13:18
of relying on photographic identifications.
272
798330
4000
của việc lệ thuộc vào việc nhận diện qua ảnh.
13:22
Frederick Daye, who is photographed at his alibi location,
273
802330
4000
Frederick Daye, chụp ở nơi có bằng chứng ngoại phạm,
13:26
where 13 witnesses placed him at the time of the crime.
274
806330
3000
trong khi 13 nhân chứng nhận diện anh ở hiện trường thời điểm diễn ra tội ác.
13:29
He was convicted by an all-white jury
275
809330
3000
Toàn bộ những người da trắng trong bồi thẩm đoàn đã kết tội anh
13:32
of rape, kidnapping and vehicle theft.
276
812330
2000
cho tội danh cưỡng hiếp, bắt cóc và trộm ôtô.
13:34
And he served 10 years of a life sentence.
277
814330
4000
Và anh đã bóc lịch 10 năm cho bản án chung thân.
13:38
Now DNA exonerated Frederick
278
818330
2000
DNA đã minh oan cho Frederick
13:40
and it also implicated another man
279
820330
2000
và đồng thời cũng cho thấy liên quan một người đàn ông khác
13:42
who was serving time in prison.
280
822330
2000
đang bóc lịch trong tù.
13:44
But the victim refused to press charges
281
824330
2000
Nhưng nạn nhân đã từ chối tố cáo
13:46
because she claimed that law enforcement
282
826330
2000
vì cô cho rằng cơ quan thực thi pháp luật
13:48
had permanently altered her memory through the use of Frederick's photograph.
283
828330
5000
thông qua việc dùng các bức ảnh của Frederick đã làm trí nhớ cô vĩnh viễn biến dạng.
13:53
Charles Fain was convicted of kidnapping, rape and murder
284
833330
4000
Charles Fain bị kết tội bắt cóc, hãm hiếp và ám sát
13:57
of a young girl walking to school.
285
837330
2000
một bé gái đang trên đường đi bộ đến trường.
13:59
He served 18 years of a death sentence.
286
839330
3000
Anh ấy đã bóc lịch 18 năm cho bản án tử hình.
14:02
I photographed him at the scene of the crime
287
842330
2000
Tôi đã chụp hình anh ấy ở hiện trường vụ án
14:04
at the Snake River in Idaho.
288
844330
2000
tại Sông Snake ở Idaho.
14:06
And I photographed all of the wrongfully convicted
289
846330
4000
Và tôi đã chụp ảnh lại toàn bộ các án oan
14:10
at sites that came to particular significance
290
850330
5000
tại những nơi trở thành điểm đặc biệt mấu chốt
14:15
in the history of their wrongful conviction.
291
855330
2000
trong lịch sử những hồ sơ án oan.
14:17
The scene of arrest, the scene of misidentification,
292
857330
2000
Hiện trường bắt giữ, nơi nhận diện nhầm,
14:19
the alibi location.
293
859330
2000
địa điểm của chứng cớ ngoại phạm.
14:21
And here, the scene of the crime, it's this place
294
861330
2000
Và đây, hiện trường vụ án, địa điểm này --
14:23
to which he's never been, but changed his life forever.
295
863330
4000
nơi anh chưa bao giờ đến, nhưng đã thay đổi cuộc đời anh mãi mãi.
14:27
So photographing there, I was hoping to highlight
296
867330
2000
Chụp những bức ảnh nơi đó, tôi đã hy vọng sẽ làm sáng tỏ
14:29
the tenuous relationship between truth and fiction,
297
869330
3000
mối quan hệ mong manh giữa sự thật và điều hư cấu,
14:32
in both his life and in photography.
298
872330
5000
trong cả cuộc đời anh ấy và trong nhiếp ảnh.
14:37
Calvin Washington was convicted of capital murder.
299
877330
3000
Calvin Washington bị kết tội cho một vụ trọng án giết người.
14:40
He served 13 years of a life sentence in Waco, Texas.
300
880330
5000
Anh ấy bóc lịch 13 năm cho bản án chung thân ở Waco, Texas.
14:45
Larry Mayes, I photographed at the scene of arrest,
301
885330
3000
Larry Mayes, tôi chụp ở hiện trường vụ bắt giữ,
14:48
where he hid between two mattresses in Gary, Indiana,
302
888330
2000
nơi anh núp giữa 2 chiếc nệm ở Gary, Indiana,
14:50
in this very room to hide from the police.
303
890330
4000
trong phòng riêng để trốn cảnh sát.
14:54
He ended up serving 18 and a half years
304
894330
2000
Kết cục của anh là bóc lịch 18 năm rưỡi
14:56
of an 80 year sentence for rape and robbery.
305
896330
3000
cho bản án 80 năm tội cưỡng hiếp và cướp của.
14:59
The victim failed to identify Larry
306
899330
2000
Nạn nhân đã không nhận diện được Larry
15:01
in two live lineups
307
901330
2000
trong hai lần nhận diện nghi phạm trực tiếp
15:03
and then made a positive identification, days later,
308
903330
3000
và sau đó lại khẳng định nhận diện, chỉ vài ngày sau,
15:06
from a photo array.
309
906330
3000
từ một danh sách ảnh.
15:09
Larry Youngblood served eight years of a 10 and half year sentence
310
909330
3000
Larry Youngblood bóc lịch 8 năm cho bản án 10 năm rưỡi
15:12
in Arizona for the abduction and repeated sodomizing
311
912330
4000
ở Arizona cho tội bắt cóc và giao cấu
15:16
of a 10 year old boy at a carnival.
312
916330
3000
với một bé trai 10 tuổi tại một lễ hội.
15:19
He is photographed at his alibi location.
313
919330
4000
Ảnh chụp anh ấy ở nơi có bằng chứng ngoại phạm.
15:23
Ron Williamson. Ron was convicted of the rape and murder
314
923330
4000
Ron Williamson. Ron bị kết tội cưỡng hiếp và thủ tiêu
15:27
of a barmaid at a club,
315
927330
2000
một nữ phục vụ ở một câu lạc bộ,
15:29
and served 11 years of a death sentence.
316
929330
3000
và bóc lịch 11 năm cho bản án tử hình.
15:32
I photographed Ron at a baseball field
317
932330
2000
Tôi chụp ảnh Ron ở sân bóng chày
15:34
because he had been drafted to the Oakland A's
318
934330
2000
vì anh ấy đã được tuyển vào Hiệp hội Oakland
15:36
to play professional baseball just before his conviction.
319
936330
4000
để chơi bóng chày chuyên nghiệp trước khi bị kết tội.
15:40
And the state's key witness in Ron's case
320
940330
3000
Và nhân chứng chính liên quan đến vụ của Ron
15:43
was, in the end, the actual perpetrator.
321
943330
5000
thì, cuối cùng, hoá ra lại chính là thủ phạm gây án.
15:48
Ronald Jones served eight years of a death sentence
322
948330
4000
Ronald Jones bị bóc lịch 8 năm cho bản án tử hình được tuyên
15:52
for rape and murder of a 28-year-old woman.
323
952330
2000
cho tội cưỡng hiếp và thủ tiêu một phụ nữ 28 tuổi.
15:54
I photographed him at the scene of arrest in Chicago.
324
954330
5000
Tôi chụp anh ấy ở hiện trường vụ bắt giữ ở Chicago.
15:59
William Gregory was convicted of rape and burglary.
325
959330
4000
William Gregory bị kết án tội cưỡng hiếp và trộm cắp.
16:03
He served seven years of a 70 year sentence in Kentucky.
326
963330
5000
Anh ấy bóc lịch 7 năm trong bản án 70 năm ở Kentucky.
16:08
Timothy Durham, who I photographed at his alibi location
327
968330
3000
Timothy Durham, người mà tôi đã chụp ảnh ở nơi anh có bằng chứng ngoại phạm
16:11
where 11 witnesses placed him at the time of the crime,
328
971330
3000
trong khi 11 nhân chứng cho rằng đã thấy anh vào thời điểm xảy ra án mạng,
16:14
was convicted of 3.5 years
329
974330
2000
đã bị tuyên án 3,5 năm
16:16
of a 3220 year sentence,
330
976330
5000
trong bản án được tuyên cho 3220 năm,
16:21
for several charges of rape and robbery.
331
981330
2000
do bị kết tội về một số vụ hãm hiếp và cướp của khác.
16:23
He had been misidentified by an 11-year-old victim.
332
983330
5000
Anh ấy đã bị một cậu bé nạn nhân 11 tuổi nhận diện nhầm.
16:28
Troy Webb is photographed here at the scene of the crime in Virginia.
333
988330
4000
Troy Webb trong ảnh tại hiện trường án mạng ở Virginia.
16:32
He was convicted of rape, kidnapping and robbery,
334
992330
3000
Anh ta bị kết tội hãm hiếp, bắt cóc và cướp của,
16:35
and served seven years of a 47 year sentence.
335
995330
4000
và đã bóc lịch được 7 năm cho bản án được tuyên 47 năm.
16:39
Troy's picture was in a photo array
336
999330
2000
Ảnh của Troy đã nằm trong danh sách ảnh
16:41
that the victim tentatively had some draw toward,
337
1001330
2000
mà nạn nhân có phần không chắc chắn,
16:43
but said he looked too old.
338
1003330
3000
cho rằng anh ấy quá già.
16:46
The police went and found a photograph of Troy Webb
339
1006330
3000
Cảnh sát đã đến và tìm thấy ảnh của Troy Webb
16:49
from four years earlier,
340
1009330
2000
từ bốn năm trước,
16:51
which they entered into a photo array days later,
341
1011330
3000
họ đưa vào danh sách ảnh mấy ngày sau đó,
16:54
and he was positively identified.
342
1014330
4000
và anh đã bị xác định nhận diện.
16:58
Now I'm going to leave you with a self portrait.
343
1018330
4000
Bây giờ tôi sẽ để các bạn xem một bức chân dung tự chụp.
17:02
And it reiterates that distortion is a constant,
344
1022330
4000
Nó nhắc lại rằng sự biến dạng là hằng số,
17:06
and our eyes are easily deceived.
345
1026330
3000
mắt chúng ta sẽ dễ dàng bị đánh lừa.
17:19
That's it. Thank you.
346
1039330
2000
Chỉ vậy thôi. Xin cảm ơn.
17:21
(Applause)
347
1041330
8000
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7