How to motivate people to do good for others | Erez Yoeli

230,897 views ・ 2018-12-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Hoa Ho Reviewer: Emily Nguyen
00:13
How can we get people to do more good,
0
13440
3056
Làm thế nào để khuyến khích mọi người làm điều tốt,
00:16
to go to the polls, give to charity, conserve resources,
1
16520
4336
đi bầu cử, làm từ thiện, bảo tồn tài nguyên
00:20
or even to do something as simple as washing their mugs at work
2
20880
3336
hay thậm chí, làm những việc đơn giản như tự rửa cốc của mình ở nơi làm việc
00:24
so that the sink isn't always full of dirty dishes?
3
24240
2381
để bồn rửa không phải lúc nào cũng đầy bát đĩa bẩn?
00:26
(Laughter)
4
26645
2011
(Tiếng cười)
00:28
(Applause)
5
28680
4336
(Tiếng vỗ tay)
00:33
When I first started working on this problem,
6
33040
2136
Tôi lần đầu đối mặt với vấn đề này, là khi hợp tác với một công ty điện lực
00:35
I collaborated with a power company
7
35200
1896
00:37
to recruit customers for a program that prevents blackouts
8
37120
3536
khuyến khích khách hàng tham gia chương trình ngăn chặn cúp điện
00:40
by reducing energy demand during peaks.
9
40680
2000
thông qua việc giảm điện năng tiêu thụ trong giờ cao điểm.
00:43
The program is based on a tried-and-true technology.
10
43600
2616
Chương trình dựa trên một công nghệ đã qua kiểm chứng.
00:46
It's one the Obama administration even called
11
46240
2376
Thậm chí, nó còn được chính quyền Obama gọi là:
00:48
"the cornerstone to modernizing America's electrical grid."
12
48640
3120
"nền tảng hiện đại hóa mạng lưới điện Mỹ."
00:52
But, like so many great technological solutions,
13
52880
3496
Nhưng, như nhiều giải pháp công nghệ tuyệt vời khác,
00:56
it has a key weakness:
14
56400
1440
có một điểm yếu chính:
00:59
people.
15
59760
1200
con người.
01:01
People need to sign up.
16
61720
1240
Cần có người tham gia.
01:04
To try to get people to sign up, the power company sent them a nice letter,
17
64000
3536
Để thu hút mọi người đăng ký, công ty điện gởi cho họ một bức thư
01:07
told them about all the program's benefits,
18
67560
2016
nói về những lợi ích của chương trình,
01:09
and it asked them to call into a hotline if they were interested.
19
69600
3056
và đề nghị, nếu họ quan tâm, hãy gọi đến đường dây nóng.
01:12
Those letters went out,
20
72680
1696
Các lá thư được gởi đi,
01:14
but the phones, they were silent.
21
74400
2760
nhưng điện thoại vẫn không đổ chuông.
01:18
So when we got involved, we suggested one small change.
22
78080
2760
Khi tham gia dự án, chúng tôi đề xuất một thay đổi nhỏ.
01:21
Instead of that hotline,
23
81360
1896
Thay vì dùng đường dây nóng,
01:23
we suggested that they use sign-up sheets that they'd post near the mailboxes
24
83280
4616
chúng tôi đề nghị họ sử dụng giấy đăng ký, đặt gần các hộp thư
01:27
in people's buildings.
25
87920
1240
tại các khu dân cư.
01:30
This tripled participation.
26
90120
2760
Điều này làm tăng gấp ba lượng người tham gia.
01:35
Why?
27
95160
1200
Tại sao?
01:37
Well, we all know people care deeply about what others think of them,
28
97680
4216
Vâng, ta biết mọi người quan tâm sâu sắc đến việc người khác nghĩ về họ,
01:41
that we try to be seen as generous and kind,
29
101920
2656
ta cố gắng chứng tỏ với mọi người mình hào phóng và tốt bụng,
01:44
and we try to avoid being seen as selfish or a mooch.
30
104600
2720
và tránh việc bị coi là ích kỷ hoặc ăn hại.
01:48
Whether we are aware of it or not, this is a big part of why people do good,
31
108120
4416
Dù có nhận ra hay không,
đây là nguyên nhân chính khiến mọi người làm việc tốt,
01:52
and so small changes that give people more credit for doing good,
32
112560
5216
và những thay đổi nhỏ với sự tán dương và công nhận,
01:57
those changes can make a really big difference.
33
117800
2336
thật sự có thể tạo nên một khác biệt lớn.
02:00
Small changes like switching from a hotline,
34
120160
2896
Thay đổi nhỏ như đổi việc dùng đường dây nóng,
02:03
where nobody will ever find out about your good deed,
35
123080
3016
nơi không ai thấy được những việc làm tốt của bạn,
02:06
to a sign-up sheet
36
126120
1736
thành một tờ đăng ký
02:07
where anyone who walks by can see your name.
37
127880
3120
nơi những người đi qua có thể thấy tên bạn.
02:12
In our collaborations with governments, nonprofits, companies,
38
132520
3176
Khi hợp tác với chính phủ, các tổ chức phi lợi nhuận, công ty,
02:15
when we're trying to get people to do more good,
39
135720
2816
cố gắng khiến mọi người làm nhiều điều tốt hơn,
02:18
we harness the power of reputations.
40
138560
2400
chúng tôi khai thác sức mạnh của danh tiếng.
02:22
And we have a simple checklist for this.
41
142000
2376
Và chúng tôi có một danh sách đơn giản cho nó.
02:24
And in fact, you already know the first item on that checklist.
42
144400
3240
Và trên thực tế, bạn đã biết mục đầu tiên trong danh sách là gì.
02:28
It's to increase observability,
43
148960
2296
Đó là tăng khả năng được nhìn thấy,
02:31
to make sure people find out about good deeds.
44
151280
2720
để chắc chắn mọi người biết được những việc làm tốt.
02:35
Now, wait a minute, I know some of you are probably thinking,
45
155440
2896
Đợi đã, tôi biết một số bạn có thể đang nghĩ,
không đời nào những người ở đây nghĩ rằng,
02:38
there's no way people here thought,
46
158360
1696
"Ồ, tuyệt, được ghi nhận những việc làm tốt của mình,
02:40
"Oh, well, now that I'm getting credit for my good deed,
47
160080
2656
giờ nó hoàn toàn xứng đáng."
02:42
now it's totally worth it."
48
162760
1336
và bạn đã đúng.
02:44
And you're right.
49
164120
1456
02:45
Usually, people don't.
50
165600
1240
Thường thì, mọi người không nghĩ vậy.
02:47
Rather, when they're making decisions in private,
51
167760
3056
Thay vào đó, khi mọi người đưa ra những quyết định cá nhân,
02:50
they worry about their own problems,
52
170840
1736
họ quan tâm đến những vấn đề của riêng mình,
02:52
about what to put on the table for dinner or how to pay their bills on time.
53
172600
4136
về việc sẽ ăn gì vào buổi tối
hay làm sao để thanh toán hóa đơn đúng hạn.
02:56
But, when we make their decision more observable,
54
176760
3096
Nhưng, khi ta khiến các quyết định của họ dễ quan sát hơn,
02:59
they start to attend more to the opportunity to do good.
55
179880
3080
họ sẽ bắt đầu cố gắng làm nhiều việc tốt hơn.
03:03
In other words, what's so powerful about our approach
56
183760
2816
Nói cách khác, sức mạnh trong phương pháp tiếp cận của chúng tôi,
03:06
is that it could turn on people's existing desire to do good,
57
186600
4856
là nó có thể kích hoạt mong muốn làm điều tốt của mọi người.
03:11
in this case, to help to prevent a blackout.
58
191480
2080
trong trường hợp này, là để ngăn cúp điện.
03:15
Back to observability.
59
195160
1656
Trở lại với khả năng được nhìn thấy.
03:16
I want to give you another example.
60
196840
1856
Tôi muốn cho bạn một ví dụ khác.
03:18
This one is from a collaboration
61
198720
1736
Đến từ sự hợp tác với một tổ chức phi lợi nhuận
03:20
with a nonprofit that gets out the vote,
62
200480
2376
khuyến khích mọi người đi bầu,
03:22
and it does this by sending hundreds of thousands of letters every election
63
202880
3576
và mỗi cuộc bầu cử, họ gởi hàng trăm ngàn lá thư
03:26
in order to remind people and try to motivate them to go to the polls.
64
206480
3320
nhắc nhở và khuyến khích mọi người đi bầu.
03:30
We suggested adding the following sentence:
65
210760
2160
Chúng tôi đề xuất thêm vào những câu sau:
03:34
"Someone may call you to find out about your experience at the polls."
66
214440
3400
"Bạn có thể sẽ nhận được cuộc gọi phỏng vấn về việc bầu cử."
03:38
This sentence makes it feel more observable when you go to the polls,
67
218520
3400
Câu này làm cho hành động đi bầu có vẻ như dễ dàng quan sát hơn.
03:43
and it increased the effect of the letter by 50 percent.
68
223040
3040
và nó làm tăng 50% hiệu quả của các lá thư.
03:48
Making the letter more effective reduced the cost of getting an additional vote
69
228680
3736
Việc làm tăng hiệu quả thư giảm chi phí các cuộc bầu cử phụ
từ 70 đô la xuống còn khoảng 40 đô la trên một phiếu bầu.
03:52
from 70 dollars down to about 40 dollars.
70
232440
1960
Phương pháp này được sử dụng trong những việc như:
03:55
Observability has been used to do things
71
235200
1936
03:57
like get people to donate blood more frequently
72
237160
2656
khuyến khích mọi người hiến máu thường xuyên hơn
03:59
by listing the names of donors on local newsletters,
73
239840
2976
bằng cách liệt kê tên người hiến máu trên các tập san địa phương,
04:02
or to pay their taxes on time
74
242840
1640
hoặc để người dân đóng thuế đúng hạn
04:05
by listing the names of delinquents on a public website.
75
245440
2816
bằng cách liệt kê tên người trễ hạn trên web cộng đồng.
04:08
(Laughter)
76
248280
1840
(Tiếng cười)
04:12
What about this example?
77
252200
1200
Còn ví dụ này thì sao?
04:14
Toyota got hundreds of thousands of people to buy a more fuel-efficient car
78
254560
4056
Toyota khiến hàng trăm nghìn người mua loại ô tô tiết kiệm nhiên liệu
04:18
by making the Prius so unique ...
79
258640
3616
bằng cách làm cho dòng xe Prius trở nên độc đáo..
04:22
(Laughter)
80
262280
1600
(Tiếng cười)
04:24
that their good deed was observable from a mile away.
81
264800
2680
hành động tốt của họ có thể quan sát được từ rất xa.
04:28
(Laughter)
82
268040
2816
(Tiếng cười)
04:30
Alright, so observability is great,
83
270880
2375
Được rồi, phương pháp này rất tuyệt,
04:33
but we all know, we've all seen
84
273279
3537
nhưng chúng ta đều biết, đều từng thấy
04:36
people walk by an opportunity to do good.
85
276840
2160
những người bỏ qua cơ hội để làm điều tốt.
04:40
They'll see somebody asking for money on the sidewalk
86
280080
3296
Họ sẽ thấy ai đó xin tiền trên vỉa hè
04:43
and they'll pull out their phones and look really busy,
87
283400
2616
họ sẽ rút điện thoại ra, làm ra vẻ bận rộn,
hay đến bảo tàng, họ bước nhanh qua thùng quyên góp.
04:46
or they'll go to the museum and they'll waltz right on by the donation box.
88
286040
3560
04:50
Imagine it's the holiday season
89
290320
2096
Hãy tưởng tượng vào dịp lễ, bạn đang đi siêu thị,
04:52
and you're going to the supermarket, and there's a Salvation Army volunteer,
90
292440
3696
có một tình nguyện viên của Cứu Thế Quân đang rung chuông.
04:56
and he's ringing his bell.
91
296160
1256
04:57
A few years ago, researchers in San Diego
92
297440
1976
Vài năm trước, các nhà nghiên cứu ở San Diego
04:59
teamed up with a local chapter from the Salvation Army
93
299440
3456
hợp tác với một chi hội địa phương của Salvation Army
05:02
to try to find ways to increase donations.
94
302920
2200
cố gắng tìm cách để tăng quyên góp.
05:06
What they found was kind of funny.
95
306240
1620
Họ nhận thấy một điều khá buồn cười.
05:08
When the volunteer stood in front of just one door,
96
308680
2400
Khi tình nguyện viên đứng tại một cửa,
05:12
people would avoid giving by going out the other door.
97
312040
2560
người ta sẽ tránh quyên góp bằng cách đi ra bằng cửa khác.
05:16
Why?
98
316880
1200
Vì sao?
05:19
Well, because they can always claim, "Oh, I didn't see the volunteer,"
99
319080
3696
Vì họ luôn có thể nói rằng, "Ồ, tôi không thấy tình nguyện viên,"
05:22
or, "I wanted to get something from over there,"
100
322800
2256
hoặc, "Tôi muốn mua thứ gì đó ở đằng kia,"
05:25
or, "That's where my car is."
101
325080
1400
hoặc "Xe tôi để bên đó."
05:27
In other words, there's lots of excuses.
102
327560
1920
Nói cách khác, có rất nhiều lý do.
05:30
And that brings us to the second item on our checklist:
103
330640
2976
Và điều đó đưa ta đến với mục thứ hai của danh sách:
05:33
to eliminate excuses.
104
333640
1720
loại bỏ các lý do bào chữa.
05:36
In the case of the Salvation Army,
105
336800
1656
Trường hợp Salvation Army,
05:38
eliminating excuses just means standing in front of both doors,
106
338480
3256
loại bỏ lý do bào chữa tức là đứng trước cả hai cửa,
05:41
and sure enough, when they did this,
107
341760
2056
và chắc hẳn làm vậy, tiền quyên góp sẽ tăng lên.
05:43
donations rose.
108
343840
1200
05:47
But that's when things got kind of funny,
109
347280
2176
Đó là khi mọi chuyện trở nên buồn cười,
05:49
even funnier.
110
349480
1200
thậm chí, còn buồn cười hơn lúc nãy nữa.
05:51
The researchers were out in the parking lot,
111
351960
2536
Những nhà nghiên cứu ở tại bãi đậu xe,
05:54
and they were counting people as they came in and out of the store,
112
354520
3176
đếm số người ra khỏi cửa hàng, và nhận thấy rằng
05:57
and they noticed that when the volunteers stood in front of both doors,
113
357720
3816
khi các tình nguyện viên đứng trước cả hai cánh cửa,
06:01
people stopped coming out of the store at all.
114
361560
2176
người ta không đi ra ngoài nữa.
06:03
(Laughter)
115
363760
3056
(Tiếng cười)
06:06
Obviously, they were surprised by this, so they decided to look into it further,
116
366840
4136
Dĩ nhiên, điều đó làm họ ngạc nhiên nên họ quyết định nghiên cứu sâu hơn
06:11
and that's when they found that there was actually a third, smaller utility door
117
371000
5096
và đó là nơi họ tìm thấy cánh cửa thứ ba, nhỏ nhắn và tiện lợi
06:16
usually used to take out the recycling --
118
376120
1976
thường dùng để đưa đồ tái chế ra ngoài --
06:18
(Laughter)
119
378120
1536
(Tiếng cười)
06:19
and now people were going out that door in order to avoid the volunteers.
120
379680
3496
và giờ người ta ra ngoài bằng cửa đó để tránh các tình nguyện viên.
06:23
(Laughter)
121
383200
2360
(Tiếng cười)
06:26
This teaches us an important lesson though.
122
386320
2320
Điều này dạy chúng ta một bài học quan trọng
06:30
When we're trying to eliminate excuses, we need to be very thorough,
123
390480
3536
Khi cố loại bỏ những lời bào chữa, ta cần phải rất kỹ lưỡng,
06:34
because people are really creative in making them.
124
394040
2376
vì người ta rất sáng tạo trong việc tạo ra chúng.
06:36
(Laughter)
125
396440
2200
(Tiếng cười)
06:41
Alright, I want to switch to a setting
126
401760
1856
Được rồi, tôi muốn chuyển qua một trường hợp
06:43
where excuses can have deadly consequences.
127
403640
2200
nơi những lời bào chữa có thể gây ra hậu quả chết người.
06:48
What if I told you that the world's deadliest infectious disease has a cure,
128
408160
3720
Nếu tôi nói với bạn
có cách chữa bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhất thế giới,
06:52
in fact, that it's had one for 70 years,
129
412960
2936
trên thực tế, nó đã có 70 năm rồi,
06:55
a good one, one that works almost every time?
130
415920
2200
một phương thuốc tốt, hiệu quả trong gần như mọi trường hợp?
06:59
It's incredible, but it's true.
131
419920
1560
Nghe có vẻ khó tin, nhưng đó là thật sự.
07:02
The disease is tuberculosis.
132
422400
1976
Căn bệnh này là bệnh lao.
07:04
It infects some 10 million people a year,
133
424400
2296
Mỗi năm, khoảng 10 triệu người mắc bệnh,
07:06
and it kills almost two million of them.
134
426720
2120
và nó giết chết khoảng hai triệu người.
07:09
Like the blackout prevention program, we've got the solution.
135
429680
4056
Như chương trình ngăn chặn cúp điện, chúng ta có giải pháp.
07:13
The problem is people.
136
433760
1240
Vấn đề là ở con người.
07:16
People need to take their medication
137
436000
1736
Bệnh nhân cần uống thuốc để lành bệnh
07:17
so that they're cured,
138
437760
1896
07:19
and so that they don't get other people sick.
139
439680
2160
và không lây bệnh cho người khác.
07:23
For a few years now, we've been collaborating
140
443520
2136
Gần đây, chúng tôi hơp tác với một công ty mới
07:25
with a mobile health startup called Keheala
141
445680
2296
chuyên tạo các ứng dụng y tế trên điện thoại, gọi là Keheala
07:28
to support TB patients as they undergo treatment.
142
448000
2680
hỗ trợ bệnh nhân lao trong quá trình điều trị.
07:31
Now, you have to understand, TB treatment, it's really tough.
143
451280
3096
Bạn phải hiểu rằng việc điều trị bệnh lao rất khó khăn.
07:34
We're talking about taking a really strong antibiotic
144
454400
2576
Ta nói về việc uống một loại kháng sinh cực mạnh
07:37
every single day for six months or more.
145
457000
2336
mỗi ngày, trong vòng sáu tháng hoặc hơn.
07:39
That antibiotic is so strong that it will make you feel sick.
146
459360
2896
Loại kháng sinh này mạnh đến nổi khiến bạn cảm thấy mệt mỏi.
07:42
It will make you feel nauseous and dizzy.
147
462280
1976
Làm bạn cảm thấy buồn nôn và chóng mặt.
07:44
It will make your pee turn funny colors.
148
464280
1920
Làm nước tiểu của bạn đổi màu.
07:46
It's also a problem because you have to go back to the clinic
149
466720
2896
Một vấn đề khác, bạn phải quay lại phòng khám
07:49
about every week in order to get more pills,
150
469640
2416
gần như mỗi tuần để lấy thêm thuốc,
07:52
and in sub-Saharan Africa or other places where TB is common,
151
472080
3456
và ở vùng cận hoang mạc Saharan-châu Phi, hay ở những vùng bệnh lao phổ biến,
07:55
now you're talking about going someplace pretty far,
152
475560
2456
giờ ta nói về một nơi rất xa,
nơi phương tiện giao thông công cộng còn nhiều bất tiện và chậm chạp,
07:58
taking tough and slow public transport,
153
478040
3016
08:01
maybe the clinic is inefficient.
154
481080
2056
hoặc phòng khám làm việc không hiệu quả.
08:03
So now you're talking about taking a half day off of work every week
155
483160
3216
Giờ ta đang nói về việc mất nữa ngày làm việc mỗi tuần
08:06
from a job you desperately can't afford to lose.
156
486400
2880
từ một công việc bạn không thể đánh mất.
08:09
It's even worse when you consider the fact that there's a terrible stigma,
157
489920
3496
Thậm chí, tệ hơn, khi bạn nghĩ đến thực tế là có một sự kỳ thị khủng khiếp,
08:13
and you desperately don't want people to find that you have the disease.
158
493440
3416
và bạn khổ sở không muốn mọi người biết rằng bạn mắc bệnh.
08:16
Some of the toughest stories we hear are actually from women
159
496880
2856
Thực ra, những câu chuyện đau lòng nhất chúng tôi từng nghe từ phụ nữ,
08:19
who, in these places where domestic violence can be kind of common,
160
499760
3536
những người sống tại những nơi bạo lực gia đình khá phổ biến,
08:23
they tell us that they have to hide it from their husbands
161
503320
2736
họ nói với chúng tôi rằng
họ phải giấu chồng đi đến phòng khám.
08:26
that they're coming to the clinic.
162
506080
1640
08:29
So it's no surprise that people don't complete treatment.
163
509800
2800
Nên không có gì ngạc nhiên
khi nhiều người không hoàn tất phác đồ điều trị.
08:33
Can our approach really help them?
164
513840
2136
Cách tiếp cận của ta liệu thật sự có thể giúp họ?
08:36
Can we really get them to stick it out?
165
516000
1880
Ta có thể khiến họ hoàn tất điều trị không?
08:40
Yeah.
166
520040
1200
Có.
08:42
Every day, we text patients to remind them to take their medication,
167
522080
4096
Mỗi ngày, chúng tôi nhắn tin cho bệnh nhân, nhắc họ uống thuốc,
08:46
but if we stopped there,
168
526200
1536
nhưng nếu chúng tôi dừng lại ở đó, sẽ có rất nhiều lời bào chữa.
08:47
there'd be lots of excuses.
169
527760
2056
08:49
"Well, I didn't see the text."
170
529840
1456
"Ồ, tôi không thấy tin nhắn."
Hay: "Bạn biết đó, tôi có thấy tin nhắn, nhưng rồi tôi quên mất,
08:51
Or, "You know, I saw the text, but then I totally forgot,
171
531320
2695
08:54
put the phone down and I just forgot about it."
172
534039
2217
đặt điện thoại xuống là tôi quên luôn."
08:56
Or, "I lent the phone out to my mom."
173
536280
1800
Hay: "Tôi cho mẹ mượn điện thoại."
08:59
We have to eliminate these excuses
174
539600
2016
Chúng tôi phải loại bỏ những lời bào chữ này
09:01
and we do that by asking patients
175
541640
2016
bằng cách yêu cầu bệnh nhân
09:03
to log in and verify that they've taken their medication.
176
543680
2960
đăng nhập và xác nhận rằng họ đã uống thuốc.
09:07
If they don't log in, we text them again.
177
547680
2256
Nếu họ không đăng nhập, chúng tôi nhắn tin cho họ.
09:09
If they don't log in, we text them yet again.
178
549960
2096
Họ vẫn không đăng nhập, chúng tôi lại nhắn tin tiếp.
09:12
If, after three times, they still haven't verified,
179
552880
3216
Nếu sau ba lần, họ vẫn không xác nhận,
09:16
we notify a team of supporters
180
556120
1816
chúng tôi sẽ thông báo một nhóm hỗ trợ
09:17
and that team will call and text them
181
557960
2256
và nhóm này sẽ gọi và nhắn tin cho họ
09:20
to try to get them back on the wagon.
182
560240
1800
cố gắng khiến họ quay lại điều trị.
09:22
No excuses.
183
562960
1200
Không lý do bào chữa.
Phải thừa nhận rằng các phương pháp của chúng tôi
09:25
Our approach, which, admittedly, uses all sorts of behavioral techniques,
184
565520
3776
dùng nhiều kỹ thuật hành vi bao gồm, nếu bạn để ý,
09:29
including, as you've probably noticed, observability,
185
569320
3216
khả năng được nhìn thấy,
09:32
it was very effective.
186
572560
1240
nó rất hiệu quả.
09:34
Patients without access to our platform
187
574800
2176
Bệnh nhân không sử dụng nền tảng của chúng tôi,
09:37
were three times more likely not to complete treatment.
188
577000
3160
có xác suất không hoàn tất điều trị cao gấp ba lần.
09:43
Alright,
189
583520
1376
Được rồi,
09:44
you've increased observability,
190
584920
1536
bạn tăng khả năng được nhìn thấy,
09:46
you've eliminated excuses,
191
586480
2216
bạn đa loại bỏ được lý do bào chữa,
09:48
but there's still a third thing you need to be aware of.
192
588720
2640
nhưng vẫn còn điều thứ ba bạn cần biết.
09:52
If you've been to Washington, DC or Japan or London,
193
592800
3256
Nếu bạn từng đến Washington, Nhật Bản hoặc London, bạn sẽ biết
09:56
you know that metro riders there
194
596080
1696
những người đi tàu điện ngầm sẽ đứng bên phải của thang cuốn
09:57
will be very careful to stand on the right-hand side of the escalator
195
597800
3456
10:01
so that people can go by on the left.
196
601280
1920
để người khác có thể đi qua ở bên trái.
10:04
But unfortunately, not everywhere is that the norm,
197
604160
2376
Nhưng thật không may, không phải nơi nào cũng vậy,
10:06
and there's plenty of places where you can just stand on both sides
198
606560
3176
và tại nhiều nơi bạn có thể đứng ở cả hai phía
10:09
and block the escalator.
199
609760
1256
và chặn thang cuốn.
10:11
Obviously, it's better for others
200
611040
1616
Rõ ràng nó tốt cho người khác
10:12
when we stand on the right and let them go by,
201
612680
2296
khi chúng ta đứng bên phải và để họ đi qua,
10:15
but we're only expected to do that some places.
202
615000
2720
nhưng ta chỉ bị yêu cầu làm điều này tại một số nơi.
10:18
This is a general phenomenon.
203
618720
1416
Đây là một hiện tượng phổ biến.
10:20
Sometimes we're expected to do good
204
620160
2056
Đôi khi chúng ta được mong đợi sẽ làm tốt
10:22
and sometimes not,
205
622240
1816
và đôi khi không,
10:24
and it means that people are really sensitive to cues
206
624080
3376
và nó có nghĩa là mọi người thật sự nhạy cảm với tín hiệu,
10:27
that they're expected to do good in a particular situation,
207
627480
2960
họ được trong chờ sẽ làm điều tốt trong một tình huống cụ thểt,
10:31
which brings us to the third and final item on our checklist:
208
631600
3696
đưa ta đến với mục thứ ba và là mục cuối cùng trong danh sách:
10:35
to communicate expectations,
209
635320
1776
truyền đạt sự kỳ vọng,
10:37
to tell people,
210
637120
1416
nói với mọi người:
10:38
"Do the good deed right now."
211
638560
2080
"Ngay bây giờ, hãy àm việc tốt."
Đây là một cách đơn giản để truyền đạt kỳ vọng;
10:42
Here's a simple way to communicate expectations;
212
642680
2256
10:44
simply tell them, "Hey, everybody else is doing the good deed."
213
644960
3176
đơn giản là nói với họ:
"Này, những người khác đang làm điều tốt."
Công ty Opower gởi hóa đơn tiền điện cho mọi người,
10:48
The company Opower sends people in their electricity bill
214
648160
4176
10:52
a small insert that compares their energy consumption
215
652360
2776
kèm một dòng nhỏ so sánh điện năng tiêu thụ của họ
10:55
with that of people with similarly sized homes.
216
655160
3240
với những hộ có kích cỡ tương tự.
10:59
And when people find out that their neighbors are using less electricity,
217
659000
3456
Và khi họ thấy rằng hàng xóm sử dụng điện ít hơn,
11:02
they start to consume less.
218
662480
1896
họ bắt đầu tiêu thụ điện ít hơn.
11:04
That same approach, it's been used to get people to vote or give to charity
219
664400
3656
Phương pháp này cũng được dùng để khiến mọi người đi bầu hay làm từ thiện.
11:08
or even reuse their towels in hotels.
220
668080
2120
hoặc thậm chí, tái sử dụng khăn trong khách sạn
11:12
What about this one?
221
672240
1200
Còn cái này thì sao?
11:14
Here's another way to communicate expectations;
222
674240
2496
Đây là một cách khác để truyền đạt kỳ vọng,
11:16
simply do it by saying, "Do the good deed" just at the right time.
223
676760
4080
chỉ cần nói đúng thời điểm: "Hãy làm việc tốt".
11:23
What about this one?
224
683840
1200
Vậy cái này thì sao?
11:26
This ticker reframes
225
686320
2616
Một nhãn dán,
11:28
the kind of mundane task of turning off the lights
226
688960
2816
một nhiệm vụ nhàm chán là tắt bớt đèn
11:31
and turns it instead into an environmental contribution.
227
691800
2840
và biến nó thành một đóng góp cho môi trường.
11:36
The bottom line is, lots of different ways to do this,
228
696320
2816
Điểm mấu chốt là có nhiều cách để làm điều này,
11:39
lots of ways to communicate expectations.
229
699160
2056
có nhiều cách để truyền đạt kỳ vọng.
11:41
Just don't forget to do it.
230
701240
1286
Chỉ cần đừng quên làm nó.
11:43
And that's it.
231
703320
1296
Và chỉ có vậy.
11:44
That's our checklist.
232
704640
1200
Đó là danh sách của chúng tôi.
11:48
Many of you are working on problems with important social consequences,
233
708440
4336
Nhiều người đang làm việc trên các vấn đề xã hội quan trọng,
11:52
and sometimes you might need to motivate people to do more good.
234
712800
3400
và thỉnh thoảng bạn cần thúc đẩy mọi người làm nhiều điều tốt hơn.
11:57
The tools you learned today can help you with this.
235
717520
3016
Công cụ bạn học hôm nay có thể giúp bạn làm điều đó.
12:00
And these tools, they don't require that you raise additional funds
236
720560
3176
Những công cụ này không đòi hỏi gia tăng ngân sách
12:03
or that you develop any more fancy technologies.
237
723760
2896
hay tạo ra những công nghệ hào nhoáng.
12:06
They just require harnessing reputations
238
726680
2776
Chỉ cần sử dụng danh tiếng
12:09
by increasing observability, eliminating excuses
239
729480
3416
bằng cách tăng khả năng được nhìn thấy, loại bỏ lý do bào chữa
12:12
and communicating expectations.
240
732920
1600
và truyền đạt kỳ vọng.
12:16
Thank you.
241
736120
1216
Xin cám ơn.
12:17
(Applause)
242
737360
4440
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7