America’s Forgotten Working Class | J.D. Vance | TED

1,263,445 views ・ 2016-10-17

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huyền Kiều Reviewer: Linndy V
00:12
I remember the very first time I went to a nice restaurant,
0
12880
2815
Tôi còn nhớ lần đầu tiên đến một nhà hàng sang trọng,
00:15
a really nice restaurant.
1
15719
1617
một nhà hàng thực sự sang trọng.
00:17
It was for a law firm recruitment dinner,
2
17360
2136
Đó là bữa tối tuyển dụng cho một công ty luật,
00:19
and I remember beforehand the waitress walked around
3
19520
2456
và tôi nhớ rằng đầu tiên cô bồi bàn đi xung quanh
và hỏi liệu chúng tôi có dùng rượu vang không,
00:22
and asked whether we wanted some wine,
4
22000
1856
00:23
so I said, "Sure, I'll take some white wine."
5
23880
2120
nên tôi nói: "Vâng, tôi muốn vang trắng".
00:26
And she immediately said,
6
26800
1736
Và cô ấy hỏi ngay lập tức:
00:28
"Would you like sauvignon blanc or chardonnay?"
7
28560
2440
"Anh muốn dùng Sauvignon blanc hay Chardonnay?'
00:31
And I remember thinking,
8
31680
1936
Tôi nhớ mình đã nghĩ,
00:33
"Come on, lady, stop with the fancy French words
9
33640
2856
"Thôi nào cô gái, hãy thôi mấy từ tiếng Pháp hoa mỹ ấy đi
00:36
and just give me some white wine."
10
36520
1720
và mang cho tôi ít vang trắng."
00:39
But I used my powers of deduction
11
39400
1616
Nhưng tôi đã dùng khả năng suy luận
và nhận ra rằng Chardonnay và Sauvignon blanc
00:41
and recognized that chardonnay and sauvignon blanc
12
41040
2416
00:43
were two separate types of white wine,
13
43480
1896
là hai dòng vang trắng khác nhau,
00:45
and so I told her that I would take the chardonnay,
14
45400
2416
vì vậy nên tôi đã nói rằng tôi sẽ uống Chardonnay,
00:47
because frankly that was the easiest one to pronounce for me.
15
47840
2858
vì thực lòng nó dễ phát âm nhất đối với tôi.
00:51
So I had a lot of experiences like that
16
51960
2096
Tôi đã trải qua nhiều lần như vậy
trong suốt hai năm đầu là sinh viên luật ở Yale,
00:54
during my first couple of years as a law student at Yale,
17
54080
2680
00:57
because, despite all outward appearances, I'm a cultural outsider.
18
57480
3240
bởi vì, bỏ qua vẻ bề ngoài, tôi là một kẻ ngoài cuộc.
01:01
I didn't come from the elites.
19
61240
1576
Tôi không thuộc tầng lớp thượng lưu.
01:02
I didn't come from the Northeast or from San Francisco.
20
62840
4336
Tôi không đến từ vùng Đông Bắc hay San Francico.
01:07
I came from a southern Ohio steel town,
21
67200
2096
Tôi đên từ một thị trấn thép ở phía Nam Ohio,
01:09
and it's a town that's really struggling in a lot of ways,
22
69320
2736
đó là một thị trấn đang phải đấu tranh trên nhiều lĩnh vực
những lĩnh vực là biểu hiện của những cuộc đấu tranh lớn hơn
01:12
ways that are indicative of the broader struggles
23
72080
2456
01:14
of America's working class.
24
74560
1440
của tầng lớp lao động tại Hoa Kỳ.
01:16
Heroin has moved in,
25
76720
1336
Ma túy xuất hiện
giết chết rất nhiều người, những người mà tôi biết.
01:18
killing a lot of people, people I know.
26
78080
2040
01:20
Family violence, domestic violence, and divorce have torn apart families.
27
80680
3960
Bạo lực gia đình và ly hôn làm tan nát nhiều gia đình.
01:25
And there's a very unique sense of pessimism that's moved in.
28
85400
4176
Và cảm giác bi quan tràn ngập.
01:29
Think about rising mortality rates in these communities
29
89600
2616
Nghĩ tới tỷ lệ tử vong đang gia tăng tại những nơi này
01:32
and recognize that for a lot of these folks,
30
92240
2176
và nhận ra rằng với nhiều người ở đây,
01:34
the problems that they're seeing
31
94440
1576
các vấn đề mà họ đang đối mặt
thực sự đang gây ra tỷ lệ tử vong ngày càng tăng trong chính cộng đồng của họ,
01:36
are actually causing rising death rates in their own communities,
32
96040
3696
01:39
so there's a very real sense of struggle.
33
99760
2400
nên cuộc đấu tranh là có thực.
Tôi có một ghế đầu trong cuộc đấu tranh đó.
01:43
I had a very front-row seat to that struggle.
34
103160
2536
01:45
My family has been part of that struggle for a very long time.
35
105720
4120
Gia đình tôi cũng là một phần trong cuộc đấu tranh ấy từ lâu.
Tôi sinh ra trong một gia đình không mấy khá giả.
01:51
I come from a family that doesn't have a whole lot of money.
36
111080
4336
01:55
The addiction that plagued my community
37
115440
2416
Các chất nghiện gây hại đến cộng đồng của tôi,
01:57
also plagued my family, and even, sadly, my own mom.
38
117880
3120
cũng gây hại cho gia đình tôi, thậm chí đáng buồn thay, cả mẹ tôi.
02:01
There were a lot of problems that I saw in my own family,
39
121760
4136
Tôi nhận thấy rất nhiều vấn đề trong chính gia đình mình,
02:05
problems caused sometimes by a lack of money,
40
125920
2856
những vấn đề đôi khi là do thiếu tiền,
02:08
problems caused sometimes by a lack of access to resources and social capital
41
128800
4336
đôi khi do tình trạng thiếu tiếp cận với các nguồn tài nguyên và vốn xã hội
đã thực sự tác động tới cuộc sống của tôi.
02:13
that really affected my life.
42
133160
2040
02:16
If you had looked at my life when I was 14 years old
43
136400
2776
Nếu các bạn thấy cuộc sống của tôi năm tôi 14 tuổi
02:19
and said, "Well, what's going to happen to this kid?"
44
139200
3056
và nói: "Điều gì sẽ xảy đến với đứa trẻ đó?",
02:22
you would have concluded that I would have struggled
45
142280
2856
các bạn sẽ kết luận rằng tôi sẽ phải đấu tranh
với cái mà gọi một cách học thuật là sự thăng tiến.
02:25
with what academics call upward mobility.
46
145160
2520
02:28
So upward mobility is an abstract term,
47
148560
2976
Sự thăng tiến là một thuật ngữ trừu tượng,
02:31
but it strikes at something that's very core
48
151560
2736
nhưng nó đánh vào một thứ cốt lõi
02:34
at the heart of the American Dream.
49
154320
1696
trong trái tim của Giấc mơ Mỹ.
Nó là ý thức,
02:36
It's the sense,
50
156040
1216
02:37
and it measures whether kids like me
51
157280
1776
và nó đánh giá liệu những đứa trẻ như tôi,
người lớn lên trong một cộng đồng nghèo khó, liệu có được sống một cuộc sống tốt hơn,
02:39
who grow up in poor communities are going to live a better life,
52
159080
3016
liệu chúng có cơ hội nào để sống một cuộc sống vật chất đầy đủ hơn,
02:42
whether they're going to have a chance to live a materially better existence,
53
162120
5376
02:47
or whether they're going to stay in the circumstances where they came from.
54
167520
3536
hay sẽ tiếp tục sống trong tình cảnh mà chúng được sinh ra.
Thật không may, một trong những thứ chúng tôi học được
02:51
And one of the things we've learned, unfortunately,
55
171080
2416
02:53
is that upward mobility isn't as high as we'd like it to be in this country,
56
173520
3936
là sự vươn lên ấy không đủ cao như chúng tôi muốn ở đất nước này,
02:57
and interestingly, it's very geographically distributed.
57
177480
4000
và thú vị thay, nó được phân bố theo vị trí địa lý.
Một ví dụ điển hình là Utah.
03:02
So take Utah, for instance.
58
182080
1960
03:04
In Utah a poor kid is actually doing OK,
59
184840
3536
Tại Utah, một đứa trẻ nghèo thực sự đang sống tốt,
03:08
very likely to live their share and their part in the American Dream.
60
188400
4136
có lẽ đang phần nào sống trong giấc mơ Mỹ.
03:12
But if you think of where I'm from,
61
192560
1856
Nhưng nếu bạn nghĩ tới quê hương tôi
03:14
in the South, in Appalachia, in southern Ohio,
62
194440
3936
ở khu vực phía Nam, tại Appalachia hay phía Nam Ohio,
03:18
it's very unlikely that kids like that will rise.
63
198400
4216
có rất ít khả năng cho những đứa trẻ như vậy sẽ phát triển.
03:22
The American Dream in those parts of the country
64
202640
2256
Giấc mơ Mỹ tại những khu vực này
03:24
is in a very real sense just a dream.
65
204920
2040
thực sự chỉ là một giấc mơ.
03:27
So why is that happening?
66
207960
1200
Vậy vì sao chuyện đó xảy ra?
Một lí do rõ ràng chính là do kinh tế hoặc kết cấu.
03:30
So one reason is obviously economic or structural.
67
210120
2816
03:32
So you think of these areas.
68
212960
1536
Các bạn hãy nghĩ về những khu vực này
03:34
They're beset by these terrible economic trends,
69
214520
2616
Họ bị bao vây bởi xu hướng kinh tế tồi tệ,
bị bao quanh bởi các khu công nghiệp như than và thép
03:37
built around industries like coal and steel
70
217160
2616
03:39
that make it harder for folks to get ahead.
71
219800
2040
những thứ khiến họ khó có thể vươn lên.
03:42
That's certainly one problem.
72
222320
1576
Đó chắc chắn là một vấn nạn.
03:43
There's also the problem of brain drain, where the really talented people,
73
223920
3496
Và cả vấn đề chảy máu chất xám, nơi những người tài,
03:47
because they can't find high-skilled work at home,
74
227440
2376
vì không tìm được công việc tay nghề cao tại quê hương,
03:49
end up moving elsewhere,
75
229840
1256
cuối cùng phải chuyển đến nơi khác,
vì vậy họ không dựng xây việc kinh doanh hay tổ chức phi lợi nhuận tại nơi họ sinh ra,
03:51
so they don't build a business or non-profit where they're from,
76
231120
3016
mà chuyển đến nơi khác và mang theo cả tài năng của mình.
03:54
they end up going elsewhere and taking their talents with them.
77
234160
2976
Có nhiều trường học thất bại ở những khu vực này,
03:57
There are failing schools in a lot of these communities,
78
237160
2656
03:59
failing to give kids the educational leg up
79
239840
2056
thất bại trong việc mang đến cho trẻ em nền giáo dục tiến bộ,
04:01
that really makes it possible for kids to have opportunities later in life.
80
241920
3536
thứ có thể cho các em cơ hội trong cuộc đời sau này.
04:05
These things are all important.
81
245480
1536
Những điều này đều rất quan trọng.
Tôi không có ý loại bỏ những hàng rào cấu trúc này.
04:07
I don't mean to discount these structural barriers.
82
247040
2416
04:09
But when I look back at my life and my community,
83
249480
2336
Nhưng khi nhìn lại cuộc đời và chính cộng đồng của mình
04:11
something else was going on, something else mattered.
84
251840
2880
có gì đó khác vẫn tiếp diễn, có gì đó khác vẫn có ý nghĩa.
04:15
It's difficult to quantify, but it was no less real.
85
255840
3280
Nó rất khó để đo lường nhưng vô cùng thực tế.
Thứ nhất, sự tuyệt vọng đang tồn tại
04:20
So for starters, there was a very real sense of hopelessness
86
260120
3656
04:23
in the community that I grew up in.
87
263800
1776
trong chính cộng đồng nơi tôi lớn lên.
04:25
There was a sense that kids had that their choices didn't matter.
88
265600
3136
Đó là cảm giác của những đứa trẻ mà lựa chọn của chúng không có giá trị.
04:28
No matter what happened, no matter how hard they worked,
89
268760
2656
Dù cho có chuyện gì xảy ra, dù có làm việc chăm chỉ đến mức nào,
04:31
no matter how hard they tried to get ahead,
90
271440
2096
dù cho chúng có cố gắng vươn lên bao nhiêu đi nữa,
04:33
nothing good would happen.
91
273560
1640
cũng không có điều tốt đẹp nào xảy đến cả.
Rất khó khăn để lớn lên với thứ cảm giác này.
04:36
So that's a tough feeling to grow up around.
92
276160
3056
04:39
That's a tough mindset to penetrate,
93
279240
3176
Rất khó khăn để chấp nhận suy nghĩ ấy,
04:42
and it leads sometimes to very conspiratorial places.
94
282440
4280
và nó đôi khi dẫn đến những nơi đầy âm mưu.
04:47
So let's just take one political issue that's pretty hot,
95
287240
3936
Hãy lấy ví dụ bằng một vấn đề chính trị đang khá nóng,
04:51
affirmative action.
96
291200
1496
chính sách nâng đỡ các thành phần bị thiệt thòi.
04:52
So depending on your politics, you might think that affirmative action
97
292720
3296
Tùy theo quan điểm chính trị của mình, bạn sẽ nghĩ rằng chính sách đó
là khôn ngoan hoặc không trong thúc đẩy sự đa dạng ở nơi làm việc
04:56
is either a wise or an unwise way to promote diversity in the workplace
98
296040
3376
04:59
or the classroom.
99
299440
1296
hay trong lớp học.
05:00
But if you grow up in an area like this,
100
300760
2016
Nhưng nếu bạn lớn lên tại khu vực như thế,
05:02
you see affirmative action as a tool to hold people like you back.
101
302800
3736
bạn sẽ thấy chính sách ấy như một công cụ để kìm hãm bạn.
05:06
That's especially true if you're a member of the white working class.
102
306560
3256
Điều này đặc biệt đúng nếu bạn thuộc tầng lớp lao động da trắng.
05:09
You see it as something that isn't just about good or bad policy.
103
309840
3416
Bạn sẽ thấy nó không chỉ là vấn đề về chính sách tốt hay xấu,
05:13
You see it as something that's actively conspiring,
104
313280
2696
mà thực sự là một âm mưu,
nơi những người có quyền lực chính trị và tài chính
05:16
where people with political and financial power
105
316000
2256
05:18
are working against you.
106
318280
1616
đang chống lại bạn.
05:19
And there are a lot of ways that you see that conspiracy against you --
107
319920
4920
Bạn có thể thấy âm mưu này gây tổn hại cho bạn theo nhiều cách --
05:25
perceived, real, but it's there,
108
325520
2896
nhận thức được và tồn tại thực sự,
05:28
and it warps expectations.
109
328440
1640
và nó dập tắt hi vọng.
Nên nếu bạn nghĩ về việc bạn sẽ làm trong tương lai khi bạn lớn lên trong thế giới đó,
05:31
So if you think about what do you do when you grow up in that world,
110
331040
3216
05:34
you can respond in a couple of ways.
111
334280
1736
bạn có thể đáp lại theo 2 cách.
Thứ nhất, bạn có thể nói rằng: " Tôi sẽ không làm việc chăm chỉ,
05:36
One, you can say, "I'm not going to work hard,
112
336040
2176
05:38
because no matter how hard I work, it's not going to matter."
113
338240
2896
bởi vì dù tôi có chăm chỉ thế nào cũng không quan trọng."
Bạn cũng có thể trả lời cách khác rằng:
05:41
Another thing you might do is say,
114
341160
1656
05:42
"Well, I'm not going to go after the traditional markers of success,
115
342840
3216
"Tôi sẽ không đi theo các con đường truyền thống để sự thành công
như là giáo dục đại học hay một công việc danh giá,
05:46
like a university education or a prestigious job,
116
346080
2336
05:48
because the people who care about those things are unlike me.
117
348440
2896
vì những người quan tâm đến thứ ấy không hề giống như tôi.
05:51
They're never going to let me in."
118
351360
1620
Họ sẽ không bao giờ chấp nhận tôi."
Khi tôi được nhận vào Đại học Yale, một thành viên trong gia đình đã hỏi tôi
05:53
When I got admitted to Yale, a family member asked me
119
353004
2477
05:55
if I had pretended to be a liberal to get by the admissions committee.
120
355505
3311
có phải tôi đã giả vờ giàu có để được hội đồng xét tuyển chấp nhận không.
05:58
Seriously.
121
358840
1776
Nghiêm túc đấy.
06:00
And it's obviously not the case that there was a liberal box to check
122
360640
4016
Rõ ràng là không hề có ô nào hỏi về sự giàu có để điền vào
06:04
on the application,
123
364680
1496
trong lá đơn ứng tuyển,
06:06
but it speaks to a very real insecurity in these places
124
366200
3656
nhưng nó nói lên sự bất ổn thực sự ở nhữngkhu vực này
06:09
that you have to pretend to be somebody you're not
125
369880
2376
bạn phải giả vờ là một người khác
06:12
to get past these various social barriers.
126
372280
2200
để vượt qua nhiều rào cản xã hội này.
Đó là một vấn đề nghiêm trọng.
06:15
It's a very significant problem.
127
375080
1524
06:17
Even if you don't give in to that hopelessness,
128
377640
2416
Thậm chí nếu bạn không từ bỏ hi vọng,
thậm chí nếu ban nghĩ, ví dụ như,
06:20
even if you think, let's say,
129
380080
1816
06:21
that your choices matter and you want to make the good choices,
130
381920
3616
rằng sự lựa chọn có quan trọng và bạn muốn có những lựa chọn sáng suốt,
06:25
you want to do better for yourself and for your family,
131
385560
2896
bạn muốn làm những điều tốt đẹp hơn cho bản thân và gia đình,
06:28
it's sometimes hard to even know what those choices are
132
388480
3176
đôi khi rất khó khăn để thậm chí biết được những lựa chọn ấy là gì
06:31
when you grow up in a community like I did.
133
391680
2096
nếu bạn sống trong một cộng đồng như của tôi.
06:33
I didn't know, for example,
134
393800
1616
Ví dụ, tôi đã không biết
06:35
that you had to go to law school to be a lawyer.
135
395440
2240
rằng phải học trường luật để trở thành một luật sư.
06:38
I didn't know that elite universities, as research consistently tells us,
136
398360
3936
Tôi đã không biết rằng các trường đại học ưu tú, theo như những gì các nghiên cứu vẫn nói,
06:42
are cheaper for low-income kids
137
402320
1776
thì rẻ hơn cho những trẻ em nghèo
bởi những trường đại học này có được những nguồn tài trợ lớn hơn,
06:44
because these universities have bigger endowments,
138
404120
2576
06:46
can offer more generous financial aid.
139
406720
2176
có thể mang tới nhiều gói hỗ trợ tài chính hào phóng hơn.
06:48
I remember I learned this
140
408920
1256
Tôi vẫn nhớ tôi đã nhận ra điều này
06:50
when I got the financial aid letter from Yale for myself,
141
410200
2816
khi tôi nhận được lá thư hỗ trợ tài chính từ Yale,
10 nghìn đô la từ nguồn hỗ trợ theo nhu cầu,
06:53
tens of thousands of dollars in need-based aid,
142
413040
2696
một thứ mà tôi chưa bao giờ nghe tới trước đó.
06:55
which is a term I had never heard before.
143
415760
2136
Nhưng lúc đó tôi đã quay sang nói với cô của tôi rằng:
06:57
But I turned to my aunt when I got that letter and said,
144
417920
2656
"Cháu nghĩ điều này có nghĩa là lần đầu tiên trong đời cháu
07:00
"You know, I think this just means that for the first time in my life,
145
420600
3296
nghèo khó được đền đáp thực sự thỏa đáng".
07:03
being poor has paid really well."
146
423920
1600
Vậy là tôi đã không được tiếp cận thông tin đó
07:07
So I didn't have access to that information
147
427360
2816
bởi vì mạng lưới xã hội xung quanh tôi không hề được tiếp cận với thông tin đó.
07:10
because the social networks around me didn't have access to that information.
148
430200
3656
Tôi học được từ cộng đồng của mình cách bắn súng, và làm thế nào để bắn cho chuẩn.
07:13
I learned from my community how to shoot a gun, how to shoot it well.
149
433880
3656
Tôi đã học cách làm những chiếc bánh quy ngon tuyệt.
07:17
I learned how to make a damn good biscuit recipe.
150
437560
2456
Nhân tiện, bí quyết là bơ lạnh chứ không phải bơ nóng.
Nhưng tôi đã không được học cách vươn lên
07:20
The trick, by the way, is frozen butter, not warm butter.
151
440040
3160
Tôi không được học làm sao để có những quyết định đúng đắn
07:24
But I didn't learn how to get ahead.
152
444080
1896
về giáo dục và các cơ hội
07:26
I didn't learn how to make the good decisions
153
446000
2576
07:28
about education and opportunity
154
448600
1856
mà bạn nên đưa ra
07:30
that you need to make
155
450480
2696
để có cơ hội trong nền kinh tế tri thức thế kỉ 21.
07:33
to actually have a chance in this 21st century knowledge economy.
156
453200
3176
Các nhà kinh tế gọi giá trị mà chúng ta thu được từ mạng lưới xã hội,
07:36
Economists call the value that we gain from our informal networks,
157
456400
4136
từ bạn bè , đồng nghiệp và gia đình là "vốn xã hội".
07:40
from our friends and colleagues and family "social capital."
158
460560
3616
Vốn xã hội mà tôi có được không phù hợp với nước Mỹ thế kỉ 21,
07:44
The social capital that I had wasn't built for 21st century America,
159
464200
3816
và nó đã được thể hiện.
Có thứ gì đó khác thật sự quan trọng đang diễn ra
07:48
and it showed.
160
468040
1200
07:50
There's something else that's really important that's going on
161
470360
2936
mà cộng đồng chúng tôi không thích nói đến,
07:53
that our community doesn't like to talk about,
162
473320
2176
nhưng lại rất thực.
07:55
but it's very real.
163
475520
1576
Những đứa trẻ thuộc tầng lớp lao động nhiều khả năng
phải đối mặt với thứ gọi là trải nghiệm tuổi thơ bất lợi,
07:57
Working-class kids are much more likely
164
477120
1896
một từ hoa mĩ cho chấn thương thời thơ ấu:
07:59
to face what's called adverse childhood experiences,
165
479040
2736
08:01
which is just a fancy word for childhood trauma:
166
481800
3720
liên tục bị đánh hay la mắng, bị bố mẹ thờ ơ,
08:06
getting hit or yelled at, put down by a parent repeatedly,
167
486280
3576
chứng kiến bố mẹ mình bị người khác đánh đập,
08:09
watching someone hit or beat your parent,
168
489880
2416
chứng kiến ai đó sử dụng ma túy hoặc lạm dụng rượu bia.
08:12
watching someone do drugs or abuse alcohol.
169
492320
3376
Tất cả những điều này đều là ví dụ cho chấn thương thời thơ ấu,
08:15
These are all instances of childhood trauma,
170
495720
2536
và chúng khá quen thuộc trong gia đình tôi.
08:18
and they're pretty commonplace in my family.
171
498280
2080
Quan trọng là chúng không chỉ quen thuộc trong gia đình tôi hiện nay.
08:20
Importantly, they're not just commonplace in my family right now.
172
500960
3416
Chúng còn theo các thế hệ sau.
08:24
They're also multigenerational.
173
504400
2016
Vậy nên ông bà tôi,
08:26
So my grandparents,
174
506440
1560
lần đầu tiên có con,
08:28
the very first time that they had kids,
175
508640
2776
họ đã hi vọng rằng họ sẽ nuôi dưỡng những đứa con của mình
08:31
they expected that they were going to raise them in a way
176
511440
2696
một cách thật tốt.
Họ thuộc tầng lớp trung lưu,
08:34
that was uniquely good.
177
514160
1616
08:35
They were middle class,
178
515800
1256
họ có thể kiếm được đồng lương tốt trong một nhà máy thép.
Nhưng điều cuối cùng xảy ra là
08:37
they were able to earn a good wage in a steel mill.
179
517080
2381
08:39
But what ended up happening
180
519485
1331
họ gây ra nhiều chấn thương tuổi thơ cho những đứa con
08:40
is that they exposed their kids to a lot of the childhood trauma
181
520840
3016
mà sẽ đi theo nhiều thế hệ sau đó.
08:43
that had gone back many generations.
182
523880
2696
Mẹ tôi 12 tuổi khi bà ấy chứng kiến bà ngoại tôi thiêu cháy ông ngoại.
08:46
My mom was 12 when she saw my grandma set my grandfather on fire.
183
526600
4760
Tội lỗi của ông là về nhà trong tình trạng say rượu
sau khi bà tôi bảo với ông,
08:52
His crime was that he came home drunk
184
532120
2816
08:54
after she told him,
185
534960
1216
"Nếu anh say xỉn về nhà, tôi sẽ giết anh."
08:56
"If you come home drunk, I'm gonna kill you."
186
536200
2160
Và bà tôi đã cố làm điều đó.
08:59
And she tried to do it.
187
539240
1200
Hãy tưởng tượng điều đó ảnh hưởng thế nào đến tâm trí một đứa trẻ.
09:01
Think about the way that that affects a child's mind.
188
541440
3480
Chúng ta nghĩ những thứ này rất hiếm hoi,
09:05
And we think of these things as especially rare,
189
545520
2936
nhưng một nghiên cứu của Quỹ Ủy thác Trẻ em Wisconsin đã cho thấy
09:08
but a study by the Wisconsin Children's Trust Fund found
190
548480
3976
40% trẻ em nghèo phải đối mặt với nhiều trường hợp chấn thương thời thơ ấu,
09:12
that 40 percent of low-income kids face multiple instances of childhood trauma,
191
552480
5680
so với 29% những đứa trẻ sống trong điều kiện tốt.
09:18
compared to only 29 percent for upper-income kids.
192
558800
3296
Và hãy nghĩ đến ý nghĩa của điều đó.
Nếu bạn là một đứa trẻ trong một gia đình nghèo khó,
09:22
And think about what that really means.
193
562120
2656
09:24
If you're a low-income kid,
194
564800
1736
gần một phần hai các bạn phải đối mặt với nhiều trường hợp chấn thương thời thơ ấu.
09:26
almost half of you face multiple instances of childhood trauma.
195
566560
4456
Đay không phải một vấn đề đơn lập.
Đây là một vấn đề vô cùng nghiêm trọng.
09:31
This is not an isolated problem.
196
571040
1816
09:32
This is a very significant issue.
197
572880
2120
Chúng ta biết điều gì sẽ xảy đến với những đứa trẻ trải qua cuộc sống như thế.
09:35
We know what happens to the kids who experience that life.
198
575800
3120
Chúng có nhiều khả năng sẽ nghiện ma túy, bị tống vào tù,
09:39
They're more likely to do drugs, more likely to go to jail,
199
579920
3296
bỏ học ở tuổi học trung học,
09:43
more likely to drop out of high school,
200
583240
2296
và quan trọng hơn cả,
09:45
and most importantly,
201
585560
1416
chúng có nhiều khả năng sẽ đối xử vs con cái của mình
như những gì bố mẹ chúng đã làm với chúng.
09:47
they're more likely to do to their children
202
587000
2216
09:49
what their parents did to them.
203
589240
1840
Sự tổn thương, sự hỗn loạn trong gia đình.
09:51
This trauma, this chaos in the home,
204
591640
3096
là món quà tồi tệ nhất cho những đứa trẻ của chúng ta,
09:54
is our culture's very worst gift to our children,
205
594760
3456
và là món quà không ngừng trao đi.
09:58
and it's a gift that keeps on giving.
206
598240
2520
Tổng kết tất cả điều đó
10:02
So you combine all that,
207
602280
1816
sự thất vọng, sự tuyệt vọng,
sự hoài nghi về tương lai,
10:04
the hopelessness, the despair,
208
604120
2696
10:06
the cynicism about the future,
209
606840
2336
chấn thương tuổi thơ,
10:09
the childhood trauma,
210
609200
1240
vốn xã hội thấp,
10:11
the low social capital,
211
611440
1896
và bạn bắt đầu hiểu tại sao tôi,
10:13
and you begin to understand why me,
212
613360
2296
ở tuổi 14,
10:15
at the age of 14,
213
615680
1576
đã sẵn sàng trở thành một con số khác,
10:17
was ready to become just another statistic,
214
617280
2336
trở thành một đứa trẻ khác không thể đánh bại số phận.
10:19
another kid who failed to beat the odds.
215
619640
2320
Nhưng điều không ngờ tới đã xảy ra.
10:22
But something unexpected happened.
216
622640
2696
Tôi đã đánh bại số phận.
10:25
I did beat the odds.
217
625360
1736
Mọi thứ đã diễn ra tốt đẹp với tôi.
Tôi tốt nghiệp trung học, đại học rồi tôi học trường luật,
10:27
Things turned up for me.
218
627120
2136
10:29
I graduated from high school, from college, I went to law school,
219
629280
3736
và giờ thì tôi có một công việc khá tốt.
Vậy điều gì đã xảy ra?
10:33
and I have a pretty good job now.
220
633040
1600
10:35
So what happened?
221
635320
1200
Vâng, một điều đã xảy ra đó là ông bà của tôi,
10:37
Well, one thing that happened is that my grandparents,
222
637320
2536
chính là người ông bà mà một người đã đốt cháy người kia,
10:39
the same grandparents of setting someone on fire fame,
223
639880
2536
họ thực sự chỉnh chu trong thời gian tôi ở bên họ.
10:42
they really shaped up by the time I came around.
224
642440
2240
Họ cho tôi một căn nhà kiên cố,
10:45
They provided me a stable home,
225
645320
3056
một mái ấm bình yên.
10:48
a stable family.
226
648400
1296
Họ chắc chắn rằng
10:49
They made sure
227
649720
1216
bố mẹ tôi không thể làm những điều một đứa trẻ cần,
10:50
that when my parents weren't able to do the things that kids need,
228
650960
3136
nên họ bước vào và lấp đầy vai trò ấy.
Bà tôi đã làm hai điều thật sự có ý nghĩa.
10:54
they stepped in and filled that role.
229
654120
1880
10:56
My grandma especially did two things that really matter.
230
656880
2656
Thứ nhất, bà mang tới một gia đình bình yên cho phép tôi tập trung vào bài tập về nhà
10:59
One, she provided that peaceful home that allowed me to focus on homework
231
659560
3496
và những thứ mà một đứa trẻ cần chú tâm.
Nhưng bà cũng là một người phụ nữ sâu sắc một cách đáng kinh ngạc,
11:03
and the things that kids should be focused on.
232
663080
2616
11:05
But she was also this incredibly perceptive woman,
233
665720
2376
dù bà thậm chí không được học trung học.
Bà nhận ra thông điệp mà cộng đồng dành cho tôi,
11:08
despite not even having a middle school education.
234
668120
2376
11:10
She recognized the message that my community had for me,
235
670520
2656
rằng lựa chọn của tôi không quan trọng,
11:13
that my choices didn't matter,
236
673200
2056
rằng mọi thứ đều chống lại tôi.
11:15
that the deck was stacked against me.
237
675280
1816
Bà đã nói với tôi:
"JD, đừng bao giờ giống như những kẻ thua cuộc nghĩ rằng mọi thứ đều chống lại mình.
11:17
She once told me,
238
677120
1216
11:18
"JD, never be like those losers who think the deck is stacked against them.
239
678360
3976
Cháu có thể làm bất kỳ điều gì cháu muốn."
11:22
You can do anything you want to."
240
682360
2336
Và bà cũng nhận ra rằng cuộc sống là không công bằng.
11:24
And yet she recognized that life wasn't fair.
241
684720
3216
Rất khó để đạt được sự cân bằng đó,
11:27
It's hard to strike that balance,
242
687960
1616
để nói với một đứa trẻ rằng cuộc sống không công bằng,
11:29
to tell a kid that life isn't fair,
243
689600
2016
cũng như nhận ra và vun đắp trong chúng sự thật rằng lựa chọn của chúng rất quan trọng.
11:31
but also recognize and enforce in them the reality that their choices matter.
244
691640
5256
Nhưng bà tôi thì có thể.
11:36
But mamaw was able to strike that balance.
245
696920
2120
Điều thực sự có ích còn lại là Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ.
Chúng ta nghĩ về Thủy quân lục chiến như một bộ quân phục, tất nhiên là vậy,
11:41
The other thing that really helped was the United States Marine Corps.
246
701040
3296
11:44
So we think of the Marine Corps as a military outfit, and of course it is,
247
704360
3496
nhưng với tôi, Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ là khóa học cấp tốc 4 năm
11:47
but for me, the US Marine Corps was a four-year crash course
248
707880
2856
về giáo dục nhân cách.
11:50
in character education.
249
710760
1216
Nó dạy tôi cách dọn giường ngủ, giặt quần áo,
thức dậy sớm, quản lí tài chính như thế nào.
11:52
It taught me how to make a bed, how to do laundry,
250
712000
2376
11:54
how to wake up early, how to manage my finances.
251
714400
2256
Đây là những thứ mà tôi không được học từ cộng đồng của tôi.
11:56
These are things my community didn't teach me.
252
716680
2176
Tôi nhớ lần đầu tiên khi tôi đi mua một chiếc xe hơi.
11:58
I remember when I went to go buy a car for the very first time,
253
718880
2953
Tôi đã đề nghị một thỏa thuận với lãi suất thấp 21,9%,
12:01
I was offered a dealer's low, low interest rate of 21.9 percent,
254
721857
4319
và tôi đã sẵn sàng kí văn bản.
12:06
and I was ready to sign on the dotted line.
255
726200
2600
Nhưng tôi đã không thực hiện thỏa thuận đó,
12:09
But I didn't take that deal,
256
729680
1856
vì tôi đã đi và mang theo nó tới chỗ sĩ quan của tôi
12:11
because I went and took it to my officer
257
731560
2016
người đã nói với tôi: "Đừng có ngu ngốc như thế chứ,
12:13
who told me, "Stop being an idiot,
258
733600
2136
hãy đến công đoàn tín dụng địa phương và có được thỏa thuận tốt hơn."
12:15
go to the local credit union, and get a better deal."
259
735760
2496
Và đó những gì tôi đã làm.
12:18
And so that's what I did.
260
738280
1456
Nhưng nếu không có Thủy quân Lục chiến,
12:19
But without the Marine Corps,
261
739760
1416
tôi đã không thể tiếp cận với những kiến thức đó,
12:21
I would have never had access to that knowledge.
262
741200
2256
Thành thực mà nói, tôi đã có thể đã phải gánh chịu một tai họa tại chính.
12:23
I would have had a financial calamity, frankly.
263
743480
2200
Điều cuối cùng mà tôi muốn nói là tôi đã rất may mắn
12:26
The last thing I want to say is that I had a lot of good fortune
264
746720
3136
có được những người chỉ dẫn
12:29
in the mentors and people
265
749880
1576
những người đóng vai trò quan trọng trong cuộc đời tôi.
12:31
who have played an important role in my life.
266
751480
2136
Từ Thủy quân, từ bang Ohio, từ đại học Yale,
12:33
From the Marines, from Ohio State, from Yale,
267
753640
3056
và những nơi khác nữa,
12:36
from other places,
268
756720
1256
có những người đã bước vào
và lấp đầy những khoảng trống của vốn xã hội
12:38
people have really stepped in
269
758000
1656
12:39
and ensured that they filled that social capital gap
270
759680
2816
mà khá rõ ràng để thấy được trong con người tôi.
12:42
that it was pretty obvious, apparently, that I had.
271
762520
2400
Điều đó đến từ sự may mắn,
12:45
That comes from good fortune,
272
765480
1560
nhưng rất nhiều trẻ em không có được may mắn ấy,
12:47
but a lot of children aren't going to have that good fortune,
273
767840
3296
và tôi nghĩ điều này đặt ra câu hỏi quan trọng cho tất cả chúng ta
về việc làm thế nào để thay đổi điều đó.
12:51
and I think that raises really important questions for all of us
274
771160
3696
12:54
about how we're going to change that.
275
774880
1762
Chúng ta cần đặt câu hỏi về việc làm sao để mang đến cho trẻ em nghèo
12:57
We need to ask questions about how we're going to give low-income kids
276
777600
3976
đến từ gia đình tan vỡ, được tiếp cận với ngôi nhà tràn đầy yêu thương.
13:01
who come from a broken home access to a loving home.
277
781600
3536
Chúng ta cần đặt câu hỏi
về việc chúng ta sẽ chỉ dạy các bậc cha mẹ có thu nhập thấp như thế nào
13:05
We need to ask questions
278
785160
1256
13:06
about how we're going to teach low-income parents
279
786440
2336
về cách tương tác tốt hơn với con cái của họ,
13:08
how to better interact with their children,
280
788800
2136
và với bạn đời của họ.
13:10
with their partners.
281
790960
1496
Chúng ta cần đặt câu hỏi làm sao chúng ta cung cấp vốn xã hội,
13:12
We need to ask questions about how we give social capital,
282
792480
4456
và sự chỉ dẫn cho trẻ em nghèo.
13:16
mentorship to low-income kids who don't have it.
283
796960
3376
Chúng ta cần nghĩ xem làm sao để dạy trẻ em tầng lớp lao động
13:20
We need to think about how we teach working class children
284
800360
3056
về không chỉ kĩ năng cứng,
13:23
about not just hard skills,
285
803440
2496
như đọc, làm toán,
13:25
like reading, mathematics,
286
805960
2096
mà cả kĩ năng mềm,
như giải quyết mâu thuẫn và quản lí tài chính.
13:28
but also soft skills,
287
808080
1336
13:29
like conflict resolution and financial management.
288
809440
2840
Hiện giờ, tôi không có tất cả câu trả lời,
13:33
Now, I don't have all of the answers.
289
813440
3216
tôi không biết tất cả giải pháp cho vấn đè này,
13:36
I don't know all of the solutions to this problem,
290
816680
2920
nhưng tôi biết rằng:
13:40
but I do know this:
291
820360
1200
tại phía Nam Ohio ngay bây giờ,
13:42
in southern Ohio right now,
292
822600
1736
có một đứa trẻ đang mong bố về,
13:44
there's a kid who is anxiously awaiting their dad,
293
824360
3776
tự hỏi liệu khi ông ấy bước qua cánh cửa,
ông sẽ đi bình tĩnh hay sẽ say xỉn vấp ngã.
13:48
wondering whether, when he comes through the door,
294
828160
2376
13:50
he'll walk calmly or stumble drunkly.
295
830560
2400
Có một đứa trẻ
mà mẹ nó ghim một cây kim trên cánh tay
13:54
There's a kid
296
834000
1200
13:56
whose mom sticks a needle in her arm
297
836560
2336
và bất tỉnh,
13:58
and passes out,
298
838920
1496
và nó không biết vì sao mẹ lại không nấu bữa tối cho nó,
14:00
and he doesn't know why she doesn't cook him dinner,
299
840440
2896
và nó đi ngủ với bụng đói vào tối đó.
14:03
and he goes to bed hungry that night.
300
843360
1800
Có một đứa trẻ không hi vọng vào tương lai
14:06
There's a kid who has no hope for the future
301
846400
3936
nhưng mong muốn dữ dội sống một cuộc sống tốt đẹp hơn.
14:10
but desperately wants to live a better life.
302
850360
3256
Chúng cần ai đó cho chúng thấy điều đó.
14:13
They just want somebody to show it to them.
303
853640
2200
Tôi không có tất cả câu trả lời,
14:16
I don't have all the answers,
304
856680
1856
nhưng tôi biết nếu xã hội chúng ta không bắt đầu đặt ra những câu hỏi tốt hơn
14:18
but I know that unless our society starts asking better questions
305
858560
4936
về việc sao tôi may mắn như vậy
14:23
about why I was so lucky
306
863520
2096
và làm sao để mang đến sự may mắn như thế tới nhiều cộng đồng của chúng ta hơn
14:25
and about how to get that luck to more of our communities
307
865640
3056
và trẻ em của đất nước ta.
14:28
and our country's children,
308
868720
1656
chúng ta sẽ tiếp tục có những vấn đề rất nghiêm trọng.
14:30
we're going to continue to have a very significant problem.
309
870400
3256
Xin cảm ơn.
14:33
Thank you.
310
873680
1216
( Vỗ tay)
14:34
(Applause)
311
874920
2400
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7