Garth Lenz: The true cost of oil

Garth Lenz: Giá trị thực của dầu

32,188 views ・ 2015-07-15

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

00:00
Translator: Morton Bast Reviewer: Thu-Huong Ha
0
0
7000
Translator: Van Nguyen Reviewer: Ngọc Trâm Trần Thị
00:12
The world's largest and most devastating environmental and industrial project
1
12428
5281
Lớn nhất thế giới và khủng khiếp nhất
dự án môi trường và công nghiệp
00:17
is situated in the heart of the largest and most intact forest in the world,
2
17733
3841
nằm ở trung tâm
khu rừng lớn nhất và còn nguyên vẹn nhất trên thế giới,
00:21
Canada's boreal forest.
3
21598
1804
rừng phương bắc của Canada.
00:23
It stretches right across Northern Canada, in Labrador,
4
23426
4423
Nó trải dài ngay trên miền bắc Canada, ở Labrador,
00:27
it's home to the largest remaining wild caribou herd in the world:
5
27873
3173
đó là quê hương của đàn tuần lộc hoang dã lớn nhất còn lại
trên thế giới, đàn tuần lộc Sông George,
00:31
the George River caribou herd,
6
31070
1471
00:32
numbering approximately 400,000 animals.
7
32565
2169
có khoảng 400.000 con.
00:34
Unfortunately, when I was there, I couldn't find one of them,
8
34758
2858
Thật không may, khi tôi ở đó tôi không thấy con nào
nhưng bạn có gạc làm bằng chứng.
00:37
but you have the antlers as proof.
9
37640
1878
00:39
All across the boreal,
10
39949
1378
Trên khắp phương bắc, chúng tôi may mắn có được
00:41
we're blessed with this incredible abundance of wetlands.
11
41351
3394
sự phong phú đến đáng kinh ngạc của những vùng đất ngập nước.
00:44
Wetlands, globally, are one of the most endangered ecosystems.
12
44769
4000
Vùng đất ngập nước trên thế giới là một trong những hệ sinh thái đang bị đe dọa nhất nhiều.
Chúng thực sự là hệ sinh thái quan trọng,
00:49
They're absolutely critical ecosystems,
13
49126
2882
chúng làm sạch không khí, chúng làm sạch nước,
00:52
they clean air, they clean water,
14
52032
2581
00:54
they sequester large amounts of greenhouse gases,
15
54637
3069
chúng hấp thụ một lượng lớn khí nhà kính,
00:57
and they're home to a huge diversity of species.
16
57730
3401
và họ là nơi cư trú của rất nhiều loài vật.
01:01
In the boreal, they are also the home
17
61155
2357
Ở phương bắc, đó cũng là ngôi nhà
01:03
where almost 50 percent of the 800 bird species found in North America
18
63536
4351
của 50% trong 800 loài chim
được tìm thấy ở Bắc Mỹ di cư về phía bắc để sinh sản và nuôi con.
01:07
migrate north to breed and raise their young.
19
67911
2557
Ở Ontario, các cuộc tuần hành phương bắc xuống phía nam
01:12
In Ontario, the boreal marches down south to the north shore of Lake Superior.
20
72571
5009
đến bờ biển phía bắc của Hồ Superior.
Và những khu rừng phía bắc tuyệt đẹp
01:18
And these incredibly beautiful boreal forests
21
78032
3513
01:21
were the inspiration for some of the most famous art in Canadian history,
22
81569
3945
là nguồn cảm hứng cho một số tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng nhất
trong lịch sử Canada, nhóm Bảy, nhóm các họa sĩ vẽ tranh phong cảnh của Canada từ năm 1920-1933, lấy cảm hứng nhiều
01:25
the Group of Seven were very inspired by this landscape,
23
85538
4330
bởi quang cảnh này,
01:29
and so the boreal is not just a really key part of our natural heritage,
24
89892
5358
và do đó, đối với chúng tôi, phương bắc không phải là chỉ là một phần rất quan trọng của
di sản thiên nhiên,
01:35
but also an important part of our cultural heritage.
25
95274
2759
mà còn là một phần quan trọng của di sản văn hóa.
01:38
In Manitoba, this is an image from the east side of Lake Winnipeg,
26
98566
3948
Ở Manitoba, đây là một hình ảnh từ phía đông của Hồ Winnipeg,
01:42
and this is the home of the newly designated UNESCO Cultural Heritage site.
27
102538
4755
và đây là trang chủ mới được thiết kế của
trang web của tổ chức di sản văn hóa UNESCO.
Ở Saskatchewan, như trên khắp phương bắc,
01:48
In Saskatchewan, as across all of the boreal,
28
108531
3018
nhà của một trong những con sông nổi tiếng nhất của chúng tôi,
01:51
home to some of our most famous rivers,
29
111573
2413
một mạng lưới đáng kinh ngạc của sông và hồ
01:54
an incredible network of rivers and lakes that every school-age child learns about,
30
114010
5056
mà mọi trẻ em độ tuổi đi học đều biết,
sông Peace, sông Athabasca, sông Churchill này, sông Mackenzie,
01:59
the Peace, the Athabasca, the Churchill here, the Mackenzie,
31
119090
3793
và các mạng lưới này là các tuyến đường lịch sử
02:03
and these networks were the historical routes
32
123019
3831
02:06
for the voyageur and the coureur de bois,
33
126874
2224
cho những người du lịch và nhà buôn độc lập người Pháp-Canada,
những nhà thám hiểm không phải thổ dân đầu tiên của miền bắc Canada
02:09
the first non-aboriginal explorers of Northern Canada
34
129122
3307
02:12
that, taking from the First Nations people,
35
132453
2759
đó là những người thuộc Những Bộ tộc Đầu tiên (còn gọi là người Anh-điêng),
sử dụng xuồng và chèo thuyền để khám phá
02:15
used canoes and paddled to explore
36
135236
2380
02:17
for a trade route, a Northwest Passage for the fur trade.
37
137640
3710
một tuyến đường thương mại, đường tây bắc để buôn bán lông thú.
02:21
In the North, the boreal is bordered by the tundra,
38
141954
3631
Ở phía Bắc, các phương bắc giáp với vùng đất lạnh,
02:25
and just below that, in Yukon,
39
145609
3023
và ngay dưới đó, tại Yukon,
02:28
we have this incredible valley, the Tombstone Valley.
40
148656
3478
chúng tôi có thung lũng đáng ngạc nhiên này, Thung lũng Tombstone.
Và thung lũng Tombstone là quê hương của đàn tuần lộc.
02:32
And the Tombstone Valley is home to the Porcupine caribou herd.
41
152158
4686
02:36
Now you've probably heard about the Porcupine caribou herd
42
156868
2718
Bây giờ bạn đã có thể đã nghe nói về đàn tuần lộc
02:39
in the context of its breeding ground in Arctic National Wildlife Refuge.
43
159610
3552
trong bối cảnh nơi sinh sản của mình
tại Arctic National Wildlife Refuge.
02:43
Well, the wintering ground is also critical
44
163186
2222
Vâng, đất đông cũng rất quan trọng
và nó cũng không được bảo vệ,
02:45
and it also is not protected,
45
165432
2601
và có khả năng, có thể có tiềm năng, bị khai thác
02:48
and is potentially, could be potentially, exploited for gas and mineral rights.
46
168057
5131
làm khí đốt và khoáng sản.
02:54
The western border of the boreal in British Columbia
47
174855
2454
Biên giới phía tây của phương bắc trong British Columbia
được đánh dấu bởi dãy núi Coast,
02:57
is marked by the Coast Mountains,
48
177333
1617
02:58
and on the other side of those mountains
49
178974
1971
và ở phía bên kia của những ngọn núi
03:00
is the greatest remaining temperate rainforest in the world,
50
180969
2828
là các khu rừng mưa ôn đới lớn nhất còn tồn tại trên thế giới,
rừng mưa Great Bear,
03:03
the Great Bear Rainforest,
51
183821
1342
và chúng ta sẽ thảo luận chi tiết trong một vài phút nữa.
03:05
and we'll discuss that in a few minutes in a bit more detail.
52
185187
2860
Khắp phương Bắc, đó là ngôi nhà cho
03:08
All across the boreal,
53
188071
1430
03:09
it's home for a huge incredible range of indigenous peoples,
54
189525
4994
một phạm vi lớn đáng kinh ngạc các dân tộc bản địa,
và một nền văn hóa phong phú và đa dạng.
03:14
and a rich and varied culture.
55
194543
2586
03:17
And I think that one of the reasons
56
197616
2506
Và tôi nghĩ rằng đó là một trong những lý do tại sao
Vì vậy nhiều tộc người trong số đó vẫn giữ liên kết đến quá khứ,
03:20
why so many of these groups have retained a link to the past,
57
200146
3474
03:23
know their native languages,
58
203644
2012
bằng biết tiếng mẹ đẻ,
03:25
the songs, the dances, the traditions,
59
205680
2338
các bài hát, các điệu múa, các truyền thống,
Tôi nghĩ rằng một phần của lý do đó là do sự xa xôi,
03:28
I think part of that reason is because of the remoteness,
60
208042
3511
khoảng cách và vùng hoang dã
03:31
the span and the wilderness
61
211577
1302
03:32
of this almost 95 percent intact ecosystem.
62
212903
3664
của gần 95% hệ sinh thái còn nguyên vẹn .
Và tôi nghĩ rằng đặc biệt là bây giờ,
03:37
And I think particularly now,
63
217033
1610
03:38
as we see ourselves in a time of environmental crisis,
64
218667
3132
như chúng ta thấy thế giới đang ở tại thời điểm khủng hoảng môi trường,
03:41
we can learn so much from these people
65
221823
1913
chúng ta có thể học được rất nhiều từ những người
03:43
who have lived so sustainably in this ecosystem
66
223760
2225
đã sống rất bền vững trong hệ sinh thái này
trong hơn 10.000 năm.
03:46
for over 10,000 years.
67
226009
1814
Trung tâm của hệ sinh thái này rất ngược với
03:49
In the heart of this ecosystem is the very antithesis
68
229496
3037
03:52
of all of these values that we've been talking about,
69
232557
2479
tất cả các giá trị mà chúng ta đã nói đến,
và tôi nghĩ rằng đây là một trong số những giá trị cốt lõi
03:55
and I think these are some of the core values
70
235060
2138
làm cho chúng tôi tự hào là người Canada.
03:57
that make us proud to be Canadians.
71
237222
1678
03:58
This is the Alberta tar sands,
72
238924
1816
Đây là mỏ cát dầu Alberta,
04:00
the largest oil reserves on the planet outside of Saudi Arabia.
73
240764
4602
nơi trữ lượng dầu lớn nhất trên hành tinh
bên ngoài của Ả Rập Saudi.
04:05
Trapped underneath the boreal forest and wetlands of northern Alberta
74
245390
3896
Ở phía dưới cánh rừng phương Bắc
và vùng đất ngập nước của Bắc Alberta
04:09
are these vast reserves of this sticky, tar-like bitumen.
75
249310
3790
là trữ lượng lớn nhựa rải đường rất dính và hắc ín.
04:13
And the mining and the exploitation of that
76
253631
2586
Và việc khai mỏ và khai thác loại nhựa này
04:16
is creating devastation on a scale that the planet has never seen before.
77
256241
4281
đang tạo ra sự tàn phá trên một quy mô mà thế giới chưa bao giờ chứng kiến trước đây.
04:22
I want to try to convey some sort of a sense of the size of this.
78
262715
3531
Tôi muốn cố gắng truyền đạt để mọi người hiểu được một phần quy mô của vấn đề này.
04:26
If you look at that truck there,
79
266889
1947
Nếu bạn nhìn vào chiếc xe tải đằng kia,
04:28
it is the largest truck of its kind on the planet.
80
268860
2416
nó là chiếc xe tải lớn nhất của loại của nó trên toàn hành tinh.
04:31
It is a 400-ton-capacity dump truck
81
271300
2746
Nó là một xe tải công suất 400 tấn
và kích thước của nó là dài 12.192 m
04:34
and its dimensions are 45 feet long by 35 feet wide and 25 feet high.
82
274070
7000
rộng 10.668 m và cao 7.6200m
Nếu tôi đứng bên cạnh xe đó,
04:41
If I stand beside that truck,
83
281254
1436
04:42
my head comes to around the bottom of the yellow part of that hubcap.
84
282714
3411
đến đầu của tôi chỉ đến khoảng đáy
của phần màu vàng của cái bánh xe đó.
04:46
Within the dimensions of that truck,
85
286616
2069
Với kích thước của chiếc xe đó,
04:48
you could build a 3,000-square-foot two-story home quite easily.
86
288709
4265
bạn có thể xây dựng một ngôi nhà hai tầng rộng 278,71m²
04:52
I did the math.
87
292998
1205
khá dễ dàng. Tôi đã làm vài phép toán.
04:54
So instead of thinking of that as a truck, think of that as a 3,000-square-foot home.
88
294553
4854
Vì vậy thay vì nghĩ đó là một chiếc xe tải,
hãy nghĩ về nó như là một nhà 278,71m².
04:59
That's not a bad size home.
89
299802
1896
Đó không phải là kích thước tệ cho 1 ngôi nhà.
05:01
And line those trucks / homes back and forth
90
301722
3357
Và dòng những xe tải/nhà đi đi lại lại
từ đây cho đến đáy
05:05
across there from the bottom all the way to the top.
91
305103
4245
của tất cả các con đường đến đỉnh.
05:09
And then think of how large that very small section of one mine is.
92
309993
5077
Và sau đó nghĩ về độ lớn của 1 phần rất nhỏ của một mỏ.
05:15
Now, you can apply that same kind of thinking here as well.
93
315900
3346
Bây giờ, bạn có thể áp dụng cách suy nghĩ này
tại đây.
05:19
Now, here you see -- of course, as you go further on,
94
319492
2709
Bây giờ, bạn thấy ở đây - tất nhiên, khi bạn đi xa hơn
những xe tải này trở nên giống như một điểm ảnh.
05:22
these trucks become like a pixel.
95
322225
1647
Một lần nữa, tưởng tượng chúng đi đi lại lại
05:24
Again, imagine those all back and forth there.
96
324505
3102
05:27
How large is that one portion of a mine?
97
327921
2120
Độ lớn của 1 phần của một mỏ sẽ là bao nhiêu.
05:31
That would be a huge, vast metropolitan area,
98
331790
4336
Đó sẽ là một khu vực đô thị rộng lớn,
có lẽ sẽ lớn hơn nhiều thành phố Victoria.
05:36
probably much larger than the city of Victoria.
99
336150
2352
05:38
And this is just one of a number of mines,
100
338526
3826
Và đây chỉ là một trong nhiều mỏ,
05:42
10 mines so far right now.
101
342376
2184
tính đến bây giờ là 10 mỏ.
05:44
This is one section of one mining complex,
102
344584
2606
Đây là một phần của một mỏ phức hợp,
và có khoảng 40 hoặc 50 mỏ khác trong quá trình phê duyệt.
05:47
and there are about another 40 or 50 in the approval process.
103
347214
3839
05:51
No tar sands mine has actually ever been denied approval,
104
351077
2760
Thực sự thì chưa từng có một mỏ cát hắc ín nào bị từ chối phê duyệt,
05:53
so it is essentially a rubber stamp.
105
353861
2005
vì vậy, cơ bản đó chỉ là một con dấu.
Một phương pháp khai thác khác được gọi là khai thác tại chỗ.
05:57
The other method of extraction is what's called the in situ.
106
357498
2941
06:00
And here, massive amounts of water
107
360463
1972
Và tại đây, một lượng lớn nước
06:02
are superheated and pumped through the ground,
108
362459
3007
được đun cực sôi và được bơm qua mặt đất,
06:05
through these vasts networks of pipelines,
109
365490
2088
thông qua các mạng lưới rộng lớn của các đường ống,
06:07
seismic lines, drill paths, compressor stations.
110
367602
3690
dòng địa chấn, những con đường khoan, trạm nén.
06:11
And even though this looks maybe not quite as repugnant as the mines,
111
371316
4143
Và mặc dù cách này trông có vẻ không phản cảm
như các mỏ, nó thậm chí còn tàn phá nhiều hơn theo 1 cách nào đó.
06:15
it's even more damaging in some ways.
112
375483
2177
06:17
It impacts and fragments a larger part of the wilderness,
113
377684
5375
Nó tác động và phân mảnh một phần lớn khu vực hoang dã,
nơi sự sụt giảm 90 phần trăm các động vật chủ chốt,
06:23
where there is 90 percent reduction of key species,
114
383083
2462
06:25
like woodland caribou and grizzly bears,
115
385569
2317
như loài tuần lộc rừng và gấu xám Bắc Mỹ,
06:27
and it consumes even more energy, more water,
116
387910
3508
và nó tiêu thụ năng lượng nhiều hơn, nước nhiều hơn,
06:31
and produces at least as much greenhouse gas.
117
391442
2553
và sản xuất lượng khí nhà kính ít nhất là bằng khai mỏ.
Vì vậy, những sự phát triển tại chỗ ít nhất cũng
06:34
So these in situ developments are at least as ecologically damaging as the mines.
118
394019
5992
gây tổn hại về mặt sinh thái như các mỏ.
06:41
The oil produced from either method
119
401717
2641
Dầu sản xuất từ một trong hai phương pháp trên
thải lượng khí nhà kính nhiều hơn bất kỳ loại dầu nào khác.
06:44
produces more greenhouse gas emissions than any other oil.
120
404382
4552
06:48
This is one of the reasons why it's called the world's dirtiest oil.
121
408958
3264
Đây là một trong những lý do tại sao nó được gọi là
loại dầu bẩn nhất trên thế giới.
06:52
It's also one of the reasons
122
412596
1353
Nó cũng là một trong những lý do tại sao nó là
06:53
why it is the largest and fastest-growing single source of carbon in Canada,
123
413973
5196
nguồn lớn nhất và phát triển nhanh nhất
tạo ra khí cacbon ở Canada,
và nó cũng là một lý do tại sao Canada đứng thứ ba
06:59
and it is also a reason why Canada is now number three
124
419193
4922
về khí thải carbon tính theo đầu người.
07:04
in terms of producing carbon per person.
125
424139
2956
07:08
The tailings ponds are the largest toxic impoundments on the planet.
126
428778
4197
Các hồ chứa chất thải là hồ chứa chất độc hại lớn nhất trên hành tinh.
Dầu cát - hay đúng hơn là tôi nên gọi là cát hắc ín -
07:14
Oil sands -- or rather, I should say tar sands --
127
434330
2542
07:16
oil sands is a PR-created term
128
436896
2285
"cát dầu" là một thuật ngữ P.R.
để các công ty dầu mỏ sẽ không phải cố gắng quảng cáo
07:19
so that the oil companies wouldn't be trying to promote something
129
439205
3059
một cái gì đó nghe như một chất lỏng dính giống hắc ín
07:22
that sounds like a sticky tar-like substance that's the world's dirtiest oil.
130
442288
4003
đó là loại dầu bẩn nhất thế giới.
07:26
So they decided to call it oil sands.
131
446709
1873
Vì vậy, họ quyết định gọi nó là cát dầu.
Cát hắc ín tiêu thụ nhiều nước hơn bất kỳ quá trình lọc dầu nào khác,
07:29
The tar sands consume more water than any other oil process,
132
449106
3822
07:32
three to five barrels of water are taken, polluted
133
452952
3287
với 3-5 thùng nước được sự dụng, bị nhiễm bẩn
và sau đó trở lại các hồ chứa chất thải,
07:36
and then returned into tailings ponds,
134
456263
2296
07:38
the largest toxic impoundments on the planet.
135
458583
2182
các hồ chứa chất độc lớn nhất hành tinh.
SemCrude, chỉ là một trong những công ty được cấp phép,
07:41
SemCrude, just one of the licensees, in just one of their tailings ponds,
136
461084
4080
trong chỉ một trong những hồ chứa chất thải của họ
thải 250.000 tấn của loại chất bẩn độc hại này mỗi ngày.
07:45
dumps 250,000 tons of this toxic gunk every single day.
137
465188
4753
07:50
That's creating the largest toxic impoundments in the history of the planet.
138
470739
3993
Điều đó đã tạo ra các hồ chứa chất độc hại lớn nhất
trong lịch sử của hành tinh này.
07:54
So far, this is enough toxin to cover the face of Lake Erie a foot deep.
139
474756
4964
Cho đến nay, điều này là đủ độc hại
để che phủ bề mặt của Hồ Eerie 1 lớp dày 30,48 cm.
08:01
And the tailings ponds range in size up to 9,000 acres.
140
481685
4241
Và ao chất thải có kích thước lên đến 3642,17 hecta.
08:06
That's two-thirds the size of the entire island of Manhattan.
141
486592
3481
Đó là hai phần ba kích thước của toàn bộ đảo Manhattan.
08:10
That's like from Wall Street at the southern edge of Manhattan
142
490565
2969
Đó là giống như từ Wall Street đến rìa phía nam của Manhattan
08:13
up to maybe 120th Street.
143
493558
1840
tối đa có thể đến Phố 120th.
08:16
So this is one of the larger tailings ponds.
144
496171
4003
Vì vậy, điều này hoàn toàn
là một trong những hồ chứa chất thải lớn hơn.
08:20
This might be, what? I don't know, half the size of Manhattan.
145
500198
3043
Nó có thể, lớn đến thế nào? Tôi không biết, một nửa kích thước của Manhattan.
Và bạn có thể nhìn thấy trong bối cảnh đó,
08:23
And you can see in the context,
146
503265
1493
08:24
it's just a relatively small section of one of 10 mining complexes
147
504782
4346
đó là chỉ một phần tương đối nhỏ
của một trong 10 khai thác khu phức hợp và một trong 40 đến 50
08:29
and another 40 to 50 on stream to be approved soon.
148
509152
3453
dự án sẽ sớm được chấp thuận.
Và tất nhiên, những cài hồ chứa chất thải --
08:34
And of course, these tailings ponds --
149
514398
2556
08:36
well, you can't see many ponds from outer space
150
516978
2555
xem nào, bạn không thể nhìn thấy nhiều hồ từ ngoài không gian
08:39
and you can see these, so maybe we should stop calling them ponds --
151
519557
3831
và bạn có thể nhìn thấy những chiếc hồ này, do đó, có lẽ chúng ta nên dừng việc gọi chúng là những chiếc hồ-
những vùng đất chứa chất thải độc hại khổng lồ này được xây dựng
08:43
these massive toxic wastelands are built
152
523412
3804
08:47
unlined and on the banks of the Athabasca River.
153
527240
2646
không theo hàng lối và hai bên bờ sông Athabasca.
08:50
And the Athabasca River drains downstream to a range of aboriginal communities.
154
530562
3813
Và các cống ở hạ lưu sông Athabasca
đến dọc theo cộng đồng Thổ dân.
08:54
In Fort Chipewyan, the 800 people there, are finding toxins in the food chain,
155
534971
4314
Ở Fort Chippewa, nơi có 800 người
tìm thấy độc tố trong chuỗi thức ăn,
08:59
this has been scientifically proven.
156
539309
1863
Điều này đã được khoa học chứng minh.
09:01
The tar sands toxins are in the food chain,
157
541719
2019
Chất độc của cát hắc ín có trong chuỗi thức ăn,
09:03
and this is causing cancer rates up to 10 times
158
543762
2911
và điều này làm tăng tỷ lệ ung thư
lên gấp 10 lần so với phần còn lại của Canada.
09:06
what they are in the rest of Canada.
159
546697
2068
09:09
In spite of that, people have to live, have to eat this food in order to survive.
160
549767
5258
Mặc dù vậy, mọi người phải sống,
phải ăn những thực phẩm này để tồn tại.
Mức giá cực kỳ cao
09:15
The incredibly high price of flying food
161
555264
3015
để chuyển thức ăn bằng máy bay đến các cộng đồng thổ dân Bắc xa xôi
09:18
into these remote Northern aboriginal communities
162
558303
2589
09:20
and the high rate of unemployment
163
560916
1675
và tỷ lệ thất nghiệp cao
09:22
makes this an absolute necessity for survival.
164
562615
2536
làm cho điều này tuyệt đối cần thiết cho sự sống còn.
09:25
And not that many years ago, I was lent a boat by a First Nations man,
165
565709
3617
Và không phải là nhiều năm trước, tôi đã được một người thổ dân từ Những dân tộc đâu tiên cho mượn 1 chiếc thuyền
09:29
and he said, "When you go out on the river,
166
569813
2227
Và ông nói, "Khi bạn đi ra ngoài trên sông,
không được ăn cá trong bất kỳ trường hợp nào.
09:32
do not under any circumstances eat the fish.
167
572064
3106
09:35
It's carcinogenic."
168
575733
1150
Nó đầy chất gây ung thư."
09:37
And yet, on the front porch of that man's cabin,
169
577417
4521
Tuy nhiên, trên hiên trước của cabin của người đàn ông,
09:41
I saw four fish.
170
581962
1407
Tôi thấy bốn cá. Để tồn tại, ông phải nuôi sống gia đình bằng những con cá này.
09:43
He had to feed his family to survive.
171
583393
2000
Và là một người cha, tôi chỉ không thể tưởng tượng những gì chúng gây ra cho tâm hồn bạn.
09:46
And as a parent, I just can't imagine what that does to your soul.
172
586193
5485
09:52
And that's what we're doing.
173
592354
1570
Và đó là những gì chúng tôi đang làm.
09:55
The boreal forest is also perhaps our best defense
174
595893
4402
Rừng taiga có lẽ là
phòng tuyến bảo vệ tốt nhất chống lại sự nóng lên toàn cầu và thay đổi khí hậu.
10:00
against global warming and climate change.
175
600319
2179
Rừng taiga hấp thụ nhiều cacbon
10:03
The boreal forest sequesters more carbon than any other terrestrial ecosystem.
176
603443
4402
hơn bất kỳ khác hệ sinh thái trên đất liền.
10:09
And this is absolutely key.
177
609322
2047
Và điều này là có ý nghĩa sống còn.
10:11
So what we're doing is,
178
611934
1870
Vì vậy, những gì chúng ta đang làm là,
10:13
we're taking the most concentrated greenhouse gas sink --
179
613828
4558
đưa những các bể chứa khí nhà kính tập trung nhất
nhiều gấp hai lần số khí nhà kính được hấp thu tại
10:19
twice as much greenhouse gases are sequestered
180
619517
2533
10:22
in the boreal per acre than the tropical rainforests.
181
622074
3537
phương Bắc cho mỗi 0,4 hecta so với các rừng mưa nhiệt đới.
Và những gì chúng ta đang làm là phá hủy
10:26
And what we're doing is we're destroying
182
626088
2477
10:28
this carbon sink, turning it into a carbon bomb.
183
628589
2698
bể chứa cacbon này, biến nó thành một quả bom cacbon.
10:31
And we're replacing that with the largest industrial project
184
631645
3112
Và chúng ta đang thay thế chúng với những
dự án công nghiệp lớn nhất trong lịch sử thế giới,
10:34
in the history of the world,
185
634781
1371
mà sản xuất ra một lượng lớn nhất
10:36
which is producing the most high-carbon greenhouse-gas emitting oil in the world.
186
636176
5503
khí thải nhà kính nhiều carbon nhất trên thế giới.
10:42
And we're doing this on the second largest oil reserves on the planet.
187
642976
4120
Và chúng tôi đang làm điều này trên khu vực có
trữ lượng dầu lớn thứ hai trên hành tinh.
10:48
This is one of the reasons why Canada, originally a climate change hero --
188
648183
3777
Đây là một trong những lý do tại sao Canada,
từ một anh hùng trong việc chống lại biến đổi khí hậu -
10:51
we were one of the first signatories of the Kyoto Accord.
189
651984
3364
chúng tôi là một trong những người ký tên đầu tiên của Nghị định thư Kyoto.
10:55
Now we're the country that has full-time lobbyists
190
655372
2420
Bây giờ chúng ta là nước thực hiện vận động hành lang toàn thời gian tại
10:57
in the European Union and Washington DC,
191
657816
2211
Liên minh châu Âu và thủ đô Washington
11:00
threatening trade wars
192
660875
1899
để đe dọa chiến tranh thương mại khi các quốc gia này
11:02
when these countries talk about wanting to bring in positive legislation
193
662798
4726
nói về mong muốn đưa ra các quy định tích cực
11:07
to limit the import of high-carbon fuels,
194
667548
3011
để hạn chế việc nhập khẩu nhiên liệu cao-carbon,
khí thải nhà kính, bất cứ điều gì như vậy
11:10
of greenhouse gas emissions, anything like this,
195
670583
3263
11:13
at international conferences, whether they're in Copenhagen or Cancun,
196
673870
4514
tại hội nghị quốc tế,
cho dù họ đang ở Copenhagen, Đan Mạch hay Cancun, Mehico
11:18
international conferences on climate change,
197
678408
2496
Các hội nghị quốc tế về thay đổi khí hậu,
11:20
we're the country that gets the dinosaur award every single day,
198
680928
3139
chúng ta là nước mà được giải thưởng khủng long
mỗi ngày như là trở ngại lớn nhất
11:24
as being the biggest obstacle to progress on this issue.
199
684091
3288
để tiến bộ về vấn đề này.
11:29
Just 70 miles downstream
200
689317
2406
Chỉ 112.65 km dưới hạ lưu
11:31
is the world's largest freshwater delta, the Peace-Athabasca Delta,
201
691747
3695
là đồng bằng nước ngọt lớn nhất của thế giới,
đồng bằng Peace-Athabasca,
11:35
the only one at the juncture of all four migratory flyways.
202
695466
3803
đồng bằng duy nhất ở điểm nối của tất cả bốn đường bay của chim di cư.
11:39
This is a globally significant wetland, perhaps the greatest on the planet.
203
699293
3917
Đây là một vùng đất ngập nước đáng kể trên toàn cầu,
có lẽ là lớn nhất trên hành tinh.
11:43
Incredible habitat for half the bird species
204
703234
3709
Môi trường sống đáng kinh ngạc cho một nửa các loài chim
11:46
you find in North America, migrating here.
205
706967
2739
bạn tìm thấy ở Bắc Mỹ, di chuyển đến đây.
11:50
And also the last refuge for the largest herd of wild bison,
206
710611
4234
Và cũng có nơi ẩn náu cuối cho đàn gia súc lớn nhất của bò rừng bizon hoang dã,
11:54
and also, of course, critical habitat for another whole range of other species.
207
714869
3943
và tất nhiên cũng là, môi trường sống quan trọng cho một loạt các loài khác.
11:59
But it too is being threatened
208
719820
2129
Nhưng nó bị đe dọa quá mức bởi lượng lớn
12:01
by the massive amount of water being drawn from the Athabasca,
209
721973
3640
nước được rút ra từ Athabasca,
12:05
which feeds these wetlands,
210
725637
1982
nơi cung cấp cho các vùng đất ngập nước,
12:07
and also the incredible toxic burden
211
727643
2093
và cũng là nới gánh những độc hại đáng kinh ngạc
12:09
of the largest toxic unlined impoundments on the planet,
212
729760
2773
các hồ chứa độc hại lớn nhất hành tinh,
12:12
which are leaching in to the food chain for all the species downstream.
213
732557
3983
mà đang ngấm vào chuỗi thức ăn
của tất cả các loài ở hạ nguồn.
12:17
So as bad as all that is, things are going to get much worse -- much, much worse.
214
737683
3945
Và điều tệ nhất trong số đó là mọi thứ sẽ trở nên
tệ và tệ hơn nhiều nhiều nữa.
12:21
This is the infrastructure as we see it about now.
215
741652
2711
Đây là cơ sở hạ tầng chúng ta thấy là tại thời điểm này.
Đây là những gì được lên kế hoạch cho năm 2015.
12:25
This is what's planned for 2015.
216
745141
2651
Và bạn có thể thấy ở đây các đường ống Keystone,
12:28
And you can see here the Keystone Pipeline,
217
748110
3360
mà loại cát hắc ín thô sẽ đổ xuống bờ biển vùng Vịnh,
12:32
which would take tar sands raw down to the Gulf Coast,
218
752168
4227
như đục một đường ống dẫn qua trái tim của
12:36
punching a pipeline through the agricultural heart of North America,
219
756419
4283
trung tâm nông nghiệp của Bắc Mỹ, Hoa Kỳ,
12:40
of the United States,
220
760726
2356
và đảm bảo các hợp đồng với các nhiên liệu gây ô nhiễm nhất trên thế giới
12:43
and securing the contract with the dirtiest fuel in the world
221
763106
5305
sẽ được tiêu thụ bởi Hoa Kỳ
12:48
by consumption of the United States,
222
768435
2944
12:51
and promoting a huge disincentive
223
771403
2861
và thúc đẩy sự bất lợi rất lớn
đến một tương lai năng lượng sạch bền vững của Hoa Kỳ.
12:54
to a sustainable clean-energy future for America.
224
774288
2907
Ở đây bạn thấy đường xuống thung lũng Mackenzie.
12:58
Here you see the route down the Mackenzie valley.
225
778140
4474
13:03
This would put a pipeline to take natural gas from the Beaufort Sea
226
783677
3662
Tại đây sẽ đặt một đường ống cho khí đốt tự nhiên
từ biển Beaufort qua trung tâm
13:07
through the heart of the third largest watershed basin in the world,
227
787363
4664
của lưu vực đầu nguồn lớn thứ ba trên thế giới,
và là nơi duy nhất còn nguyên vẹn đến 95%.
13:12
and the only one which is 95 percent intact.
228
792051
2538
13:15
And building a pipeline with an industrial highway
229
795231
3384
Và xây dựng một đường ống với một xa lộ công nghiệp
13:18
would change forever this incredible wilderness,
230
798639
3488
sẽ thay đổi mãi mãi khu vực hoang dã đáng kinh ngạc này,
nơi thực sự hiếm trên toàn hành tinh ngày nay.
13:22
which is a true rarity on the planet today.
231
802151
2950
13:27
So the Great Bear Rainforest is just over the hill there,
232
807306
4245
Vì vậy, Rừng mưa Great Bear nơi chỉ xa
hơn ngọn đồi đằng kia, trong một vài dặm, chúng ta đi từ những
13:31
within a few miles, we go from these dry boreal forests
233
811575
3127
khu rừng phía bắc khô của những cái cây 100 tuổi,
13:34
of 100-year-old trees, maybe 10 inches across,
234
814726
3389
đường kính khoảng 25 cm
và chẳng bao lâu chúng tôi đang ở trong khu rừng mưa ôn đới ven biển,
13:38
and soon, we're in the coastal temperate rainforest,
235
818139
2437
13:40
rain-drenched, 1,000-year-old trees,
236
820600
3576
đẫm mưa, những cái cây 1.000 tuổi,
đường kính 50 cm, một hệ sinh thái hoàn toàn khác.
13:44
20 feet across, a completely different ecosystem.
237
824200
3054
13:47
And the Great Bear Rainforest is generally considered to be
238
827278
2769
Và rừng mưa Great Bear thường được coi là
là hệ sinh thái nhiệt đới ôn đới ven biển lớn nhất
13:50
the largest coastal temperate rainforest ecosystem in the world.
239
830071
3354
trên thế giới.
Một trong số những nơi có mật độ lớn nhất
13:54
Some of the greatest densities
240
834014
1806
13:55
of some of the most iconic and threatened species on the planet.
241
835844
3184
một số loài mang tính biểu tượng và bị đe dọa nhất trên hành tinh,
13:59
And yet there's a proposal, of course, to build a pipeline
242
839881
3523
và chưa có một đề nghị, tất nhiên, để xây dựng một đường ống dẫn
14:04
to take huge tankers, 10 times the size of the Exxon Valdez,
243
844476
3859
để có tàu chở dầu khổng lồ, gấp 10 lần kích thước của Exxon Valdez, tàu chở dầu khổng lồ, trọng tải 214.862 tấn làm tràn dầu, gây thảm họa môi trường được xem là một trong những thảm họa lớn nhất trong lịch sử.
14:08
through some of the most difficult-to-navigate waters in the world,
244
848359
3455
đi qua những vùng biển khó di chuyển nhất trên thế giới,
14:11
where only just a few years ago, a BC ferry ran aground.
245
851838
3316
mà chỉ là một vài năm trước đây,
một phà trước công nguyên đã bị mắc cạn.
Khi một trong các tàu chở dầu hắc ín,
14:16
When one of these tar sands tankers,
246
856202
2353
vận chuyển dầu bẩn nhất với trọng tải gấp 10 lần so với tàu Exxon Valdez,
14:18
carrying the dirtiest oil, 10 times as much as the Exxon Valdez,
247
858579
3362
14:21
eventually hits a rock and goes down,
248
861965
2309
cuối cùng đã đâm phải đá và chìm,
14:24
we're going to have one of the worst ecological disasters
249
864298
2910
chúng ta sẽ có một trong những thảm họa sinh thái tồi tệ nhất
mà hành tinh này đã từng chứng kiến.
14:27
this planet has ever seen.
250
867232
1322
14:29
And here we have the plan out to 2030.
251
869799
3080
Và ở đây chúng ta có kế hoạch ra đến năm 2030.
14:32
What they're proposing is an almost four-times increase in production,
252
872903
4553
Những gì họ đang đề xuất là tăng sản xuất lên gần bốn lần,
14:37
and that would industrialize an area the size of Florida.
253
877480
3275
và nó sẽ công nghiệp hóa với diện tích bằng Florida.
14:42
In doing so, we'll be removing a large part of our greatest carbon sink
254
882271
4832
Bằng cách đó, chúng tôi sẽ loại bỏ
một phần lớn các bể chứa cácbon lớn nhất của chúng ta
14:47
and replacing it with the most high greenhouse-gas emission oil in the future.
255
887127
5478
và thay thế nó bằng loại dầu thải ra lượng khí nhà kính cao nhất
trong tương lai.
14:53
The world does not need any more tar mines.
256
893581
3072
Trên thế giới không cần thêm bất kỳ mỏ dầu hắc ín nào.
14:57
The world does not need any more pipelines
257
897697
2940
Trên thế giới không cần thêm bất kỳ đường ống dẫn nào
15:00
to wed our addiction to fossil fuels.
258
900661
2587
để tăng mức độ nghiện của chúng ta với nhiên liệu hóa thạch.
15:03
And the world certainly does not need
259
903841
1992
Và thế giới chắc chắn không cần
15:05
the largest toxic impoundments to grow and multiply
260
905857
3053
các hồ chứa độc tố lớn nhất để phát triển và nhân rộng
15:08
and further threaten the downstream communities.
261
908934
2253
và tiếp tục đe dọa các cộng đồng ở hạ nguồn.
Và chúng ta hãy đối mặt với nó, tất cả chúng ta đều sống ở hạ nguồn
15:11
And let's face it, we all live downstream
262
911211
1996
trong thời đại của sự nóng lên toàn cầu và thay đổi khí hậu.
15:13
in an era of global warming and climate change.
263
913231
2603
Những gì chúng tôi cần, là tất cả chúng ta cần phải hành động
15:17
What we need, is we all need to act
264
917043
2758
15:19
to ensure that Canada respects the massive amounts of freshwater
265
919825
4672
để đảm bảo rằng Canada tôn trọng
khối lượng nước ngọt lớn
15:24
that we hold in this country.
266
924521
1644
mà chúng tôi đang nắm giữ ở đất nước này.
15:26
We need to ensure that these wetlands and forests
267
926956
2325
Chúng ta cần phải đảm bảo rằng các vùng đất ngập nước và rừng
15:29
that are our best and greatest and most critical defense
268
929305
3282
đó là của chúng tôi tốt nhất và lớn nhất và quan trọng nhất
bảo vệ chống lại sự nóng lên toàn cầu cần được bảo vệ,
15:32
against global warming are protected,
269
932611
2462
và chúng tôi không giải phóng bom cacbon vào bầu khí quyển.
15:35
and we are not releasing that carbon bomb into the atmosphere.
270
935097
3533
15:39
And we need to all gather together and say no to the tar sands.
271
939557
5131
Và chúng ta cần phải tập hợp lại với nhau
và nói không với các cát dầu.
15:44
And we can do that.
272
944712
1151
Và chúng ta có thể làm điều đó. Có một mạng lưới khổng lồ
15:45
there is a huge network all over the world,
273
945887
2883
trên toàn thế giới chiến đấu để ngăn chặn các dự án này.
15:48
fighting to stop this project.
274
948794
1723
Và tôi nghĩ đơn giản rằng điều này không phải là
15:51
And I quite simply think
275
951040
1794
15:52
that this is not something that should be decided just in Canada.
276
952858
3866
một cái gì đó nên được quyết định chỉ ở Canada.
15:56
Everyone in this room, everyone across Canada,
277
956748
2280
Tất cả mọi người trong phòng này, tất cả mọi người trên khắp Canada,
tất cả mọi người nghe bài trình bày này có một vai trò
15:59
everyone listening to this presentation
278
959052
1961
16:01
has a role to play and, I think, a responsibility.
279
961037
2802
và tôi nghĩ rằng, một trách nhiệm.
16:03
Because what we do here is going to change our history,
280
963863
5635
Bởi vì những gì chúng tôi làm ở đây
là sẽ thay đổi lịch sử của chúng ta,
16:09
it's going to color our possibility to survive,
281
969522
2693
nó sẽ tăng khả năng tồn tại của chúng ta,
16:12
and for our children to survive and have a rich future.
282
972239
3391
và cũng như với trẻ em
và một tương lai phong phú.
16:17
We have an incredible gift in the boreal,
283
977749
1962
Chúng ta có một món quà đáng kinh ngạc trong rừng taiga,
16:19
an incredible opportunity to preserve our best defense against global warming,
284
979735
5108
một cơ hội lạ thường để bảo vệ
lá chắn tốt nhất chống lại sự nóng lên toàn cầu,
16:24
but we could let that slip away.
285
984987
1737
nhưng chúng tôi có thể để nó tuột mất.
16:27
The tar sands could threaten not just a large section of the boreal.
286
987715
3685
Để cát hắc ín có thể đe dọa
không chỉ một phần lớn của các phương Bắc.
16:31
It compromises the life and the health
287
991717
2973
Nó thỏa hiệp cuộc sống và sức khỏe
16:34
of some of our most underprivileged and vulnerable people,
288
994714
4524
một số người nghèo và dễ bị tổn thương nhất của chúng ta,
Các cộng đồng thổ dân có quá nhiều thứ để dạy cho chúng ta.
16:39
the aboriginal communities that have so much to teach us.
289
999262
3113
Nó có thể phá hủy đồng bằng Athabasca,
16:43
It could destroy the Athabasca Delta,
290
1003131
2578
16:45
the largest and possibly greatest freshwater delta in the planet.
291
1005733
3841
đồng lớn nhất và có thể là nơi dự trữ nước ngọt lớn nhất trên hành tinh.
16:50
It could destroy the Great Bear Rainforest,
292
1010389
3569
Nó có thể phá hủy rừng nhiệt đới Great Bear,
16:53
the largest temperate rainforest in the world.
293
1013982
2393
rừng mưa ôn đói lớn nhất trên thế giới.
16:56
And it could have huge impacts
294
1016817
2008
Và nó có thể có tác động rất lớn
16:58
on the future of the agricultural heartland of North America.
295
1018849
3961
đến tương lai của Trung tâm nông nghiệp của Bắc Mỹ.
17:03
I hope that you will all, if you've been moved by this presentation,
296
1023337
3194
Tôi hy vọng rằng tất cả các bạn, nếu bạn đã xúc động bởi bài trình bày này,
tham gia cộng đồng quốc tế phát triển
17:06
join with the growing international community
297
1026555
2779
để có được Canada để bước lên nhận trách nhiệm của mình,
17:09
to get Canada to step up to its responsibilities,
298
1029358
3446
17:12
to convince Canada to go back to being a climate change champion
299
1032828
4386
để thuyết phục Canada để trở lại là nhà vô địch trong việc chống lại thay đổi khí hậu
thay vì một kẻ phản diện trong vấn đề này,
17:17
instead of a climate change villain,
300
1037238
1733
17:18
and to say no to the tar sands,
301
1038995
1657
và nói không với các cát hắc ín,
17:20
and yes to a clean energy future for all.
302
1040676
2669
và nói có một năng lượng sạch trong tương lai cho tất cả.
17:23
Thank you so much.
303
1043369
1324
Cảm ơn rất nhiều.
17:24
(Applause)
304
1044717
3087
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7