Carne Ross: An independent diplomat

37,668 views ・ 2010-09-09

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Minh Nhật Trịnh Reviewer: Michelle Nguyen
00:16
My story is a little bit about war.
0
16260
3000
Câu chuyện của tôi đề cập về chiến tranh.
00:19
It's about disillusionment.
1
19260
2000
Nói về những ảo tưởng.
00:21
It's about death.
2
21260
2000
Cái chết.
00:23
And it's about rediscovering
3
23260
2000
Và việc tìm ra lại
00:25
idealism
4
25260
2000
ý nghĩa lý tưởng
00:27
in all of that wreckage.
5
27260
2000
trong đống hoang tàn sót lại đó.
00:29
And perhaps also, there's a lesson
6
29260
2000
Và có lẽ cũng là một bài học
00:31
about how to deal with
7
31260
2000
về cách ta đối đầu với
00:33
our screwed-up, fragmenting
8
33260
3000
thất bại, dang dở
00:36
and dangerous world of the 21st century.
9
36260
3000
và xã hội đầy hiểm nguy của thế kỷ 21.
00:40
I don't believe in straightforward narratives.
10
40260
3000
Tôi không tin các tường thuật trực tiếp.
00:43
I don't believe in a life or history
11
43260
2000
Càng không tin vào tiểu sử hoặc lịch sử
00:45
written as decision "A" led to consequence "B"
12
45260
3000
được viết theo kiểu chọn "A" dẫn đến hậu quả "B"
00:48
led to consequence "C" --
13
48260
2000
tiếp đến kết quả "C"--
00:50
these neat narratives that we're presented with,
14
50260
2000
những câu chuyện mạch lạc ta hay được nghe,
00:52
and that perhaps we encourage in each other.
15
52260
3000
có lẽ chỉ nhằm động viên ta.
00:55
I believe in randomness,
16
55260
2000
Tôi lại tin vào sự ngẫu nhiên,
00:57
and one of the reasons I believe that
17
57260
2000
một trong những lí do tôi tin như vậy là
00:59
is because me becoming a diplomat was random.
18
59260
3000
việc tôi tình cờ trở thành nhà ngoại giao
01:02
I'm colorblind.
19
62260
2000
Tôi là người mù màu.
01:04
I was born unable to see most colors.
20
64260
2000
Tôi không phân biệt được phần lớn màu sắc.
01:06
This is why I wear gray and black most of the time,
21
66260
3000
Lý giải tại sao tôi toàn mặc xám và đen,
01:09
and I have to take my wife with me
22
69260
2000
và tôi luôn phải dẫn vợ đi theo
01:11
to chose clothes.
23
71260
3000
để chọn quần áo.
01:14
And I'd always wanted to be a fighter pilot when I was a boy.
24
74260
3000
Tôi từng mơ làm phi công chiến đấu khi nhỏ
01:17
I loved watching planes barrel over
25
77260
2000
Tôi say mê xem máy bay nhào lộn bay
01:19
our holiday home in the countryside.
26
79260
3000
qua ngôi nhà chúng tôi ở vùng đồng quê.
01:22
And it was my boyhood dream to be a fighter pilot.
27
82260
3000
Và ước tôi là một phi công chiến đấu.
01:25
And I did the tests in the Royal Air Force to become a pilot,
28
85260
3000
Sau đó tôi đã làm bài thi vào Không Lực Hoàng Gia.
01:28
and sure enough, I failed.
29
88260
2000
và dĩ nhiên rồi, tôi trượt.
01:30
I couldn't see all the blinking different lights,
30
90260
2000
Tôi chẳng thể nhìn các loại đèn nhấp nháy
01:32
and I can't distinguish color.
31
92260
2000
và không thể phân biệt màu sắc.
01:34
So I had to choose another career,
32
94260
2000
Vì thế tôi đành kiếm nghề khác,
01:36
and this was in fact relatively easy for me,
33
96260
3000
và thực ra điều này cũng tương đối dễ dàng với tôi,
01:39
because I had an abiding passion all the way through my childhood,
34
99260
3000
bởi vì tôi có một khát vọng không hề thay đổi từ khi còn nhỏ,
01:42
which was international relations.
35
102260
2000
đó là những mối quan hệ quốc tế.
01:44
As a child,
36
104260
2000
Lúc bé,
01:46
I read the newspaper thoroughly.
37
106260
3000
Tôi đọc rất nhiều báo.
01:49
I was fascinated by the Cold War,
38
109260
2000
Tôi bị mê hoặc bởi cuộc Chiến tranh Lạnh.
01:51
by the INF negotiations
39
111260
2000
bởi các đàm phán INF
01:53
over intermediate-range nuclear missiles,
40
113260
3000
hơn là những tên lửa hạt nhân tầm trung,
01:56
the proxy war between the Soviet Union and the U.S.
41
116260
3000
cuộc chiến tranh ủy nhiệm giữa Liên bang Xô-viết và Mỹ.
01:59
in Angola or Afghanistan.
42
119260
3000
ở Angola hay Afghanistan.
02:02
These things really interested me.
43
122260
3000
Những điều như thế thực sự lôi cuốn tôi.
02:05
And so I decided quite at an early age
44
125260
2000
Và tôi đã quyết định khi còn khá trẻ rằng
02:07
I wanted to be a diplomat.
45
127260
2000
Tôi muốn trở thành một nhà ngoại giao.
02:09
And I, one day, I announced this to my parents --
46
129260
3000
Và một ngày tôi đã thông báo với bố mẹ
02:12
and my father denies this story to this day --
47
132260
2000
và cha tôi đến giờ vẫn phủ nhận chuyện này
02:14
I said, "Daddy, I want to be a diplomat."
48
134260
2000
Tôi nói "Bố, con muốn làm nhà ngoại giao".
02:16
And he turned to me, and he said,
49
136260
2000
Và ông nhìn tôi và bảo,
02:18
"Carne, you have to be very clever to be a diplomat."
50
138260
2000
"Carne, con phải thông minh mới làm được"
02:20
(Laughter)
51
140260
2000
(cười)
02:22
And my ambition was sealed.
52
142260
3000
thế là khát vọng của tôi được định đoạt.
02:25
In 1989,
53
145260
2000
Vào năm 1989,
02:27
I entered the British Foreign Service.
54
147260
3000
Tôi đăng kí vào sở ngoại vụ Anh.
02:30
That year, 5,000 people applied to become a diplomat,
55
150260
2000
Năm đó có tới 5000 người đăng kí,
02:32
and 20 of us succeeded.
56
152260
3000
và chỉ có 20 người chúng tôi thành công.
02:35
And as those numbers suggest,
57
155260
3000
Con số đó chỉ ra,
02:38
I was inducted into an elite
58
158260
3000
Tôi được kết nạp vào hàng ngũ ưu tú,
02:41
and fascinating and exhilarating world.
59
161260
3000
môi trường làm việc ở đây quả là tuyệt vời và vui vẻ.
02:45
Being a diplomat, then and now,
60
165260
2000
Làm một nhà ngoại giao, từ trước tới nay,
02:47
is an incredible job, and I loved every minute of it --
61
167260
3000
luôn là công việc phi thường, và tôi yêu từng phút được làm việc
02:50
I enjoyed the status of it.
62
170260
2000
Tôi tận hưởng địa vị nó mang lại.
02:52
I bought myself a nice suit and wore leather-soled shoes
63
172260
3000
Tôi mua cho mình một bộ vest tốt và mang giày đế da
02:55
and reveled in
64
175260
2000
trong say sưa
02:57
this amazing access I had to world events.
65
177260
3000
tôi có những cơ hội tuyệt vời để tham gia các sự kiện quốc tế
03:00
I traveled to the Gaza Strip.
66
180260
2000
Tôi công tác tới Dải Gaza.
03:02
I headed the Middle East Peace Process section
67
182260
2000
Tôi chủ trì phiên hòa đàm Trung Đông
03:04
in the British Foreign Ministry.
68
184260
2000
tại Bộ Ngoại giao Anh.
03:06
I became a speechwriter
69
186260
2000
Tôi trở thành người viết diễn văn
03:08
for the British Foreign Secretary.
70
188260
2000
cho Bộ Trưởng Ngoại Giao Anh.
03:10
I met Yasser Arafat.
71
190260
2000
Tôi đã gặp Yasser Arafat.
03:12
I negotiated
72
192260
2000
Tôi đã đàm phán
03:14
with Saddam's diplomats at the U.N.
73
194260
3000
với nhà ngoại giao của Saddam (Iraq) tại Liên hợp quốc.
03:17
Later, I traveled to Kabul
74
197260
2000
Sau đó, tôi tới Kabul
03:19
and served in Afghanistan after the fall of the Taliban.
75
199260
3000
và phục vụ tại Afghanistan sau thất bại của phe Taliban.
03:22
And I would travel
76
202260
2000
Và tôi đã di chuyển
03:24
in a C-130 transport
77
204260
3000
trong máy bay C-130
03:27
and go and visit warlords
78
207260
2000
tới thăm các tướng chỉ huy
03:29
in mountain hideaways
79
209260
2000
trong những căn cứ trên núi
03:31
and negotiate with them
80
211260
2000
và đàm phán với họ
03:33
about how we were going to eradicate Al Qaeda from Afghanistan,
81
213260
3000
về cách để quét sạch Al Qaeda khỏi Afghanistan
03:36
surrounded by my Special Forces escort,
82
216260
3000
hộ tống tôi là lực lượng biệt kích
03:39
who, themselves, had to have an escort of a platoon of Royal Marines,
83
219260
3000
mà cả chính họ cũng có một trung đội thủy quân Hoàng gia yểm trợ
03:42
because it was so dangerous.
84
222260
2000
bởi vì tình thế lúc đó rất nguy hiểm.
03:44
And that was exciting -- that was fun.
85
224260
3000
Nhưng điều đó cũng thật thú vị, rất vui nữa,
03:47
It was really interesting.
86
227260
2000
thực sự tràn đầy hứng khởi.
03:49
And it's a great cadre of people,
87
229260
2000
Đó là những tay nòng cốt
03:51
incredibly close-knit community of people.
88
231260
3000
và họ khăng khít đến khó tin.
03:54
And the pinnacle of my career, as it turned out,
89
234260
3000
Và đỉnh cao sự nghiệp của tôi
03:57
was when I was posted to New York.
90
237260
3000
là khi tôi được bố trí làm tại New York.
04:00
I'd already served in Germany, Norway,
91
240260
2000
Tôi đã từng công tác tại Đức, Na-uy,
04:02
various other places,
92
242260
2000
rất nhiều quốc gia khác nữa, nhưng
04:04
but I was posted to New York
93
244260
2000
tôi lại được bổ nhiệm tại New York với
04:06
to serve on the U.N. Security Council for the British delegation.
94
246260
3000
tư cách là đại biểu Anh phục vụ tại Hội Đồng Bảo An Thế Giới.
04:09
And my responsibility was the Middle East,
95
249260
2000
Và nhiệm vụ của tôi là khu vực Trung Đông,
04:11
which was my specialty.
96
251260
2000
và cũng là chuyên môn của tôi.
04:13
And there, I dealt with things
97
253260
2000
Và ở đây, tôi giải quyết các vấn đề như
04:15
like the Middle East peace process,
98
255260
2000
Tiến trình hòa bình Trung Đông,
04:17
the Lockerbie issue --
99
257260
2000
vấn đề Lockerbie, ...
04:19
we can talk about that later, if you wish --
100
259260
3000
chúng ta có thế bàn tới sau, nếu các bạn muốn
04:22
but above all, my responsibility was Iraq
101
262260
2000
trên hết, nhiệm vụ chính của tôi là Irắc,
04:24
and its weapons of mass destruction
102
264260
2000
những thứ vũ khí hủy diệt hàng loạt,
04:26
and the sanctions we placed on Iraq
103
266260
2000
và những cấm vận chúng tôi áp đặt I-rắc
04:28
to oblige it to disarm itself of these weapons.
104
268260
3000
để buộc họ phải tự từ bỏ những thứ vũ khí đó.
04:32
I was the chief British negotiator
105
272260
2000
Tôi từng làm trưởng đoàn đàm phán của Anh
04:34
on the subject,
106
274260
2000
về vấn đề này,
04:36
and I was steeped in the issue.
107
276260
3000
Tôi phải miệt mài tìm cách giải quyết.
04:39
And anyway,
108
279260
3000
Và dù có thế nào,
04:42
my tour -- it was kind of a very exciting time.
109
282260
3000
chuyến đi này với tôi quả là một khoảng thời gian thú vị.
04:45
I mean it was very dramatic diplomacy.
110
285260
3000
Đó là một cuộc đàm phán gây ấn tượng sâu sắc.
04:48
We went through several wars
111
288260
2000
Chúng tôi đã trải qua một vài cuộc chiến
04:50
during my time in New York.
112
290260
3000
trong suốt quãng thời gian tôi ở New York.
04:53
I negotiated for my country
113
293260
2000
Tôi đại diện nước Anh tham gia đàm phán
04:55
the resolution in the Security Council
114
295260
2000
về những giải pháp trong Hội đồng bảo an
04:57
of the 12th of September 2001
115
297260
2000
ngày 12 tháng 9 năm 2001
04:59
condemning the attacks of the day before,
116
299260
3000
nhằm chỉ trích về cuộc tấn công ngay ngày trước đó,
05:02
which were, of course, deeply present to us
117
302260
2000
dĩ nhiên, liên quan sâu sắc đến chúng tôi
05:04
actually living in New York at the time.
118
304260
3000
những người hiện tại đang sống ở New York.
05:07
So it was kind of the best of time, worst of times
119
307260
2000
Đó là quãng thời gian tốt nhất, xấu nhất
05:09
kind of experience.
120
309260
2000
là kinh nghiệm quý báu.
05:11
I lived the high-life.
121
311260
2000
Tôi sống trong cuộc sống xa hoa.
05:13
Although I worked very long hours,
122
313260
2000
Mặc dù phải làm việc nhiều giờ liền,
05:15
I lived in a penthouse in Union Square.
123
315260
2000
bù lại tôi sống trong căn hộ hạng sang
05:17
I was a single British diplomat in New York City;
124
317260
3000
Tôi là một nhà ngoại giao Anh Quốc độc thân tại New York;
05:20
you can imagine what that might have meant.
125
320260
2000
bạn có thể tưởng tượng được gì rồi.
05:22
(Laughter)
126
322260
3000
(Cười)
05:25
I had a good time.
127
325260
2000
Tôi đã có khoảng thời gian rất tuyệt.
05:27
But in 2002,
128
327260
2000
Nhưng vào năm 2002,
05:29
when my tour came to an end,
129
329260
3000
khi chuyến công tác kết thúc,
05:32
I decided I wasn't going to go back
130
332260
3000
tôi đã quyết định không trở về
05:35
to the job that was waiting for me in London.
131
335260
2000
để làm công việc đang đợi mình ở London.
05:37
I decided to take a sabbatical,
132
337260
2000
Tôi quyết định sẽ xin nghỉ phép,
05:39
in fact, at the New School, Bruce.
133
339260
2000
thật sự là, tại trường New, Bruce.
05:42
In some inchoate, inarticulate way
134
342260
3000
Với một chút khởi đầu lộn xộn chẳng rõ ràng,
05:45
I realized that there was something wrong
135
345260
2000
tôi nhận ra rằng có gì đó không ổn
05:47
with my work, with me.
136
347260
2000
với công việc, với chính tôi.
05:49
I was exhausted,
137
349260
2000
Tôi thấy kiệt sức,
05:51
and I was also disillusioned
138
351260
2000
và vỡ mộng
05:53
in a way I couldn't quite put my finger on.
139
353260
2000
về cái điều mà tôi chẳng thể nào xử lí.
05:55
And I decided to take some time out from work.
140
355260
3000
tôi đã quyết định nghỉ việc một thời gian.
05:58
The Foreign Office was very generous.
141
358260
2000
Văn phòng Ngoại giao rất rộng rãi.
06:00
You could take these special unpaid leave, as they called them,
142
360260
2000
Bạn có thể chọn nghỉ phép không lương
06:02
and yet remain part of the diplomatic service, but not actually do any work.
143
362260
3000
và vẫn xem như làm việc, nhưng thực ra chẳng phải làm gì cả.
06:05
It was nice.
144
365260
2000
Điều đó thật tử tế.
06:07
And eventually, I decided
145
367260
2000
Và cuối cùng, tôi đã quyết định
06:09
to take a secondment to join the U.N. in Kosovo,
146
369260
3000
tham gia vào biệt phái viên Liên hợp quốc tại Kosovo,
06:14
which was then under U.N. administration.
147
374260
3000
lúc đó còn thuộc quyền quản lý của Liên hợp quốc
06:17
And two things happened in Kosovo,
148
377260
2000
Và có hai điều đã xảy ra ở Kosovo,
06:19
which kind of, again,
149
379260
2000
và cũng kiểu như là,
06:21
shows the randomness of life,
150
381260
2000
một sự ngẫu nhiên nữa,
06:23
because these things turned out to be
151
383260
2000
bởi vì những điều trên hóa ra đã trở thành
06:25
two of the pivots of my life
152
385260
2000
hai trong số những bước ngoặt đời tôi
06:27
and helped to deliver me to the next stage.
153
387260
3000
và giúp tôi sang trang mới.
06:30
But they were random things.
154
390260
2000
Nhưng những điều đó hoàn toàn tình cờ.
06:32
One was that, in the summer of 2004,
155
392260
3000
Một trong số đó là vào mùa hè năm 2004,
06:35
the British government, somewhat reluctantly,
156
395260
2000
chính phủ Anh đã miễn cưỡng
06:37
decided to have an official inquiry
157
397260
2000
mở một cuộc điều tra chính thức về
06:39
into the use of intelligence on WMD
158
399260
2000
vấn đề sử dụng vũ khí hủy diệt (WMD)
06:41
in the run up to the Iraq War,
159
401260
3000
trong cuộc chiến tranh Iraq,
06:44
a very limited subject.
160
404260
2000
một vấn đề rất được giới hạn.
06:46
And I testified to that inquiry in secret.
161
406260
3000
Và tôi đã bí mật làm chứng cho cuộc điều tra đó.
06:49
I had been steeped in the intelligence on Iraq
162
409260
3000
Tôi đã dấn sâu vào vấn đề tình báo tại Iraq
06:52
and its WMD,
163
412260
2000
và vấn đề vũ khí hủy diệt (WMD),
06:54
and my testimony to the inquiry said three things:
164
414260
3000
lời làm chứng của tôi gồm 3 điều:
06:57
that the government exaggerated the intelligence,
165
417260
3000
rẳng chính phủ đã phóng đại tin tức,
07:00
which was very clear in all the years I'd read it.
166
420260
3000
điều rất rõ ràng trong suốt những năm tôi được đọc chúng.
07:03
And indeed, our own internal assessment was very clear
167
423260
3000
Và thật vậy, sự đánh giá trong nội bộ cũng cho rằng
07:06
that Iraq's WMD
168
426260
2000
vấn đề WMD của Iraq
07:08
did not pose a threat to its neighbors, let alone to us.
169
428260
3000
không đe dọa đến khu vực lân cận chứ chưa bàn đến chúng tôi.
07:11
Secondly, the government had ignored all available alternatives to war,
170
431260
3000
Thứ hai, chính phủ lờ đi hết các giải pháp để gây chiến tranh
07:14
which in some ways
171
434260
2000
mà trong một phạm vi nào đó
07:16
was a more discreditable thing still.
172
436260
3000
vẫn là một việc làm nhục nhã
07:19
The third reason, I won't go into.
173
439260
2000
Lý do thứ ba, tôi sẽ không giải thích.
07:21
But anyway, I gave that testimony,
174
441260
2000
Nhưng dù gì, tôi cũng đã nêu ra chứng cớ,
07:23
and that presented me with a crisis.
175
443260
2000
và điều đó đã dẫn tôi đến khủng hoảng.
07:25
What was I going to do?
176
445260
2000
Tôi sẽ làm gì đây?
07:27
This testimony was deeply critical of my colleagues,
177
447260
3000
Những chứng cứ ấy chỉ trích sâu sắc đồng nghiệp của tôi,
07:30
of my ministers, who had, in my view
178
450260
2000
đến cả ngài bộ trưởng người mà theo tôi
07:32
had perpetrated a war on a falsehood.
179
452260
3000
đã gây ra chiến tranh một cách sai lầm.
07:35
And so I was in crisis.
180
455260
2000
Và vì thế tôi khủng hoảng.
07:37
And this wasn't a pretty thing.
181
457260
2000
Đó chẳng phải điều tốt đẹp gì.
07:39
I moaned about it, I hesitated,
182
459260
2000
Tôi đã than vãn, đã do dự,
07:41
I went on and on and on to my long-suffering wife,
183
461260
3000
Tôi cứ tiếp tục như thế với người vợ giàu kiên nhẫn của tôi,
07:45
and eventually I decided to resign from the British Foreign Service.
184
465260
3000
và cuối cùng tôi quyết định từ chức trong Sở ngoại giao Anh
07:48
I felt -- there's a scene in the Al Pacino movie "The Insider," which you may know,
185
468260
4000
Tôi cảm thấy, đó giống như cảnh trong phim The Insider của Al Pacino,
07:52
where he goes back to CBS
186
472260
2000
anh ta đã rời CBS
07:54
after they've let him down over the tobacco guy,
187
474260
3000
sau khi họ chọn một gã nghiện thuốc thay vì anh ta,
07:57
and he goes, "You know, I just can't do this anymore. Something's broken."
188
477260
3000
anh ta đáp lại: "Tôi không thể làm việc này nữa. Chấm dứt."
08:00
And it was like that for me. I love that movie.
189
480260
2000
Tôi cũng như thế. Tôi yêu bộ phim này.
08:02
I felt just something's broken.
190
482260
2000
Tôi cũng cảm thấy vài thứ đã không còn.
08:04
I can't actually sit with my foreign minister
191
484260
2000
Tôi không thể ngồi chung với bộ trưởng
08:06
or my prime minister again with a smile on my face
192
486260
2000
hay thủ tướng với nụ cười trên môi nữa
08:08
and do what I used to do gladly for them.
193
488260
3000
và làm những việc tôi từng vui vẻ làm cho họ.
08:11
So took a running leap
194
491260
3000
Thế là tôi nhảy việc
08:14
and jumped over the edge of a cliff.
195
494260
3000
và kiểu như nhảy ra khỏi bờ vực vậy.
08:17
And it was a very, very uncomfortable, unpleasant feeling.
196
497260
4000
Và điều đó rất không thoải mái và rất khó chịu.
08:21
And I started to fall.
197
501260
2000
Và tôi bắt đầu vấp ngã.
08:23
And today, that fall hasn't stopped;
198
503260
3000
Và hôm nay, cú ngã ấy chưa hẳn đã ngưng.
08:26
I'm still falling.
199
506260
2000
Tôi tiếp tục lún sâu.
08:28
But, in a way, I've got used to the sensation of it.
200
508260
3000
Nhưng, theo cách nào đó, tôi đã quen với cảm xúc ấy.
08:31
And in a way, I kind of like
201
511260
2000
Và một cách nào đó, tôi cảm thấy thích
08:33
the sensation of it a lot better
202
513260
2000
cái cảm xúc ấy ngày một nhiều hơn là
08:35
than I like actually standing on top of the cliff,
203
515260
2000
khi tôi do dự khi còn đứng trên vách đá
08:37
wondering what to do.
204
517260
2000
tự hỏi mình phải làm gì.
08:39
A second thing happened in Kosovo,
205
519260
2000
Điều thứ hai xảy ra ở Kosovo,
08:41
which kind of -- I need a quick gulp of water, forgive me.
206
521260
3000
như là -- Tôi cần một ngụm nước, xin lỗi.
08:46
A second thing happened in Kosovo,
207
526260
2000
Điều thứ hai xảy ra ở Kosovo,
08:48
which kind of delivered the answer,
208
528260
2000
vốn gần như cho tôi câu trả lời
08:50
which I couldn't really answer,
209
530260
3000
điều mà tôi đã không thể,
08:53
which is, "What do I do with my life?"
210
533260
3000
đó là, "Tôi phải làm gì với đời mình đây?"
08:57
I love diplomacy --
211
537260
2000
Tôi yêu ngành ngoại giao --
08:59
I have no career --
212
539260
2000
Tôi không có sự nghiệp --
09:01
I expected my entire life to be a diplomat, to be serving my country.
213
541260
3000
Tôi dự tính cả đời cống hiến cho ngoại giao, cho quốc gia.
09:04
I wanted to be an ambassador,
214
544260
2000
Tôi muốn trở thành đại sứ,
09:06
and my mentors, my heroes,
215
546260
2000
những người hướng dẫn và những anh hùng
09:08
people who got to the top of my profession,
216
548260
2000
những người đã trên đỉnh sự nghiệp
09:10
and here I was throwing it all away.
217
550260
2000
mà giờ đây đã tôi vứt bỏ tất cả.
09:12
A lot of my friends were still in it.
218
552260
2000
Rất nhiều người bạn của tôi vẫn theo nghề.
09:14
My pension was in it.
219
554260
2000
Khoản trợ cấp của tôi vẫn còn.
09:16
And I gave it up.
220
556260
2000
Và tôi đã từ bỏ.
09:18
And what was I going to do?
221
558260
2000
Và tôi sẽ làm gì tiếp đây?
09:20
And that year, in Kosovo,
222
560260
2000
Và năm đó, tại Kosovo,
09:22
this terrible, terrible thing happened, which I saw.
223
562260
3000
điều kinh khủng, rất kinh khủng mà tôi chứng kiến.
09:25
In March 2004, there were terrible riots
224
565260
2000
Tháng 3/2004, rất nhiều cuộc nổi loạn
09:27
all over the province -- as it then was -- of Kosovo.
225
567260
3000
diễn ra khắp các tỉnh -- rồi -- lan tới Kosovo.
09:30
18 people were killed.
226
570260
2000
18 người bị giết.
09:32
It was anarchy.
227
572260
2000
Tình trạng vô chính phủ.
09:34
And it's a very horrible thing to see anarchy,
228
574260
2000
Và thật kinh khủng khi phải chứng kiến,
09:36
to know that the police and the military --
229
576260
2000
khi biết rằng cảnh sát và quân đội --
09:38
there were lots of military troops there --
230
578260
2000
có rất nhiều quân lính ở đây --
09:40
actually can't stop that rampaging mob
231
580260
2000
không thể ngưng được đám đông thịnh nộ
09:42
who's coming down the street.
232
582260
2000
khi mà họ ùa ra đường.
09:44
And the only way that rampaging mob coming down the street will stop
233
584260
3000
Và điều duy nhất có thể ngưng được đám đông thịnh nộ ấy
09:47
is when they decide to stop
234
587260
2000
là khi họ muốn dừng lại
09:49
and when they've had enough burning and killing.
235
589260
2000
và khi họ đã đốt và tàn sát thỏa mãn
09:51
And that is not a very nice feeling to see, and I saw it.
236
591260
3000
Thật chẳng tốt đẹp gì khi thấy chúng, nhưng tôi chứng kiến hết.
09:54
And I went through it. I went through those mobs.
237
594260
3000
Và tôi đã len giữa nó, giữa đám đông cuồng nộ ấy
09:57
And with my Albanian friends, we tried to stop it, but we failed.
238
597260
3000
Tôi với người bạn người Albani cố gắng dừng, nhưng không thể.
10:00
And that riot taught me something,
239
600260
3000
Và cuộc nổi loạn đó dạy tôi vài điều
10:03
which isn't immediately obvious and it's kind of a complicated story.
240
603260
3000
rằng nó chẳng rõ ràng và thực ra đó là một câu chuyện phức tạp.
10:06
But one of the reasons that riot took place --
241
606260
2000
Nhưng một trong những lí do là --
10:08
those riots, which went on for several days, took place --
242
608260
2000
các cuộc nổi loạn vài ngày lại xảy ra --
10:10
was because the Kosovo people
243
610260
2000
đều bắt nguồn từ việc người Kosovo
10:12
were disenfranchised from their own future.
244
612260
3000
bị tước quyền công dân trong tương lai.
10:16
There were diplomatic negotiations about the future of Kosovo
245
616260
3000
Các cuộc đàm phán ngoại giao về tương lai của Kosovo
10:19
going on then,
246
619260
2000
diễn ra và,
10:21
and the Kosovo government, let alone the Kosovo people,
247
621260
2000
chính phủ Kosovo, chưa tính đến dân Kosovo
10:23
were not actually
248
623260
2000
không thực sự được
10:25
participating in those talks.
249
625260
2000
tham gia vào những thảo luận trên.
10:27
There was this whole fancy diplomatic system,
250
627260
3000
Cơ chế đám phán vô lý,
10:30
this negotiation process about the future of Kosovo,
251
630260
3000
quy trình thương lượng về tương lai Kosovo,
10:33
and the Kosovars weren't part of it.
252
633260
2000
mà người Kosovo lại chẳng được can hệ vào.
10:35
And funnily enough, they were frustrated about that.
253
635260
3000
Và không ngạc nhiên, họ rất thất vọng.
10:38
Those riots were part of the manifestation of that frustration.
254
638260
3000
Những cuộc nổi loạn là hiện thân của những sự nản lòng ấy.
10:41
It wasn't the only reason,
255
641260
2000
Nó chẳng phải nguyên nhân chính,
10:43
and life is not simple, one reason narratives.
256
643260
2000
vì cuộc sống chẳng đơn giản.
10:45
It was a complicated thing,
257
645260
2000
Đó là một vấn đề rất phức tạp,
10:47
and I'm not pretending it was more simple than it was.
258
647260
2000
và tôi chẳng có kì vọng nó đơn giản hơn.
10:49
But that was one of the reasons.
259
649260
2000
Nhưng đó là một trong những nguyên do.
10:51
And that kind of gave me the inspiration --
260
651260
2000
Và nó đã gợi cho tôi nguồn cảm hứng --
10:53
or rather to be precise,
261
653260
2000
hay chính xác hơn,
10:55
it gave my wife the inspiration.
262
655260
2000
nó đưa nguồn cảm hứng tới vợ tôi.
10:57
She said, "Why don't you advise the Kosovars?
263
657260
3000
Cô ấy nói:" Tại sao anh không tư vấn cho người Kosovo?
11:00
Why don't you advise their government on their diplomacy?"
264
660260
3000
Tại sao anh cố vấn cho chính phủ họ về chính sách?"
11:03
And the Kosovars were not allowed a diplomatic service.
265
663260
2000
Người Kosovo không được giúp đỡ ngoại giao
11:05
They were not allowed diplomats.
266
665260
2000
Các nhà ngoại giao họ không được thừa nhận.
11:07
They were not allowed a foreign office
267
667260
2000
Họ không được thừa nhận văn phòng đối ngoại
11:09
to help them deal with this immensely complicated process,
268
669260
3000
vốn giúp họ giải quyết các thủ tục phức tạp,
11:12
which became known as the Final Status Process of Kosovo.
269
672260
3000
như vấn đề "Thân phận cuối của Kosovo".
11:15
And so that was the idea.
270
675260
2000
Và đó là ý tưởng ban đầu.
11:17
That was the origin of the thing that became Independent Diplomat,
271
677260
2000
Đó là căn nguyên của "Ngoại giao độc lập",
11:19
the world's first diplomatic advisory group
272
679260
3000
tổ chức cố vấn ngoại giao đầu tiên trên thế giới
11:22
and a non-profit to boot.
273
682260
2000
và khởi nguồn phi lợi nhuận.
11:24
And it began when I flew back from London
274
684260
3000
Tôi đã bay về từ London
11:27
after my time at the U.N. in Kosovo.
275
687260
3000
sau quãng thời gian hoạt động cho Liên hiệp quốc tại Kosovo.
11:30
I flew back and had dinner with the Kosovo prime minister and said to him,
276
690260
3000
Tôi trở lại, ăn tối với thủ tướng Kosovo và nói với ông ấy,
11:33
"Look, I'm proposing that I come and advise you on the diplomacy.
277
693260
3000
"Ngài xem, tôi có ý định sẽ cố vấn ngoại giao cho ngài.
11:36
I know this stuff. It's what I do. Why don't I come and help you?"
278
696260
3000
Tôi hiểu rất rõ công việc này. Sao tôi không thể giúp ngài chứ?"
11:39
And he raised his glass of raki to me and said,
279
699260
2000
Và ông ấy đã nâng ly raki với tôi và nói,
11:41
"Yes, Carne. Come."
280
701260
2000
"Được, Carne. Tới đi"
11:43
And I came to Kosovo
281
703260
2000
Và tôi đã tới Kosovo
11:45
and advised the Kosovo government.
282
705260
2000
và cố vấn cho chính phủ Kosovo.
11:47
Independent Diplomat ended up advising three successive Kosovo prime ministers
283
707260
3000
Chúng tôi đã cố vấn cho ba thủ tướng Kosovo liền
11:50
and the multi-party negotiation team of Kosovo.
284
710260
3000
và các cuộc đàm phán đa đảng tại Kosovo.
11:53
And Kosovo became independent.
285
713260
3000
Và Kosovo trở thành độc lập.
11:56
Independent Diplomat is now established
286
716260
3000
Nhà Ngoại Giao Độc (NNGD) được thành lập
11:59
in five diplomatic centers around the world,
287
719260
2000
với năm trung tâm ngoại giao trên toàn cầu
12:01
and we're advising seven or eight
288
721260
2000
và chúng tôi đang cố vấn cho 7 hay 8
12:03
different countries, or political groups,
289
723260
3000
quốc gia khác nhau, hay những tổ chức chính trị,
12:06
depending on how you wish to define them --
290
726260
2000
tùy việc bạn muốn định nghĩa nó thế nào --
12:08
and I'm not big on definitions.
291
728260
2000
tôi chẳng quan tâm lắm tới việc định nghĩa.
12:10
We're advising the Northern Cypriots on how to reunify their island.
292
730260
3000
Chúng tôi cố vấn cho Bắc Cyprus về việc thống nhất các đảo.
12:13
We're advising the Burmese opposition,
293
733260
2000
Chúng tôi giúp phe đối lập tại Miến Điện,
12:15
the government of Southern Sudan,
294
735260
2000
chính phủ Nam Sudan,
12:17
which -- you heard it here first --
295
737260
2000
nơi mà -- hẳn các bạn đã nghe --
12:19
is going to be a new country within the next few years.
296
739260
2000
sẽ trở thành một quốc gia mới.
12:23
We're advising the Polisario Front of the Western Sahara,
297
743260
3000
Chúng tôi giúp Mặt trận Polisario của Tây Sahara,
12:26
who are fighting to get their country back
298
746260
2000
nơi đang chiến đấu giành lại chủ quyền
12:28
from Moroccan occupation
299
748260
2000
từ sự chiếm đóng của Ma-rốc
12:30
after 34 years of dispossession.
300
750260
3000
sau 34 năm bị tước đoạt.
12:33
We're advising various island states in the climate change negotiations,
301
753260
3000
Chúng tôi giúp các quốc đảo trong đàm phán về biến đổi khí hậu
12:36
which is suppose to culminate
302
756260
2000
vần đề mà đã lên đến cao trào
12:38
in Copenhagen.
303
758260
2000
tại Copenhagen.
12:41
There's a bit of randomness here too
304
761260
2000
Có một chút ngẫu nhiên ở đây
12:43
because, when I was beginning Independent Diplomat,
305
763260
2000
bởi vì, khi tôi bắt đầu ngoại giao độc lập
12:45
I went to a party in the House of Lords,
306
765260
2000
tôi từng dự tiệc tại Thượng viện,
12:47
which is a ridiculous place,
307
767260
2000
là một nơi rất nực cười,
12:49
but I was holding my drink like this, and I bumped into
308
769260
2000
nhưng khi tôi cầm cái ly như thế này,
12:51
this guy who was standing behind me.
309
771260
2000
tôi bắt chuyện với người đứng sau tôi.
12:53
And we started talking, and he said --
310
773260
2000
Chúng tôi bắt đầu tán gẫu, anh ta nói --
12:55
I told him what I was doing,
311
775260
2000
Tôi kể với anh ta tôi đang làm cái gì,
12:57
and I told him rather grandly
312
777260
2000
và tôi nói với anh ta dõng dạc rằng,
12:59
I was going to establish Independent Diplomat in New York.
313
779260
2000
Tôi sẽ thành lập NNGDL tại New York.
13:01
At that time there was just me --
314
781260
2000
Vào lúc đó chỉ có tôi --
13:03
and me and my wife were moving back to New York.
315
783260
2000
và vợ tôi về New York.
13:05
And he said, "Why don't you see my colleagues in New York?"
316
785260
3000
anh ta nói, "Sao anh không gặp đồng nghiệp tôi ở New York nhỉ?"
13:08
And it turned out
317
788260
2000
Và hóa ra
13:10
he worked for an innovation company called ?What If!,
318
790260
2000
anh ta làm cho công ty sáng tạo ?What If!
13:12
which some of you have probably heard of.
319
792260
2000
có lẽ một trong số các bạn đã nghe tới.
13:14
And one thing led to another,
320
794260
2000
Và cứ qua thế này rồi lại thế khác,
13:16
and I ended up having a desk
321
796260
2000
tôi cuối cùng tới làm việc
13:18
in ?What If! in New York,
322
798260
2000
tại ?What If! New York
13:20
when I started Independent Diplomat.
323
800260
2000
khi tôi bắt đầu xây dựng NNGDL
13:22
And watching ?What If!
324
802260
2000
Và việc chứng kiến ?What If!
13:24
develop new flavors of chewing gum for Wrigley
325
804260
2000
phát triển mùi vị với cho kẹo gum Wrigley
13:26
or new flavors for Coke
326
806260
2000
hay mùi vị mới cho Cola
13:28
actually helped me innovate
327
808260
2000
thật sự giúp tôi cải tiến rõ rệt
13:30
new strategies for the Kosovars
328
810260
2000
những chiến lược mới cho Kosovo
13:32
and for the Saharawis of the Western Sahara.
329
812260
3000
và cho người Tây Sahara.
13:35
And I began to realize that there are different ways of doing diplomacy --
330
815260
3000
Tôi bắt đầu nhận ra rằng có rất nhiều cách làm ngoại giao --
13:38
that diplomacy, like business,
331
818260
2000
thật ngoại giao, cũng như kinh doanh,
13:40
is a business of solving problems,
332
820260
2000
là ngành kinh doanh giải quyết vấn đề,
13:42
and yet the word innovation doesn't exist in diplomacy;
333
822260
3000
nhưng từ "Tiến bộ" lại không có trong nghành ngoại giao;
13:45
it's all zero sum games and realpolitik
334
825260
3000
vì đó chỉ là trò chơi tổng bằng không và sự thực dụng
13:48
and ancient institutions that have been there for generations
335
828260
3000
và các tổ chức cổ lỗ sĩ cứ thế tồn tại hàng thế hệ
13:51
and do things the same way they've always done things.
336
831260
3000
để làm những việc mà họ vẫn làm như thế suốt.
13:54
And Independent Diplomat, today,
337
834260
2000
Và Nhà Ngoại Giao Độc Lập, ngày nay,
13:56
tries to incorporate some of the things I learned at ?What If!.
338
836260
3000
cố gắng tiếp thu những gì tôi học được tại ?What If!.
13:59
We all sit in one office and shout at each other across the office.
339
839260
3000
Chúng tôi ngồi chung một phòng và hét vào mặt nhau,
14:02
We all work on little laptops and try to move desks to change the way we think.
340
842260
3000
làm việc bằng laptop, đổi chỗ cho nhau để tìm ý tưởng mới.
14:05
And we use naive experts
341
845260
2000
Chúng tôi tuyển những chuyên gia khờ khạo
14:07
who may know nothing about the countries we're dealing with,
342
847260
3000
những người có thể chẳng biết gì về những quốc gia họ làm việc,
14:10
but may know something about something else
343
850260
2000
nhưng có thể biết những thứ khác
14:12
to try to inject new thinking
344
852260
2000
cố gắng tiêm những luồng ý kiến mới
14:14
into the problems
345
854260
2000
vào những vấn đề
14:16
that we try to address for our clients.
346
856260
2000
mà chúng tôi cố giải quyết cho khách hàng
14:18
It's not easy, because our clients, by definition,
347
858260
2000
Điều đó chẳng dễ dàng, bởi vì khách hàng,
14:20
are having a difficult time, diplomatically.
348
860260
3000
đang trải qua thời kì rất khó khăn.
14:25
There are, I don't know,
349
865260
2000
Có những, tôi không biết nữa,
14:27
some lessons from all of this,
350
867260
3000
những bài học từ tất cả những gì tôi trải qua,
14:30
personal and political --
351
870260
2000
cá nhân lẫn chính trị --
14:32
and in a way, they're the same thing.
352
872260
3000
nhưng theo một cách nào đó, chúng đều giống nhau.
14:35
The personal one
353
875260
2000
Bài học cá nhân
14:37
is falling off a cliff
354
877260
2000
là việc rơi khỏi vực
14:39
is actually a good thing, and I recommend it.
355
879260
3000
thực sự là điều tốt, tôi khuyến khích điều đó.
14:43
And it's a good thing to do at least once in your life
356
883260
2000
Đó là điều mà ít nhất một lần bạn nên thử
14:45
just to tear everything up and jump.
357
885260
3000
là xé bỏ mọi thứ rồi nhảy một cú.
14:49
The second thing is a bigger lesson about the world today.
358
889260
3000
Điều thứ hai là một bài học lớn hơn về thế giới hôm nay.
14:52
Independent Diplomat is part of a trend
359
892260
3000
Nhà Ngoại Giao Độc Lập là một phần xu hướng
14:55
which is emerging and evident across the world,
360
895260
3000
nổi lên và hiển hiện rõ rệt trên thế giới,
14:58
which is that the world is fragmenting.
361
898260
3000
thế giới đang vỡ vụn từng ngày.
15:01
States mean less than they used to,
362
901260
3000
Nhà nước đang mất dần vị thế
15:04
and the power of the state is declining.
363
904260
2000
và quyền lực nhà nước đang suy giảm.
15:06
That means the power of others things is rising.
364
906260
2000
Sức mạnh của những thứ khác sẽ gia tăng.
15:08
Those other things are called non-state actors.
365
908260
2000
Những thứ khác ở đây là phi chính phủ.
15:10
They may be corporations,
366
910260
2000
Họ có thể là các tập đoàn,
15:12
they may be mafiosi, they may be nice NGOs,
367
912260
3000
xã hội đen, cũng có thể là NGOs với mục đích tốt đẹp,
15:15
they may anything,
368
915260
2000
họ có thể là bất kì thứ gì,
15:17
any number of things.
369
917260
2000
bất kì những thứ gì.
15:19
We are living in a more complicated and fragmented world.
370
919260
3000
Chúng ta đang sống ở thế giới ngày càng phức tạp và phân mảnh.
15:22
If governments are less able
371
922260
2000
Nếu chính phủ ít khả năng trong việc
15:24
to affect the problems
372
924260
2000
giải quyết các vấn đề
15:26
that affect us in the world,
373
926260
3000
ảnh hưởng tới chúng ta,
15:29
then that means, who is left to deal with them,
374
929260
3000
và điều đó có nghĩa, ai sẽ giải quyết đây,
15:32
who has to take greater responsibility to deal with them?
375
932260
2000
ai có trách nhiệm cao hơn giải quyết đây?
15:34
Us.
376
934260
2000
Chúng ta đấy.
15:36
If they can't do it, who's left to deal with it?
377
936260
3000
Nếu họ không thể, còn ai giải quyết nữa chứ?
15:39
We have no choice but to embrace that reality.
378
939260
3000
Chúng ta chẳng còn sự lựa chọn nào, hãy đối mặt với thực tế.
15:42
What this means is
379
942260
2000
Điều đó có nghĩa
15:44
it's no longer good enough
380
944260
3000
chẳng còn tốt đẹp nữa
15:47
to say that international relations, or global affairs,
381
947260
3000
khi nhắc tới quan hệ quốc tế, hay thương mại toàn cầu
15:50
or chaos in Somalia,
382
950260
2000
hay xung đột tại Somalia,
15:52
or what's going on in Burma is none of your business,
383
952260
3000
hay những gì xảy ra tại Miến Điện chẳng phải việc của bạn,
15:55
and that you can leave it to governments to get on with.
384
955260
3000
và rằng chính phủ sẽ lo những việc ấy.
15:58
I can connect any one of you
385
958260
2000
Tôi có thể kết nối bất kì ai trong các bạn
16:00
by six degrees of separation
386
960260
2000
với chỉ sáu bước
16:02
to the Al-Shabaab militia in Somalia.
387
962260
3000
với dân quân Al-Shabaab ở Somalia
16:05
Ask me how later, particularly if you eat fish, interestingly enough,
388
965260
4000
Hỏi tôi sau nhé, cụ thể là bạn bị lừa rồi đấy,
16:09
but that connection is there.
389
969260
2000
nhưng những sự kết nối thật sự ở đây.
16:11
We are all intimately connected.
390
971260
2000
Chúng ta đều kết nối mật thiết với nhau.
16:13
And this isn't just Tom Friedman,
391
973260
2000
Và đó không đơn thuần vì Tom Friedman,
16:15
it's actually provable in case after case after case.
392
975260
3000
điều đó thực sự được chứng minh sau hàng loạt minh chứng.
16:18
What that means is, instead of asking your politicians to do things,
393
978260
3000
Điều đó có nghĩa, thay vì nhờ các chính trị gia,
16:21
you have to look to yourself to do things.
394
981260
3000
bạn phải tự mình giải quyết.
16:24
And Independent Diplomat is a kind of example of this
395
984260
2000
Và NNGDL như một minh chứng cụ thể
16:26
in a sort of loose way.
396
986260
2000
nói theo cách đơn giản là như thế.
16:28
There aren't neat examples, but one example is this:
397
988260
3000
Không có ví dụ rõ nhất ngoài một trường hợp là:
16:31
the way the world is changing
398
991260
2000
Cách thế giới vận hành đang thay đổi
16:33
is embodied in what's going on at the place I used to work --
399
993260
2000
thể hiện qua mỗi giờ ở nơi tôi từng làm --
16:35
the U.N. Security Council.
400
995260
2000
Hội Đồng Bảo An Liên Hiệp Quốc.
16:37
The U.N. was established in 1945.
401
997260
3000
Liên Hiệp Quốc thành lập năm 1945.
16:40
Its charter is basically designed
402
1000260
2000
Hiến chương cơ bản được thành lập để
16:42
to stop conflicts between states --
403
1002260
2000
ngăn chặn xung đột giữa các nhà nước --
16:44
interstate conflict.
404
1004260
2000
xung đột quốc gia.
16:46
Today, 80 percent of the agenda
405
1006260
2000
Ngày nay, 80% chương trình nghị sự
16:48
of the U.N. Security Council
406
1008260
2000
của Hội Đồng Bảo An
16:50
is about conflicts within states,
407
1010260
2000
là về xung đột giữa các quốc gia,
16:52
involving non-state parties --
408
1012260
2000
bao gồm cả thành phần phi chính phủ --
16:54
guerillas, separatists,
409
1014260
2000
chiến tranh du kích, chủ nghĩa phân lập,
16:56
terrorists, if you want to call them that,
410
1016260
2000
khủng bố, nếu bạn muốn gọi chúng như thế,
16:58
people who are not normal governments, who are not normal states.
411
1018260
3000
dân tộc không phải chính phủ hay quốc gia thông thường.
17:01
That is the state of the world today.
412
1021260
3000
Đó là tình trạng của thế giới hiện nay.
17:04
When I realized this,
413
1024260
2000
Khi tôi nhận ra điều đó,
17:06
and when I look back on my time at the Security Council
414
1026260
3000
và nhìn lại quãng thời gian mình ở Hội Đồng Bảo An
17:09
and what happened with the Kosovars,
415
1029260
2000
và những gì diễn ra ở Kosovo,
17:11
and I realize that often
416
1031260
2000
tôi nhận ra rằng thường thì
17:13
the people who were most directly affected
417
1033260
2000
những người bị tác động trực tiếp
17:15
by what we were doing in the Security Council
418
1035260
2000
bởi những gì chúng tôi làm tại hội đồng
17:17
weren't actually there, weren't actually invited
419
1037260
2000
thực sự chẳng ở đây, họ chẳng được mời tới
17:19
to give their views to the Security Council,
420
1039260
2000
để đưa ra ý kiến cho Hội Đồng Bảo An,
17:21
I thought, this is wrong.
421
1041260
2000
Tôi nghĩ rằng, điều đó là sai lầm.
17:23
Something's got to be done about this.
422
1043260
2000
Phải có biện pháp nào để giải quyết.
17:25
So I started off in a traditional mode.
423
1045260
3000
Và tôi bắt đầu với biện pháp truyền thống.
17:28
Me and my colleagues at Independent Diplomat
424
1048260
2000
Tôi và đồng nghiệp tại NNGDL
17:30
went around the U.N. Security Council.
425
1050260
2000
lòng vòng tại Hội Đồng Bảo An.
17:32
We went around 70 U.N. member states --
426
1052260
2000
Chúng tôi tới 70 quốc gia thành viên --
17:34
the Kazaks, the Ethiopians, the Israelis --
427
1054260
2000
Kazakhstan, Ethiopia, Isreal --
17:36
you name them, we went to see them --
428
1056260
2000
chúng tôi tới gặp mọi nơi --
17:38
the secretary general, all of them,
429
1058260
2000
tổng thư ký, tất cả họ,
17:40
and said, "This is all wrong.
430
1060260
2000
và nói rằng, "Tất cả sai rồi.
17:42
This is terrible that you don't consult these people who are actually affected.
431
1062260
2000
Thật tồi tệ khi ngài không tham vấn họ.
17:44
You've got to institutionalize a system
432
1064260
2000
Các ngài phải thành lập một hệ thống
17:46
where you actually invite the Kosovars
433
1066260
2000
để mời những người Kosovo kia
17:48
to come and tell you what they think.
434
1068260
2000
tới và nói với các ngài những gì họ nghĩ.
17:50
This will allow you to tell me -- you can tell them what you think.
435
1070260
2000
Điều đó cũng cho phép các ngài nói nữa.
17:52
It'll be great. You can have an exchange.
436
1072260
2000
Điều đó thật tuyệt vời để trao đổi.
17:54
You can actually incorporate these people's views into your decisions,
437
1074260
3000
Các ngài có thể thực sự đưa ý kiến mọi người vào mỗi quyết định
17:57
which means your decisions will be more effective and durable."
438
1077260
2000
để quyết định ấy hiệu quả và lâu bền hơn."
18:02
Super-logical, you would think.
439
1082260
2000
Siêu logic, bạn nghĩ như vậy chứ.
18:04
I mean, incredibly logical. So obvious, anybody could get it.
440
1084260
2000
Logic đến kinh ngạc. Rõ ràng, ai cũng hiểu
18:06
And of course, everybody got it. Everybody went, "Yes, of course, you're absolutely right.
441
1086260
3000
và dĩ nhiên, mọi người hiểu và nói, "Được, dĩ nhiên, anh đúng.
18:09
Come back to us
442
1089260
2000
Trở lại với chúng tôi
18:11
in maybe six months."
443
1091260
2000
trong vòng sáu tháng nữa."
18:13
And of course, nothing happened -- nobody did anything.
444
1093260
3000
Và dĩ nhiên, chẳng gì xảy ra -- không ai làm gì cả.
18:16
The Security Council does its business
445
1096260
2000
Hội Đồng Bảo An làm việc của họ
18:18
in exactly the same way today
446
1098260
2000
y hệt như cách họ làm ngày nay,
18:20
that it did X number of years ago,
447
1100260
3000
y như cách họ làm X năm về trước,
18:23
when I was there 10 years ago.
448
1103260
3000
khi tôi ở đó cách đây 10 năm.
18:26
So we looked at that observation
449
1106260
2000
Và khi chúng tôi nhận ra
18:28
of basically failure
450
1108260
2000
sai lầm cơ bản
18:30
and thought, what can we do about it.
451
1110260
2000
và suy nghĩ, chúng tôi phải làm gì đây.
18:32
And I thought, I'm buggered
452
1112260
2000
Và tôi nghĩ, tôi sẽ kiệt quệ
18:34
if I'm going to spend the rest of my life
453
1114260
2000
nếu tôi dành quãng đời còn lại
18:36
lobbying for these crummy governments
454
1116260
2000
vận động cho những nội các nhếch nhác này
18:38
to do what needs to be done.
455
1118260
2000
để giúp họ điều thực sự cần làm.
18:40
So what we're going to do
456
1120260
2000
Và điều chúng tôi sẽ làm là
18:42
is we're actually going to set up these meetings ourselves.
457
1122260
2000
là tự tổ chức những buổi gặp.
18:44
So now, Independent Diplomat
458
1124260
2000
Và bây giờ, Nhà Ngoại Giao Độc Lập
18:46
is in the process of setting up meetings
459
1126260
2000
đang trong tiến trình tổ chức các cuộc gặp
18:48
between the U.N. Security Council
460
1128260
2000
giữa Hội Đồng Bảo An
18:50
and the parties to the disputes
461
1130260
2000
và các bên về những tranh chấp
18:52
that are on the agenda of the Security Council.
462
1132260
3000
xuất hiện trong chương trình nghị sự của Hội Đồng Bảo An.
18:55
So we will be bringing
463
1135260
2000
Và chúng tôi sẽ đưa tới
18:57
Darfuri rebel groups,
464
1137260
3000
nhóm chống đối Darfuri,
19:00
the Northern Cypriots and the Southern Cypriots,
465
1140260
3000
Bắc Cyprus và Nam Cyprus,
19:04
rebels from Aceh,
466
1144260
3000
nhóm nổi loạn Aceh,
19:07
and awful long laundry list
467
1147260
2000
và một dãy dài kinh khủng
19:09
of chaotic conflicts around the world.
468
1149260
3000
những xung đột hỗn loạn khắp thế giới.
19:12
And we will be trying to bring the parties to New York
469
1152260
3000
Và chúng tôi sẽ cố gắng đưa các bên tới New York
19:15
to sit down in a quiet room
470
1155260
2000
ngồi trong một căn phòng yên tĩnh
19:17
in a private setting with no press
471
1157260
2000
trong không gian riêng tư không áp lực
19:19
and actually explain what they want
472
1159260
2000
để thực sự giãi bày họ muốn gì
19:21
to the members of the U. N. Security Council,
473
1161260
2000
với các thành viên của Hội Đồng Bảo An,
19:23
and for the members of the U.N. Security Council
474
1163260
2000
và về phía các thành viên Hội Đồng Bảo An
19:25
to explain to them what they want.
475
1165260
2000
giúp họ bày tỏ quan điểm của họ.
19:27
So there's actually a conversation,
476
1167260
2000
Và có những cuộc đối thoại,
19:29
which has never before happened.
477
1169260
2000
mà chưa từng diễn ra trước kia.
19:31
And of course, describing all this,
478
1171260
3000
Và dĩ nhiên, như đã miêu tả,
19:34
any of you who know politics will think this is incredibly difficult,
479
1174260
3000
với những ai biết về chính trị sẽ ngán việc này kinh khủng,
19:37
and I entirely agree with you.
480
1177260
2000
tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
19:39
The chances of failure are very high,
481
1179260
3000
Rủi ro thất bại rất cao,
19:42
but it certainly won't happen
482
1182260
2000
nhưng nhất định sẽ không xảy ra
19:44
if we don't try to make it happen.
483
1184260
3000
nếu chúng ta không cố làm nó xảy ra.
19:47
And my politics has changed fundamentally
484
1187260
3000
Và quan điểm chính trị của tôi đã cơ bản thay đổi
19:50
from when I was a diplomat to what I am today,
485
1190260
2000
từ khi tôi làm ngoại giao đến tôi hôm nay,
19:52
and I think that outputs is what matters, not process,
486
1192260
3000
và tôi nghĩ những hệ quả đó là vấn đề, không phải quá trình,
19:55
not technology, frankly, so much either.
487
1195260
3000
không phải nhờ công nghệ, thật nực cười cũng không phải.
19:58
Preach technology
488
1198260
2000
Thuyết giáo về công nghệ
20:00
to all the Twittering members of all the Iranian demonstrations
489
1200260
3000
cho tất cả thành viên Twitter của đoàn biểu tình Iran
20:03
who are now in political prison in Tehran,
490
1203260
3000
đang là tù nhân chính trị tại Tehran,
20:06
where Ahmadinejad remains in power.
491
1206260
2000
nơi Ahmadinejad cầm quyền.
20:08
Technology has not delivered political change in Iran.
492
1208260
3000
Công nghệ chẳng đưa lại thay đổi chính trị tại Iran.
20:12
You've got to look at the outputs, and you got to say to yourself,
493
1212260
3000
Bạn nhìn vào kết quả, bạn phải tự nói với mình rằng,
20:15
"What can I do to produce that particular output?"
494
1215260
2000
"Tôi có thể làm gì để có được kết quả đó?"
20:17
That is the politics of the 21st century,
495
1217260
3000
Đó là quan điểm chính trị của thế kỉ 21,
20:20
and in a way, Independent Diplomat
496
1220260
2000
nhưng bằng cách nào đó, NNGDL
20:22
embodies that fragmentation, that change,
497
1222260
3000
hiện thân cho những thiếu chặt chẽ, những thay đổi,
20:25
that is happening to all of us.
498
1225260
3000
những thứ đang diễn ra hàng ngày trong chúng ta.
20:29
That's my story. Thanks.
499
1229260
2000
Đó là câu chuyện của tôi. Cám ơn.
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7