Climate Change Is Happening. Here's How We Adapt | Alice Bows-Larkin | TED Talks

124,085 views ・ 2015-10-27

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Tran Oanh Tuoc Reviewer: Minh Ngoc Nguyen
00:12
Over our lifetimes,
0
12480
1656
Trong suốt cuộc đời của mình,
00:14
we've all contributed to climate change.
1
14160
2960
chúng ta đều góp phần vào sự biến đổi khí hậu.
00:17
Actions, choices and behaviors
2
17920
3536
Mọi hành động, chọn lựa hay hành vi
00:21
will have led to an increase in greenhouse gas emissions.
3
21480
3880
đều dẫn đến sự gia tăng hiệu ứng nhà kính.
00:26
And I think that that's quite a powerful thought.
4
26120
3056
Và tôi cho rằng đó là một ý nghĩ khá to tát.
00:29
But it does have the potential to make us feel guilty
5
29200
3416
Nhưng nó cũng có thể khiến chúng ta cảm thấy tội lỗi
00:32
when we think about decisions we might have made
6
32640
2776
khi nghĩ đến việc thực hiện quyết định
00:35
around where to travel to,
7
35440
2496
về việc đi đến đâu
00:37
how often and how,
8
37960
2000
thường xuyên thế nào
00:40
about the energy that we choose to use
9
40720
2576
về năng lượng chúng ta sử dụng
00:43
in our homes or in our workplaces,
10
43320
2600
ở nhà hay nơi làm việc,
00:46
or quite simply the lifestyles that we lead and enjoy.
11
46480
3880
hoặc đơn giản là lối sống mà chúng ta chọn hưởng thụ.
00:51
But we can also turn that thought on its head,
12
51800
3336
Nhưng ta cũng có thể đi từ cội nguồn vấn đề
00:55
and think that if we've had such a profound
13
55160
2536
và giả sử rằng nếu ta đã có sự hiểu biết sâu rộng
00:57
but a negative impact on our climate already,
14
57720
2840
nhưng tiêu cực tới khí hậu Trái đất rồi
01:01
then we have an opportunity to influence the amount of future climate change
15
61000
5296
thì ta cũng có thể tác động tới sự thay đổi khí hậu trong tương lai
01:06
that we will need to adapt to.
16
66320
1880
mà chúng ta cần thích nghi với.
01:09
So we have a choice.
17
69320
1456
Vậy là ta có thể lựa chọn.
01:10
We can either choose to start to take climate change seriously,
18
70800
4416
Hoặc là bắt đầu coi trọng vấn đề biến đổi khí hậu
01:15
and significantly cut and mitigate our greenhouse gas emissions,
19
75240
4656
và nỗ lực giảm thiểu lượng khí thải ra,
01:19
and then we will have to adapt to less of the climate change impacts in future.
20
79920
4320
để giảm bớt tác động của biến đổi khí hậu trong tương lai.
01:25
Alternatively, we can continue to really ignore the climate change problem.
21
85120
4840
Hoặc là ta cứ tiếp tục thờ ơ với nó.
01:30
But if we do that, we are also choosing
22
90720
2616
Nhưng điều đó cũng đồng nghĩa với việc
01:33
to adapt to very much more powerful climate impacts in future.
23
93360
4520
ta chọn đối mặt với những tác động to lớn từ biến đổi khí hậu trong tương lai.
01:38
And not only that.
24
98320
1216
Và không chỉ có vậy.
01:39
As people who live in countries with high per capita emissions,
25
99560
3376
Là những người sống ở các nước có lượng khí thải trên đầu người cao,
01:42
we're making that choice on behalf of others as well.
26
102960
3400
ta cũng đang ra quyết định cả cho những người khác.
01:47
But the choice that we don't have
27
107120
1976
Nhưng sự chọn lựa mà chúng ta không có
01:49
is a no climate change future.
28
109120
2320
là không có sự biến đổi khí hậu trong tương lai.
01:53
Over the last two decades,
29
113280
1976
Qua hai thập kỷ vừa qua,
01:55
our government negotiators and policymakers have been coming together
30
115280
3856
các nhà đàm phán và hoạch định chính sách đã ngồi lại với nhau
01:59
to discuss climate change,
31
119160
1920
để bàn về vấn đề này,
02:01
and they've been focused on avoiding a two-degree centigrade warming
32
121440
4416
và họ tập trung vào việc ngăn sự nóng lên 2 độ C
02:05
above pre-industrial levels.
33
125880
1800
so với mức tiền công nghiệp.
02:08
That's the temperature that's associated with dangerous impacts
34
128520
3576
Đó là mức nhiệt độ đi cùng với những ảnh hưởng nghiêm trọng
02:12
across a range of different indicators,
35
132120
2600
với nhiều mức độ khác nhau
02:15
to humans and to the environment.
36
135120
2616
tới con người và môi trường.
02:17
So two degrees centigrade constitutes dangerous climate change.
37
137760
4159
Vậy là 2 độ C tương ứng với sự biến đổi nguy hiểm của khí hậu.
02:22
But dangerous climate change can be subjective.
38
142544
2192
Nhưng sự nguy hiểm này có thể là chủ quan
02:24
So if we think about an extreme weather event
39
144760
2296
Nếu ta nghĩ tới một hiện tượng thời tiết cực đoan
02:27
that might happen in some part of the world,
40
147080
2048
có thể xảy ra ở đâu đó trên Trái đất,
02:29
and if that happens in a part of the world where there is good infrastructure,
41
149440
3976
nơi có cơ sở hạ tầng tốt,
02:33
where there are people that are well-insured and so on,
42
153440
2760
và người dân có bảo hiểm đầy đủ và v.v,
02:36
then that impact can be disruptive.
43
156520
3616
thì ảnh hưởng của nó có thể gián đoạn.
02:40
It can cause upset, it could cause cost.
44
160160
3256
Nó có thể gây ra phẫn nộ, tạo ra các chi phí.
02:43
It could even cause some deaths.
45
163440
1720
Nó có thể lấy đi tính mạng người dân
02:45
But if that exact same weather event happens in a part of the world
46
165600
3496
Nhưng nếu hiện tượng tương tự xảy ra
02:49
where there is poor infrastructure,
47
169120
2016
ở những nơi nghèo nàn về cơ sở vật chất,
02:51
or where people are not well-insured,
48
171160
2216
người dân không có bảo hiểm đẩy đủ
02:53
or they're not having good support networks,
49
173400
2416
hoặc họ không có mạng lưới hỗ trợ tốt
02:55
then that same climate change impact could be devastating.
50
175840
4040
thì ảnh hưởng của nó có thể vô cùng khủng khiếp.
03:00
It could cause a significant loss of home,
51
180320
3536
Nó sẽ làm mất đi rất nhiều nhà cửa,
03:03
but it could also cause significant amounts of death.
52
183880
3000
và lấy đi rất nhiều mạng người.
03:07
So this is a graph of the CO2 emissions at the left-hand side
53
187800
3976
Đây là biểu đồ lượng khí thải CO2
03:11
from fossil fuel and industry,
54
191800
1816
từ nhiên liệu và công nghiệp,
03:13
and time from before the Industrial Revolution
55
193640
2976
dựa theo cột thời gian từ mốc Cải cách Công nghiệp
03:16
out towards the present day.
56
196640
1600
đến thời điểm hiện tại.
03:18
And what's immediately striking about this
57
198840
2456
Và rõ ràng là
03:21
is that emissions have been growing exponentially.
58
201320
3040
lượng khí thải đã tăng một cách đột biến.
03:25
If we focus in on a shorter period of time from 1950,
59
205160
4216
Nếu ta nhìn vào giai đoạn ngắn từ năm 1950,
03:29
we have established in 1988
60
209400
3096
vào năm 1988 ta thành lập
03:32
the Intergovernmental Panel on Climate Change,
61
212520
2640
Ủy Ban Liên Minh Chính Phủ về Biến đổi khí hậu
03:35
the Rio Earth Summit in 1992,
62
215920
3376
tại Hội nghị thượng đỉnh Rio năm 1992,
03:39
then rolling on a few years, in 2009 we had the Copenhagen Accord,
63
219320
4040
bẵng qua vài năm, năm 2009 ta ký kết Hiệp ước Copenhagen,
03:44
where it established avoiding a two-degree temperature rise
64
224000
4456
nơi mà hạn mức tăng 2 độ C ra đời
03:48
in keeping with the science and on the basis of equity.
65
228480
3480
đi cùng với khoa học và nền tảng bình đẳng.
03:52
And then in 2012, we had the Rio+20 event.
66
232680
3936
Và rồi năm 2012, ta tổ chức Hội nghị thượng đỉnh Rio+20.
03:56
And all the way through, during all of these meetings
67
236640
2816
Trong suốt quá trình đó, trải qua các cuộc họp đó,
03:59
and many others as well,
68
239480
1560
và nhiều cuộc họp khác nữa,
04:01
emissions have continued to rise.
69
241440
2200
lượng khí thải vẫn tiếp tục tăng.
04:04
And if we focus on our historical emission trend in recent years,
70
244920
5216
Và nếu ta nhìn vào lượng khí thải ra trong mấy năm gần đây,
04:10
and we put that together with our understanding
71
250160
2216
và dựa vào hiểu biết của mình
04:12
of the direction of travel in our global economy,
72
252400
2480
về hướng đi của nền kinh tế toàn cầu trong tương lai,
04:15
then we are much more on track
73
255280
1736
thì ta đang dần tiến đến
04:17
for a four-degree centigrade global warming
74
257040
3000
mức nóng lên 4 độ C toàn cầu
04:20
than we are for the two-degree centigrade.
75
260440
3240
hơn là giảm xuống hai độ C.
04:24
Now, let's just pause for a moment
76
264400
1736
Giờ thì hãy dừng lại một chút
04:26
and think about this four-degree global average temperature.
77
266160
3799
và nghĩ về mức nhiệt bình quân toàn cầu 4 độ này.
04:30
Most of our planet is actually made up of the sea.
78
270600
3160
Phần lớn Trái đất của chúng ta bao phủ bởi đại dương.
04:34
Now, because the sea has a greater thermal inertia than the land,
79
274560
3320
Và bởi vì nước biển thì có mức quán tính nhiệt lớn hơn mặt đất,
04:38
the average temperatures over land are actually going to be higher
80
278560
3096
nên nhiệt độ trung bình trên mặt đất thực ra sẽ cao hơn
04:41
than they are over the sea.
81
281680
1520
so với trên mặt biển.
04:43
The second thing is that we as human beings don't experience
82
283640
3616
Điều thứ hai là con người chúng ta sẽ không sống trong
04:47
global average temperatures.
83
287280
1560
nhiệt độ bình quân toàn cầu.
04:49
We experience hot days, cold days,
84
289200
2816
Chúng ta có những ngày nóng, ngày lạnh,
04:52
rainy days, especially if you live in Manchester like me.
85
292040
2920
những ngày mưa đặc biệt là nếu bạn sống ở Manchester như tôi.
04:55
So now put yourself in a city center.
86
295800
2656
Thử nghĩ tới việc bạn sống ở một trung tâm thành phố.
04:58
Imagine somewhere in the world:
87
298480
1576
Một nơi nào đó trên thế giới:
05:00
Mumbai, Beijing, New York, London.
88
300080
3376
Mumbai, Beijing, New York, London.
05:03
It's the hottest day that you've ever experienced.
89
303480
3200
Đó sẽ là ngày nóng nhất mà bạn từng trải qua.
05:07
There's sun beating down,
90
307040
1456
Mặt trời rọi thẳng xuống,
05:08
there's concrete and glass all around you.
91
308520
2360
bê tông và tường kính bao quanh bạn.
05:11
Now imagine that same day --
92
311640
2176
Nếu như cùng ngày đấy
05:13
but it's six, eight, maybe 10 to 12 degrees warmer
93
313840
4600
nhưng nhiệt độ sẽ nóng hơn 6, 8 thậm chí 10 đến 12 độ
05:18
on that day during that heat wave.
94
318760
1760
vào ngày cao điểm nắng nóng như thế.
05:20
That's the kind of thing we're going to experience
95
320920
2334
Thì đó chính xác là điều mà chúng ta sẽ trải qua
05:23
under a four-degree global average temperature scenario.
96
323278
4040
dưới viễn cảnh nhiệt độ bình quân toàn cầu tăng lên 4 độ.
05:27
And the problem with these extremes,
97
327960
1776
Và vấn đề đối với những hiện tượng cực đoan này
05:29
and not just the temperature extremes,
98
329760
1816
không chỉ là về nhiệt độ,
05:31
but also the extremes in terms of storms and other climate impacts,
99
331600
4056
mà còn về các cơn bão hay các ảnh hưởng thời tiết khác,
05:35
is our infrastructure is just not set up to deal with these sorts of events.
100
335680
4480
là cơ sở hạ tầng của chúng ta không được xây dựng để đối phó với chúng.
05:40
So our roads and our rail networks
101
340520
1896
Mạng lưới giao thông
05:42
have been designed to last for a long time
102
342440
2176
được xây dựng để tồn tại cho thời gian dài
05:44
and withstand only certain amounts of impacts
103
344640
2656
và trụ vững với những ảnh hưởng thời tiết nhất định
05:47
in different parts of the world.
104
347320
1616
ở khắp nơi trên thế giới.
05:48
And this is going to be extremely challenged.
105
348960
2256
Và đây thực sự là một thử thách lớn.
05:51
Our power stations are expected to be cooled by water
106
351240
3536
Những trạm năng lượng được làm mát bởi nước
05:54
to a certain temperature to remain effective and resilient.
107
354800
3760
tới một nhiệt độ nhất định để duy trì hiệu quả và tính phục hồi.
05:58
And our buildings are designed to be comfortable
108
358880
2256
Những tòa nhà được thiết kế để
06:01
within a particular temperature range.
109
361160
2216
tương thích với nền nhiệt nhất định.
06:03
And this is all going to be significantly challenged
110
363400
3136
Và chúng thực sự sẽ là thách thức lớn
06:06
under a four-degree-type scenario.
111
366560
2256
dưới viễn cảnh tăng lên 4 độ C.
06:08
Our infrastructure has not been designed to cope with this.
112
368840
3800
Cơ sở hạ tầng của chúng ta không được xây dựng để đối phó với điều đó.
06:14
So if we go back, also thinking about four degrees,
113
374440
3856
Vậy nếu ta quay trở lại một chút, cũng nghĩ về 4 độ C đó,
06:18
it's not just the direct impacts,
114
378320
1976
không chỉ các tác động trực tiếp
06:20
but also some indirect impacts.
115
380320
2000
mà là gián tiếp thì sao.
06:22
So if we take food security, for example.
116
382640
2880
Chẳng hạn như về an ninh lương thực.
06:25
Maize and wheat yields
117
385920
1840
Những cánh đồng ngũ cốc và lúa mỳ
06:28
in some parts of the world
118
388160
1656
ở một số vùng trên thế giới
06:29
are expected to be up to 40 percent lower
119
389840
2960
được dự đoán là sẽ giảm đi 40%
06:33
under a four-degree scenario,
120
393200
2016
dưới viễn cảnh tăng lên 4 độ C,
06:35
rice up to 30 percent lower.
121
395240
2600
gạo giảm đi 30%.
06:38
This will be absolutely devastating for global food security.
122
398160
3520
Đây chắc chắn là điều khủng khiếp đối với an ninh lương thực thế giới.
06:42
So all in all, the kinds of impacts anticipated
123
402680
2936
Và tổng kết lại, các tác động có thể có
06:45
under this four-degree centigrade scenario
124
405640
2760
khi Trái đất tăng lên 4 độ C
06:49
are going to be incompatible with global organized living.
125
409000
4680
sẽ không tương thích với cuộc sống toàn cầu hiện nay.
06:55
So back to our trajectories and our graphs of four degrees and two degrees.
126
415840
3960
Trở lại với quỹ đạo và biểu đồ của 4 độ C và 2 độ C.
07:00
Is it reasonable still to focus on the two-degree path?
127
420960
3440
Việc tập trung vào đường 2 độ C này có hợp lý không?
07:04
There are quite a lot of my colleagues and other scientists
128
424920
2816
Có khá nhiều đồng nghiệp của tôi và các nhà nghiên cứu khác
07:07
who would say that it's now too late to avoid a two-degree warming.
129
427760
3320
nói rằng đã quá muộn để tránh đi sự nóng lên 2 độ đó.
07:11
But I would just like to draw on my own research
130
431857
2239
Nhưng tôi sẽ chỉ vẽ ra nghiên cứu của mình
07:14
on energy systems, on food systems,
131
434120
3056
trong hệ thống năng lượng, lương thực
07:17
aviation and also shipping,
132
437200
1840
hàng không và cả vận chuyển nữa,
07:19
just to say that I think there is still a small fighting chance
133
439600
4056
và tôi nghĩ có một cơ hội chiến đấu nhỏ
07:23
of avoiding this two-degree dangerous climate change.
134
443680
3616
để tránh sự thay đổi 2 độ C khí hậu nguy hiểm này.
07:27
But we really need to get to grips with the numbers
135
447320
2381
Nhưng chúng ta cần phải cố kiểm soát các con số
07:29
to work out how to do it.
136
449725
1200
để vạch ra việc thực thi
07:31
So if you focus in on this trajectory and these graphs,
137
451840
2800
Vì thế nếu bạn tập trung vào những biểu đồ này,
07:35
the yellow circle there highlights that the departure
138
455080
2976
vòng tròn màu vàng được tô đậm ở đây là điểm xuất phát
07:38
from the red four-degree pathway
139
458080
2496
từ đường nhỏ 4 độ màu đỏ
07:40
to the two-degree green pathway is immediate.
140
460600
4040
tới đường 2 độ màu xanh là gần nhất.
07:45
And that's because of cumulative emissions,
141
465040
2976
Và đó là do khí thải tích lũy,
07:48
or the carbon budget.
142
468040
1576
hay là cán cân carbon.
07:49
So in other words, because of the lights and the projectors
143
469640
3656
Nói cách khác,bởi vì đèn và máy chiếu
07:53
that are on in this room right now,
144
473320
1696
trong khán phòng này,
07:55
the CO2 that is going into our atmosphere
145
475040
1953
khí CO2 đang thải vào không khí
07:57
as a result of that electricity consumption
146
477017
2320
như là kết quả của việc tiêu thụ điện
07:59
lasts a very long time.
147
479680
1496
trải qua trong thời gian dài
08:01
Some of it will be in our atmosphere for a century, maybe much longer.
148
481200
4016
1 số sẽ thải vào không khí trong hàng thế kỷ, có thể là lâu hơn
08:05
It will accumulate, and greenhouse gases tend to be cumulative.
149
485240
3720
Chúng sẽ tích tụ và hiệu ứng nhà kính sẽ tích lũy lại.
08:09
And that tells us something about these trajectories.
150
489760
2816
Và điều đó đã nói lên một thứ gì đó về về những quỹ đạo này.
08:12
First of all, it tells us that it's the area under these curves that matter,
151
492600
4016
Đầu tiên, nó chỉ rằng khu vực dưới những đường cong này là vấn đề
08:16
not where we reach at a particular date in future.
152
496640
2976
không phải chúng ta ở đâu tại một thời điểm trong tương lai.
08:19
And that's important, because it doesn't matter
153
499640
2191
Và quan trọng là nó không có ý nghĩa gì
08:21
if we come up with some amazing whiz-bang technology
154
501855
2801
nếu chúng ta đạt được một kỹ thuật thành công tuyệt vời
08:24
to sort out our energy problem on the last day of 2049,
155
504680
3856
để giải quyết vấn đề năng lượng vào ngày cuối cùng của năm 2049
08:28
just in the nick of time to sort things out.
156
508560
2296
để kịp thời giải quyết các rắc rối.
08:30
Because in the meantime, emissions will have accumulated.
157
510880
3120
Bởi vì trong lúc đó, lượng khí thải sẽ tích tụ.
08:34
So if we continue on this red, four-degree centigrade scenario pathway,
158
514720
5080
Nếu chúng ta tiếp tục theo đường màu đỏ, theo viễn cảnh 4 độ C.
08:40
the longer we continue on it,
159
520320
1896
càng tiếp tục lâu
08:42
that will need to be made up for in later years
160
522240
3376
sẽ cần nhiều năm sau nữa
08:45
to keep the same carbon budget, to keep the same area under the curve,
161
525640
3840
để giữ cùng cán cân carbon, để giữ cùng khu vực dưới đường cong này.
08:49
which means that that trajectory, the red one there, becomes steeper.
162
529960
4096
có nghĩa là đường cong màu đỏ sẽ trở nên dốc hơn
08:54
So in other words, if we don't reduce emissions in the short to medium term,
163
534080
3736
Nói cách khác, nếu chúng ta không giảm lượng khí thải trong ngắn hạn,
08:57
then we'll have to make more significant year-on-year emission reductions.
164
537840
3720
ta sẽ phải giảm lượng khí thải lớn hàng năm
09:02
We also know that we have to decarbonize our energy system.
165
542600
3160
Chúng ta cũng biết rằng có một hệ thống năng lượng khử carbon.
09:06
But if we don't start to cut emissions in the short to medium term,
166
546200
3896
Nhưng nếu chúng ta không bắt đầu cắt giảm khí thải trong ngắn hạn,
09:10
then we will have to do that even sooner.
167
550120
2360
thì chúng ta phải làm thậm chí sớm hơn.
09:13
So this poses really big challenges for us.
168
553080
2880
Điều này thật sự là thử thách lớn cho chúng ta
09:18
The other thing it does is tells us something about energy policy.
169
558080
3120
Có một điều khác nói lên điều gì đó về chính sách năng lượng.
09:21
If you live in a part of the world where per capita emissions are already high,
170
561760
3936
Nếu bạn sống trong một phần thế giới nơi mà khí thải đầu người đang ở mức cao,
09:25
it points us towards reducing energy demand.
171
565720
3440
nó chỉ ra rằng chúng ta cần giảm nhu cầu năng lượng.
09:29
And that's because with all the will in the world,
172
569800
2336
Và bởi vì với tất cả đòi hỏi trên thế giới
09:32
the large-scale engineering infrastructure
173
572160
2536
cơ sở hạ tầng kỹ thuật qui mô lớn
09:34
that we need to roll out rapidly
174
574720
2136
cần triển khai nhanh chóng
09:36
to decarbonize the supply side of our energy system
175
576880
3096
để khử carbon trong hệ thống cung cấp năng lượng
09:40
is just simply not going to happen in time.
176
580000
2240
đơn giản là sẽ không xảy ra kịp lúc.
09:42
So it doesn't matter whether we choose nuclear power
177
582680
2456
Vì thế không là vấn đề nếu chọn năng lượng hạt nhân
09:45
or carbon capture and storage,
178
585160
1856
hay kho trữ carbon
09:47
upscale our biofuel production,
179
587040
2336
tăng qui mô sản xuất nhiên liệu sinh học
09:49
or go for a much bigger roll-out of wind turbines and wave turbines.
180
589400
4216
hoặc xây dựng tuabin gió to hơn.
09:53
All of that will take time.
181
593640
1640
Tất cả điều đó cần thời gian.
09:55
So because it's the area under the curve that matters,
182
595720
2536
Bởi vì khu vực dưới đường cong là vấn đề,
09:58
we need to focus on energy efficiency,
183
598280
1936
chúng ta cần tập trung tính hiệu quả
10:00
but also on energy conservation -- in other words, using less energy.
184
600240
4520
nhưng cũng bảo tồn năng lượng nói cách khác, sử dụng ít năng lượng hơn.
10:05
And if we do that, that also means
185
605200
2216
Và nếu chúng ta là được, cũng có nghĩa là
10:07
that as we continue to roll out the supply-side technology,
186
607440
3640
chúng ta tiếp tục triển khai kỹ thuật theo hướng cung cấp,
10:11
we will have less of a job to do if we've actually managed
187
611381
2715
sẽ có ít thứ để làm hơn nếu chúng ta thực sự kiểm soát
10:14
to reduce our energy consumption,
188
614120
2296
để giảm việc tiêu thụ năng lượng,
10:16
because we will then need less infrastructure on the supply side.
189
616440
4480
bởi vì lúc đó chúng ta sẽ cần ít cơ sở hạ tầng phía cung cấp hơn.
10:21
Another issue that we really need to grapple with
190
621720
2576
Một vấn đề khác chúng ta thật sự cần nắm lấy
10:24
is the issue of well-being and equity.
191
624320
3200
là vấn đề về phúc lợi và công bằng
10:27
There are many parts of the world where the standard of living needs to rise.
192
627960
4760
Có nhiều nơi trên thế giới cần tăng mức sống
10:33
Bbut with energy systems currently reliant on fossil fuel,
193
633440
4736
Nhưng với hệ thống năng lượng hiện tại tùy thuộc vào nhiên liệu tự nhiên
10:38
as those economies grow so will emissions.
194
638200
2560
khi kinh tế phát triển sẽ kèm theo khí thải
10:41
And now, if we're all constrained by the same amount of carbon budget,
195
641320
3576
Và hiện giờ, nếu tất cả chúng ta hạn chế cùng lượng cán cân carbon,
10:44
that means that if some parts of the world's emissions are needing to rise,
196
644920
3536
có nghĩa là nếu vài nơi khí thải tăng
10:48
then other parts of the world's emissions need to reduce.
197
648480
3680
thì những nơi khác cần giảm khí thải.
10:53
So that poses very significant challenges for wealthy nations.
198
653000
4160
Vì thế sẽ là thử thách lớn với các nước giàu
10:57
Because according to our research,
199
657920
2440
Bởi vì theo nghiên cứu của chúng tôi,
11:00
if you're in a country where per capita emissions are really high --
200
660705
3191
nếu bạn ở quốc gia nơi khí thải bình quân thật sự cao
11:03
so North America, Europe, Australia --
201
663920
3440
thì Bắc Mỹ, Châu Âu, Úc
11:07
emissions reductions of the order of 10 percent per year,
202
667880
3256
giảm khí thải 10%/năm
11:11
and starting immediately, will be required for a good chance
203
671160
4056
và cần bắt đầu ngay lập tức, sẽ có một cơ hội tốt
11:15
of avoiding the two-degree target.
204
675240
2080
trong việc tránh mục tiêu 2 độ C.
11:18
Let me just put that into context.
205
678120
1776
Hãy để tôi đặt vào viễn cảnh
11:19
The economist Nicholas Stern
206
679920
1816
Nhà kinh tế học Nicholas Stern
11:21
said that emission reductions of more than one percent per year
207
681760
3216
nói rằng giảm khí thải hơn 1%/năm
11:25
had only ever been associated with economic recession or upheaval.
208
685000
4520
đồng nghĩa với suy thoái kinh tế hay biến động.
11:31
So this poses huge challenges for the issue of economic growth,
209
691000
4840
Vì thế nó chỉ ra rằng có thử thách cực kỳ lớn cho vấn đề phát triển kinh tế
11:37
because if we have our high carbon infrastructure in place,
210
697360
3600
bởi vì nếu chúng ta có cơ sở hạ tầng carbon cao tại chỗ
11:41
it means that if our economies grow,
211
701280
2400
có nghĩa là nếu nền kinh tế phát triển,
11:44
then so do our emissions.
212
704040
1680
thì sẽ có khí thải.
11:46
So I'd just like to take a quote from a paper
213
706240
2096
Vì thế tôi chỉ xin trích dẫn từ 1 bài báo
11:48
by myself and Kevin Anderson back in 2011
214
708360
3400
viết bởi tôi và Kevin Anderson năm 2011
11:52
where we said that to avoid the two-degree framing of dangerous climate change,
215
712240
5240
khi chúng ta nói rằng để tránh mức 2 độ C về sự nguy hiểm của biến đổi khí hậu,
11:58
economic growth needs to be exchanged at least temporarily
216
718000
4216
việc phát triển kinh tế cần được đánh đổi ít nhất là tạm thời
12:02
for a period of planned austerity in wealthy nations.
217
722240
4400
cho thời kỳ thắt lưng buộc bụng theo kế hoạch ở các quốc gia giàu có.
12:08
This is a really difficult message to take,
218
728360
3040
Đây thực sự là một thông điệp khó chấp nhận,
12:12
because what it suggests is that we really need to do things differently.
219
732200
4760
bởi vì nó đề nghị rằng chúng ta thật cần làm những điều khác biệt.
12:17
This is not about just incremental change.
220
737440
4000
Đây không phải là sự thay đổi dồn dập.
12:21
This is about doing things differently, about whole system change,
221
741960
4296
Đây là về việc làm những điều khác biệt, về sự thay đổi toàn hệ thống,
12:26
and sometimes it's about doing less things.
222
746280
3696
và đôi khi là về hoạt động ít đi.
12:30
And this applies to all of us,
223
750000
2416
Và điều này áp dụng cho tất cả chúng ta,
12:32
whatever sphere of influence we have.
224
752440
2160
bất kể khía cạnh ảnh hưởng nào chúng ta có
12:35
So it could be from writing to our local politician
225
755040
3096
Nó có thể từ bài viết cho nhà cầm quyền địa phương
12:38
to talking to our boss at work or being the boss at work,
226
758160
3200
để thảo luận với chủ doanh nghiệp của chúng ta
12:41
or talking with our friends and family, or, quite simply, changing our lifestyles.
227
761680
4480
hoặc nói với bạn bè gia đình, hay đơn giản thay đổi lối sống của chính chúng ta
12:47
Because we really need to make significant change.
228
767280
3160
Bởi chúng ta rất cần những thay đổi lớn lao.
12:50
At the moment, we're choosing a four-degree scenario.
229
770920
4216
Hiện tại, chúng ta đang chọn viễn cảnh 4 độ C.
12:55
If we really want to avoid the two-degree scenario,
230
775160
3336
Nếu chúng ta thực sự muốn ngăn chặn viễn cảnh 2 độ C,
12:58
there really is no time like the present to act.
231
778520
3576
thì thực sự chẳng còn thời gian để mà hành động nữa.
13:02
Thank you.
232
782120
1216
Cảm ơn.
13:03
(Applause)
233
783360
6760
(Vỗ tay)
13:12
Bruno Giussani: Alice, basically what you're saying,
234
792827
2429
Alice, vậy thì điều mà cô đang nói là
13:15
the talk is, unless wealthy nations start cutting 10 percent per year
235
795280
3456
trừ khi các nước phát triển bắt đầu giảm thiểu lượng khí thải
13:18
the emissions now, this year, not in 2020 or '25,
236
798760
4856
đi 10% mỗi năm, ngay từ bây giờ mà không phải năm 2020 hay 2025,
13:23
we are going to go straight to the four-plus-degree scenario.
237
803640
3960
nếu không chúng ta sẽ nhắm thẳng tới viễn cảnh tăng thêm 4 độ C.
13:28
I am wondering what's your take on the cut by 70 percent for 2070.
238
808160
3736
Tôi tự hỏi là bạn sẽ làm gì để cắt giảm 70% vào năm 2070
13:31
Alice Bows-Larkin: Yeah, it's just nowhere near enough to avoid two degrees.
239
811920
3576
Vâng, chỉ là không còn nơi nào đủ gần để tránh 2 độ C
13:35
One of the things that often --
240
815520
1484
1 trong những điều thường thấy
13:37
when there are these modeling studies that look at what we need to do,
241
817028
3548
khi những nghiên cứu kiểu mẫu này chỉ nhìn vào những gì ta muốn nhìn,
13:40
is they tend to hugely overestimate how quickly other countries in the world
242
820600
4496
là chúng thường đánh giá quá mức về việc các nước khác
13:45
can start to reduce emissions.
243
825120
1576
có thể bắt đầu giảm khí thải
13:46
So they make kind of heroic assumptions about that.
244
826720
3336
Vì thế họ làm những giả thuyết hào hùng về điều đó.
13:50
The more we do that, because it's the cumulative emissions,
245
830080
2762
Chúng ta càng làm như thế, bởi vì khí thải tích tụ,
13:52
the short-term stuff that really matters.
246
832866
1958
những thứ ngắn hạn thật sự là vấn đề.
13:54
So it does make a huge difference.
247
834832
1635
Vì thế nó tạo ra sự khác biệt lớn.
13:56
If a big country like China, for example,
248
836491
1965
Nếu một quốc gia lớn như Trung Quốc
13:58
continues to grow even for just a few extra years,
249
838480
2416
tiếp tục tăng trưởng thêm vài năm nữa thôi,
14:00
that will make a big difference to when we need to decarbonize.
250
840920
3016
thì đó sẽ là một sự thay đổi lớn về khi mà chúng ta cần khử các-bon
14:03
So I don't think we can even say when it will be,
251
843960
2496
Vì thế tôi không nghĩ chúng ta biết được thời điểm
14:06
because it all depends on what we have to do in the short term.
252
846480
2960
bởi nó phụ thuộc vào hành động mà ta sẽ làm trong ngắn hạn.
14:09
But I think we've just got huge scope, and we don't pull those levers
253
849464
3272
Nhưng tôi nghĩ chúng ta có mục tiêu lớn mà không kéo đòn bẩy
14:12
that allow us to reduce the energy demand, which is a shame.
254
852760
2920
làm giảm thiểu nhu cầu năng lượng, thì điều đó thật xấu hổ.
14:15
BG: Alice, thank you for coming to TED and sharing this data.
255
855998
2858
Alice, cảm ơn cô đến và chia sẻ với TED những dữ liệu này
14:18
ABL: Thank you.
256
858880
1200
Cảm ơn.
14:20
(Applause)
257
860120
1880
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7