A smarter, more precise way to think about public health | Sue Desmond-Hellmann

168,515 views

2016-06-22 ・ TED


New videos

A smarter, more precise way to think about public health | Sue Desmond-Hellmann

168,515 views ・ 2016-06-22

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Victoria Ton Reviewer: Vi Phan
00:14
OK, first, some introductions.
0
14222
2666
Đầu tiên, một vài giới thiệu
00:17
My mom, Jennie, took this picture.
1
17919
2223
Mẹ của tôi, Jennie, đã chụp một tấm hình
00:21
That's my dad, Frank, in the middle.
2
21158
2339
Đó là cha của tôi, Frank, đứng chính giữa
00:24
And on his left, my sisters:
3
24139
2144
Và bên trái của ông, những chị em của tôi
00:26
Mary Catherine, Judith Ann, Theresa Marie.
4
26766
4025
Mary Catherine, Judith Ann. Theresa Marie
00:30
John Patrick's sitting on his lap and Kevin Michael's on his right.
5
30815
3924
John Patrick đang ngồi trên đùi của ông và Kevin Michael ở bên phải của ông
00:35
And in the pale-blue windbreaker,
6
35739
2473
Và trong cái áo gió xanh nhạt,
00:38
Susan Diane. Me.
7
38236
2145
Susan Diane. Tôi
00:41
I loved growing up in a big family.
8
41491
3128
Tôi thích được lớn lên trong một đại gia đình
00:45
And one of my favorite things was picking names.
9
45159
3673
Và một trong những niềm thích thú của tôi là chọn những cái tên
00:49
But by the time child number seven came along,
10
49924
3445
Nhưng vào lúc mà đứa trẻ thứ bảy chào đời
00:53
we had nearly run out of middle names.
11
53393
2317
chúng tôi hầu như không còn tên lót nào để đặt.
00:57
It was a long deliberation
12
57075
1842
Đó đã là một thảo luận kéo dài
00:58
before we finally settled on Jennifer Bridget.
13
58941
4007
trước khi chúng tôi nhất trí với cái tên Jennifer Bridget.
01:04
Every parent in this audience
14
64353
2731
Mỗi bậc cha mẹ trong khán đài này
01:07
knows the joy and excitement
15
67108
2624
biết được niềm vui và sự hứng thú
01:09
of picking a new baby's name.
16
69756
2438
khi chọn một cái tên cho đứa con mới chào đời.
01:12
And I was excited and thrilled
17
72913
1922
Và tôi đã rất hứng thú và vui mừng
01:14
to help my mom in that special ceremonial moment.
18
74859
3703
khi giúp mẹ tôi trong cái khoảnh khắc đáng nhớ đặc biệt đó.
01:19
But it's not like that everywhere.
19
79824
2039
Nhưng điều này không như vậy ở mọi nơi.
01:23
I travel a lot and I see a lot.
20
83163
2683
Tôi du lịch rất nhiều và tôi thấy rất nhiều.
01:26
But it took me by surprise to learn
21
86273
3093
Nhưng nó đã khiến tôi ngạc nhiên khi biết rằng
01:29
in an area of Ethiopia,
22
89390
2179
tại một vùng đất thuộc Ethiopia,
01:31
parents delay picking the names for their new babies
23
91593
3681
cha mẹ trì hoãn đặt tên cho những đứa con mới chào đời của mình
01:35
by a month or more.
24
95298
1551
1 tháng hoặc lâu hơn.
01:37
Why delay?
25
97908
1417
Tại sao lại trì hoãn?
01:40
Why not take advantage of this special ceremonial time?
26
100278
3367
Tại sao lại không tận dụng thời khắc kỷ niệm đặc biệt này?
01:44
Well, they delay because they're afraid.
27
104423
2397
À, họ trì hoãn vì họ lo sợ.
01:48
They're afraid their baby will die.
28
108007
2217
Họ lo sợ rằng con của họ sẽ chết.
01:51
And this loss might be a little more bearable without a name.
29
111080
5150
Và sự mất mát này có thể một chút dễ chịu hơn khi không có tên
01:57
A face without a name might help them feel
30
117248
3905
Một khuôn mặt không có tên có thể sẽ giúp họ cảm thấy
02:01
just a little less attached.
31
121177
2769
bớt một chút liên quan.
02:05
So here we are in one part of the world --
32
125019
2477
Chúng ta ở đây thuộc một phần của thế giới
02:07
a time of joy, excitement, dreaming of the future of that child --
33
127520
4741
thời khắc của niềm vui, hứng khởi, mơ mộng về tương lai của đứa bé
02:12
while in another world,
34
132893
2262
trong khi ở thế giới khác,
02:15
parents are filled with dread,
35
135179
2920
các bậc cha mẹ bị lấp đầy bởi những nỗi sợ,
không dám mơ tưởng về tương lai của đứa con mình
02:18
not daring to dream of a future for their child
36
138123
3575
02:21
beyond a few precious weeks.
37
141722
1866
trước đó một vài tuần.
02:24
How can that be?
38
144789
1396
Sao lại có thể như vậy?
02:27
How can it be that 2.6 million babies
39
147189
5485
Làm sao có thể rằng 2.6 triệu em bé
02:32
die around the world
40
152698
1794
tử vong trên toàn thế giới
02:34
before they're even one month old?
41
154516
2420
trước khi chúng được tròn tháng tuổi?
02:37
2.6 million.
42
157926
1975
2.6 triệu.
02:41
That's the population of Vancouver.
43
161034
2319
Đó là dân số của Vancouver.
02:44
And the shocking thing is:
44
164512
2119
Và điều kinh ngạc là:
02:47
Why?
45
167043
1298
Tại sao?
02:48
In too many cases, we simply don't know.
46
168365
3770
Trong nhiều trường hợp, chúng ta đơn giản là không biết.
02:53
Now, I remember recently seeing an updated pie chart.
47
173145
4126
Bây giờ, tôi nhớ gần đây đã thấy một biểu đồ hình tròn được cập nhật.
02:57
And the pie chart was labeled,
48
177295
2168
Và biểu đồ đó được dán nhãn,
02:59
"Causes of death in children under five worldwide."
49
179487
3512
"Nguyên nhân tử vong ở trẻ dưới năm tuổi trên toàn thế giới
03:03
And there was a pretty big section of that pie chart, about 40 percent --
50
183838
4045
Và phần khá lớn của biểu đồ hình tròn đó, khoảng 40% --
03:07
40 percent was labeled "neonatal."
51
187907
3362
40% được dán nhãn là "sơ sinh"
03:12
Now, "neonatal" is not a cause of death.
52
192077
2377
"sơ sinh" không phải là một nguyên nhân tử vong.
03:14
Neonatal is simply an adjective,
53
194920
2767
Sơ sinh chỉ đơn giản là một tính từ,
03:17
an adjective that means that the child is less than one month old.
54
197711
4868
một tính từ mà nghĩa của nó là dưới một tháng tuổi.
03:23
For me, "neonatal" said: "We have no idea."
55
203656
4357
Với tôi, "sơ sinh" nghĩa là "chúng tôi không biết"
03:29
Now, I'm a scientist. I'm a doctor.
56
209100
2170
Hiện tại, tôi là nhà khoa học. Tôi là bác sĩ
03:31
I want to fix things.
57
211294
1493
Tôi muốn sửa chữa nhiều điều.
03:33
But you can't fix what you can't define.
58
213580
3865
Nhưng bạn không thể sửa chữa những điều mà bạn không thể xác định được.
03:38
So our first step in restoring the dreams of those parents
59
218227
4768
Do đó, bước đầu tiên của chúng tôi để khôi phục giấc mơ của những cha mẹ đó
03:43
is to answer the question:
60
223019
2177
là trả lời câu hỏi:
03:45
Why are babies dying?
61
225220
1949
Tại sao những đứa bé tử vong?
03:48
So today, I want to talk about a new approach,
62
228359
3735
Do đó hôm nay, tôi muốn nói về một phương pháp tiếp cận mới,
03:52
an approach that I feel
63
232118
1937
một phương pháp tiếp cận mà tôi cảm thấy
03:54
will not only help us know why babies are dying,
64
234079
4684
sẽ không những giúp chúng ta biết tại sao những đứa bé tử vong
03:59
but is beginning to completely transform
65
239367
3377
mà còn khởi đầu cho việc thay đổi hoàn toàn
04:02
the whole field of global health.
66
242768
1784
cả lĩnh vực y tế toàn cầu.
04:06
It's called "Precision Public Health."
67
246235
3126
Nó được gọi là " Y tế công cộng chính xác"
04:10
For me, precision medicine comes from a very special place.
68
250615
5000
Với tôi, y học chính xác đến từ một nơi vô cùng đặc biệt.
04:16
I trained as a cancer doctor, an oncologist.
69
256894
2807
Tôi được đào tạo là một bác sĩ chuyên khoa ung thư.
04:20
I got into it because I wanted to help people feel better.
70
260079
3618
Tôi theo đuổi nó vì tôi muốn giúp đỡ mọi người sống khỏe hơn.
04:24
But too often my treatments made them feel worse.
71
264491
3805
Nhưng thường điều trị của tôi khiến họ cảm thấy tệ hơn.
04:29
I still remember young women being driven to my clinic
72
269277
4736
Tôi còn nhớ những thiếu nữ được chuyển đến phòng khám của tôi
04:34
by their moms --
73
274550
1194
bởi những người mẹ của họ
04:36
adults, who had to be helped into my exam room by their mothers.
74
276611
4799
những người trưởng thành, những người phải được giúp đỡ
để vào phòng khám của tôi bởi mẹ của họ
04:42
They were so weak
75
282791
1160
Họ đã quá yếu
04:43
from the treatment I had given them.
76
283975
2229
bởi điều trị mà tôi đã thực hiện với họ.
04:47
But at the time, in those front lines in the war on cancer,
77
287283
4200
Nhưng tại thời điểm, ở những tuyến đầu, trong cuộc chiến với ung thư,
04:51
we had few tools.
78
291507
1634
chúng tôi có quá ít công cụ.
04:54
And the tools we did have couldn't differentiate
79
294030
3692
Và các công cụ chúng tôi đã có không thể phân biệt
04:57
between the cancer cells that we wanted to hit hard
80
297746
3274
giữa tế bào ung thư mà chúng tôi muốn tấn công
05:01
and those healthy cells that we wanted to preserve.
81
301670
3439
và những tế bào khỏe mạnh khác mà chúng tôi cần giữ gìn
05:06
And so the side effects that you're all very familiar with --
82
306663
2955
Và do đó các tác dung phụ
mà tất cả các bạn đã quá quen thuộc với--
05:09
hair loss, being sick to your stomach,
83
309642
2834
rụng tóc, dạ dày suy kiệt
05:12
having a suppressed immune system, so infection was a constant threat --
84
312500
4114
hệ miễn dịch kém, do đó nhiễm trùng trở thành nỗi đe dọa đáng kể--
05:17
were always surrounding us.
85
317179
2785
luôn rình rập xung quanh chúng ta.
05:20
And then I moved to the biotechnology industry.
86
320985
2709
Và sau đó tôi chuyển sang lĩnh vực công nghệ sinh học.
05:24
And I got to work on a new approach for breast cancer patients
87
324269
4080
Và tôi làm trong tiếp cận mới với những bệnh nhân ung thư vú
05:28
that could do a better job of telling the healthy cells
88
328373
5001
mà có thể làm tốt hơn trong việc chỉ ra các tế bào khỏe mạnh
05:33
from the unhealthy or cancer cells.
89
333398
2342
trong những tế bào không khỏe mạnh hoặc ung thư
05:36
It's a drug called Herceptin.
90
336566
2023
Đó là một loại thuốc có tên Herceptin
05:39
And what Herceptin allowed us to do
91
339343
3236
Và điều mà Herceptin cho phép chúng tôi làm
05:42
is to precisely target HER2-positive breast cancer,
92
342603
5211
là nhắm đến chính xác với
ung thư vú dương tính-HER2
05:49
at the time, the scariest form of breast cancer.
93
349036
2682
tại thời điểm đó, là thể đáng sợ nhất của ung thư vú.
05:52
And that precision let us hit hard the cancer cells,
94
352091
3835
Và sự chính xác đã giúp chúng tôi tấn công các tế bào ung thư,
05:56
while sparing and being more gentle on the normal cells.
95
356727
4090
trong khi tác động sơ sài và nhẹ nhàng hơn trên các tế bào bình thường.
06:02
A huge breakthrough.
96
362441
1716
Một bước đột phá vĩ đại.
06:04
It felt like a miracle,
97
364181
2080
Nó giống như một phép màu,
06:07
so much so that today,
98
367091
2949
quá lớn đến nỗi mà hôm nay,
06:10
we're harnessing all those tools --
99
370064
2531
chúng tôi đang khai thác tất cả những công cụ đó--
06:13
big data, consumer monitoring, gene sequencing and more --
100
373156
5524
dữ liệu lớn, giám sát bệnh nhân, cấu trúc gen và hơn thế nữa --
06:18
to tackle a broad variety of diseases.
101
378704
3321
để ngăn chặn nhiều loại bệnh khác nhau
06:23
That's allowing us to target individuals
102
383044
5069
Điều đó đang cho phép chúng tôi hướng đến những cá nhân
06:28
with the right remedies at the right time.
103
388137
3284
với những trị liệu chính xác tại đúng thời điểm.
06:32
Precision medicine revolutionized cancer therapy.
104
392731
4460
Y học chính xác đã tạo nên một cuộc cách mạng trong điều trị ung thư.
06:37
Everything changed.
105
397655
1602
Mọi thứ đã thay đổi.
06:40
And I want everything to change again.
106
400187
3121
Và tôi muốn mọi thứ thay đổi lần nữa.
06:44
So I've been asking myself:
107
404214
2252
Do đó tôi đã tự hỏi bản thân mình:
06:46
Why should we limit
108
406490
1818
Tại sao chúng ta nên giới hạn
06:48
this smarter, more precise, better way to tackle diseases
109
408332
4809
phương cách thông minh hơn, chính xác hơn, tốt hơn này trong ngăn chặn bệnh tật
06:53
to the rich world?
110
413165
1163
ở thế giới giàu có?
06:56
Now, don't misunderstand me --
111
416105
1512
Ồ, xin đừng hiểu lầm tôi--
06:57
I'm not talking about bringing expensive medicines like Herceptin
112
417641
3326
Tôi không nói về việc sẽ mang những thuốc đắt tiền như Herceptin
07:00
to the developing world,
113
420991
1885
đến thế giới đang phát triển,
07:02
although I'd actually kind of like that.
114
422900
2250
mặc dù tôi thật sự muốn như vậy.
07:05
What I am talking about
115
425707
1965
Điều mà tôi đang nói về
07:07
is moving from this precise targeting for individuals
116
427696
4368
là chuyển từ y học chính xác nhắm đến từng cá nhân
07:12
to tackle public health problems
117
432088
2643
để ngăn chặn các vấn đề y tế công cộng
07:14
in populations.
118
434755
1741
đến các dân tộc.
07:18
Now, OK, I know probably you're thinking, "She's crazy.
119
438487
4583
Được rồi, tôi biết có thể bạn sẽ nghĩ, "Bà ta điên mất rồi".
07:23
You can't do that. That's too ambitious."
120
443094
2992
"Bạn không thể làm như thế được. Điều đó quá tham vọng?"
07:26
But here's the thing:
121
446830
1502
Nhưng đây là điều:
07:29
we're already doing this in a limited way,
122
449180
3298
chúng tôi đang thực hiện nó theo cách hạn chế.
07:32
and it's already starting to make a big difference.
123
452502
3070
và nó đã bắt đầu tạo nên sự khác biệt lớn.
07:36
So here's what's happening.
124
456606
1529
Đây là điều đang diễn ra.
07:38
Now, I told you I trained as a cancer doctor.
125
458952
2590
Như tôi đã nói với bạn rằng tôi được đào tạo là một bác sĩ ung thư
07:41
But like many, many doctors who trained in San Francisco in the '80s,
126
461566
4449
Nhưng giống như nhiều, nhiều bác sĩ khác, những người được đào tạo
tại San Francisco thập niên 80
07:46
I also trained as an AIDS doctor.
127
466039
2091
Tôi cũng được đào tạo làm bác sĩ điều trị AIDS
07:49
It was a terrible time.
128
469077
1608
Đó là quãng thời gian kinh khủng.
07:51
AIDS was a death sentence.
129
471504
2038
AIDS đã là một bản án tử hình.
07:54
All my patients died.
130
474385
1626
Tất cả những bệnh nhân của tôi đã chết.
07:57
Now, things are better,
131
477329
1904
Bây giờ, mọi thứ đã tốt hơn,
07:59
but HIV/AIDS remains a terrible global challenge.
132
479257
4579
nhưng HIV/AIDS vẫn còn là một thách thức to lớn với toàn cầu.
08:04
Worldwide, about 17 million women are living with HIV.
133
484473
5451
Trên thế giới, khoảng 17 triệu phụ nữ đang sống chung với HIV.
08:10
We know that when these women become pregnant,
134
490744
3297
Chúng tôi biết rằng khi những người phụ nữ này có thai,
08:14
they can transfer the virus to their baby.
135
494065
2613
họ có thể lây truyền vi rút cho những đứa con của họ.
08:18
We also know in the absence of therapy,
136
498551
2252
Chúng tôi cũng biết khi không được điều trị,
08:20
half those babies will not survive until the age of two.
137
500827
3483
một nữa số trẻ sẽ không sống đến hai tuổi.
08:25
But we know that antiretroviral therapy can virtually guarantee
138
505446
5137
Nhưng chúng tôi biết điều trị kháng vi rút có thể đảm bảo rõ ràng
08:30
that she will not transmit the virus to the baby.
139
510607
2951
rằng cô ấy sẽ không truyền vi rút cho con của mình.
08:33
So what do we do?
140
513860
1381
Vậy chúng tôi làm gì?
08:35
Well, a one-size-fits-all approach, kind of like that blast of chemo,
141
515708
4562
À, phương pháp tiếp cận
"một lộ trình phù hợp tất cả", giống như sự bùng nổ của hóa trị
08:40
would mean we test and treat every pregnant woman in the world.
142
520294
3180
nghĩa là chúng tôi xét nghiệm và điều trị
mọi phụ nữ có thai trên toàn cầu
08:43
That would do the job.
143
523952
1381
Điều đó sẽ giải quyết được vấn đề.
08:45
But it's just not practical.
144
525889
2252
Nhưng nó chỉ không khả khi.
08:49
So instead, we target those areas where HIV rates are the highest.
145
529223
5640
Vì vậy, thay vào đó, chúng tôi nhắm đến những nơi có tỷ lệ nhiễm HIV cao nhất
08:55
We know in certain countries in sub-Saharan Africa
146
535444
4377
Chúng tôi biết tại một số nước châu Phi cận sa mạc Sa-ha-ra
08:59
we can test and treat pregnant women where rates are highest.
147
539845
4162
chúng tôi có thể xét nghiệm và điều trị phụ nữ mang thai ở nơi mà tỷ lệ cao nhất
09:04
This precision approach to a public health problem
148
544794
3158
Phương pháp tiếp cận chính xác với một vấn đề y tế công cộng này
09:07
has cut by nearly half
149
547976
2401
đã cắt giảm gần như một nửa
09:10
HIV transmission from mothers to baby
150
550401
2755
lây truyền HIV từ mẹ sang con
09:13
in the last five years.
151
553180
1834
trong năm năm gần đây
09:15
(Applause)
152
555485
4365
(vỗ tay)
09:20
Screening pregnant women in certain areas in the developing world
153
560945
5062
Sàng lọc phụ nữ mang thai tại các vùng cụ thể thuộc thế giới đang phát triển
09:26
is a powerful example
154
566031
3104
là một ví dụ mạnh mẽ
của y tế công cộng chính xác có thể thay đổi nhiều điều với một khoảng cách lớn
09:29
of how precision public health can change things on a big scale.
155
569159
5515
09:36
So ...
156
576452
1151
Do đó...
09:38
How do we do that?
157
578213
1177
Chúng tôi làm như thế nào?
09:39
We can do that because we know.
158
579414
2165
Chúng tôi có thể làm được vì chúng tôi biết.
09:41
We know who to target,
159
581896
2318
Chúng tôi biết đối tượng để nhắm đến
09:44
what to target,
160
584238
1687
điều gì để nhắm tới
09:45
where to target and how to target.
161
585949
2292
nơi nào để nhắm đến và nhắm đến như thế nào.
09:48
And that, for me, are the important elements of precision public health:
162
588685
4302
Và rằng, với tôi, là những yếu tố quan trọng của y tế công cộng chính xác
09:53
who, what, where and how.
163
593780
2288
ai, cái gì, ở đâu và như thế nào.
09:57
But let's go back to the 2.6 million babies
164
597814
3901
Nhưng chúng ta hãy cùng trở lại với 2.6 triệu trẻ
10:01
who die before they're one month old.
165
601739
2017
đã chết trước khi tròn 1 tháng tuổi
10:03
Here's the problem: we just don't know.
166
603780
2260
Đây là vấn đề: chúng ta đã không biết.
10:06
It may seem unbelievable,
167
606753
2464
Nó có thể là không tin được,
10:09
but the way we figure out the causes of infant mortality
168
609241
4863
nhưng cách mà chúng ta tìm ra nguyên nhân của chết sơ sinh
10:14
in those countries with the highest infant mortality
169
614128
3011
tại một số nước với tỷ lệ chết sơ sinh cao nhất
10:17
is a conversation with mom.
170
617163
1996
Đây là một cuộc nói chuyện với người mẹ.
10:19
A health worker asks a mom who has just lost her child,
171
619948
4378
Một nhân viên y tế hỏi một người mẹ, người vừa mất đứa con của cô ta,
10:24
"Was the baby vomiting? Did they have a fever?"
172
624350
3669
Đứa bé có đã nôn mửa không? Chúng có đã sốt không?
10:28
And that conversation may take place
173
628043
1949
Và buổi nói chuyện đó đã thực hiện
10:30
as long as three months after the baby has died.
174
630016
3911
khoảng ba tháng sau khi đứa bế mất
10:34
Now, put yourself in the shoes of that mom.
175
634951
3148
Đặt bạn trong hoàn cảnh của người mẹ đó.
10:39
It's a heartbreaking, excruciating conversation.
176
639239
3956
Đó là một cuộc trò chuyện xé lòng, hết sức đau khổ.
10:43
And even worse -- it's not that helpful,
177
643833
2929
Và tệ hơn -- nó không có lợi gì,
10:47
because we might know there was a fever or vomiting,
178
647635
2953
bởi vì chúng ta có thể biết là có sốt hoặc nôn mửa,
10:50
but we don't know why.
179
650612
1713
nhưng chúng ta không biết tại sao.
10:53
So in the absence of knowing that knowledge,
180
653171
3482
Do đó sự thiếu sót trong hiểu biết về kiến thức ấy
10:56
we cannot prevent that mom, that family,
181
656677
2982
chúng ta không thể ngăn ngừa người mẹ đó, gia đình đó,
10:59
or other families in that community
182
659683
2098
hay những gia đình khác trong cộng đồng đó
11:01
from suffering the same tragedy.
183
661805
1948
khỏi tổn thương bởi cùng một bi kịch.
11:04
But what if we applied a precision public health approach?
184
664804
3474
Nhưng nếu chúng ta
áp dụng phương pháp tiếp cận y tế công cộng chính xác?
11:09
Let's say, for example,
185
669064
1394
Có thể nói, ví dụ như,
11:10
we find out in certain areas of Africa
186
670482
2934
chúng ta tìm ra tại các khu vực cụ thể của Châu Phi
11:13
that babies are dying because of a bacterial infection
187
673440
3746
nơi mà các em bé chết vì nhiễm khuẩn
11:17
transferred from the mother to the baby,
188
677210
2547
lây truyền từ mẹ sang con,
11:19
known as Group B streptococcus.
189
679781
2473
được biết đến là liên cầu khuẩn Nhóm B
11:22
In the absence of treatment, mom has a seven times higher chance
190
682999
5512
Trong điều kiện thiếu vắng điều trị, người mẹ có nguy cơ cao gấp bảy lần
11:28
that her next baby will die.
191
688535
2200
rằng đứa bé kế tiếp của cô ta sẽ chết.
11:32
Once we define the problem, we can prevent that death
192
692124
3901
Khi chúng ta xác định được vấn đề, chúng ta có thể ngăn ngừa cái chết đó
11:36
with something as cheap and safe as penicillin.
193
696049
4083
với một số thứ rẻ và an toàn như penicillin.
11:41
We can do that because then we'll know.
194
701894
2551
Chúng ta có thể
làm được điều đó vì sau đó chúng ta sẽ biết.
11:45
And that's the point:
195
705034
1532
Và đây là điều cốt lõi:
11:46
once we know, we can bring the right interventions
196
706590
3436
khi chúng ta biết, chúng ta có thể mang sự can thiệp đúng đắn
11:50
to the right population in the right places
197
710050
3539
đến đúng đối tượng dân cư, tại đúng nơi
11:53
to save lives.
198
713613
1423
để bảo vệ mạng sống
Với phương pháp tiếp cận này, và với những can thiệp này
11:56
With this approach, and with these interventions
199
716973
3752
12:00
and others like them,
200
720749
2025
và những người khác như họ
12:02
I have no doubt
201
722798
1711
Tôi không nghi ngờ
12:04
that a precision public health approach
202
724533
2547
rằng tiếp cận y tế công cộng chính xác
12:07
can help our world achieve our 15-year goal.
203
727104
3486
có thể giúp đỡ thế giới chúng ta đạt được mục tiêu 15 năm của mình.
12:11
And that would translate into a million babies' lives saved
204
731423
4329
Và rằng là mạng sống một triệu đứa trẻ sẽ được cứu
12:15
every single year.
205
735776
1637
mỗi năm.
12:18
One million babies every single year.
206
738253
4310
Một triệu trẻ mỗi năm.
12:23
And why would we stop there?
207
743706
1842
Và tại sao chúng ta dừng ở đó?
12:26
A much more powerful approach to public health --
208
746319
3297
Một tiếp cận mạnh mẽ như vậy trong y tế công cộng --
12:29
imagine what might be possible.
209
749640
2765
tưởng tượng xem điều gì là có thể
12:32
Why couldn't we more effectively tackle malnutrition?
210
752912
3389
Tại sao chúng ta không thể ngăn chặn suy dinh dưỡng hiệu quả hơn?
12:37
Why wouldn't we prevent cervical cancer in women?
211
757643
4277
Tại sao chúng ta không thể ngăn chặn ung thư cổ tử cung ở phụ nữ?
12:42
And why not eradicate malaria?
212
762832
2818
Và tại sao không là loại trừ bệnh sốt rét?
12:45
(Applause)
213
765674
1001
(vỗ tay)
12:46
Yes, clap for that!
214
766699
1213
Vâng, hãy vỗ tay cho điều đó!
12:47
(Applause)
215
767936
3928
(vỗ tay)
12:51
So, you know, I live in two different worlds,
216
771888
2843
Do đó, bạn biết đó, tôi sống trong hai thế giới khác nhau,
12:54
one world populated by scientists,
217
774755
3208
một thế giới của những nhà khoa học,
12:58
and another world populated by public health professionals.
218
778590
3897
và một thế giới khác với những chuyên gia y tế công cộng.
13:03
The promise of precision public health
219
783319
2428
Lời hứa của y tế công cộng chính xác
13:05
is to bring these two worlds together.
220
785771
2324
là mang hai thế giới đến gần với nhau.
13:08
But you know, we all live in two worlds:
221
788876
3545
Nhưng bạn biết đó, tất cả chúng ta sống trong hai thế giới:
13:13
the rich world and the poor world.
222
793254
3079
một thế giới giàu có và một thế giới nghèo nàn.
13:17
And what I'm most excited about about precision public health
223
797760
3850
Và điều tôi thích thú nhất về y tế công cộng chính xác
13:21
is bridging these two worlds.
224
801634
2459
là cầu nối của hai thế giới.
13:25
Every day in the rich world,
225
805051
3020
Mỗi ngày trong thế giới giàu có,
13:28
we're bringing incredible talent and tools --
226
808095
3255
chúng tôi mang những tài năng và công cụ không thể tin được --
13:31
everything at our disposal --
227
811374
1959
mọi điều tùy ý sử dụng chúng tôi--
13:33
to precisely target diseases in ways I never imagined
228
813357
4913
là nhắm đến chính xác những căn bệnh
theo những cách mà tôi chưa bao giờ tưởng tượng
13:38
would be possible.
229
818294
1834
sẽ là có thể.
13:40
Surely, we can tap into that kind of talent and tools
230
820152
5016
Chắc chắn, chúng ta có thể đưa những tài năng và công cụ đến
13:45
to stop babies dying in the poor world.
231
825192
2438
để ngăn những đứa bé chết ở thế giới nghèo nàn.
13:49
If we did,
232
829201
2049
Nếu chúng ta làm như vậy,
13:51
then every parent would have the confidence
233
831274
4057
sau đó mọi cha mẹ sẽ có tự tin
13:55
to name their child the moment that child is born,
234
835355
4328
để đặt tên cho con mình tại thời khắc đứa bé đó được sinh ra,
14:00
daring to dream that that child's life will be measured in decades,
235
840746
5185
dám ước mơ rằng cuộc sống đứa trẻ đó sẽ được tính bằng thập kỉ,
14:06
not days.
236
846498
1244
không phải hàng ngày.
14:08
Thank you.
237
848330
1151
Cảm ơn các bạn.
14:09
(Applause)
238
849505
7632
(vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7