Robert Full: Learning from the gecko's tail

Robert Full: Bài học từ chiếc đuôi thạch sùng

50,191 views ・ 2009-06-12

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Reviewer: Le Quyen Pham
00:18
Let me share with you today an original discovery.
0
18330
5000
Hôm nay tôi sẽ chia sẻ với các bạn một khám phá độc đáo.
00:23
But I want to tell it to you the way it really happened --
1
23330
3000
Nhưng tôi muốn thuật lại cho các bạn đúng những gì đã xảy ra --
00:26
not the way I present it in a scientific meeting,
2
26330
2000
không như cách tôi hay thuyết trình trong hội thảo khoa học,
00:28
or the way you'd read it in a scientific paper.
3
28330
3000
hay là cách các bạn thường đọc trong công trình nghiên cứu được xuất bản.
00:31
It's a story about beyond biomimetics,
4
31330
3000
Câu chuyện này không chỉ bó gọn trong lĩnh vực công nghệ mô phỏng sinh học,
00:34
to something I'm calling biomutualism.
5
34330
3000
nó đi xa hơn, tới cái mà tôi gọi là cộng sinh sinh học.
00:37
I define that as an association between biology and another discipline,
6
37330
3000
Tôi định nghĩa "cộng sinh sinh học" là sự kết giao giữa sinh học và một ngành khác,
00:40
where each discipline reciprocally advances the other,
7
40330
4000
theo đó ngành này sẽ giúp ngành kia tiến xa hơn,
00:44
but where the collective discoveries that emerge are beyond any single field.
8
44330
4000
và những khám phá chung sẽ vượt xa bất kì một ngành đơn lẻ nào.
00:48
Now, in terms of biomimetics,
9
48330
2000
Theo công nghệ mô phỏng sinh học,
00:50
as human technologies take on more of the characteristics of nature,
10
50330
3000
khi công nghệ của loài người tiếp nhận các đặc điểm của thiên nhiên,
00:53
nature becomes a much more useful teacher.
11
53330
3000
thiên nhiên sẽ trở thành người thầy hữu dụng hơn nhiều.
00:56
Engineering can be inspired by biology
12
56330
2000
Ngành kĩ sư có thể lấy cảm hứng từ sinh học,
00:58
by using its principles and analogies when they're advantageous,
13
58330
3000
bằng cách áp dụng các nguyên lí sinh học khi chúng có lợi cho ta,
01:01
but then integrating that with the best human engineering,
14
61330
3000
và kết hợp chúng với những kĩ thuật thiết kế tốt nhất của loài người,
01:04
ultimately to make something actually better than nature.
15
64330
5000
với mục đích tối thượng là tạo ra thứ còn tốt hơn cả thiên nhiên.
01:09
Now, being a biologist, I was very curious about this.
16
69330
3000
Là một nhà sinh học, tôi vô cùng tò mò về điều này.
01:12
These are gecko toes.
17
72330
2000
Đây là ngón chân thạch sùng.
01:14
And we wondered how they use these bizarre toes
18
74330
2000
Và chúng tôi băn khoăn không biết làm cách nào chúng dùng những ngón chân kì quái này
01:16
to climb up a wall so quickly.
19
76330
2000
để leo lên tường nhanh nhẹn đến thế.
01:18
We discovered it. And what we found was
20
78330
3000
Chúng tôi đã khám phá ra điều đó. Điều chúng tôi tìm ra là
01:21
that they have leaf-like structures on their toes,
21
81330
2000
chúng có những cấu trúc dạng lá trên ngón chân,
01:23
with millions of tiny hairs that look like a rug,
22
83330
3000
với hàng triệu chiếc lông bé xíu, trông như cái thảm,
01:26
and each of those hairs has the worst case of split-ends possible:
23
86330
3000
và mỗi sợi lông đều bị "chẻ ngọn" thảm thương:
01:29
about 100 to 1000 split ends that are nano-size.
24
89330
4000
chừng 100 tới 1000 ngọn, kích cỡ siêu vi.
01:33
And the individual has 2 billion of these nano-size split ends.
25
93330
4000
Và một cá thể thạch sùng có 2 tỉ những ngọn siêu vi như thế này.
01:37
They don't stick by Velcro or suction or glue.
26
97330
2000
Chúng không dính lên tường bằng rám dính, hút chân không hay hồ.
01:39
They actually stick by intermolecular forces alone,
27
99330
3000
Thật ra chúng dính chỉ nhờ vào lực tương tác giữa các phân tử,
01:42
van der Waals forces.
28
102330
2000
lực van der Waals.
01:44
And I'm really pleased to report to you today
29
104330
2000
Và tôi rất vui mừng được báo cho các bạn
01:46
that the first synthetic self-cleaning, dry adhesive has been made.
30
106330
5000
rằng chất dính tổng hợp khô, tự làm sạch đầu tiên đã được sản xuất.
01:51
From the simplest version in nature, one branch,
31
111330
3000
Từ phiên bản đơn giản có trong tự nhiên, chỉ một nhánh,
01:54
my engineering collaborator, Ron Fearing, at Berkeley,
32
114330
3000
kĩ sư cộng sự với tôi, Ron Fearing, ở Berkeley,
01:57
had made the first synthetic version.
33
117330
3000
đã tạo ra được phiên bản tổng hợp đầu tiên.
02:00
And so has my other incredible collaborator,
34
120330
2000
Và một cộng sự đáng kinh ngạc khác của tôi cũng vậy,
02:02
Mark Cutkosky, at Stanford --
35
122330
2000
Mark Cutkosky, ở Stanford --
02:04
he made much larger hairs than the gecko,
36
124330
2000
anh tạo ra những chiếc lông lớn hơn lông thạch sùng nhiều,
02:06
but used the same general principles.
37
126330
3000
nhưng dùng cùng các nguyên lí chung như vậy.
02:09
And here is its first test.
38
129330
2000
Và đây là bài thử thách đầu tiên của nó.
02:11
(Laughter)
39
131330
1000
(Cười)
02:12
That's Kellar Autumn, my former Ph.D. student,
40
132330
2000
Đó là Kellar Autumn, trước là học sinh cao học của tôi,
02:14
professor now at Lewis and Clark,
41
134330
2000
giờ là giáo sư Đại học Lewis và Clark,
02:16
literally giving his first-born child up for this test.
42
136330
4000
cậu nộp đứa con đầu lòng cho thí nghiệm này, theo đúng nghĩa đen.
02:20
(Laughter)
43
140330
1000
(Cười)
02:21
More recently, this happened.
44
141330
2000
Mới đây hơn, cái này đã xảy ra.
02:23
Man: This the first time someone has actually climbed with it.
45
143330
3000
- Đây là lần đầu tiên có người leo trèo bằng cái này.
02:26
Narrator: Lynn Verinsky, a professional climber,
46
146330
2000
Lynn Verinsky, nhà leo núi chuyên nghiệp,
02:28
who appeared to be brimming with confidence.
47
148330
2000
trông có vẻ tràn trề tự tin.
02:30
Lynn Verinsky: Honestly, it's going to be perfectly safe. It will be perfectly safe.
48
150330
3000
- Thật lòng mà nói, nó là tuyệt đối an toàn. Nó sẽ tuyệt đối an toàn.
02:33
Man: How do you know?
49
153330
2000
- Làm sao chị biết?
02:35
Lynn Verinsky: Because of liability insurance. (Laughter)
50
155330
2000
- Vì có bảo hiểm pháp lý. (Cười)
02:37
Narrator: With a mattress below and attached to a safety rope,
51
157330
2000
Với một tấm đệm ở dưới, và đeo chặt dây thừng bảo hộ,
02:39
Lynn began her 60-foot ascent.
52
159330
3000
Lynn bắt đầu chuyến leo 60 feet của mình.
02:42
Lynn made it to the top in a perfect pairing
53
162330
3000
Lynn leo đến đỉnh, một sự kết hợp hoàn hảo
02:45
of Hollywood and science.
54
165330
3000
của Hollywood và khoa học.
02:48
Man: So you're the first human being to officially emulate a gecko.
55
168330
3000
- Thế là chị là người đầu tiên chính thức bắt chước thạch sùng.
02:51
Lynn Verinsky: Ha! Wow. And what a privilege that has been.
56
171330
6000
- Ha! Wow. Thật là vinh hạnh quá.
02:57
Robert Full: That's what she did on rough surfaces.
57
177330
2000
Đó là cách cô ấy làm trên các bề mặt gồ ghề.
02:59
But she actually used these on smooth surfaces --
58
179330
2000
Nhưng thật ra cô ta dùng những cái này trên các bề mặt phẳng phiu --
03:01
two of them -- to climb up, and pull herself up.
59
181330
2000
hai cái -- để trèo lên, và tự kéo mình lên.
03:03
And you can try this in the lobby,
60
183330
2000
Và các bạn có thể thử cái này ngoài hành lang,
03:05
and look at the gecko-inspired material.
61
185330
4000
và xem vật liệu lấy cảm hứng từ thạch sùng.
03:09
Now the problem with the robots doing this
62
189330
2000
Giờ thì, vấn đề với các robot làm chuyện này
03:11
is that they can't get unstuck,
63
191330
2000
là chúng không thể tự gỡ ra
03:13
with the material.
64
193330
2000
khi dùng vật liệu này được.
03:15
This is the gecko's solution. They actually peel their toes away
65
195330
3000
Đây là giải pháp của thạch sùng. Chúng tự bóc ngón chân
03:18
from the surface, at high rates,
66
198330
2000
khỏi bề mặt đang trèo, với tốc độ lớn,
03:20
as they run up the wall.
67
200330
2000
khi chúng chạy lên tường.
03:22
Well I'm really excited today to show you
68
202330
3000
Ồ, hôm nay tôi rất phấn khích được cho các bạn thấy
03:25
the newest version of a robot, Stickybot,
69
205330
3000
phiên bản mới nhất của robot, tên là Stickybot,
03:28
using a new hierarchical dry adhesive.
70
208330
3000
dùng vật liệu dính khô có thang bậc mới.
03:31
Here is the actual robot.
71
211330
3000
Đây là con robot thật.
03:37
And here is what it does.
72
217330
3000
Và đây là cái nó làm.
03:45
And if you look,
73
225330
2000
Và nếu bạn quan sát,
03:47
you can see that it uses
74
227330
3000
bạn có thể thấy rằng nó dùng
03:50
the toe peeling,
75
230330
2000
hành động "bóc" ngón chân,
03:52
just like the gecko does.
76
232330
2000
y như con thạch sùng vậy.
03:56
If we can show some of the video, you can see it climbing up the wall.
77
236330
3000
Nếu chúng tôi có thể chiếu vài đoạn video, các bạn sẽ có thể thấy nó leo lên tường.
03:59
(Applause)
78
239330
2000
(Vỗ tay)
04:01
There it is.
79
241330
2000
Đây rồi.
04:03
And now it can go on other surfaces because of the new adhesive
80
243330
3000
Và giờ nó có thể đi lên các bề mặt khác nữa, nhờ vào loại vật liệu dính mới
04:06
that the Stanford group was able to do
81
246330
3000
mà nhóm ở Stanford đã có thể tạo ra
04:09
in designing this incredible robot.
82
249330
3000
khi thiết kế con robot đáng kinh ngạc này.
04:12
(Applause)
83
252330
3000
(Vỗ tay)
04:15
Oh. One thing I want to point out is, look at Stickybot.
84
255330
3000
Ồ. Một điểm tôi muốn chỉ ra là, hãy nhìn Stickybot.
04:18
You see something on it. It's not just to look like a gecko.
85
258330
4000
Các bạn sẽ thấy cái này trên đó -- mục đích không chỉ là để trông giống con thạch sùng.
04:22
It has a tail. And just when you think you've figured out nature,
86
262330
3000
Nó có đuôi. Và đúng lúc bạn nghĩ là bạn đã hiểu ra thiên nhiên hoạt động như thế nào rồi,
04:25
this kind of thing happens.
87
265330
2000
những thứ như thế này xảy ra.
04:27
The engineers told us, for the climbing robots,
88
267330
2000
Các kĩ sư bảo chúng tôi, về mấy con robot trèo,
04:29
that, if they don't have a tail,
89
269330
2000
rằng, nếu chúng không có đuôi,
04:31
they fall off the wall.
90
271330
2000
chúng sẽ rớt khỏi tường.
04:33
So what they did was they asked us
91
273330
2000
Thế là họ hỏi chúng tôi
04:35
an important question.
92
275330
2000
một câu hỏi quan trọng.
04:37
They said, "Well, it kind of looks like a tail."
93
277330
4000
Họ nói rằng, "Ồ, nó trông đại khái giống cái đuôi."
04:41
Even though we put a passive bar there.
94
281330
2000
Dù chúng tôi đã lắp một cái thanh thụ động tượng trưng vào chỗ đó.
04:43
"Do animals use their tails when they climb up walls?"
95
283330
3000
"Động vật có dùng đuôi khi leo lên tường không?"
04:46
What they were doing was returning the favor,
96
286330
2000
Ở đây họ đã đáp lễ chúng tôi,
04:48
by giving us a hypothesis to test,
97
288330
3000
bằng cách đưa ra một giả thuyết để chúng tôi kiểm định,
04:51
in biology, that we wouldn't have thought of.
98
291330
3000
trong sinh học, mà chúng tôi còn không nghĩ tới.
04:54
So of course, in reality, we were then panicked,
99
294330
3000
Thế nên dĩ nhiên, trên thực tế, lúc đỏ chúng tôi bắt đầu hoảng.
04:57
being the biologists, and we should know this already.
100
297330
2000
Là nhà sinh học, đáng lẽ chúng tôi phải biết điều này rồi.
04:59
We said, "Well, what do tails do?"
101
299330
2000
Chúng tôi nói, "Ồ, đuôi làm cái gì nhỉ?"
05:01
Well we know that tails store fat, for example.
102
301330
3000
Chúng tôi biết rằng đuôi là nơi dự trữ mỡ, ví dụ thế.
05:04
We know that you can grab onto things with them.
103
304330
3000
Chúng tôi biết có thể dùng đuôi để cuốn lấy các thứ.
05:07
And perhaps it is most well known
104
307330
2000
Và có lẽ vai trò quen thuộc nhất
05:09
that they provide static balance.
105
309330
3000
là đuôi tạo thăng bằng khi đứng yên.
05:12
(Laughter)
106
312330
1000
(Cười)
05:13
It can also act as a counterbalance.
107
313330
3000
Nó cũng có thể đóng vai trò lực đối trọng.
05:16
So watch this kangaroo.
108
316330
3000
Hãy xem chú kangaroo này nhé.
05:19
See that tail? That's incredible!
109
319330
2000
Thấy cái đuôi kia không? Thật đáng kinh ngạc!
05:21
Marc Raibert built a Uniroo hopping robot.
110
321330
4000
Marc Raibert làm một con robot nhảy Uniroo.
05:25
And it was unstable without its tail.
111
325330
3000
Và không có đuôi thì nó rất thiếu vững chắc.
05:31
Now mostly tails limit maneuverability,
112
331330
2000
Nào, trong phần lớn trường hợp cái đuôi làm giảm khả năng điều khiển
05:33
like this human inside this dinosaur suit.
113
333330
4000
như người ở trong bộ áo khủng long này.
05:37
(Laughter)
114
337330
1000
(Cười)
05:38
My colleagues actually went on to test this limitation,
115
338330
4000
Đồng nghiệp tôi thực tế đã thử kiểm định nhược điểm này,
05:42
by increasing the moment of inertia of a student, so they had a tail,
116
342330
4000
bằng cách tăng mô-men ì của một học sinh, thế là các em được gắn đuôi
05:46
and running them through and obstacle course,
117
346330
2000
và cho chạy qua chướng ngại vật,
05:48
and found a decrement in performance,
118
348330
2000
và hiệu quả quả nhiên có giảm,
05:50
like you'd predict.
119
350330
3000
như ta có thể đoán được.
05:53
(Laughter)
120
353330
1000
(Cười)
05:54
But of course, this is a passive tail.
121
354330
3000
Nhưng dĩ nhiên, đây là một cái đuôi thụ động.
05:57
And you can also have active tails.
122
357330
2000
Và ta cũng có thể có đuôi hoạt động.
05:59
And when I went back to research this, I realized
123
359330
2000
Và khi tôi quay lại nghiên cứu cái này, tôi nhận ra
06:01
that one of the great TED moments in the past,
124
361330
2000
rằng một trong những thời khắc TED tuyệt vời trong quá khứ,
06:03
from Nathan,
125
363330
2000
từ Nathan,
06:05
we've talked about an active tail.
126
365330
2000
chúng ta đã có buổi nói chuyện về một cái đuôi hoạt động.
06:07
Video: Myhrvold thinks tail-cracking dinosaurs
127
367330
2000
Myhrvold nghĩ rằng khủng long đập đuôi
06:09
were interested in love, not war.
128
369330
5000
quan tâm đến tình yêu hơn là chiến tranh.
06:14
Robert Full: He talked about the tail being a whip for communication.
129
374330
3000
Ạnh ta đã nói cái đuôi có vai trò làm roi để giao tiếp.
06:17
It can also be used in defense.
130
377330
4000
Nó cũng có thể dùng để tự vệ.
06:21
Pretty powerful.
131
381330
2000
Khá là nhiều sức mạnh.
06:23
So we then went back and looked at the animal.
132
383330
2000
Thế là sau đó chúng tôi quay lại quan sát con vật.
06:25
And we ran it up a surface.
133
385330
2000
Và chúng tôi cho nó chạy lên một bề mặt.
06:27
But this time what we did is we put a slippery patch
134
387330
2000
Nhưng lần này, chúng tôi đặt một miếng rất trơn
06:29
that you see in yellow there.
135
389330
2000
màu vàng như các bạn thấy đó.
06:31
And watch on the right what the animal is doing with its tail
136
391330
4000
Và hãy nhìn bên phải xem con vật làm gì với cái đuôi của nó
06:35
when it slips. This is slowed down 10 times.
137
395330
2000
khi nó trượt nhé. Đoạn này quay chậm 10 lần.
06:37
So here is normal speed.
138
397330
2000
Đây là tốc độ bình thường.
06:39
And watch it now slip,
139
399330
2000
Và bây giờ hãy xem nó trượt,
06:41
and see what it does with its tail.
140
401330
2000
và xem nó làm gì với cái đuôi của mình.
06:46
It has an active tail that functions as a fifth leg,
141
406330
2000
Nó có cái đuôi hoạt động, với vai trò như là cái chân thứ năm,
06:48
and it contributes to stability.
142
408330
2000
và đóng góp vào sự ổn định.
06:50
If you make it slip a huge amount, this is what we discovered.
143
410330
4000
Nếu ta làm con thạch sùng trượt nhiều hơn, chúng tôi khám phá ra điều này.
06:57
This is incredible.
144
417330
2000
Thật phi thường.
06:59
The engineers had a really good idea.
145
419330
3000
Các kĩ sư đã có một ý tưởng tuyệt vời.
07:02
And then of course we wondered,
146
422330
2000
Và rồi, dĩ nhiên, chúng tôi thắc mắc,
07:04
okay, they have an active tail, but let's picture them.
147
424330
2000
được đấy, chúng có cái đuôi hoạt động, nhưng hãy hình dung chúng nhé.
07:06
They're climbing up a wall, or a tree.
148
426330
3000
Chúng đang leo lên một cái tường, hay cái cây.
07:09
And they get to the top and let's say there's some leaves there.
149
429330
3000
Và rồi chúng tới đỉnh cao nhất, và cứ coi như là có vài chiếc lá ở đó.
07:12
And what would happen if they climbed on the underside of that leaf,
150
432330
3000
Và điều gì sẽ xảy ra nếu chúng leo lên mặt dưới của cái lá,
07:15
and there was some wind, or we shook it?
151
435330
3000
và có gió, hay là ta rung cành?
07:18
And we did that experiment, that you see here.
152
438330
3000
Và chúng tôi làm một thí nghiệm mà các bạn thấy ở đây.
07:21
(Applause)
153
441330
1000
(Vỗ tay)
07:22
And this is what we discovered.
154
442330
2000
Và đây là điều chúng tôi khám phá ra.
07:24
Now that's real time. You can't see anything.
155
444330
2000
Đó là tốc độ thực. Các bạn không thấy được gì hết.
07:26
But there it is slowed down.
156
446330
2000
Nhưng đó, chậm lại rồi.
07:30
What we discovered was the world's fastest air-righting response.
157
450330
3000
Điều chúng tôi khám phá ra là phản ứng tự chỉnh trong không trung nhanh nhất thế giới.
07:33
For those of you who remember your physics, that's a zero-angular-momentum
158
453330
2000
Cho bạn nào vẫn còn nhớ môn vật lí, đó là một mô-men lực góc 0 độ
07:35
righting response. But it's like a cat.
159
455330
2000
phản ứng tự chỉnh. Nhưng nó như con mèo vậy.
07:37
You know, cats falling. Cats do this. They twist their bodies.
160
457330
3000
Bạn biết đấy, khi mèo rơi, chúng làm như thế này. Chúng vặn người.
07:40
But geckos do it better.
161
460330
2000
Nhưng thạch sùng làm tốt hơn.
07:42
And they do it with their tail.
162
462330
3000
Và chúng làm điều đó nhờ đuôi.
07:45
So they do it with this active tail as they swing around.
163
465330
3000
Chúng làm điều đó bằng chiếc đuôi hoạt động này, khi chúng đánh đuôi qua lại.
07:48
And then they always land in the sort of superman skydiving posture.
164
468330
4000
Và rồi, chúng luôn hạ cánh trong tư thế siêu nhân nhảy dù tự do.
07:54
Okay, now we wondered, if we were right,
165
474330
2000
Bây giờ chúng tôi mới thắc mắc, nếu chúng tôi đúng,
07:56
we should be able to test this in a physical model, in a robot.
166
476330
3000
chúng tôi sẽ có thể kiểm định cái này trên một model thật, dùng một con robot.
07:59
So for TED we actually built a robot,
167
479330
2000
Vậy là chúng tôi đã xây dựng một con robot thực chỉ riêng cho TED,
08:01
over there, a prototype, with the tail.
168
481330
3000
ở đằng kia, một nguyên bản, với cái đuôi.
08:04
And we're going to attempt the first air-righting response
169
484330
2000
Và chúng ta chuẩn bị thử phản ứng tự chỉnh trong không trung
08:06
in a tail, with a robot.
170
486330
2000
bằng đuôi đầu tiên, với một con robot.
08:08
If we could have the lights on it.
171
488330
2000
Có thể chiếu đèn vào nó được không?
08:10
Okay, there it goes.
172
490330
5000
Được rồi, thế này.
08:15
And show the video.
173
495330
2000
Và xin chiếu video.
08:20
There it is.
174
500330
2000
Đây rồi.
08:22
And it works just like it does in the animal.
175
502330
3000
Và nó hoạt động y như đuôi con vật vậy.
08:25
So all you need is a swing of the tail to right yourself.
176
505330
4000
Thế là, tất cả những gì bạn cần làm chỉ là đánh đuôi để tự chỉnh bản thân.
08:29
(Applause)
177
509330
2000
(Vỗ tay)
08:31
Now, of course, we were normally frightened
178
511330
2000
Dĩ nhiên, thường chúng tôi khá là hoảng sợ
08:33
because the animal has no gliding adaptations,
179
513330
2000
vì con vật không hề có cơ chế thích nghi nào để lướt,
08:35
so we thought, "Oh that's okay. We'll put it in a vertical wind tunnel.
180
515330
4000
nên chúng tôi nghĩ, "Ồ, cũng được thôi. Chúng tôi sẽ đặt nó vào một ống dẫn gió dọc.
08:39
We'll blow the air up, we'll give it a landing target, a tree trunk,
181
519330
3000
Chúng tôi thổi không khí lên, cho nó mục tiêu hạ cánh, một đoạn thân cây,
08:42
just outside the plexi-glass enclosure, and see what it does.
182
522330
4000
ngay bên ngoài lồng kính nhựa, và xem nó làm gì.
08:46
(Laughter)
183
526330
1000
(Cười)
08:47
So we did. And here is what it does.
184
527330
3000
Chúng tôi đã làm thế. Và nó làm thế này.
08:50
So the wind is coming from the bottom. This is slowed down 10 times.
185
530330
5000
Gió thổi từ phía dưới. Đoạn này quay chậm 10 lần.
08:55
It does an equilibrium glide. Highly controlled.
186
535330
4000
Nó thực hiện một cú lướt thăng bằng. Điều khiển hoàn hảo.
08:59
This is sort of incredible. But actually it's quite beautiful,
187
539330
3000
Thật phi thường. Nhưng nó còn khá đẹp nữa,
09:02
when you take a picture of it.
188
542330
3000
khi ta chụp ảnh lại.
09:05
And it's better than that, it -- just in the slide -- maneuvers in mid-air.
189
545330
5000
Và nó còn tốt hơn thế nữa, nó -- ngay trong slide này -- xoay sở giữa không trung.
09:10
And the way it does it, is it takes its tail
190
550330
2000
Và cách nó dùng là, nó lấy cái đuôi
09:12
and it swings it one way to yaw left, and it swings its other way to yaw right.
191
552330
4000
và đánh nó một chiều để chệch sang bên trái, và đánh nó chiều kia để chệch sang bên phải.
09:16
So we can maneuver this way.
192
556330
2000
Vậy là chúng ta có thể xoay sở bằng cách này.
09:18
And then -- we had to film this several times to believe this --
193
558330
3000
Và rồi -- chúng tôi phải quay đi quay lại vài lần để tin được cái này --
09:21
it also does this. Watch this.
194
561330
3000
nó còn làm thế này nữa. Xem nhé.
09:24
It oscillates its tail up and down like a dolphin.
195
564330
2000
Nó đung đưa đuôi lên xuống như chú cá heo vậy.
09:26
It can actually swim through the air.
196
566330
3000
Nó có thể bơi qua không khí.
09:29
But watch its front legs. Can you see what they are doing?
197
569330
5000
Nhưng xem chân trước của nó nhé. Các bạn có thấy chúng đang làm gì không?
09:34
What does that mean for the origin of flapping flight?
198
574330
3000
Điều này có ý nghĩa gì tới nguồn gốc của hoạt động bay đập cánh?
09:37
Maybe it's evolved from coming down from trees,
199
577330
3000
Có thể hoạt động đó tiến hóa từ việc đi xuống cây cối,
09:40
and trying to control a glide.
200
580330
2000
và cố gắng điều khiển cú lướt.
09:42
Stay tuned for that.
201
582330
2000
Hãy đón chờ điều đó nhé.
09:44
(Laughter)
202
584330
2000
(Cười)
09:46
So then we wondered, "Can they actually maneuver with this?"
203
586330
3000
Sau đó chúng tôi thắc mắc, "Chúng có thực là xoay sở được với cái này không?"
09:49
So there is the landing target. Could they steer towards it
204
589330
3000
Đó là đích hạ cánh. Chúng có thể lái về hướng đó
09:52
with these capabilities? Here it is in the wind tunnel.
205
592330
2000
với những khả năng này không? Nó đây, trong ống dẫn gió.
09:54
And it certainly looks like it.
206
594330
2000
Và hiển nhiên là trông có vẻ đúng thế.
09:56
You can see it even better from down on top.
207
596330
3000
Các bạn có thể nhìn thấy còn rõ hơn từ trên xuống.
09:59
Watch the animal.
208
599330
2000
Xem con vật nhé.
10:02
Definitely moving towards the landing target.
209
602330
2000
Chắc chắn là đang di chuyển về phía đích hạ cánh.
10:04
Watch the whip of its tail as it does it. Look at that.
210
604330
4000
Xem cái đuôi đạp khi nó làm thế nhé. Xem kìa.
10:08
It's unbelievable.
211
608330
2000
Không thể tin nổi.
10:10
So now we were really confused,
212
610330
2000
Chúng tôi thật sự bối rối,
10:12
because there are no reports of it gliding.
213
612330
2000
vì không đâu ghi lại con thạch sùng biết lướt nào cả.
10:14
So we went, "Oh my god, we have to go to the field,
214
614330
2000
Chúng tôi nghĩ, "Chúa ơi, chúng tôi nhất định phải ra thực tế
10:16
and see if it actually does this."
215
616330
2000
và xem nó có làm thế này không."
10:18
Completely opposite of the way you'd see it on a nature film, of course.
216
618330
3000
Hoàn toàn ngược với cách các bạn vẫn thấy trên các thước phim về thiên nhiên, dĩ nhiên.
10:21
We wondered, "Do they actually glide in nature?"
217
621330
3000
Chúng tôi thắc mắc, "Chúng có lướt trong tự nhiên không?"
10:24
Well we went to the forests of Singapore and Southeast Asia.
218
624330
2000
Chúng tôi đến các khu rừng của Singapore và Đông Nam Á.
10:26
And the next video you see is the first time we've showed this.
219
626330
2000
Và video các bạn sắp xem tiếp theo cũng là lần đầu chúng tôi chiếu nó.
10:28
This is the actual video -- not staged, a real research video --
220
628330
3000
Đây là video thực -- hoàn toàn không dàn dựng, một video nghiên cứu thật --
10:31
of animal gliding down. There is a red trajectory line.
221
631330
3000
cho thấy động vật lướt xuống. Có đường bay màu đỏ.
10:34
Look at the end to see the animal.
222
634330
2000
Nhìn về cuối đường để thấy con vật.
10:36
But then as it gets closer to the tree,
223
636330
2000
Nhưng rồi khi nó tiến đến gần cây hơn,
10:38
look at the close-up. And see if you can see it land.
224
638330
3000
xem phim cận cảnh nhé. Và xem các bạn có thấy chỗ nó hạ cánh không.
10:42
So there it comes down. There is a gecko at the end of that trajectory line.
225
642330
3000
Thế đó, nó đi xuống. Có chú thạch sùng ở cuối đường bay kia.
10:45
You see it there? There? Watch it come down.
226
645330
2000
Các bạn có thấy không? Kia kìa? Xem nó xuống.
10:47
Now watch up there and you can see the landing. Did you see it hit?
227
647330
3000
Giờ nhìn lên trên và các bạn có thể thấy cảnh hạ cánh. Các bạn có thấy nó trúng không?
10:50
It actually uses its tail too,
228
650330
2000
Nó có dùng cả đuôi nưa,
10:52
just like we saw in the lab.
229
652330
3000
y như những gì chúng tôi thấy trong phòng thí nghiệm.
10:55
So now we can continue this mutualism
230
655330
4000
Giờ thì chúng tôi có thể tiếp tục cộng sinh sinh học như thế này
10:59
by suggesting that they can make an active tail.
231
659330
3000
bằng cách đề nghị các kĩ sư làm một chiếc đuôi hoạt động.
11:02
And here is the first active tail, in the robot,
232
662330
5000
Và đây là chiếc đuôi hoạt động đầu tiên, trong robot
11:07
made by Boston Dynamics.
233
667330
3000
chế tạo bởi Boston Dynamics.
11:10
So to conclude, I think we need to build biomutualisms, like I showed,
234
670330
4000
Để kết luận, tôi nghĩ rằng ta cần xây dựng các cộng sinh sinh học như những gì tôi đã trình bày,
11:14
that will increase the pace of basic discovery in their application.
235
674330
3000
để tăng tốc độ phát minh cơ bản trong các ứng dụng.
11:17
To do this though, we need to redesign education in a major way,
236
677330
3000
Tuy nhiên, để làm việc này, ta cần thiết kế lại nền giáo dục với những chỉnh đốn lớn,
11:20
to balance depth with interdisciplinary communication,
237
680330
3000
để cân bằng chiều sâu với việc liên hệ giữa các ngành với nhau,
11:23
and explicitly train people how to contribute to, and benefit from other disciplines.
238
683330
5000
và đào tạo một cách cụ thể cách thức để đóng góp xây dựng, và hưởng lợi từ các ngành khác nữa.
11:28
And of course you need the organisms and the environment to do it.
239
688330
4000
Và dĩ nhiên bạn cần các cá thể sinh vật và môi trường để làm điều đó.
11:32
That is, whether you care about security, search and rescue or health,
240
692330
3000
Nghĩa là, dù bạn có quan tâm tới an ninh, tìm kiếm cứu hộ, hoặc sức khỏe hay không,
11:35
we must preserve nature's designs,
241
695330
2000
ta phải bảo vệ các thiết kế của tự nhiên,
11:37
otherwise these secrets will be lost forever.
242
697330
3000
nếu không những bí mật này sẽ bị mất đi mãi mãi.
11:40
And from what I heard from our new president,
243
700330
4000
Và theo như những gì tôi đã nghe từ vị Tổng thống mới của chúng ta,
11:44
I'm very optimistic. Thank you.
244
704330
2000
tôi rất lạc quan. Xin cám ơn.
11:46
(Applause)
245
706330
2000
(Vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7