Noah Feldman: Politics and religion are technologies

28,513 views ・ 2008-10-10

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Huong Pham
Tôi muốn khẳng định rằng, trong thực tế chính trị và tôn giáo,
00:12
I want to argue to you that in fact, politics and religion,
0
12160
5000
00:17
which are the two primary factors --
1
17160
2000
là hai yếu tố chính,
không phải duy nhất, nhưng là hai yếu tố trước nhất
00:19
not the sole, but overwhelmingly, the primary factors --
2
19160
3000
dẫn đến một cuộc chiến tranh, có thể xem như là
00:22
which are driving towards a war which looks extremely likely --
3
22160
3000
không thể tránh khỏi tại thời điểm này.
00:25
bordering on the inevitable at this point,
4
25160
2000
Dù mọi người có muốn hay không,
00:27
whether one is in favor of that or not --
5
27160
2000
thì trong thực tế, chính trị và tôn giáo,
00:29
that politics and religion are, in fact, themselves
6
29160
3000
tốt hơn hết nên được hiểu như những loại công cụ,
00:32
better conceptualized as kinds of technology,
7
32160
4000
và cũng phụ thuộc vào những dạng vấn đề mà chúng ta
00:36
and subject to kinds of questions that we regularly consider
8
36160
5000
thường xem xét trong không gian phác thảo ý tưởng.
00:41
in the space of conceptual design.
9
41160
3000
Đây là những gì tôi muốn nói về chính trị.
00:44
Here's what I mean. Politics and --
10
44160
3000
Hãy chú ý vào chế độ chính trị trong vấn đề riêng biệt ở đây,
00:47
let's focus on the political system in particular question here,
11
47160
3000
đó là chế độ dân chủ.
00:50
which is the system of democracy.
12
50160
2000
Chế độ dân chủ như một loại công cụ chính trị
00:52
Democracy, as a type of politics, is a technology
13
52160
4000
cho sự kiểm soát và triển khai quyền lực.
00:56
for the control and deployment of power.
14
56160
2000
Bạn có thể triển khai quyền lực theo nhiều cách.
00:58
You can deploy power in a wide range of ways.
15
58160
3000
Chế độ độc tài là một cách tốt.
01:01
The famous ones -- despotism is a good one;
16
61160
2000
Vô trị không phải là cách để triển khai quyền lực có tổ chức,
01:03
anarchy is a way to not deploy the power in any organized way,
17
63160
3000
để làm nó phân tán hoàn toàn;
01:06
to do it in a radically diffused fashion;
18
66160
2000
và chế độ dân chủ là tập hợp những công cụ,
01:08
and democracy is a set of technologies,
19
68160
2000
mà chủ yếu có tác dụng
01:10
which have the effect of, in principle,
20
70160
3000
phân tán nguồn quyền lực tới một số lượng lớn người
01:13
diffusing the power source to a large number of people
21
73160
3000
và sau đó tập trung nó lại trong một nhóm nhỏ hơn,
01:16
and then re-concentrating it in a smaller group of people who govern,
22
76160
3000
mà chính họ, về cơ bản, được trao quyền để cai trị
01:19
and who themselves are, in principle, authorized to govern
23
79160
4000
bởi những gì cộng đồng lớn hơn vừa làm.
01:23
by virtue of what the broader public has done.
24
83160
3000
Bây giờ, hãy xem xét đến tôn giáo, cụ thế ở đây là Hồi giáo,
01:26
Now, consider religion -- in this case Islam,
25
86160
3000
đó là tôn giáo mà theo nghĩa trực tiếp,
01:29
which is the religion that, in some direct sense,
26
89160
3000
có thể nói đang tạo ra những vấn đề mà chúng ta sắp bàn đến.
01:32
can be said to be precipitating what we're about to enter.
27
92160
4000
Hãy để tôi nói rõ hơn tại sao tôi nghĩ vậy,
01:36
Let me say parenthetically why I think that's the case,
28
96160
2000
bởi vì tôi nghĩ nó là một thông báo gây tranh cãi tiềm ẩn.
01:38
because I think it's a potentially controversial statement.
29
98160
3000
Tôi sẽ đặt nó trong đẳng thức sau: không 11/9, không chiến tranh.
01:41
I would put it in the following equation: no 9/11, no war.
30
101160
4000
Vào thời kỳ đầu của chính quyền Bush,
01:45
At the beginning of the Bush administration,
31
105160
4000
khi tổng thống Bush đang chạy đua cho ghế tổng thống,
01:49
when President Bush, now President Bush, was running for president,
32
109160
3000
ông tỏ ý rất rõ rằng không hứng thú can thiệp sâu vào thế giới.
01:52
he made it very clear that he was not interested in intervening broadly in the world.
33
112160
3000
Thực tế, xu hướng không can thiệp tới các nước khác.
01:55
In fact, the trend was for disengagement with the rest of the world.
34
115160
3000
Đó là vì sao chúng ta nghe nói về việc rút khỏi nghị định thư Kyoto.
01:58
That's why we heard about the backing away from the Kyoto protocol, for example.
35
118160
3000
Sau 11/9, cục diện đã đảo ngược.
02:02
After 9/11, the tables were turned.
36
122160
3000
Và tổng thống với các cố vấn của ông đã quyết định
02:05
And the president decided, with his advisors,
37
125160
3000
tiến hành các can thiệp chủ động vào các nước trên thế giới.
02:08
to undertake some kind of an active intervention in the world around us.
38
128160
4000
Bắt đầu với Afghanistan,
02:12
That began with Afghanistan,
39
132160
2000
và khi Afghanistan đã tiến hành êm đẹp và nhanh gọn,
02:14
and when Afghanistan went extremely smoothly and quickly,
40
134160
3000
một quyết định được đưa ra qua công cụ chế độ dân chủ.
02:17
a decision was made through the technology of democracy --
41
137160
4000
Một lần nữa, chú ý lại rằng, nó không phải một công cụ hoàn hảo,
02:21
again, notice, not a perfect technology --
42
141160
3000
nhưng qua công cụ chế độ dân chủ,
02:24
but through the technology of democracy
43
144160
2000
chính quyền này đã đẩy hướng tới một cuộc chiến tranh khác,
02:26
that this administration was going to push in the direction of another war --
44
146160
3000
lần này, là chiến tranh ở Iraq.
02:29
this time, a war in Iraq.
45
149160
2000
Lý do tôi bắt đầu bằng câu nói "không 11/9, không chiến tranh"
02:31
Now, the reason I begin by saying "no 9/11, no war"
46
151160
5000
là vì chúng ta phải thừa nhận rằng Hồi giáo,
02:36
is that we have to acknowledge that Islam,
47
156160
4000
như lý giải bởi một nhóm rất nhỏ những kẻ cực đoan,
02:40
as interpreted by a very, very small, extremely radical group of people,
48
160160
6000
là một nguyên nhân tức thì của những vụ tấn công 11/9.
02:46
was a precipitating cause of the 9/11 attacks --
49
166160
4000
Nguyên nhân tức thì của những vụ 11/9.
02:50
the precipitating cause of the 9/11 attacks --
50
170160
2000
Và như một hậu quả, ở một mức độ của sự loại bỏ
02:52
and as a consequence, at one degree of remove,
51
172160
3000
nguyên nhân tức thì của cuộc chiến sắp đến mà chúng ta sẽ dính líu vào.
02:55
the precipitating cause of the coming war that we're about to be engaged in.
52
175160
4000
Và tôi muốn nói thêm rằng Bin Laden và những tín đồ của ông ta
02:59
And I would add that bin Laden and his followers
53
179160
3000
được chủ ý dành cho mục đích tạo ra xung đột giữa chế độ dân chủ,
03:02
are consciously devoted to the goal of creating a conflict between democracy,
54
182160
5000
hay ít nhất là chế độ dân chủ tư bản,
03:07
or at least capitalist democracy, on the one hand,
55
187160
3000
và thế giới Hồi giáo như họ hiểu và định nghĩa nó.
03:10
and the world of Islam as they see and define it.
56
190160
4000
Hồi giáo đã biến thành công cụ trong hệ nhận thức như thể nào?
03:14
Now, how is Islam a technology in this conceptual apparatus?
57
194160
3000
Đầu tiên, nó là công cụ cho sự cứu rỗi theo nghĩa cơ bản nhất của nó.
03:17
Well, it's a technology for, first, salvation in its most basic sense.
58
197160
4000
03:21
It's meant to be a mechanism for construing the universe
59
201160
3000
Nó được cho là bộ máy để lý giải vũ trụ
03:24
in a way that will bring about the salvation of the individual believer,
60
204160
4000
theo cách mà sẽ mang lại sự cứu rỗi cho từng tín đồ riêng lẻ,
nhưng nó cũng được hiểu vậy bởi Islamists,
03:28
but it's also meant by the Islamists --
61
208160
2000
và tôi sử dụng thuật ngữ Islamist để chỉ những người có đức tin Hồi giáo.
03:30
and I use that term to mean people who believe that Islam --
62
210160
4000
Họ tuân theo khẩu ngữ, Hồi giáo là đáp án cho mọi câu hỏi,
03:34
they follow the slogan, Islam is the answer to a wide range of questions,
63
214160
3000
dù chúng là về xã hôi, chính trị, cá nhân hay tâm linh.
03:37
whether they're social, or political, or personal, or spiritual.
64
217160
3000
Trong số những người có quan điểm đó,
03:40
Within the sphere of people who have that view,
65
220160
2000
có rất nhiều người trong thế giới Hồi giáo
03:42
and it's a large number of people in the Muslim world
66
222160
2000
bất đồng với sự lạm dụng của Bin Laden,
03:44
who disagree with bin Laden in his application,
67
224160
2000
nhưng đồng ý rằng Hồi giáo là câu trả lời.
03:46
but agree that Islam is the answer.
68
226160
2000
Hồi giáo biểu trưng cho một cách liên hệ với thế giới
03:48
Islam represents a way of engaging the world
69
228160
3000
mà qua đó một người có thể đạt được những mục tiêu mong muốn.
03:51
through which one can achieve certain desirable goals.
70
231160
3000
Và những mục tiêu từ nhận thức của người Hồi giáo chủ yếu là
03:54
And the goals from the perspective of Muslims are, in principle,
71
234160
4000
hòa bình, công lý và bình đằng.
03:58
peace, justice and equality,
72
238160
3000
nhưng nó phải phù hợp với các giáo lý Hồi giáo truyền thống.
04:01
but on terms that correspond to traditional Muslim teachings.
73
241160
4000
Tôi không muốn để lại ấn tượng sai
04:05
Now, I don't want to leave a misimpression
74
245160
3000
bằng việc đồng nhất một trong hai điều này, đúng hơn là
04:08
by identifying either of these propositions --
75
248160
3000
một trong hai hiện tượng này, dân chủ và Hồi giáo như các công cụ.
04:11
rather, either of these phenomena, democracy or Islam -- as technologies.
76
251160
4000
Tôi không ám chỉ rằng chúng là thứ duy nhất có thể hướng vào.
04:15
I don't want to suggest that they are a single thing that you can point to.
77
255160
3000
Và tôi nghĩ cách tốt để chứng minh điều này
04:18
And I think a good way to prove this
78
258160
2000
là đưa ra những gì xuất hiện quá trình suy nghĩ của tôi
04:20
is simply to demonstrate to you what my thought process was
79
260160
3000
khi quyết định những gì đưa lên màn hình phía sau khi tôi nói.
04:23
when deciding what to put on the wall behind me when I spoke.
80
263160
3000
Và tức thì tôi gặp một vấn đề nhận thức:
04:26
And I ran immediately into a conceptual problem:
81
266160
2000
Không thể đưa ra bức ảnh chế độ dân chủ.
04:28
you can't show a picture of democracy.
82
268160
2000
Bạn có thể đưa ra một slogan, biểu tượng, hay tín hiệu ủng hộ chế độ dân chủ.
04:30
You can show a slogan, or a symbol, or a sign that stands for democracy.
83
270160
5000
Hay đưa ra Capitol.
04:35
You can show the Capitol --
84
275160
1000
Tôi có cùng vướng mắc khi đang thiết kế
04:36
I had the same problem when I was designing the cover
85
276160
2000
trang bìa cho quyển sách sắp ra mắt.
04:38
of my forthcoming book, in fact --
86
278160
2000
Bạn sẽ để thiết kế gì thể hiện dân chủ?
04:40
what do you put on the cover to show democracy?
87
280160
2000
Và cùng một vấn đề với Hồi giáo.
04:42
And the same problem with respect to Islam.
88
282160
2000
Có thể phô một thánh đường hay các tín đồ,
04:44
You can show a mosque, or you can show worshippers,
89
284160
2000
nhưng không có cách nào để mô tả rõ Islam,
04:46
but there's not a straightforward way of depicting Islam.
90
286160
2000
Đó là bởi vì những dạng khái niệm này
04:48
That's because these are the kinds of concepts
91
288160
2000
không dễ gì mà mô tả cho rõ được.
04:50
that are not susceptible to easy representation.
92
290160
3000
Thế nên chúng có thể gây tranh cãi sâu sắc.
04:53
Now, it follows from that, that they're deeply contestable.
93
293160
3000
Cũng như tất cả những người trên thế giới
04:56
It follows from that that all of the people in the world
94
296160
3000
nói rằng họ là người Hồi giáo, về cơ bản,
04:59
who say that they are Muslims can, in principle,
95
299160
2000
có thể tán đồng mọi diễn giải khác nhau
05:01
subscribe to a wide range of different interpretations
96
301160
3000
về việc Hồi giáo là gì, và nó cũng tương tự với chế độ dân chủ.
05:04
of what Islam really is, and the same is true of democracy.
97
304160
5000
Nói cách khác, không giống như từ "hi vọng",
05:09
In other words, unlike the word hope,
98
309160
3000
từ mà có thể tra trong từ điển và có nguồn gốc,
05:12
which one could look up in a dictionary and derive origins for,
99
312160
4000
và, có lẽ, có một loại phân tích sử dụng liên đới nào đó,
05:16
and, perhaps, reach some kind of a consensual use analysis,
100
316160
3000
Đó là những khái niệm gây tranh cãi.
05:19
these are essentially contested concepts.
101
319160
2000
Chúng là những ý tưởng mà mọi người bất đồng sâu sắc nhất.
05:21
They're ideas about which people disagree in the deepest possible sense.
102
321160
6000
Và như một kết quả của sự bất đồng,
05:27
And as a consequence of this disagreement,
103
327160
3000
nó vô cùng khó cho bất cứ ai để nói,
05:30
it's very, very difficult for anyone to say,
104
330160
2000
"Tôi có cách giải thích đúng về Hồi giáo".
05:32
"I have the right version of Islam."
105
332160
2000
Sau 11/9, chúng ta được xem một hiện tượng kinh ngạc
05:34
You know, post-9/11, we were treated to the amazing phenomenon
106
334160
3000
về câu nói của George W. Bush, "Hồi giáo nghĩa là Hòa bình"
05:37
of George W. Bush saying, "Islam means peace."
107
337160
3000
Đúng, ông George W. Bush đã nói vậy.
05:40
Well, so says George W. Bush.
108
340160
3000
Những người khác sẽ nói nó có ý khác.
05:43
Other people would say it means something else.
109
343160
2000
Một số người nói Islam nghĩa là khuất phục.
05:45
Some people would say that Islam means submission.
110
345160
2000
Những người khác nói đó là sự thừa nhận
05:47
Other people would say it means an acknowledgement
111
347160
2000
hay công nhận quyền tối thượng của Chúa.
05:49
or recognition of God's sovereignty.
112
349160
2000
Có đủ thứ khác nhau mà Hồi giáo có thể là.
05:51
There are a wide range of different things that Islam can mean.
113
351160
3000
Và có vẻ như nó đúng với chế độ dân chủ.
05:54
And ostensibly, the same is true of democracy.
114
354160
2000
Một vài người nói nền dân chủ cơ bản là ở quyền bầu cử.
05:56
Some people say that democracy consists basically in elections.
115
356160
3000
Những người khác lại nói thế là chưa đủ,
05:59
Other people say no, that's not enough,
116
359160
2000
phải có những quyền tự do cơ bản như ngôn luận, báo chí, bình đẳng công dân.
06:01
there have to be basic liberal rights: free speech, free press, equality of citizens.
117
361160
4000
Những điểm gây tranh cãi này không thể trả lời bằng câu nói,
06:05
These are contested points, and it's impossible to answer them by saying,
118
365160
3000
"Ah ha, tôi đã tìm đúng chỗ và biết những khái niệm này nghĩa là gì”
06:08
"Ah ha, I looked in the right place, and I found out what these concepts mean."
119
368160
3000
Nếu Hồi giáo và chế độ dân chủ xuất hiện
06:12
Now, if Islam and democracy are at present
120
372160
4000
trong thời điểm xung đột mạnh mẽ này,
06:16
in a moment of great confrontation,
121
376160
2000
nó có nghĩa là gì?
06:18
what does that mean?
122
378160
2000
Tốt thôi, bạn có thể hợp với nhiều dạng diễn giải khác nhau.
06:20
Well, you could fit it into a range of different interpretative frameworks.
123
380160
4000
Bạn có thể bắt đầu với điều chúng ta đã nói một vài ngày trước,
06:24
You could begin with the one that we began with a couple of days ago,
124
384160
3000
đó là sự sợ hãi.
06:27
which was fear.
125
387160
2000
Sợ hãi không phải một phản ứng bất thường với một cuộc chiến ở đâu đó
06:29
Fear is not an implausible reaction with a war just around the corner
126
389160
5000
và với khả năng cao là rất nhiều người sẽ chết
06:34
and with a very, very high likelihood that many, many people are going to die
127
394160
3000
như một hậu quả của sự đối đầu này,
06:37
as a consequence of this confrontation --
128
397160
2000
sự đối đầu mà rất nhiều người
06:39
a confrontation which many, many people
129
399160
2000
trong thế giới Hồi giáo không mong muốn,
06:41
in the Muslim world do not want,
130
401160
2000
rất nhiều người ở chế độ dân chủ Mỹ không mong muốn,
06:43
many, many people in the American democracy do not want,
131
403160
3000
và nhiều người ở nơi khác không mong muốn.
06:46
many people elsewhere in the world do not want,
132
406160
2000
Nhưng trái lại điều mong muốn bởi một lượng lớn người,
06:48
but which nonetheless is favored by a large enough number of people --
133
408160
3000
ít nhất trong phạm vi liên quan, là Mỹ sẽ tiến lên phía trước
06:51
at least in the relevant space, which is the United States --
134
411160
4000
Sự sợ hãi hoàn toàn không phải một phản ứng điên rồ.
06:55
to actually go forward. So fear is not a crazy response at all.
135
415160
3000
Và tôi nghĩ rằng thực tế nó lại là phản ứng hợp lý đầu tiên.
06:58
And I think that that's, in fact, probably the first appropriate response.
136
418160
4000
Mặc dù những gì tôi muốn chỉ ra cho bạn một vài phút tới
07:02
What I want to suggest to you, though, in the next couple of minutes
137
422160
3000
là cũng có những phản hồi đáng hi vọng tới điều này.
07:05
is that there's also a hopeful response to this.
138
425160
4000
Và những phản hồi có hi vọng xuất phát từ việc thừa nhận rằng
07:09
And the hopeful response derives from recognizing
139
429160
3000
Hồi giáo và chế độ dân chủ là các công cụ.
07:12
that Islam and democracy are technologies.
140
432160
2000
Và vì là những công cụ nên chúng có thể điều khiển được.
07:14
And by virtue of being technologies, they're manipulable.
141
434160
3000
Và chúng có thể điều khiển trong nhiều cách
07:17
And they're manipulable in ways
142
437160
2000
để có thể tạo ra những kết quả tích cực.
07:19
that can produce some extremely positive outcomes.
143
439160
2000
Điều gì tôi có trong tâm trí hiện giờ?
07:21
What do I have in mind?
144
441160
2000
Đó là trong toàn bộ thế giới Hồi giáo, có những người
07:23
Well, all over the Muslim world there are people
145
443160
3000
rất nghiêm túc với Hồi giáo, những người quan tâm về Hồi giáo.
07:26
who take Islam deeply seriously, people who care about Islam,
146
446160
4000
Đối với họ, nó là nguồn tin, hay nền văn minh, hay những giá trị sâu sắc,
07:30
for whom it's a source either of faith, or of civilization, or of deep values,
147
450160
4000
hay chỉ là nguồn của sức mạnh cá nhân,
07:34
or just a source of powerful personal identity,
148
454160
2000
những người nghĩ và nói lớn rằng Hồi giáo và chế độ dân chủ
07:36
who think and are saying loudly that Islam and democracy
149
456160
4000
trong thực tế không hề mâu thuẫn, mà rất tương thích với nhau.
07:40
are in fact not in conflict, but are in fact deeply compatible.
150
460160
4000
Và phần đông những người Hồi giáo
07:44
And these Muslims -- and it's the vast majority of Muslims --
151
464160
3000
bất đầu sâu sắc với cách tiếp cận của Bin Laden.
07:47
disagree profoundly with bin Laden's approach, profoundly.
152
467160
5000
Và họ còn nghĩ rằng
07:52
And they furthermore think overwhelmingly --
153
472160
3000
một người không thể nói cho từng người
07:55
again one can't speak of every person, but overwhelmingly,
154
475160
2000
nhưng có thể tìm thấy nó bằng cách đọc
07:57
and one can find this by reading any of the sources
155
477160
2000
những nguồn mà họ vừa tạo ra, và chúng ở khắp nơi trên Internet
07:59
that they have produced, and they're all over the Internet
156
479160
3000
và trong mọi ngôn ngữ, một người có thể hiểu cái mà họ đang nói
08:02
and in all sorts of languages -- one can see that they're saying
157
482160
3000
rằng mối bận tâm của họ trong nước mình là giải thoát chính họ,
08:05
that their concern in their own countries is primarily to free up themselves
158
485160
6000
để có lựa chọn trong phạm vi của đời sống cá nhân,
08:11
to have choice in the spheres of personal life,
159
491160
4000
trong phạm vi nền kinh tế, chính trị,
08:15
in the sphere of economics, in the sphere of politics,
160
495160
3000
và vâng, trong phạm vi tôn giáo,
08:18
and, yes, in the sphere of religion,
161
498160
2000
mà chính nó được quy định trong hầu hết thế giới Hồi giáo.
08:20
which is itself closely regulated in most of the Muslim world.
162
500160
3000
Và nhiều người Hồi giáo còn nói rằng
08:23
And many of these Muslims further say
163
503160
2000
sự bất đồng của họ với Mỹ
08:25
that their disagreement with the United States
164
505160
3000
là vì trong quá khứ cũng như cho đến hiện tại
08:28
is that it, in the past and still in the present,
165
508160
3000
nó ủng hộ những quy tắc chuyên quyền trong thế giới Hồi giáo
08:31
has sided with autocratic rulers in the Muslim world
166
511160
4000
để quảng bá những lợi ích ngắn hạn của nó.
08:35
in order to promote America's short-term interests.
167
515160
6000
Trong suốt cuộc chiến tranh lạnh,
08:41
Now, during the Cold War, that may have been
168
521160
2000
mà Mỹ đã có thể giữ một thế phòng thủ được.
08:43
a defensible position for the United States to take.
169
523160
2000
Đó là vấn đề phức tạp.
08:45
That's an academic question.
170
525160
2000
Có thể có một cuộc chiến lớn giữa Phương Đông và Phương Tây,
08:47
It may be that there was a great war to be fought between West and East,
171
527160
3000
và nó cần một tuyến của chế độ dân chủ chống lại chế độ cộng sản.
08:50
and it was necessary on the axis of democracy against communism.
172
530160
4000
Và cần cách nào đó để chúng mâu thuẫn với nhau,
08:54
And it was necessary in some way for these to contradict each other,
173
534160
3000
và như một kết quả, bạn phải kết giao bất cứ nơi đâu bạn có thể.
08:57
and as a consequence you have to make friends wherever you can get them.
174
537160
3000
Nhưng bây giờ Chiến tranh lạnh đã kết thúc,
09:00
But now that the Cold War is over,
175
540160
2000
gần như có một sự đồng lòng trong thế giới Hồi giáo,
09:02
there's nearly universal consensus in the Muslim world --
176
542160
4000
và ở đây khá giống với Mỹ,
09:06
and pretty close to the same here in the United States,
177
546160
2000
nếu bạn nói với ai đó và hỏi họ,
09:08
if you talk to people and ask them --
178
548160
2000
không có cớ gì để chế độ dân chủ và Hồi giáo không thể cùng tồn tại.
09:10
that in principle, there's no reason that democracy and Islam cannot co-exist.
179
550160
4000
Và ta thấy điều này ở những người Hồi giáo thực tế và hoạt động
09:14
And we see this among activist, practical Muslims,
180
554160
3000
giống như những người Hồi giáo được bầu cử,
09:17
like the Muslims who are presently the elected,
181
557160
2000
chính phủ dân chủ, quốc hội Thổ Nhĩ Kỳ,
09:19
parliamentary, democratic government of Turkey,
182
559160
2000
những người đang hành động thực dụng, không phải ý thức hệ,
09:21
who are behaving pragmatically, not ideologically,
183
561160
3000
những người đang quảng bá tôn giáo của họ,
09:24
who are promoting their own religious values,
184
564160
2000
những người được chọn bởi người dân của họ
09:26
who are elected by their own people
185
566160
2000
bởi vì họ được xem là tin cậy và chân thật
09:28
because they were perceived as honest and sincere
186
568160
2000
bởi những giá trị tín ngưỡng của họ.
09:30
because of their religious values,
187
570160
2000
Nhưng ai không nghĩ rằng Hồi giáo và hệ thống chính phủ dân chủ
09:32
but who do not think that Islam and a democratic system of governance
188
572160
4000
là cơ bản không thích hợp.
09:36
are fundamentally incompatible.
189
576160
2000
Chắc chắn những gì chúng ta nhìn thấy trên truyền hình về Hồi giáo Saudi
09:38
Now, you may say, but surely, what we've seen on television about Saudi Islam
190
578160
5000
thuyết phục ta rằng nó không thể phù hợp
09:43
convinces us that it can't possibly be compatible
191
583160
2000
với những gì ta xem là cốt lõi của dân chủ
09:45
with what we consider the core of democracy --
192
585160
2000
như quyền lựa chọn chính trị tự do, tự do cơ bản và bình đẳng cơ bản.
09:47
namely, free political choice, basic liberty and basic equality.
193
587160
4000
Nhưng tôi ở đây để nói với bạn rằng những công cụ
09:51
But I'm here to tell you that technologies
194
591160
4000
dễ điều khiển hơn điều đó.
09:55
are more malleable than that.
195
595160
2000
Tôi ở đây để nói với bạn rằng nhiều người Hồi giáo tin rằng
09:57
I'm here to tell you that many, many Muslims believe --
196
597160
3000
trong thực tế tôi sẽ nói rằng
10:00
the vast majority, in fact -- in fact I think I would go so far as to say
197
600160
2000
nhiều người Hồi giáo ở Saudi Arabia tin rằng giá trị cốt lõi của Hồi giáo
10:02
that many Muslims in Saudi Arabia believe that the core values of Islam,
198
602160
4000
như sự thừa nhận quyền tối thượng của Chúa
10:06
namely acknowledgement of God's sovereignty
199
606160
2000
và quyền bình đẳng cơ bản của con người trước Chúa,
10:08
and basic human equality before God,
200
608160
3000
chính chúng là phù hớp với quyền tự do, bình đẳng và lựa chọn chính trị tự do.
10:11
are themselves compatible with liberty, equality and free political choice.
201
611160
4000
Và có nhiều người Hồi giáo ngoài kia đang nói chính xác những điều này.
10:15
And there are Muslims, many Muslims out there, who are saying precisely this.
202
615160
5000
Và họ đang tạo ra tranh cãi này bất cứ nơi đâu họ được phép.
10:20
And they're making this argument wherever they're permitted to make it.
203
620160
3000
Nhưng chính phủ của họ rõ ràng bị đe dọa.
10:23
But their governments, needless to say, are relatively threatened by this.
204
623160
2000
Và phần lớn cố gắng ngăn họ tạo sự ra sự tranh luận này.
10:25
And for the most part try to stop them from making this argument.
205
625160
3000
Ví dụ như một nhóm các nhà hoạt động trẻ ở Hi Lạp
10:28
So, for example, a group of young activists in Egypt
206
628160
4000
nỗ lực thành lập đảng Center Party,
10:32
try to form a party known as the Center Party,
207
632160
2000
để ủng hộ Hồi giáo và chế độ dân chủ.
10:34
which advocated the compatibility of Islam and democracy.
208
634160
2000
Họ không được phép thiết lập một đảng.
10:36
They weren't even allowed to form a party.
209
636160
2000
Họ thậm chí bị ngăn chặn thành lập một đảng
10:38
They were actually blocked from even forming a party
210
638160
2000
dưới hệ thống chính trị ở đó. Tại sao?
10:40
under the political system there. Why?
211
640160
2000
Vì họ có thể làm rất xuất sắc.
10:42
Because they would have done extraordinarily well.
212
642160
2000
Những cuộc bầu cử gần đây
10:44
In the most recent elections in the Muslim world --
213
644160
2000
ở các nước Hồi giáo như Pakistan, Morocco
10:46
which are those in Pakistan, those in Morocco
214
646160
3000
và Thổ Nhĩ Kỳ, trong mỗi trường hợp
10:49
and those in Turkey -- in each case,
215
649160
2000
những người tiến cử chính họ như những người dân chủ Hồi giáo
10:51
people who present themselves to the electorate as Islamic democrats
216
651160
3000
ở quá xa những người nhận được nhiều phiếu thuận nhất
10:54
were far and away the most successful vote-getters
217
654160
3000
ở mỗi nơi họ được phép tranh cử tự do.
10:57
every place they were allowed to run freely.
218
657160
4000
Ví dụ ở Morocco, họ đã hoàn thành vòng thứ ba trong cuộc đua chính trị
11:01
So in Morocco, for example, they finished third in the political race
219
661160
4000
nhưng họ chỉ được phép dành một nửa số ghế.
11:05
but they were only allowed to contest half the seats.
220
665160
2000
Nếu họ được cạnh tranh một số ghế lớn hơn,
11:07
So had they contested a larger number of the seats,
221
667160
2000
họ có thể đã làm tốt hơn.
11:09
they would have done even better.
222
669160
2000
Những gì tôi muốn gợi cho bạn là lý do cho niềm tin ở đây
11:11
Now what I want to suggest to you is that the reason for hope in this case
223
671160
3000
là chúng ta đang ở đỉnh của sự chuyển đổi thực sự trong thế giới Hồi giáo.
11:14
is that we are on the edge of a real transformation in the Muslim world.
224
674160
5000
Và đó là sự chuyển đổi mà nhiều người tin rằng những người Hồi giáo,
11:19
And that's a transformation in which many sincerely believing Muslims --
225
679160
4000
những người thực sự quan tâm sâu sắc về truyền thống của họ,
11:23
who care very, very deeply about their traditions,
226
683160
3000
những người không muốn thỏa hiệp những giá trị đó,
11:26
who do not want to compromise those values --
227
686160
3000
tin rằng, qua sự dễ điều khiển của công cụ chế độ dân chủ
11:29
believe, through the malleability of the technology of democracy
228
689160
4000
cùng sự dễ điều khiển và khả năng tổng hợp của công cụ Hồi giáo
11:33
and the malleability and synthetic capability of the technology of Islam,
229
693160
5000
hai tư tưởng này có thể hợp tác cùng nhau.
11:38
that these two ideas can work together.
230
698160
3000
Nó sẽ trông như thế nào?
11:41
Now what would that look like?
231
701160
2000
Nó có nghĩa gì để nói rằng có một chế độ dân chủ Hồi giáo?
11:43
What does it mean to say that there's an Islamic democracy?
232
703160
3000
Một điều là nó sẽ không nhìn giống như
11:46
Well, one thing is, it's not going to look identical
233
706160
2000
chế độ dân chủ như chúng ta biết đến ở Mỹ.
11:48
to democracy as we know it in the United States.
234
708160
3000
Có lẽ là một điều tốt trong sự phê phán chúng ta nghe ngày nay.
11:51
That may be a good thing, in light of some of the criticisms we've heard today --
235
711160
3000
Ví dụ như trong bối cảnh lập quy của những gì chế độ dân chủ tạo ra.
11:54
for example, in the regulatory context -- of what democracy produces.
236
714160
4000
Nó sẽ không giống chính xác như cái cách mà một ai đó trong phòng này
11:58
It will also not look exactly the way either the people in this room,
237
718160
4000
hay những người Hồi giáo ở ngoài kia.
12:02
or Muslims out in the rest of the world --
238
722160
2000
Tôi không có ý ám chỉ là không có người Hồi giáo ở đây
12:04
I don't mean to imply there aren't Muslims here, there probably are --
239
724160
3000
nhận thức về Hồi giáo.
12:07
conceptualize Islam.
240
727160
2000
Nó cũng sẽ biến đổi Hồi giáo.
12:09
It will be transformative of Islam as well.
241
729160
3000
Và như một kết quả của sự hội tụ này,
12:12
And as a result of this convergence,
242
732160
3000
nỗ lực tổng hợp để tạo ra ý nghĩa của hai tư tưởng này với nhau
12:15
this synthetic attempt to make sense of these two ideas together,
243
735160
4000
có một khả năng thực sự thay vì một xung đột
12:19
there's a real possibility that, instead of a clash
244
739160
3000
của nền văn minh Hồi giáo – nếu có một thứ như vậy,
12:22
of Islamic civilization -- if there is such a thing --
245
742160
3000
và văn minh dân chủ nếu có một thứ như vậy,
12:25
and democratic civilization -- if there is such a thing --
246
745160
2000
thực tế chúng ta sẽ có một sự tương thích cao.
12:27
we'll in fact have close compatibility.
247
747160
3000
Tôi đã bắt đầu với chiến tranh vì nó là một vấn đề lớn ở đây,
12:30
Now, I began with the war because it's the elephant in the room,
248
750160
4000
mà bạn không thể vờ như không có
12:34
and you can't pretend that there isn't about to be a war
249
754160
2000
nếu bạn đang nói về những vấn đề này.
12:36
if you're talking about these issues.
250
756160
2000
Cuộc chiến này có rủi ro ghê gớm đối với mô hình tôi đang mô tả
12:38
The war has tremendous risks for the model that I'm describing
251
758160
3000
vì rất có thể rằng một hậu quả của một cuộc chiến tranh,
12:41
because it's very possible that as a consequence of a war,
252
761160
3000
nhiều người Hồi giáo sẽ kết luận rằng Mỹ
12:44
many Muslims will conclude that the United States
253
764160
3000
không phải là một nơi họ muốn cạnh tranh
12:47
is not the kind of place that they want to emulate
254
767160
2000
với các mẫu hệ thống chính trị của nó.
12:49
with respect to its forms of political government.
255
769160
3000
Mặt khác, có một khả năng cao hơn rằng nhiều người Mỹ
12:52
On the other hand, there's a further possibility that many Americans,
256
772160
3000
đã trải qua cơn sốt của cuộc chiến tranh, sẽ nói, cảm thấy và nghĩ rằng
12:55
swept up in the fever of a war, will say, and feel, and think
257
775160
5000
Hồi giáo là một kẻ thù,
13:00
that Islam is the enemy somehow --
258
780160
2000
– rằng Hồi giáo phải được giải nghĩa như một kẻ thù.
13:02
that Islam ought to be construed as the enemy.
259
782160
3000
Mặc dù đối với lý lẽ chiến thuật chính trị
13:05
And even though, for political tactical reasons,
260
785160
2000
tổng thống phải vô cùng tốt để nói rằng Hồi giáo không phải là một kẻ thù,
13:07
the president has been very, very good about saying that Islam is not the enemy,
261
787160
4000
trái lại, có một thúc đẩy tự nhiên khi một người tham gia chiến
13:11
nonetheless, there's a natural impulse when one enters war
262
791160
3000
nghĩ về phía bên kia như một kẻ thù.
13:14
to think of the other side as an enemy.
263
794160
2000
Và hơn nữa một người có động lực để tạo ra, nhiều nhất có thể
13:16
And one furthermore has the impulse to generalize, as much as possible,
264
796160
3000
trong việc định nghĩa ai đó là kẻ thù.
13:19
in defining who that enemy is.
265
799160
2000
Nên các rủi ro là rất cao.
13:21
So the risks are very great.
266
801160
2000
Mặt khác, những khả năng cho kết quả tích cực trong hậu quả của cuộc chiến
13:23
On the other hand, the capacities for positive results in the aftermath of a war
267
803160
7000
cũng không được đánh giá thấp,
13:30
are also not to be underestimated,
268
810160
2000
và tôi có thể nói nhất là bởi những người
13:32
even by, and I would say especially by, people
269
812160
3000
nghi ngờ sâu sắc việc có nên tham chiến trước tiên hay không.
13:35
who are deeply skeptical about whether we should go to war in the first place.
270
815160
3000
Những người phản đối chiến tranh phải nhận ra rằng nếu một cuộc chiến xảy ra,
13:38
Those who oppose the war ought to realize that if a war happens,
271
818160
5000
nó không thể là một chiến lược đúng đắn,
13:43
it cannot be the right strategy,
272
823160
2000
về mặt thực tiễn, hay tâm linh, hay đạo đức, để nói sau chiến tranh.
13:45
either pragmatically, or spiritually, or morally, to say after the war,
273
825160
6000
Chúng ta hãy để nó tự nổ ra và tự kết thúc
13:51
"Well, let's let it all run itself out, and play out however it wants to play out,
274
831160
3000
vì ta phản đối chiến tranh ngay từ lúc đầu.
13:54
because we opposed the war in the first place."
275
834160
2000
Đó không phải cách các tình huống diễn ra.
13:56
That's not the way human circumstances operate.
276
836160
2000
Bạn đối mặt với tình huống trước mặt mình
13:58
You face the circumstances you have in front of you
277
838160
2000
và bạn tiến lên phía trước.
14:00
and you go forward.
278
840160
2000
Những gì tôi nói ở đây rốt cuộc là
14:02
Well, what I'm here to say then is,
279
842160
2000
với những người nghi ngờ về chiến tranh,
14:04
for people who are skeptical about the war,
280
844160
2000
đặc biệt quan trọng nhận ra rằng trong hậu quả của chiến tranh
14:06
it's especially important to recognize that in the aftermath of the war
281
846160
3000
có một khả năng đối với chính phủ Mỹ,
14:09
there is a possibility for the government of the United States
282
849160
4000
và những người hồi giáo với những người mà nó tương tác
14:13
and the Muslim peoples with whom it interacts
283
853160
3000
để tạo ra những dạng chính phủ thực sự chuẩn dân chủ
14:16
to create real forms of government that are truly democratic
284
856160
3000
và cũng chuẩn Hồi giáo.
14:19
and also truly Islamic.
285
859160
2000
Và quan trong trong cách hoạt động và thực thi
14:21
And it is crucial -- it is crucial in a practical, activist way --
286
861160
4000
đối với những người quan tâm về vấn đề này chắc chắn rằng
14:25
for people who care about these issues to make sure
287
865160
4000
trong công cụ của chế độ dân chủ, trong hệ thống này,
14:29
that within the technology of democracy, in this system,
288
869160
3000
họ sử dụng các ưu tiên, lựa chọn và tiếng nói của họ
14:32
they exercise their preferences, their choices and their voices
289
872160
3000
để khuyến khích kết quả đó.
14:35
to encourage that outcome.
290
875160
2000
Đó là một thông điệp triển vọng,
14:37
That's a hopeful message,
291
877160
2000
nhưng nó chỉ có triển vọng nếu bạn hiểu nó,
14:39
but it's a message that's hopeful only if you understand it
292
879160
2000
như đang gánh một nghĩa vụ quan trọng cho tất cả chúng ta.
14:41
as incurring serious obligation for all of us.
293
881160
3000
Và tôi nghĩ rằng chúng ta có khả năng đảm nhiệm nghĩa vụ đó,
14:44
And I think that we are capable of taking on that obligation,
294
884160
3000
nhưng chỉ khi chúng ta đặt những gì chúng ta có thể vào nó.
14:47
but only if we put what we can into it.
295
887160
3000
Và nếu chúng ta làm thì tôi không nghĩ rằng hi vọng này hoàn toàn không có cơ sở.
14:50
And if we do, then I don't think that the hope will be unwarranted altogether.
296
890160
4000
Cảm ơn.
14:54
Thanks.
297
894160
1000
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7