Who would the rest of the world vote for in your country's election? | Simon Anholt

65,574 views

2017-04-14 ・ TED


New videos

Who would the rest of the world vote for in your country's election? | Simon Anholt

65,574 views ・ 2017-04-14

TED


Vui lòng nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh bên dưới để phát video.

Translator: Quoc Huy Le Reviewer: Vi Phan
00:12
Well, as many of you know,
0
12100
1535
Như các bạn đã biết,
00:13
the results of the recent election were as follows:
1
13659
2382
kết quả các cuộc bầu cử gần đây là như sau:
00:16
Hillary Clinton, the Democratic candidate
2
16980
2616
Hillary Clinton, ứng viên Đảng Dân chủ
00:19
won a landslide victory
3
19620
1896
đã giành chiến thắng áp đảo
00:21
with 52 percent of the overall vote.
4
21540
2080
với 52% tổng số phiếu bầu.
00:24
Jill Stein, the Green candidate,
5
24340
2256
Jill Stein, ứng viên Đảng Xanh
00:26
came a distant second, with 19 percent.
6
26620
2600
đứng thứ hai nhưng cách khá xa với 19%.
00:29
Donald J. Trump, the Republic candidate,
7
29900
2456
Donald J.Trump, ứng viên Đảng Cộng hòa,
00:32
was hot on her heels with 14 percent,
8
32380
2280
theo sát nút bà Stein với 14%,
00:35
and the remainder of the vote were shared between abstainers
9
35500
3416
số phiếu còn lại thuộc về những người không bỏ phiếu
00:38
and Gary Johnson, the Libertarian candidate.
10
38940
3040
và Gary Jonhson, ứng viên Đảng Tự do.
00:45
(Laughter)
11
45080
1570
(Tiếng cười)
00:47
Now, what parallel universe do you suppose I live in?
12
47180
3920
Các bạn nghĩ tôi đang sống trong vũ trụ song song nào?
00:52
Well, I don't live in a parallel universe.
13
52580
2016
Tôi không sống trong vũ trụ song song.
00:54
I live in the world, and that is how the world voted.
14
54620
2800
Tôi sống trong thế giới, và đó là cách thế giới bầu cử.
00:58
So let me take you back and explain what I mean by that.
15
58980
2640
Hãy để tôi đưa các bạn trở lại và giải thích ý của tôi.
01:02
In June this year,
16
62620
1216
Tháng Sáu năm nay,
01:03
I launched something called the Global Vote.
17
63860
2160
tôi đã trình làng một thứ gọi là Global Vote,
01:06
And the Global Vote does exactly what it says on the tin.
18
66620
3080
và thứ này hoạt động đúng như tên gọi của nó.
01:10
For the first time in history,
19
70460
1656
Lần đầu tiên trong lịch sử,
01:12
it lets anybody, anywhere in the world,
20
72140
2736
nó cho phép bất kì ai ở bất kì đâu trên thế giới
01:14
vote in the elections of other people's countries.
21
74900
3000
tham gia những cuộc bầu cử ở các quốc gia khác.
01:18
Now, why would you do that?
22
78860
1286
Tại sao các bạn làm vậy?
01:20
What's the point?
23
80940
1616
Mục đích là gì?
01:22
Well, let me show you what it looks like.
24
82580
2336
Hãy để tôi cho các bạn thấy nó như thế nào.
01:24
You go to a website,
25
84940
1400
Các bạn vào một trang web,
01:27
rather a beautiful website,
26
87620
1286
một trang web khá đẹp mắt,
01:29
and then you select an election.
27
89660
2816
rồi chọn một cuộc bầu cử.
01:32
Here's a bunch that we've already covered.
28
92500
2040
Đây là một số cuộc bầu cử mà chúng tôi đang theo dõi.
01:35
We do about one a month, or thereabouts.
29
95780
3136
Chúng tôi thực hiện một cuộc bầu cử mỗi tháng, hoặc xấp xỉ vậy.
01:38
So you can see Bulgaria, the United States of America,
30
98940
2816
Các bạn có thể thấy bầu cử ở Bulgaria, Hoa Kì,
01:41
Secretary-General of the United Nations,
31
101780
2496
bầu cử Tổng thư kí Liên Hiệp Quốc,
01:44
the Brexit referendum at the end there.
32
104300
2936
và cuộc trưng cầu dân ý Brexit ở phía cuối.
01:47
You select the election that you're interested in,
33
107260
2776
Các bạn chọn cuộc bầu cử mà bạn quan tâm,
01:50
and you pick the candidates.
34
110060
3256
và chọn các ứng viên.
01:53
These are the candidates from the recent presidential election
35
113340
2936
Đây là các ứng viên trong cuộc bầu cử Tổng thống gần đây
01:56
in the tiny island nation of São Tomé and Príncipe,
36
116300
3096
ở quốc đảo São Tomé and Príncipe nhỏ bé,
01:59
199,000 inhabitants,
37
119420
2376
có 199,000 người sinh sống,
02:01
off the coast of West Africa.
38
121820
1381
ngoài khơi Tây Phi.
02:04
And then you can look at the brief summary of each of those candidates
39
124340
4496
Các bạn có thể xem qua bản tóm tắt ngắn của từng ứng viên
02:08
which I dearly hope is very neutral,
40
128860
2496
mà tôi rất mong là cực kì trung lập,
02:11
very informative and very succinct.
41
131380
2816
cực kì nhiều thông tin, và cực kì súc tích.
02:14
And when you've found the one you like, you vote.
42
134220
2320
Các bạn bỏ phiếu khi tìm được người ưa thích.
02:17
These were the candidates
43
137460
1536
Đây là các ứng viên
02:19
in the recent Icelandic presidential election,
44
139020
2856
trong cuộc bầu cử Tổng thống gần đây ở Iceland,
02:21
and that's the way it goes.
45
141900
1286
và đó là cách hoạt động.
02:24
So why on earth would you want to vote in another country's election?
46
144740
4720
Vậy tại sao các bạn lại muốn bỏ phiếu cho một cuộc bầu cử ở một quốc gia khác?
02:30
Well, the reason that you wouldn't want to do it,
47
150540
3096
Lý do các bạn không muốn làm điều đó,
02:33
let me reassure you,
48
153660
1216
tôi cam đoan với các bạn,
02:34
is in order to interfere in the democratic processes of another country.
49
154900
3896
là để can thiệp vào quá trình dân chủ ở nước khác.
02:38
That's not the purpose at all.
50
158820
1656
Mục đích hoàn toàn không phải vậy.
02:40
In fact, you can't,
51
160500
1416
Thực tế là không thể,
02:41
because usually what I do is I release the results
52
161940
2456
vì tôi thường công bố kết quả
02:44
after the electorate in each individual country has already voted,
53
164420
3536
sau khi các cử tri ở các quốc gia đó đã bỏ phiếu rồi,
02:47
so there's no way that we could interfere in that process.
54
167980
2816
nên không có cách nào để ta can thiệp vào quá trình đó.
02:50
But more importantly,
55
170820
1376
Nhưng quan trọng hơn,
02:52
I'm not particularly interested
56
172220
1576
tôi không đặc biệt quan tâm
02:53
in the domestic issues of individual countries.
57
173820
2256
đến các vấn đề trong nước của các quốc gia đó.
02:56
That's not what we're voting on.
58
176100
1560
Chúng ta không bỏ phiếu vì những vấn đề đó;
02:58
So what Donald J. Trump or Hillary Clinton proposed to do for the Americans
59
178500
3936
nên những gì Donald J. Trump hay Hillary Clinton cam kết làm cho người Mĩ
03:02
is frankly none of our business.
60
182460
2016
thật ra không liên quan đến chúng ta,
03:04
That's something that only the Americans can vote on.
61
184500
3016
đó là chuyện để người Mĩ bầu cử.
03:07
No, in the global vote, you're only considering one aspect of it,
62
187540
3536
Không hề, trong Global Vote, các bạn chỉ chú ý một khía cạnh,
03:11
which is what are those leaders going to do for the rest of us?
63
191100
3200
đó là các nhà lãnh đạo đó sẽ làm gì cho phần còn lại như chúng ta?
03:15
And that's so very important because we live,
64
195300
2656
Điều đó cũng cực kì quan trọng, vì chúng ta sống,
03:17
as no doubt you're sick of hearing people tell you,
65
197980
2416
chắc hẳn các bạn đã chán vì nghe những lời này,
03:20
in a globalized, hyperconnected, massively interdependent world
66
200420
4240
trong một thế giới toàn cầu hóa, liên kết rất chặt, vô cùng phụ thuộc lẫn nhau
03:25
where the political decisions of people in other countries
67
205700
2736
và các quyết sách chính trị của những người ở nước khác
03:28
can and will have an impact on our lives
68
208460
2216
có thể và sẽ tác động đến cuộc sống chúng ta
03:30
no matter who we are, no matter where we live.
69
210700
2240
bất kể chúng ta là ai hay chúng ta sống ở đâu.
03:34
Like the wings of the butterfly
70
214260
1856
Giống như chuyện cánh bướm
03:36
beating on one side of the Pacific
71
216140
2296
đập ở bờ bên này của Thái Bình Dương
03:38
that can apparently create a hurricane on the other side,
72
218460
3536
chắc hẳn có thể gây ra một cơn bão ở bờ bên kia,
03:42
so it is with the world that we live in today
73
222020
2656
điều đó cũng tồn tại trong thế giới ta hiện đang sống
03:44
and the world of politics.
74
224700
1696
cũng như chính trường.
03:46
There is no longer a dividing line between domestic and international affairs.
75
226420
4200
Không còn ranh giới giữa các vấn đề đối nội và đối ngoại.
03:51
Any country, no matter how small,
76
231740
2416
Bất kì nước nào, dù nhỏ đến đâu,
03:54
even if it's São Tomé and Príncipe,
77
234180
2056
thậm chí nếu đó là São Tomé and Príncipe,
03:56
could produce the next Nelson Mandela
78
236260
2536
đều có thể sản sinh ra một Nelson Mandela tiếp theo
03:58
or the next Stalin.
79
238820
1200
hay một Stalin tiếp theo.
04:01
They could pollute the atmosphere and the oceans, which belong to all of us,
80
241460
3976
Họ có thể làm ô nhiễm bầu khí quyển hay đại dương, vốn thuộc về tất cả chúng ta,
04:05
or they could be responsible and they could help all of us.
81
245460
2920
hay họ có thể chịu trách nhiệm và giúp đỡ tất cả chúng ta.
04:09
And yet, the system is so strange
82
249420
3096
Mặc dù vậy, hệ thống này thật lạ
04:12
because the system hasn't caught up with this globalized reality.
83
252540
3696
vì nó chưa bắt kịp với thực tại toàn cầu hóa.
04:16
Only a small number of people are allowed to vote for those leaders,
84
256260
3216
Chỉ có một số ít người được phép bỏ phiếu cho các nhà lãnh đạo đó,
04:19
even though their impact is gigantic
85
259500
2056
mặc dù ảnh hưởng của họ là cực kì lớn
04:21
and almost universal.
86
261580
1200
và hầu như rộng khắp.
04:23
What number was it?
87
263860
1416
Con số đó là bao nhiêu?
04:25
140 million Americans voted
88
265300
2536
140 triệu người Mĩ bỏ phiếu
04:27
for the next president of the United States,
89
267860
2256
cho vị Tổng thống Hoa Kì tiếp theo,
04:30
and yet, as all of us knows, in a few weeks time,
90
270140
2935
và, như tất cả chúng ta đều biết, chỉ vài tuần nữa thôi,
04:33
somebody is going to hand over the nuclear launch codes
91
273099
2617
sẽ có người trao mã phóng vũ khí hạt nhân
04:35
to Donald J. Trump.
92
275740
1200
cho Donald J. Trump.
04:37
Now, if that isn't having a potential impact on all of us,
93
277540
2816
Nếu điều đó không có tác động tiềm ẩn đến tất cả chúng ta,
04:40
I don't know what is.
94
280380
1200
tôi cũng chẳng hiểu nữa.
04:42
Similarly, the election for the referendum on the Brexit vote,
95
282340
5720
Tương tự, ở cuộc trưng cầu dân ý Brexit,
04:49
a small number of millions of British people voted on that,
96
289020
3416
chỉ có 1số nhỏ trong hàng triệu người Anh bỏ phiếu,
04:52
but the outcome of the vote, whichever way it went,
97
292460
2696
trong khi kết quả bỏ phiếu, dù có thế nào,
04:55
would have had a significant impact
98
295180
1696
vẫn có tác động to lớn
04:56
on the lives of tens, hundreds of millions of people around the world.
99
296900
4416
đến cuộc sống của hàng chục, hàng trăm triệu người trên thế giới;
05:01
And yet, only a tiny number could vote.
100
301340
1880
vậy mà chỉ một số ít người bỏ phiếu.
05:03
What kind of democracy is that?
101
303780
1480
Nền dân chủ kiểu gì vậy?
05:06
Huge decisions that affect all of us
102
306420
1736
Những quyết sách lớn tác động đến ta
05:08
being decided by relatively very small numbers of people.
103
308180
3856
đang được quyết định bởi chỉ một số ít người.
05:12
And I don't know about you,
104
312060
1336
Tôi không biết ý các bạn,
05:13
but I don't think that sounds very democratic.
105
313420
2160
nhưng tôi không thấy dân chủ trong chuyện đó;
05:16
So I'm trying to clear it up.
106
316180
1776
nên tôi đang cố gắng thay đổi nó.
05:17
But as I say,
107
317980
1456
Tuy nhiên, như tôi đã nói,
05:19
we don't ask about domestic questions.
108
319460
1856
ta không bàn đến vấn đề trong nước.
05:21
In fact, I only ever ask two questions of all of the candidates.
109
321340
3056
Thực tế là tôi luôn đặt chỉ hai câu hỏi cho mọi ứng viên.
05:24
I send them the same two questions every single time.
110
324420
2496
Lần nào tôi cũng gửi họ hai câu hỏi này.
05:26
I say, one,
111
326940
1416
Tôi hỏi: Một,
05:28
if you get elected, what are you going to do for the rest of us,
112
328380
3136
nếu ông/bà trúng cử, ông/bà sẽ làm gì cho chúng tôi,
05:31
for the remainder of the seven billion who live on this planet?
113
331540
3416
phần còn lại của 7 tỉ người trên hành tinh này?
05:34
Second question:
114
334980
1936
Hai:
05:36
What is your vision for your country's future in the world?
115
336940
3216
Ông/bà định hình tương lai đất nước mình trên thế giới ra sao?
05:40
What role do you see it playing?
116
340180
1560
Ông/bà thấy đất nước mình đóng vai trò gì?
05:42
Every candidate, I send them those questions.
117
342380
2120
Tôi gửi hai câu hỏi này đến mọi ứng viên.
05:45
They don't all answer. Don't get me wrong.
118
345180
2096
Không phải ai cũng trả lời. Đừng hiểu lầm.
05:47
I reckon if you're standing
119
347300
1776
Tôi nhận ra nếu các bạn tranh cử
05:49
to become the next president of the United States,
120
349100
2376
để trở thành vị Tổng thống Hoa Kì tiếp theo,
05:51
you're probably pretty tied up most of the time,
121
351500
2376
có lẽ hầu như bạn sẽ khá bận bịu
05:53
so I'm not altogether surprised that they don't all answer, but many do.
122
353900
4056
nên tôi không quá ngạc nhiên là họ không trả lời,
nhưng nhiều người đã trả lời.
05:57
More every time.
123
357980
1496
Càng lúc càng nhiều.
05:59
And some of them do much more than answer.
124
359500
2056
Vài người còn hơn cả trả lời.
06:01
Some of them answer in the most enthusiastic and most exciting way
125
361580
3136
Vài người phản hồi theo cách hào hứng và nhiệt tình nhất
06:04
you could imagine.
126
364740
1216
mà bạn có thể nghĩ ra.
06:05
I just want to say a word here for Saviour Chishimba,
127
365980
2496
Tôi chỉ muốn lấy một ví dụ về Saviour Chishimba,
06:08
who was one of the candidates
128
368500
1416
một trong các ứng viên
06:09
in the recent Zambian presidential election.
129
369940
2256
trong cuộc bầu cử Tổng thống mới đây ở Zambia.
06:12
His answers to those two questions were basically an 18-page dissertation
130
372220
4536
Câu trả lời của ông cho hai câu hỏi trên là một bài nghị luận 18 trang
06:16
on his view of Zambia's potential role in the world
131
376780
3656
trình bày góc nhìn của ông về vai trò tiềm năng của đất nước trên thế giới
06:20
and in the international community.
132
380460
2016
cũng như đối với cộng đồng quốc tế.
06:22
I posted it on the website so anybody could read it.
133
382500
2440
Tôi đăng bài luận lên trang web để ai cũng có thể đọc.
06:25
Now, Saviour won the global vote,
134
385740
2320
Saviour thắng cử ở Global Vote,
06:28
but he didn't win the Zambian election.
135
388780
1880
nhưng ông thất cử ở Zambia;
06:31
So I found myself wondering,
136
391140
1376
nên tôi tự hỏi
06:32
what am I going to do with this extraordinary group of people?
137
392540
2936
rằng tôi sẽ làm gì với nhóm người đặc biệt này?
06:35
I've got some wonderful people here who won the global vote.
138
395500
2856
Tôi có rất nhiều người tuyệt vời ở đây thắng ở Global Vote.
06:38
We always get it wrong, by the way.
139
398380
1696
Tiện đây, chúng ta luôn hiểu lầm:
06:40
The one that we elect
140
400100
1216
Người chúng ta bỏ phiếu
06:41
is never the person who's elected by the domestic electorate.
141
401340
2880
không bao giờ là người trúng cử trong cuộc bầu cử ở nước họ.
06:45
That may be partly because we always seem to go for the woman.
142
405460
2920
Điều đó một phần là do chúng ta dường như luôn bầu cho phụ nữ;
06:49
But I think it may also be a sign
143
409220
2136
nhưng tôi nghĩ đó cũng là một dấu hiệu
06:51
that the domestic electorate is still thinking very nationally.
144
411380
3576
cho thấy các cử tri trong nước vẫn còn suy nghĩ theo chủ nghĩa dân tộc.
06:54
They're still thinking very inwardly.
145
414980
2136
Họ chỉ nghĩ cho chính họ.
06:57
They're still asking themselves: What's in it for me? ...
146
417140
3496
Họ vẫn tự hỏi, "Tôi được gì từ điều đó?"...
07:00
instead of what they should be asking today,
147
420660
2096
thay vì đặt câu hỏi mà lúc này họ nên hỏi
07:02
which is, what's in it for we?
148
422780
1760
là "Chúng ta được gì từ điều đó?"
07:05
But there you go.
149
425820
1216
Chuyện là như vậy.
07:07
So suggestions, please, not right now,
150
427060
2136
Làm ơn đừng đưa ra đề xuất nào lúc này,
07:09
but send me an email if you've got an idea
151
429220
2000
hãy gửi thư cho tôi nếu các bạn có ý tưởng
07:11
about what we can do with this amazing team of glorious losers.
152
431244
3276
về việc ta có thể giúp nhóm người thất bại vẻ vang đáng chú ý này.
07:14
(Laughter)
153
434520
1076
(Tiếng cười)
07:15
We've got Saviour Chishimba, who I mentioned before.
154
435620
2456
Ta có Saviour Chishimba, người tôi vừa nhắc đến.
07:18
We've got Halla Tómasdóttir,
155
438100
1376
Ta có Halla Tómasdóttir,
07:19
who was the runner up in the Icelandic presidential election.
156
439500
2896
người về nhì trong cuộc bầu cử Tổng thống Iceland.
07:22
Many of you may have seen her amazing talk at TEDWomen
157
442420
2696
Nhiều người có lẽ đã nghe bà trình bày ở TEDWomen
07:25
just a few weeks ago
158
445140
1216
chỉ vài tuần trước
07:26
where she spoke about the need for more women to get into politics.
159
446380
3576
khi bà nói về nhu cầu tham gia chính trường của phụ nữ.
07:29
We've got Maria das Neves from São Tomé and Príncipe.
160
449980
2520
Ta có Maria das Neves từ São Tomé and Príncipe.
07:33
We've got Hillary Clinton.
161
453340
1616
Ta có Hillary Clinton,
07:34
I don't know if she's available.
162
454980
2056
tôi không rõ bà ấy có rỗi không.
07:37
We've got Jill Stein.
163
457060
1200
Ta có Jill Stein.
07:39
And we covered also the election
164
459300
2856
Chúng tôi cũng theo dõi cuộc bầu cử
07:42
for the next Secretary-General of the United Nations.
165
462180
2480
vị Tổng Thư kí Liên Hiệp Quốc tiếp theo.
07:45
We've got the ex-prime minister of New Zealand,
166
465285
2191
Ta có cựu Thủ tướng New Zealand,
07:47
who would be a wonderful member of the team.
167
467500
2096
vốn có thể là một thành viên tuyệt vời.
07:49
So I think maybe those people,
168
469620
1496
Tôi nghĩ rằng những người đó,
07:51
the glorious loser's club, could travel around the world
169
471140
2656
nhóm người thất cử vẻ vang, có thể đi khắp thế giới
07:53
wherever there's an election
170
473820
1376
đến bất kì nơi nào có bầu cử
07:55
and remind people of the necessity in our modern age
171
475220
3376
và làm cho mọi người thấy sự cần thiết của thời kì hiện đại
07:58
of thinking a little bit outwards
172
478620
1616
của việc suy nghĩ cởi mở hơn
08:00
and thinking of the international consequences.
173
480260
2191
cũng như nghĩ đến hậu quả mang tầm quốc tế.
08:04
So what comes next for the global vote?
174
484260
1896
Vậy Global Vote sẽ có gì tiếp theo?
08:06
Well, obviously,
175
486180
1776
Rõ ràng là
08:07
the Donald and Hillary show is a bit of a difficult one to follow,
176
487980
4456
cuộc cạnh tranh giữa Donald và Hillary khá khó để theo dõi,
08:12
but there are some other really important elections coming up.
177
492460
2936
song vẫn còn các cuộc bầu cử khác thực sự quan trọng sắp tới.
08:15
In fact, they seem to be multiplying.
178
495420
1816
Trên thực tế, chúng đang nhân lên.
08:17
There's something going on, I'm sure you've noticed, in the world.
179
497260
3136
Có gì đó sắp xảy ra, tôi chắc là các bạn để ý, trên thế giới;
08:20
And the next row of elections are all critically important.
180
500420
3240
và loạt cuộc bầu cử tiếp theo là vô cùng hệ trọng.
08:25
In just a few day's time
181
505100
1496
Chỉ vài ngày nữa,
08:26
we've got the rerun of the Austrian presidential election,
182
506620
3056
chúng ta có bầu cử lại Tổng thống Áo.
08:29
with the prospect of Norbert Hofer
183
509700
1776
với khả năng là Norbert Hofer
08:31
becoming what is commonly described
184
511500
1976
trở thành người thường được mô tả
08:33
as the first far-right head of state in Europe since the Second World War.
185
513500
3480
là nguyên thủ quốc gia thuộc cánh hữu đầu tiên ở châu Âu kể từ Thế chiến II.
08:38
Next year we've got Germany,
186
518100
1416
Năm sau ta có Đức,
08:39
we've got France,
187
519540
1216
ta có Pháp,
08:40
we've got presidential elections in Iran
188
520780
2136
ta có bầu cử Tổng thống ở Iran
08:42
and a dozen others.
189
522940
1200
và cả tá cuộc bầu cử khác.
08:44
It doesn't get less important.
190
524739
2137
Tầm quan trọng không hề giảm đi
08:46
It gets more and more important.
191
526900
1599
mà càng lúc càng tăng.
08:50
Clearly, the global vote is not a stand-alone project.
192
530220
3776
Dĩ nhiên là Global Vote không phải là một dự án đơn lẻ.
08:54
It's not just there on its own.
193
534020
1479
Nó không tự tồn tại,
08:56
It has some background.
194
536580
1256
nó có nền tảng.
08:57
It's part of a project which I launched back in 2014,
195
537860
4016
Nó là một phần của dự án tôi bắt tay thực hiện vào năm 2014
09:01
which I call the Good Country.
196
541900
1560
tên là Good Country.
09:04
The idea of the Good Country is basically very simple.
197
544260
2560
Ý tưởng của Good Country về cơ bản là rất đơn giản.
09:07
It's my simple diagnosis of what's wrong with the world
198
547660
3456
Đó là dự đoán sơ bộ của tôi về việc thế giới đang gặp vướng mắc gì
09:11
and how we can fix it.
199
551140
1200
và cách chúng ta giải quyết nó.
09:13
What's wrong with the world I've already hinted at.
200
553620
2416
Tôi đã gợi ý về vấn đề của thế giới.
09:16
Basically, we face an enormous and growing number
201
556060
2736
Về cơ bản, chúng ta đối mặt với một số lớn và đang tăng
09:18
of gigantic, existential global challenges:
202
558820
3176
của các vấn đề toàn cầu nổi cộm đang hiện hữu:
09:22
climate change, human rights abuses,
203
562020
2656
biến đổi khí hậu, vi phạm nhân quyền,
09:24
mass migration, terrorism, economic chaos, weapons proliferation.
204
564700
4200
di cư hàng loạt, khủng bố, khủng hoảng kinh tế, gia tăng vũ khí.
09:29
All of these problems which threaten to wipe us out
205
569900
3176
Tất cả các vấn đề này, vốn đe dọa sẽ xóa sổ chúng ta,
09:33
are by their very nature globalized problems.
206
573100
2136
về bản chất đều là các vấn đề toàn cầu hóa.
09:35
No individual country has the capability of tackling them on its own.
207
575260
4400
Không một quốc gia riêng rẽ nào có khả năng tự mình giải quyết chúng,
09:40
And so very obviously
208
580580
1736
nên dĩ nhiên là
09:42
we have to cooperate and we have to collaborate as nations
209
582340
3616
chúng ta phải hợp tác, và hợp tác với tư cách là các quốc gia
09:45
if we're going to solve these problems.
210
585980
1858
nếu chúng ta xử lí các vấn đề này.
09:48
It's so obvious, and yet we don't.
211
588380
2360
Điều đó quá rõ ràng, mà chúng ta lại không làm vậy.
09:51
We don't do it nearly often enough.
212
591700
1880
Chúng ta thường không hay làm vậy.
09:54
Most of the time, countries still persist in behaving
213
594460
3576
Trong hầu hết thời gian, các quốc gia vẫn giữ kiểu cư xử
09:58
as if they were warring, selfish tribes battling against each other,
214
598060
4656
như thể họ là các bộ lạc hiếu chiến, ích kỉ xung đột lẫn nhau,
10:02
much as they have done since the nation-state was invented
215
602740
2736
tựa như họ đã làm từ khi mô hình quốc gia được khai sinh
10:05
hundreds of years ago.
216
605500
1576
cách đây hàng trăm năm.
10:07
And this has got to change.
217
607100
2136
Cần phải thay đổi điều này,
10:09
This is not a change in political systems or a change in ideology.
218
609260
3336
không phải thay đổi về các chính thể hay hệ tư tưởng,
10:12
This is a change in culture.
219
612620
1936
mà là thay đổi về văn hóa.
10:14
We, all of us, have to understand
220
614580
2000
Tất cả chúng ta đều phải nhận thức
10:17
that thinking inwards is not the solution to the world's problems.
221
617460
4016
rằng suy nghĩ nội hướng không phải là giải pháp cho các vấn đề của thế giới.
10:21
We have to learn how to cooperate and collaborate a great deal more
222
621500
3976
Chúng ta cần học cách chung sức hợp tác thật nhiều
10:25
and compete just a tiny bit less.
223
625500
2400
và cạnh tranh ít đi một chút.
10:29
Otherwise things are going to carry on getting bad
224
629020
2376
Nếu không thì mọi chuyện sẽ trở nên tồi tệ
10:31
and they're going to get much worse, much sooner than we anticipate.
225
631420
3200
và chúng sẽ càng tệ đi nhanh hơn nhiều so với dự đoán của chúng ta.
10:35
This change will only happen
226
635580
1896
Thay đổi này sẽ chỉ xảy ra
10:37
if we ordinary people
227
637500
1736
nếu những người bình thường chúng ta
10:39
tell our politicians that things have changed.
228
639260
2816
nhắc các chính khách của chúng ta rằng mọi thứ đã thay đổi.
10:42
We have to tell them that the culture has changed.
229
642100
2536
Chúng ta phải nhắc họ rằng văn hóa đã thay đổi.
10:44
We have to tell them that they've got a new mandate.
230
644660
2576
Chúng ta phải nhắc họ rằng họ đã có sự ủy nhiệm mới.
10:47
The old mandate was very simple and very single:
231
647260
2896
Sự ủy nhiệm cũ thì rất giản đơn:
10:50
if you're in a position of power or authority,
232
650180
2176
nếu bạn ở vị trí cầm quyền,
10:52
you're responsible for your own people and your own tiny slice of territory,
233
652380
3616
bạn chịu trách nhiệm với người dân cũng như phần lãnh thổ nhỏ bé của bạn,
10:56
and that's it.
234
656020
1216
chỉ vậy thôi;
10:57
And if in order to do the best thing for your own people,
235
657260
2696
và nếu để làm những điều tốt nhất cho người dân của bạn,
10:59
you screw over everybody else on the planet, that's even better.
236
659980
3056
bạn bỏ qua hết những người còn lại trên hành tinh, vậy càng tốt.
11:03
That's considered to be a bit macho.
237
663060
1736
Điều đó còn được xem là cứng rắn.
11:04
Today, I think everybody in a position of power and responsibility
238
664820
3376
Ngày nay, tôi cho rằng mọi người ở vị trí quyền lực và trách nhiệm
11:08
has got a dual mandate,
239
668220
1616
đều có sư ủy nhiệm kép,
11:09
which says if you're in a position of power and responsibility,
240
669860
2976
đó là nếu bạn ở vị trí đó,
11:12
you're responsible for your own people
241
672860
1856
bạn có trách nhiệm với nhân dân của bạn
11:14
and for every single man, woman, child and animal on the planet.
242
674740
3240
và với từng đối tượng - đàn ông, phụ nữ, trẻ em, và con vật - trên thế giới này.
11:19
You're responsible for your own slice of territory
243
679100
2376
Bạn có trách nhiệm với phần lãnh thổ của bạn
11:21
and for every single square mile of the earth's surface
244
681500
3696
và với từng dặm vuông bề mặt trái đất
11:25
and the atmosphere above it.
245
685220
1376
lẫn bầu khí quyển bên trên.
11:26
And if you don't like that responsibility, you should not be in power.
246
686620
3336
Nếu bạn không hứng thú với trọng trách đó thì bạn không nên nắm quyền.
11:29
That for me is the rule of the modern age,
247
689980
2056
Với tôi, điều đó là quy tắc ở thời đại mới;
11:32
and that's the message that we've got to get across to our politicians,
248
692060
3376
và đó là thông điệp mà ta phải gửi đến các chính khách của chúng ta,
11:35
and show them that that's the way things are done these days.
249
695460
3296
và cho họ thấy đó là cách thức hoạt động thời nay;
11:38
Otherwise, we're all screwed.
250
698780
1680
nếu không, tất cả chúng ta sẽ gặp bất lợi.
11:41
I don't have a problem, actually,
251
701860
1616
Thật ra thì tôi chẳng có vấn đề gì
11:43
with Donald Trump's credo of "America first."
252
703500
2936
với quan điểm "Nước Mĩ trên hết" của Donald Trump.
11:46
It seems to me that that's a pretty banal statement
253
706460
2416
Với tôi, nó là 1 phát biểu khá sáo rỗng
11:48
of what politicians have always done and probably should always do.
254
708900
3176
về những gì các chính khách luôn hay làm và có lẽ là luôn nên làm.
11:52
Of course they're elected to represent the interests of their own people.
255
712100
3440
Tất nhiên là họ được bầu để đại diện cho quyền lợi người dân của họ,
11:56
But what I find so boring and so old-fashioned
256
716300
2976
nhưng lí do làm tôi thấy khẩu hiệu đó rất tẻ nhạt và lỗi thời
11:59
and so unimaginative about his take on that
257
719300
2736
và cực kì thiếu sức tưởng tượng
12:02
is that America first means everyone else last,
258
722060
2520
là việc nước Mĩ trước tiên đồng nghĩa với việc những người khác sau cùng,
12:06
that making America great again means making everybody else small again,
259
726100
4176
là làm nước Mĩ vĩ đại trở lại đồng nghĩa với làm những người khác nhỏ bé trở lại,
12:10
and it's just not true.
260
730300
1200
và điều đó là không đúng.
12:12
In my job as a policy advisor over the last 20 years or so,
261
732460
2896
Ở vị trí cố vấn chính sách trong suốt hơn 20 năm qua,
12:15
I've seen so many hundreds of examples of policies
262
735380
3616
tôi đã thấy hàng trăm ví dụ về chính sách
12:19
that harmonize the international and the domestic needs,
263
739020
3536
dung hòa các mối quan tâm trong nước và quốc tế,
12:22
and they make better policy.
264
742580
1976
và điều đó tạo nên chính sách tốt hơn.
12:24
I'm not asking nations to be altruistic or self-sacrificing.
265
744580
3576
Tôi không đề nghị các quốc gia trở nên vị tha hoặc tự hi sinh;
12:28
That would be ridiculous.
266
748180
1336
điều đó thật nực cười,
12:29
No nation would ever do that.
267
749540
1400
không quốc gia nào lại làm vậy.
12:31
I'm asking them to wake up and understand that we need a new form of governance,
268
751660
3816
Tôi chỉ đề nghị họ thức tỉnh và hiểu rằng chúng ta cần hình thức quản lí mới
12:35
which is possible
269
755500
1200
có thể thực hiện được
12:37
and which harmonizes those two needs,
270
757460
1816
và dung hòa cả hai mối quan tâm trên,
12:39
those good for our own people and those good for everybody else.
271
759300
3040
vừa tốt cho người dân chúng ta, vừa có lợi cho những người khác.
12:43
Since the US election and since Brexit
272
763340
2216
Kể từ cuộc bầu cử ở Hoa Kì và sự kiện Brexit,
12:45
it's become more and more obvious to me
273
765580
2376
tôi càng lúc càng thấy rõ
12:47
that those old distinctions of left wing and right wing
274
767980
2616
rằng những sự phân biệt cũ kĩ giữa cánh tả và cánh hữu
12:50
no longer make sense.
275
770620
1296
không còn ý nghĩa gì nữa.
12:51
They really don't fit the pattern.
276
771940
1640
Chúng thực không hợp với khuôn mẫu.
12:54
What does seem to matter today
277
774580
2296
Điều đáng lưu tâm ngày nay
12:56
is very simple,
278
776900
1616
là cực kì đơn giản:
12:58
whether your view of the world is
279
778540
2176
liệu cách nhìn thế giới của các bạn
13:00
that you take comfort from looking inwards and backwards,
280
780740
3696
bị ảnh hưởng bởi việc suy nghĩ nội hướng và bảo thủ,
13:04
or whether, like me, you find hope in looking forwards and outwards.
281
784460
4720
hay, như tôi, các bạn tìm thấy hi vọng từ suy nghĩ cấp tiến và ngoại hướng.
13:10
That's the new politics.
282
790060
1496
Đó là nền chính trị mới.
13:11
That's the new division that is splitting the world right down the middle.
283
791580
3640
Đó sự phân chia mới tách thế giới ngay ở giữa.
13:16
Now, that may sound judgmental, but it's not meant to be.
284
796620
2896
Điều đó có vẻ đầy phán xét, nhưng hàm ý thì không như vậy.
13:19
I don't at all misunderstand
285
799540
1936
Tôi không hiểu lầm hoàn toàn
13:21
why so many people find their comfort in looking inwards and backwards.
286
801500
4120
vì sao có quá nhiều người cảm thấy vừa ý khi suy nghĩ nội hướng và bảo thủ.
13:26
When times are difficult, when you're short of money,
287
806380
2496
Khi thời thế khó khăn, khi các bạn thiếu tiền,
13:28
when you're feeling insecure and vulnerable,
288
808900
2096
khi các bạn thấy bất an và dễ tổn thương,
13:31
it's almost a natural human tendency to turn inwards,
289
811020
2496
lẽ tự nhiên là con người trở nên khép kín,
13:33
to think of your own needs
290
813540
2016
các bạn chỉ nghĩ đến nhu cầu của mình
13:35
and to discard everybody else's,
291
815580
2096
và lờ đi nhu cầu của người khác,
13:37
and perhaps to start to imagine that the past was somehow better
292
817700
3736
và có lẽ bắt đầu tưởng tượng rằng quá khứ bằng cách nào đó thì tốt
13:41
than the present or the future could ever be.
293
821460
2400
hơn hiện tại hay tương lai;
13:44
But I happen to believe that that's a dead end.
294
824540
2456
nhưng tôi lại tin rằng đó là ngõ cụt.
13:47
History shows us that it's a dead end.
295
827020
2256
Lịch sử cho chúng ta thấy đó là ngõ cụt.
13:49
When people turn inwards and turn backwards,
296
829300
2136
Khi con người trở nên khép kín và bảo thủ,
13:51
human progress becomes reversed
297
831460
1776
tiến bộ nhân loại trở nên đảo lộn
13:53
and things get worse for everybody very quickly indeed.
298
833260
3560
và mọi thứ đúng là trở nên tệ hơn rất nhanh đối với mọi người.
13:58
If you're like me
299
838540
1416
Nếu bạn cũng như tôi
13:59
and you believe in forwards and outwards,
300
839980
2696
và tin vào sự cấp tiến và ngoại hướng,
14:02
and you believe that the best thing about humanity is its diversity,
301
842700
4696
cũng như tin rằng điều tốt nhất cho nhân loại chính là sự đa dạng của nó,
14:07
and the best thing about globalization
302
847420
2776
và điều tốt nhất cho toàn cầu hóa
14:10
is the way that it stirs up that diversity, that cultural mixture
303
850220
4296
chính là cách mà nó tăng cường sự đa dạng, sự giao thoa văn hóa
14:14
to make something more creative, more exciting, more productive
304
854540
3016
để tạo nên thứ gì đó sáng tạo, thú vị và hiệu quả
14:17
than there's ever been before in human history,
305
857580
2936
hơn bất kì thứ gì từng tồn tại trong lịch sử nhân loại,
14:20
then, my friends, we've got a job on our hands,
306
860540
2520
nên, các bạn của tôi, chúng ta có một sứ mệnh trong tay,
14:23
because the inwards and backwards brigade
307
863980
2896
vì sự khép kín và bảo thủ
14:26
are uniting as never before,
308
866900
2536
đang liên kết theo cách chưa từng có,
14:29
and that creed of inwards and backwards,
309
869460
1936
và các tôn chỉ về khép kín và bảo thủ,
14:31
that fear, that anxiety,
310
871420
2560
sự sợ hãi đó, sự lo âu đó,
14:34
playing on the simplest instincts,
311
874860
1816
tác động đến bản năng đơn giản nhất,
14:36
is sweeping across the world.
312
876700
2536
đang bao trùm thế giới.
14:39
Those of us who believe,
313
879260
1936
Những người tin tưởng,
14:41
as I believe, in forwards and outwards,
314
881220
2736
như tôi tin tưởng, về sự cấp tiến và ngoại hướng,
14:43
we have to get ourselves organized,
315
883980
1880
chúng ta phải tự chuẩn bị cho chính chúng ta,
14:46
because time is running out very, very quickly.
316
886900
3640
vì thời gian đang trôi đi rất, rất nhanh.
14:52
Thank you.
317
892060
1216
Cảm ơn các bạn.
14:53
(Applause)
318
893300
1320
(Tiếng vỗ tay)
Về trang web này

Trang web này sẽ giới thiệu cho bạn những video YouTube hữu ích cho việc học tiếng Anh. Bạn sẽ thấy các bài học tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới. Nhấp đúp vào phụ đề tiếng Anh hiển thị trên mỗi trang video để phát video từ đó. Phụ đề cuộn đồng bộ với phát lại video. Nếu bạn có bất kỳ nhận xét hoặc yêu cầu nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng biểu mẫu liên hệ này.

https://forms.gle/WvT1wiN1qDtmnspy7